Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phương pháp pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước môn Hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.66 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO </b>


<b>TRƯỚC </b>



<b>I. Lý thuyết & phương pháp giải </b>


<b>1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ mol cho trước (CM) </b>


Tổng quát: Từ muối A, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy pha chế V (ml) dung dịch A nồng độ CM


<b>Bước 1: Tính số mol chất tan có trong dung dịch cần pha chế: </b>


Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lít nên thể tích dung dịch phải đổi về lít, sau đó tính số mol theo cơng
<b>thức: n = CM . V </b>


<b>Bước 2: Từ số mol suy ra khối lượng chất tan (m) cần lấy để pha chế. </b>
<b>Bước 3: Thể tích dung dịch chính là thể tích nước cần dùng để pha chế. </b>


<b>Kết luận: vậy cần lấy m gam A hòa tan vào V (ml) nước cất để tạo thành V (ml) dung dịch A có nồng độ </b>


CM


<b>2. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước (C%) </b>


Tổng quát: Từ muối B, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và nêu cách pha chế m gam dung
dịch B có nồng độ C%.


<b>Bước 1: Tính khối lượng chất tan cần pha chế: m</b>1 = mct =mdd.C%/100%


<b>Bước 2: Tính khối lượng nước cần pha chế: </b>


Cần nhớ cơng thức tính khối lượng dung dịch: mdung dịch = mdung môi + mchất tan


⇒ m2 = mnước = mdung dịch - mchất tan


Kết luận: Vậy cần lấy m1 gam chất B hòa tan vào m2 gam nước để thu được m gam dung dịch B có nồng
độ C%.


<b>II. Ví dụ minh họa </b>


<b>Ví dụ 1: Từ muối CuSO</b>4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch


CuSO4 có nồng độ 2M?


<b>Lời giải </b>


Tính tốn:


Số mol chất tan là: nCuSO4 = CM.V = 2. 75/1000 = 0,15 mol
Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = 160.0,15 = 24 gam


Pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước vào cốc và
khuấy nhẹ cho đủ 75ml dung dịch thu được 75ml dung dịch CuSO4 2M


<b>Ví dụ 2: Từ muối CuSO</b>4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và nêu cách pha chế 150


gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?


<b>Lời giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = 150.7/100 = 10,5 gam


Khối lượng dung môi nước là: mnước = mdd - mct = 150-10,5 = 139,5 gam



Pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 200ml. Đong 139,5 ml nước cất, đổ dần
dần vào cốc và khuấy nhẹ. Ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%


<b>Ví dụ 3: Hãy nêu cách pha chế 200 ml dung dịch KCl 3M </b>
<b>Lời giải </b>


Số mol chất tan là: nKCl = CM.V = 3. 200/1000 = 0,6 mol
Khối lượng chất tan là: mKCl = 74,5.0,6 = 44,7 gam


Pha chế: Cân lấy 44,7 gam KCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500 ml. Đổ dần dần nước vào cốc và
khuấy nhẹ cho đủ 200ml dung dịch thì thu được 200 ml dung dịch KCl 3M


<b>III. Bài tập vận dụng </b>


<b>Câu 1: Để pha chế 300 gam dung dịch AgNO</b>3 5% thì cần:
A. Hịa tan 5g AgNO3 trong 100ml nước


B. Hòa tan 15g AgNO3 trong 300g nước
C. Hòa tan 15g AgNO3 trong 285g nước
D. Hòa tan 15g AgNO3 trong 300ml nước


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Đáp án C </b>


Khối lượng AgNO3 chứa trong 300 gam dung dịch 5% là:
mct = 300.5/100 = 15 gam


Khối lượng nước cần lấy là:



mnước = mdung dịch - mchất tan = 300 – 15 = 285 gam


<b>Câu 2: Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl</b>2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là:
A. 5,04 gam


B. 1,078 gam
C. 10,8 gam
D. 10 gam


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Đáp án C </b>


Đổi: 400ml = 0,4 lít


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 3: Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là: </b>


A. 35,1 gam.
B. 54,65 gam.
C. 60,12 gam.
D. 60,18 gam.


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Đáp án A </b>


Đổi: 300ml = 0,3 lít


Số mol chất tan là: nNaCl = CM.V = 2. 0,3 = 0,6 mol
Khối lượng chất tan là: mNaCl = 58,5.0,6 = 35,1 gam


<b>Câu 4: Để pha 100 gam dung dịch CuSO</b>4 5% thì khối lượng nước cần lấy là


A. 95 gam.


B. 96 gam.
C. 97 gam.
D. 98 gam.


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Đáp án A </b>


Khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% là:
mct = 100.5/100 = 5 gam


Khối lượng nước cần lấy là:


mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 5 = 95 gam


<b>Câu 5: Hòa tan 25 g đường với nước được dung dịch có nồng độ 20%. Tính khối lượng nước cần dùng </b>


để pha chế dung dịch này ?
A. 85 gam


B. 100 gam
C. 120 gam
D. 125 gam


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Đáp án B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mnước = mdung dịch - mchất tan = 125 – 25 = 100 gam



<b>Câu 6: Để pha chế 100g dung dịch Na</b>2SO4 7% thì khối lượng nước cần lấy là
A. 93 gam


B. 92 gam
C. 90 gam
D. 79 gam


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Đáp án A </b>


Khối lượng Na2SO4 chứa trong 100 gam dung dịch 7% là:


mct = = 7 gam
Khối lượng nước cần lấy là:


mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 7 = 93 gam


<b>Câu 7: Một người tiến hành pha một dung dịch như sau: Cân lấy 16 gam CuSO</b>4 khan cho vào cốc thủy
tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 200ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Dung
dịch thu được có nồng độ là:


A. 1M
B. 0,5M
C. 0,1M
D. 5M


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Đáp án B </b>


Số mol chất tan là: nCuSO4 = = 0,1 mol


Nồng độ mol của dung dịch là:


Áp dụng công thức: CM = = = 0,5M


<b>Câu 8: Hòa tan đường với nước được 250 gam dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần để pha </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Đáp án B </b>


Khối lượng đường có trong dung dịch là: mct = 250.10% = 25 gam
Khối lượng nước cần để pha chế là:


mnước = mdung dịch - mchất tan = 250 – 25 = 225 gam


<b>Câu 9: Để pha chế 450 ml dung dịch CuCl</b>2 0,1M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là:
A. 6,025 gam


B. 6,075 gam
C. 10,8 gam
D. 8,6 gam


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Đáp án B </b>


Đổi: 450ml = 0,45 lít


Số mol chất tan là: nCuCl2 = CM.V = 0,1. 0,45 = 0,045 mol
Khối lượng chất tan là: mCuCl2 = 135.0,045 = 6,075 gam


<b>Câu 10: Pha chế 250 ml dung dịch muối ăn NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là: </b>



A. 29,25 gam.
B. 54,65 gam.
C. 58,5 gam.
D. 60,18 gam.


<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Đáp án A </b>


Đổi: 250ml = 0,25 lít


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
<b>dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>


tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>


<b>xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và </b>
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
<i>Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>



<i>Tấn. </i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>


<i>dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh </i>


<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>




<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×