PHẦN I. BIẾN DÒNG ĐIỆN (TI)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Khái niệm.
Nguyên lý làm việc.
Cấu tạo.
Sơ đồ đấu nối.
Các thông số TI.
Lưu ý trong vận hành.
Khơng cho phép vận hành.
Hình ảnh thực tế.
1. Khái niệm
Máy biến dòng điện (TI) là thiết bị điện dùng để
biến đổi dịng điện có trị số lớn và điện áp cao
xuống dịng điện có trị số tiêu chuẩn 5A hoặc 1A,
điện áp an toàn cung cấp cho mạch đo lường,
điều khiển và bảo vệ.
2. Nguyên lý làm việc
Máy biến dòng hoạt động dựa trên hiện tượng cảm
ứng điện từ.
Khi dòng điện xoay chiều chạy qua 1 dây dẫn,
xung quanh nó sẽ xuất hiện một điện trường, điện
trường này cảm ứng lên cuộn dây và sẽ xuất hiện
một dịng điện trong đó. Tỷ lệ dòng điện này được
căn cứ vào số vòng dây được quấn trong cuộn dây
biến dòng.
2. Nguyên lý làm việc
3. Cấu tạo
TI trạm 220kV
3. Cấu tạo
Cuộn dây sơ cấp có số vịng rất nhỏ, có khi chỉ
một vài vịng, cịn cuộn thứ cấp có số vịng nhiều
hơn và ln được nối đất đề phòng khi cách điện
giữa sơ và thứ cấp bị đánh thủng thì khơng nguy
hiểm cho dụng cụ và con người.
3. Cấu tạo
Phụ tải thứ cấp của biến dòng rất nhỏ vì vậy biến
dịng ln làm việc ở trạng thái ngắn mạch.
Trong trường hợp khơng có tải phải nối đất cuộn
thứ cấp để tránh quá điện áp.
4. Sơ đồ đấu nối
Sơ đồ đấu dây của biến dịng trong mạch điện
được trình bày như hình .Tải của biến dòng được
đấu vào cuộn thứ cấp W2 của nó và một đầu được
nối đất, thứ tự đầu và cuối của các cuộn dây máy
biến dòng thường được phân biệt, đầu cuộn dây
đánh dấu “*”
I1
I2
ZT1
W1
W2,r2, x2
ZT2
5. Các thông số TI
Điện áp định mức là trị số của điện áp dây của
lưới điện mà biến dòng làm việc, điện áp này
quyết định cách điện giữa phía sơ cấp và thứ cấp
của biến dịng.
5. Các thơng số TI
Dịng điện định mức phía sơ cấp và thứ cấp là
dòng làm việc dài hạn theo phát nóng có dự trữ.
Hệ số biến đổi : Kđm = I1ddm/I2ddm
Sai số của biến dòng điện:
K dm .I 2 − I1
∆I % =
100
I1
5. Các thông số TI
6. Lưu ý trong vận hành
TI luôn làm việc ở trạng thái ngắn mạch, các
cuộn nhị thứ không sử dụng phải được đấu tắt
bằng dây dẫn có tiết diện phù hợp.
Đế và thân của TI, một trong 02 đầu dây
của từng cuộn nhị thứ phải được nối đất
trực tiếp đất vào hệ thống tiếp địa trạm.
7. Không cho phép vận hành
Không vận hành máy biến dịng trong điều
kiện hở mạch thứ cấp.
Khơng cho phép đặt cầu chì, áptơmát, hoặc
sử dụng dây có tiếp diện nhỏ trong mạch
nối tiếp với cuộn thứ cấp của máy biến
dịng.
Khơng vận hành khi hết dầu cách điện,...
8. Hình ảnh thực tế
TI cao thế
TI hạ thế
9. Hình ảnh thực tế
PHẦN 2. MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP (TU)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Khái niệm.
Nguyên lý làm việc.
Cấu tạo.
Sơ đồ đấu nối.
Các thơng số TU.
Hình ảnh thực tế.
1. Khái niệm
Máy biến điện áp (TU) dùng để biến đổi điện áp
từ trị số lớn xuống điện áp thấp tiêu chuẩn, an
toàn để dùng cho đo lường, điều khiển và bảo vệ.
Cách ly mạch sơ cấp và các thiết bị, người vận
hành.
2. Nguyên lý làm việc
Máy biến điện áp cũng hoạt động dựa trên hiện
tượng cảm ứng điện từ.
Khi đưa dòng điện xoay chiều vào máy biến điện
áp, sẽ sinh ra từ trường trong cuộn sơ cấp, từ
trường này móc vịng với cuộn thứ cấp thơng qua
lõi thép. Do từ trường biến thiên nên trong cuộn
dây thứ cấp của máy biến áp sẽ có dịng điện cảm
ứng.
2. Nguyên lý làm việc
3. Cấu tạo
3. Cấu tạo
3. Cấu tạo
Đối với điện áp 110kV trở lên, để giảm bớt kích
thước và làm nhẹ cách điện dùng biến điện áp
kiểu dung.
(CVT: Capacitor voltage transformer).
Cuộn dây sơ cấp có số vịng lớn, cịn cuộn thứ cấp
có số vịng ít hơn và ln được nối đất đề phịng
khi cách điện giữa sơ và thứ cấp bị đánh thủng thì
khơng nguy hiểm cho dụng cụ và con người.
3. Cấu tạo
Phụ tải thứ cấp của TU có điện trở rất lớn nên có
thể coi TU làm việc ở chế độ khơng tải.
Cũng vì an tồn, một trong những đầu ra của
cuộn dây thứ cấp phải được nối đất.
4. Sơ đồ đấu nối
Sơ đồ đấu dây của biến điện áp trong mạch điện
được trình bày như hình.
5. Các thông số TU
Điện áp định mức của cuộn sơ cấp chính là điện
áp định mức của TU.
Hệ số biến đổi điện áp : Kđm = U11đm /U2đm
∆U % =
K dm .U 2 − U1
100
U1
Sai số:
Sai số góc của TU: góc lệch pha giữa U1 và U2
Công suất định mức của TU.