Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

KIỂM NGHIỆM THUỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.39 KB, 25 trang )

 

KIỂM NGHIỆM THUỐC BẰNG
PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN


QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN
(UV – VIS)
Phương pháp quang phổ hấp thụ dựa vào hiện
tượng hấp thụ năng lượng của các bức xạ ánh
sáng chiếu vào chất nghiên cứu. Khi chiếu ánh
sáng vào một chất nó sẽ làm thay đổi năng
lượng của nguyên tử, phân tử.
Vùng tử ngoại (ultraviolet) là các bức xạ có bước

sóng khoảng 185 – 400 nm
Vùng khả kiến (visible) là các bức xạ có bước
sóng khoảng 400 – 760 nm


QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN
(UV – VIS)
* Định luật Lambert – Beer
- Độ truyền qua (T – Transmittance):
Chiếu một chùm tia đơn sắc có cường độ Io qua dung
dịch có chiều dày l (cm). Sau khi bị dung dịch hấp
thụ, cường độ chùm tia còn lại là I. Độ truyền qua T
được tính dưới dạng % theo công thức:

%




QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN
(UV – VIS)
* Định luật Lambert – Beer
- Độ hấp thụ (A – Absorbance):
Độ hấp thụ A được tính theo cơng thức:

Độ hấp thụ A còn được gọi là mật độ quang (D) hoặc
độ tắt (E).


QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN
(UV – VIS)
* Định luật Lambert – Beer
Độ hấp thụ A của dung dịch tỷ lệ thuận với nồng độ C
của dung dịch theo biểu thức :
A = k.l.C
- k là hệ số hấp thụ phụ thuộc vào cấu tạo của chất
tan trong dung dịch
- l là chiều dày lớp dung dịch


QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN
(UV – VIS)
* Định luật Lambert – Beer
A = k.l.C
- C tính theo mol/l và l tính bằng cm, ta có k = ε
A = ε.l.C
ε được gọi là hệ số hấp thụ mol

ε phụ thuộc vào bản chất của dung dịch, bước sóng
của chùm tia đơn sắc.
Để nhấn mạnh có khi viết:
A = ε λ .l.C


QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN
(UV – VIS)
* Định luật Lambert – Beer
A = k.l.C
- C tính theo phần trăm (kl/tt), l theo cm, k được gọi là
hệ số hấp thụ riêng hoặc hệ số tắt riêng, ký hiệu E .
A = E .l.C
A = E khi C = 1% và l = 1cm
Hệ số hấp thụ mol ε hay được sử dụng trong mơ tả
tính chất quang phổ của các chất hữu cơ, cịn trong
phân tích kiểm nghiệm thường dùng hệ số hấp thụ
riêng E .


QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN
(UV – VIS)
* Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ UV – VIS
- Các yếu tố thuộc về cấu trúc phân tử của chất tan
(hiệu ứng cảm ứng, liên hợp và hiệu ứng không gian)
- Các yếu tố thuộc về môi trường:
+ Dung môi (DĐVN IV quy định: …Độ hấp thụ của dung
môi hoặc hỗn hợp dung môi đo đối chiếu với khơng khí
khơng được vượt q 0,4 và tốt nhất là dưới 0,2)
+ Tương tác giữa các lưỡng cực

+ Liên kết hydro
+ pH: C6H5OH (λ max = 285 nm) ↔ C6H5O- (λ max = 293 nm)
+ Nồng độ và các tương tác khác trong dung dịch


QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN
(UV – VIS)
* Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ UV – VIS
- Các yếu tố thuộc về thiết bị
- Ảnh hưởng của các hiện tượng quang học khác: Phản
xạ, khuếch tán, tán xạ


QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN
(UV – VIS)
* Các điều kiện áp dụng định luật
- Thiết bị phải có khả năng tạo ra chùm tia có độ đơn
sắc nhất định. Độ đơn sắc càng cao càng tốt. Cùng
một dung dịch nhưng đo trên các máy khác nhau có
thể thu được các trị số A khác nhau. Có nhiều nguyên
nhân nhưng trước hết là do tính đơn sắc của ánh
sáng.


QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN
(UV – VIS)
* Các điều kiện áp dụng định luật
- Chất thử phải bền trong dung dịch và bền dưới tác
dụng của tia UV – VIS.
- Dung dịch phải nằm trong khoảng nồng độ thích hợp.

- Dung dịch phải trong suốt.


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
1. Định tính
1.1 Sử dụng các cực đại hấp thụ
- Dung dịch trong nước của B12 có các cực đại ở
278 ± 1 nm, 361 ± 1 nm và 550 ± 2 nm
- Chloramphenicol có cực đại ở 278 nm
- Dexamethason có cực đại ở 240 nm
Theo DĐVN IV: Khi một chuyên luận riêng đưa ra một
trị số riêng lẻ cho vị trí của một cực đại, điều này
được hiểu là trị số khảo sát được có thể lệch khơng
q ± 2 nm.


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
1. Định tính
1.2 Sử dụng các cực đại hấp thụ kết hợp với dạng phổ
Cho biết mức độ tinh khiết của một chất :
Ví dụ: Vitamin B12 (theo USP): A361/A278 từ 1,70 đến
1,90
A361/A550 từ 3,15 đến 3,40


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
2. Định lượng
2.1. Chọn các điều kiện định lượng
* Chọn bước sóng
Ta thường chọn bước sóng ứng với cực đại hấp thụ lớn

nhất. Tại λ max, sai số bước sóng ít ảnh hưởng.


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
2. Định lượng
* Chọn khoảng nồng độ thích hợp
Khoảng nồng độ trong đó quan hệ giữa độ hấp thụ và
nồng độ là tuyến tính.
Một số dược điển có ghi nồng độ phải được chọn sao
cho độ hấp thụ thu được rơi vào khoảng vùng tối ưu
là 0,2 – 0,8 và càng gần 0,43 càng tốt.


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
2. Định lượng
* Chọn các điều kiện làm việc khác
- Chiết, làm phản ứng tạo màu. Ví dụ:
+ Để định lượng Vitamin B1 trong viên, sử dụng dung
dịch HCl 0,1 N để chiết Vitamin B1 ra khỏi các tá dược
trong viên.
+ Để định lượng Dexamethason trong chế phẩm,
dùng phản ứng với Xanh Tetrazolium trong môi
trường Tetramethyl amoni hydroxyd rồi đo ở bước
sóng 485 nm.


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
2. Định lượng
* Chọn các điều kiện làm việc khác:
- pH: Trong dung dịch nước, pH có ảnh hưởng rất lớn

đến bước sóng hấp thụ cực đại (λ max) cũng như độ hấp
thụ cực đại của dung dịch (Amax).


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC

Ảnh hưởng của pH đối với phổ tử ngoại của
Phenobacbitone
A: trong HCl 0,1M ;
B: trong đệm borat 0,05M (pH = 9,2) ;
C: trong NaOH 0,5M (pH = 13)


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
2. Định lượng
* Chọn các điều kiện làm việc khác:
- Dung môi

Các dung môi phải tinh khiết. Phần lớn các chất
mạch thẳng no đều là những dung mơi thích hợp
cho vùng tử ngoại. Khi chọn dung mơi trên cơ sở để
hồ tan thì dung mơi không phân cực tốt hơn dung
môi phân cực và các dung môi không phân cực cho
các đỉnh hấp thụ nhọn hơn.
Bình thường nước và các alcol đều có thể là dung
mơi cho vùng tử ngoại, nhưng nếu cồn etylic có lẫn
aldehyd thì sẽ bị hấp thụ rất mạnh cho nên phải lưu
ý về độ tinh khiết của dung môi.



ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
Các phương pháp định lượng
- Phương pháp sử dụng E (1%, 1 cm)
- Các phương pháp sử dụng chất chuẩn:
+ Phương pháp đường chuẩn
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp thêm
- Chuẩn độ đo quang
- Chiết đo quang (hay phương pháp acid màu)
- Định lượng hỗn hợp


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
• Một số chú ý trong thực nghiệm
- Bật máy trước 15 phút cho máy ổn định.
- Mẫu đem đo phải bảo đảm trong.

- Cốc đo phải tốt, thường cho phép sai số về độ dày của
cốc là ± 0,01 mm;


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
• Một số chú ý trong thực nghiệm
- Để thu được kết quả chính xác, nên sử dụng cùng cốc

đo với mẫu chuẩn và mẫu thử
- Đặt cốc đo phải thẳng đứng trong khoang đo mẫu,
nên luôn luôn hướng cùng một mặt của cốc đo về
phía ánh sáng.



ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
• Một số chú ý trong thực nghiệm
- Cốc đo phải được tráng rửa ít nhất 3 lần bằng dung

dịch định đo.
- Cốc phải được dùng cẩn thận để tránh xước, tránh để
lại vết tay trên bề mặt của cốc đo, vì dầu từ vết tay
có thể gây ra sự hấp thụ lớn.


ỨNG DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM THUỐC
• Một số chú ý trong thực nghiệm
- Khi đo mẫu được chuẩn bị trong dung mơi dễ bay hơi

thì phải dùng nắp đậy trong quá trình đo mẫu, để
tránh sai số về nồng độ.
- Đối với những mẫu yêu cầu nghiêm ngặt về nhiệt độ
thì phải có bộ phận điều nhiệt trong suốt q trình
đo.



×