Phơng Pháp điều chế một số hợp chất hữu cơ
Phơng Pháp điều chế một số hợp chất hữu cơ
Điều chế mêtan CH
4
:
Cho vào ống ống nghiệm một hỗn hợp natriaxêtat và vôi tôi xút đã chộn kỹ với nhau
theo tỉ lệ: 2 : 3 về thể tích ( lợng hỗn hợp khoảng 1/5 ống nghiệm ) Đậy kín ống nghiệm
bằng nút cao su có kèm ống dẫn khí. Cặp ống nghiệm nằm ngang trên gía sắt , miệng
hơi chúc xuông phía dới.
Đun nhẹ đều cả ống nghiệm rồi tập chung đun mạnh vào chỗ chứa hỗn hợp hóa chất
trong khoảng 3 phút khi CH
4
bay ra mạnh thì thu vào ống nghiệm khác ( theo phơng
pháp đẩy nớc ).
* Chú ý : cách chuẩn bị hỗn hợp
- Điều Chế CH
3
COONa: lấy tinh thể CH
3
COONa cho vào capsun sứ rồi đun cho
đến khi nớc bay hơi hết để nguội, tán nhỏ.
- Điều chế vôi tôi xút : chộn vôi sống tán nhỏ với NaOH rắn đã đập nhỏ (0,5:1)
hỗn hợp này phải sử dụng ngay sau khi trộn.
Điều chế êtilen C
2
H
4
:
Cho vào bình cầu đáy tròn khoảng 10 ml rợu etylic 96
o
lắc bình vừa từ từ cho thêm
khoảng 30 ml dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, cho thêm vào bình một ít cát vàng sạch hoặc
vài mảnh sành nhỏ ( để đun hỗn hợp sẽ xôi đều )Đun hỗn hợp trong bình cầu cho tới
khi có màu đen là lúc C
2
H
4
đã sinh ra.
Thu etylen vào túi D hoặc dùng làm thí nghiệm ngay.
* Chú ý :
- khi chộn hỗn hợp rợu vào axít , nhiệt tỏa ra lớn làm nóng bình cầu. có thể làm
nguội bình cầu bằng cách lắc bìng nhẹ bình cầu trong một chậu nớc.
Trứơc khi đốt C
2
H
4
cần phải thử độ tinh khiết tránh nổ.
Điều chế axetilen C
2
H
2
Nguyên liệu : canxicacbua: CaC
2
và nớc .
Khi làm thí nhiệm đốt cháy C
2
H
2
trong hỗn hợp khí nên điều chế C
2
H
2
trong ống
nghiệm có đậy nút cao su có gắn 1 ống vuốt thủy tinh nhỏ.
*Chú ý:
- phải tử độ tinh khiết của C
2
H
2
để tránh gây nổ khi đốt cháy.
Điều chế CH3COOH:
- cho khoảng 5g CH
3
COONa tinh thể và 5ml H
2
SO
4
đặc vào ống nghiệm . Đậy ống
nghiệm băng nút cao su có ống dẫn ống nghiệm thu CH
3
COOH đợc đặt trong cốc nớc
lạnh đun nhẹ ống nghiệm đựng CH
3
COONa và H
2
SO
4
đặc, hơi đợc ngng tụ trong ống
nghiệm thu.
Thí nghiệm: CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
Đặng Quang Đức THCS Nguyễn Văn Linh
1
Phơng Pháp điều chế một số hợp chất hữu cơ
- lần lợt cho vào một óng nghiệm 3ml cồn 96
o
, 2ml CH
3
COOH đặc và 1,5ml
H
2
SO
4
đặc. Đậy nắp ống nghiệm bằng nút cao su có ống dần
- ống nghiệm thu etylaxêtát đợc đặt trong cốc nứơc lạnh , etylaxêtát ngng tụ trong
ống nghiệm thu, rót vào đó chừng 3ml dung dịch muối ăn bão hòa, etylaxêtát
không tan sẽ nổi hẳn lên phía trên.
- etylaxêtát có mùi thơm rất đặc trng.
Thí nghiệm C
2
H
5
OH + Na
a, làm khan rợu C
2
H
5
OH
Thông thờng rợu etylic chỉ có nồng đọ từ 90% 96%. Muốn có rợu etylic nguyên chất
( tuyệt đối )ta thờng dùng vôi sống hoặch CuSO
4
để hút hết nớc trong dung dỉch rợu nói
trên:
Cho 1 lít bột CuSO
4
khan ( không màu ) vào ống nghiệm rồi rót rợu etylic 96
o
tới 2/3
ống . Đậy nút ống nghiệm , lắc kỹ hoặc hơ nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. CuSO
4
ngâm nớc ( màu xanh ) Gạn rợảna và tiếp tục thay lợng CuSO
4
khan ( vài lần ) cho tới
khi CuSO
4
khan không chuyển màu xanh nữa. Rợu thu đợc có thể coi là rợu nguyên
chất.
b, Cho 2 3ml C
2
H
5
OH nguyên chất vào ống nghiệm lớn và dày. Cho tiếp một mẩu
Na khô và đậy ống ngiệm lại bằng nút cao su có ống vút thủy tinh. Thử H
2
thoát ra bằng
cách đốt cháy.
* Chú ý:
Nếu rợu không nguyên chất ( còn nứơc ) thì phản ứng với Na sẽ rất mãnh liệt do nớc
trong rợu phản ứng với Na có thể làm vỡ ống nghiệm.
Thí nhiệm nhận biết glucpozơ:
sát màu- lần lợt cho vào ống nghiệm 0,5ml dung dịch glucozơ, 1ml dung dịch NaOH,
0,5ml dung dịch CuSO4
thành
- lắc ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ
- quan của Cu
2
O tạo thành
Thí nhiệm về vai trò của chất xúc tác :
TN1: thí nhiệm chứng tỏ chất xúc tác có vai trò làm thay đổi tốc độ phản ứng
Lấy hai ống nghiệm cùng kích thớc.
+ ống 1: chứa hỗn hợp KClO
3
và MnO
2
( tỉ lệ m = 4:1 )
+ ống 2: chứa hoõn hợp KClO
3
bằng ống 1
Kẹp chặt hai ống nghiệm ngang nhau, đun nóng băng ngọn lửa đen cồn dới đáy sao cho
ngọn lửa đều ở hai ống.
Khi KCLO
3
bắt đầu bị phân hủy đa 2 que đóm còn than hồng vào miệng hai ống đó
+ trong ống nghiệm có MnO
2
: O
2
thoát ra trớc.
+ trong ống nghiệm không có chất xúc tác: phải đun lâu nữa mới có O
2
Khi không có chất xúc tác, phản ứng nhiệt phân KClO
3
xảy ra ở 400
o
c theo hai phong
trình chủ yếu theo phơng trình (2)
Đặng Quang Đức THCS Nguyễn Văn Linh
2
Phơng Pháp điều chế một số hợp chất hữu cơ
2KClO
3
2KCl + 3O
2
(1)
4KClO
3
3KClO
4
+ KCl (2)
TN2 : thí nhiệm chứng tỏ chất xúc tác còn lại nguyên vẹn sau khi phản ng đã xảy ra
hoàn toàn:
Cách 1: khi KClO
3
phân hủy hết ( có MnO
2
) có thể cho thêm 1 lợng KClO
3
nữa để làm
thí nghiệm so sánh nh trên suy ra kết quả tơng tự.
Cách 2: chứng minh sự tồn tại của MnO
2
sau phản ứng : khi nạp hóa chất vào ống
nghiệm cho MnO
2
vào trớc và đánh dấu mức MnO
2
, sáu thí nghiẹm xong để nớc vào
ống nghiệm hòa tan KCl đợc tạo thành đẻ 1 thời gian hoặc đặt vào máy li tâm cho lợng
MnO
2
lắng xuống đáy so sánh MnO
2
ban đầu.
TN3: thí nghiệm điều chế O
2
.
a, điều chế từ KmnO
4.
240
o
c
2KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
Khi điều chế O
2
từ KMnO
4
lợng O
2
thu đợc ít hơn 4 lần so với điều chế bằng KClO
3
,
nhng KMnO
4
dễ kiếm , phản ứng ít nguy hiểm hơn.
b, điều chế O
2
từ KClO
3
( xúc tác MnO
2
)
240
0
2KClO
3
2KCl + O
2
MnO
Trộn 10g KClO
3
đã nghiền nhỏ với 2,5g MnO
2
có thể tạo đợc 2,5l O
2
* Chú ý: KClO
3
là chất gây nổ nên không đơc nghiền nhiều một lúc không nghiền lẫn
bất kì chất nào khác lọ đựng KClO
3
không bao giờ hở nút, nhất là khi để cạnh P, S, C .
Nút lọ KClO
3
pjải tốt, tránh độn thêm giấy vào nút.
Các ph ơng pháp điều chế muối:
1, kim loại tác dụng với phi kim
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
t
o
Fe + S FeS
2, kim loại tác dụng với axít:
+, kimloại đứng trớc hyđro
2CH
3
COOH + Mg
( CH
3
COO)
2
Mg + H
2
t
o
Fe + H
2
SO
4
đặc FeSO
4
+ H
2
2Fe + 6 H
2
SO
4
to
2 Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3O
2
+ 6H
2
O
+, Kim loại đứng sau hyđro
t
o
Cu + 2 H
2
SO
4
đặc
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
t
o
2Ag + 2H
2
SO
4 đ
Ag
2
SO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
3, Kim loại tác dụng với muối
Na, K, Ba, Ca + CuSO
4
( không dùng phản ứng này)
Đặng Quang Đức THCS Nguyễn Văn Linh
3
Phơng Pháp điều chế một số hợp chất hữu cơ
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Fe + 2FeCl
3
3FeCl
2
Cu + FeCl
3
FeCl
2
+ CuCl
2
4, Kim loại tác dụng với Kiềm
2Al + 2NaOH + 2 H
2
O 2NaAlO
2
+ 3H
2
Zn + 2NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2
5, Axít tác dụng với Bazơ
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
6, Axít tác dụng với muối
2CH
3
COOH + CaCO
3
( CH
3
COO)
2
Ca + CO
2
+ H
2
O
2HCl + CaCO
3
CaCL
2
+ CO
2
+ H
2
O
2CH
3
COONa + H
2
SO
4
2CH
3
COOH + Na
2
SO
4
7, Axít tác dụng với ôxít Bazơ
CuO + H
2
SO
4
CuSO4 + H
2
O
2CH
3
COOH + CaO ( CH
3
COO )
2
Ca + H
2
O
8, Kiềm tác dụng với oxít axít
NaOH + SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Ba( OH )
2
+ SO
3
BaSO
4
+ H
2
O
9, Kiềm tác dụng với muối
2NaOH + CuCl
2
Cu( OH )
2
+ 2NaCl
Ba(OH)
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2 NaOH
10, Kiềm tác dụng với phi kim
2Ca(OH)
2
+ Cl
2
CaCl
2
+ Ca(ClO)
2
+ 2H
2
O
2NaOH + Cl
2
NaCl + NaClO + H
2
O
11, Muối tác dụng với muối
Ba(NO
3
)
2
+ NaCl BaCl
2
+ NaNO
3
12, Muối tác dụng với ôxít axít
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
13, Muối bị phân hủy
t
o
KClO
3
KCl + O2
14, Ôxít axít tác dụng với ôxít bazơ
CaO + SiO
2
CaSiO
3
Na
2
O + CO
2
Na2CO
3
15, Phi kim mạnh đẩy phi kim yếu ra khỏi muối
Cl
2
+ 2NaBr 2NaCl + Br
2
Cl
2
+ 2KI 2KCl + I
2
Đặng Quang Đức THCS Nguyễn Văn Linh
4
Phơng Pháp điều chế một số hợp chất hữu cơ
Đặng Quang Đức THCS Nguyễn Văn Linh
5