Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 8 Trường TH&THCS Phong Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HĨA 8 NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG TH&THCS PHONG CHÂU </b>
<b>PHẦN I/. KIẾN THỨC CƠ BẢN. </b>


<b>CHƯƠNG: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ </b>
1. Vật thể


- Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong khơng gian.
- Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.


2. Chất


- Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hố


học.


3. Hỗn hợp


- Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1chất thành phần.
- Hỗn hợp gồm có 2 loại:


+ Hỗn hợp đồng nhất : là hỗn hợp không xuất hiện ranh giới phân cách giữa các chất thành phần. VD:
Hỗn hợp nước và rượu.


+ Hỗn hợp khơng đồng nhất: là hỗn hợp có xuất hiện ranh giới phân cách giữa các chất thành phần.VD:
Hỗn hợp dầu ăn và nước.


- Chất tinh khiết là chất khơng có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định, khơng thay
đổi. VD: Nước cất (nước tinh khiết)


- Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu được các chất tinh khiết. Để tách riêng các chất ra khỏi


hỗn hợp người ta có thể sử dụng các phương pháp vật lý và


hoá học: tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, chưng cất, dùng các phản ứng hoá học…


VD: Khuấy tan một lượng muối ăn vào nước → Hỗn hợp trong suốt . Khi đun nóng, nước bay hơi, ngưng
tụ hơi tạo thành nước cất. Sau khi cạn nước thu được muối ăn.


4. Nguyên tử


- Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hồ về điện, cấu tạo nên các chất.
- Cấu tạo


Chú ý:


Hiđro là nguyên tử đặc biệt chỉ có duy nhất một hạt proton.


- Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra ngồi.
+ Lớp 1: có tối đa 2e


+ Lớp 2, 3, 4… tối đa 8e


- Khối lượng nguyên tử = số P + số N + số e = số P + số N (vì e có khối lượng rất nhỏ nên bỏ qua).
5. Ngun tố hóa học - Kí hiệu hóa học


- Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Số proton là số đặc trưng của 1 ngun tố.


- Kí hiệu hóa học: Mỗi ngun tố được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học (KHHH)
VD: + Nguyên tố Natri được kí hiệu : Na + Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O
6. Nguyên tử khối



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon.


VD: C = 12 đvC, H = 1 đvC; O = 16 đvC; Ca = 40 đvC; Cl = 35,5 đvC…
- Nguyên tử khối: là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.


- Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên).
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.


7. Đơn chất - Hợp chất
Đơn chất


Hợp chất (AxBy)
a.Định nghĩa


Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
VD:- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.


- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.


Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
VD:- Nước: H2O Nguyên tố H và O.


-Axit sunfuric: H2SO4 Nguyên tố H, S và O
b.Phân loại


+ Đơn chất kim loại (A): Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.


+ Đơn chất phi kim (Ax): Không dẫn điện, dẫn nhiệt, khơng có ánh kim.


+ Hợp chất vơ cơ: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4....


+ Hợp chất hữu cơ:CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường)…
c.cấu tạo


+ Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.


+ Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2).
- Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định
8. Phân tử - Phân tử khối


- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất
hố học của chất.


VD:- Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
- Nước : 2H liên kết với 1O.


- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của
các nguyên tử trong phân tử.


VD:O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC.
CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC.


- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt nguyêntử hay phân tử .
- Tuỳ điều kiện mỗi chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí ở trạng thái khí các hạt
cách xa nhau.


<b>CHƯƠNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC </b>
1. Hiện tượng vật lý



- Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trên có sự thay đổi về trạng thái của chất từ rắn – lỏng – khí
2. Hiện tượng hóa học


- Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
<b>* Phản ứng hóa học </b>


1. Định nghĩa


Phản ứng hóa học là q trình biến đổi từ chất này thành chất khác


Chất ban đầ, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia)
Chất mới sinh ra là chất sản phẩm.


Cách ghi:


Tên các chất phản ứng → tên sản phẩm
VD: Natri + nước → natri hidroxit


Đọc là: natri tác dụng với nước tạo thành natri hidroxit


Trong quá trình ohản ứng, luọng chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩn tăng dần
2. Diễn biến của phản ứng hóa học


VD: sự tạo thành phân tử nước từ oxi và hidro


- Trước phản ứng, 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau, 2 nguyên tử hidro liên kết với nhau
- Sau phản ứng, một nguyên tử oxi liên kết với 2 nguyên tử hidro



- Trong quá trình phản ứng, liên kết giữa 2 nguyên tử hidro và liên kết giữa 2 nguyên tủ oxi bị đứt gãy
Kết luận: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến
đổi thành phân tử khác.


3. Phản ứng hóa học xảy ra khi nào


- Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhua. Bề mặt tiếp xúc càng lớn, phản ứng xảy ra càng nhanh
- Một số phản ứng cần nhiệt độ, một số thì khơng


- Một số phản ứng cần chất xúc tác giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn. Chất xúc tác không bibến đổi sau
phản ứng


4. Cách nhận biết làm sao có phản ứng hóa học xảy ra


- Có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng (kết tủa, bay hơi, chuyển màu,…)
- Sự tỏa nhiệt và phát sáng. VD: phản ứng cháy


<b>*Định luật bảo toàn khối lượng </b>


“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phảm bằng tổng khối lượng các chất
tham gia phản ứng”


<b>* Phương trình hóa học </b>


1. Các bước lập phương trình hóa học


Xét phản ứng giữa canxi với nước tạo thành canxihidroxit. Lập PTHH
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:


Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2



Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố


Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4 còn ở vế bên trai trong phân tử nước số nguyên tử O là 1,
nguyên tử H là 2. Tức là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái


Do vậy cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vậy phương trình đã cân bằng xong.
Bước 3: Viết PTHH:


Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2


2. Ý nghĩa của phương trình hóa học


Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng tỉ số hệ số các chất
trong phương trình


<b>CHƯƠNG: MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC </b>
<b>*Mol </b>


1. Mol là gì?


Mol là lượng chất có chứa 6.1023<sub> nguyên tử hoặc phân tử của chất đó </sub>
Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N


2. Khối lượng mol


Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử
chất đó.



Đơn vị: g/mol


Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
3. Thể tích mol của chất khí


Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
Trong đktc ( 0°C và 1 atm) thì thể tích 1 mol chất khí là 22,4 lít.
*Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất


1. Chuyển đối giữa lượng chất và khối lượng chất
m = n x M (g) ⇒


2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí


V = 22,4 x n (l) ⇒ n = (mol)
<b>CHƯƠNG:OXI - KHƠNG KHÍ </b>
<b>*Tính chất của oxi </b>


- Kí hiệu hóa học : O
- CTHH : O2


- Nguyên tử khối: 16. Phân tử khối: 32
1. Tính chất vật lí


- Là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khơng khí
- Oxi hóa lỏng ở -183°C


- Oxi lỏng có màu xanh nhạt
2. Tính chất hóa học



a. Tác dụng với phi kim
- Với lưu huỳnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tạo thành khí lưu huỳnh dioxit SO2 (cịn gọi là khí sunfuro) và rất ít lưu huỳnh trioxit SO3
- PTHH:


S + O2 −to→ SO2
Với photpho:


Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng
bột tan được trong khơng khí. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit có CTHH là P2O5.


PTHH:


4P + 5O2 −to<sub>→ 2P2O5 </sub>


⇒ Vậy oxi có thể tác dụng với phi kim khi ở nhiệt độ cao. Trong hợp chất oxi hóa trị II
b. Tác dụng với kim loại


Cho dây sắt cuốn một mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt
cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, khơng có ngọn lửa, khơng có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu
là sắt (II, III) oxit, cơng thức hóa học là Fe3O4, thường được gọi là oxit sắt từ


PTHH:


3Fe + 2O2 −to<sub>→ Fe3O4 </sub>
c. Tác dụng với hợp chất:


Khí metan (có trong khí bùn, ao, bioga) cháy trong khơng khí do tác dụng với oxi, tỏa nhiều nhiệt


CH4 + 2O2 −to→ CO2 + H2O


⇒ Oxi có thể tác dụng với kim loại, phi kim và các hợp chất ở nhiệt độ cao. Trong các hợp chất hóa học
oxi hóa trị II.


*Sự oxi hóa
1. Sự oxi hóa


Là sự tác dụng của oxi với một chất
2. Phản ứng hóa hợp


Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất
ban đầu.


Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là
phản ứng tỏa nhiệt.


3. Ứng dụng của oxi


Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là dùng cho sự hô hấp của người và động vật, cần cho sự
đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.


<b>*Oxit </b>


1. Định nghĩa


Oxit là hợp chất của ha nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi
VD: sắt từ oxi Fe3O4, lưu huỳnh đioxi SO2,…


2. Công thức



- CT chung M2Ox với x là hóa trị của chất M
- Nếu x = 2 thì có cơng thức là MO


3. Phân loại:
a. Oxit axit:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Vd : SO3 tương ứng với axit H2SO4
CO2 tướng ứng với axit H2CO3
b. Oxit bazo


Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
VD: MgO tương ứng với bazo Mg(OH)2


K2O tương ứng với KOH
4. Cách gọi tên:


Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
- Nếu kim loại có nhiều hóa trị


Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit
VD: FeO : sắt (II) oxit


Fe2O3 : sắt (III) oxit


- Nếu phi kim có nhiều hóa trị
Tên gọi = tên phi kim + oxit


Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử
+ Mono: một



+ Đi : hai
+ Tri : ba
+ Tetra : bốn
+ Penta : năm


VD: CO: cacbon monooxit
CO2: cacbon đioxit


SO2: lưu huỳnh đioxit
SO3: lưu huỳnh trioxit
P2O3: điphotpho trioxit
P2O5 : đi photpho pentaoxit
<b>*Điều chế khí oxi- pư phân hủy </b>
1. Điều chế oxi


a. Trong phịng thí nghiệm


Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali
clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo PT:


2KMnO4 −to<sub>→ K2MnO4 + MnO2 + O2 </sub>
2KClO3 −to<sub>→ 2KCl + 3O2 </sub>


b. Trong công nghiệp


- Sản xuất từ khơng khí: hóa lỏng khơng khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ (-
196°C ) sau đó là Oxi ( - 183°C)


- Sản xuất từ nước: điện phân nước


2. Phản ứng phân hủy


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2


<b>*Khơng khí- sự cháy </b>
1. Khơng khí


a. Thành phần chính


Khơng khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích. Cự thể oxi chiếm 21% thể tích,
phần cịn lại hầy hết là nitơ


b. Thành phần khác


Các khí khác (hơi nước, CO2, khí hiếm, bụi khói,…) chiếm tỉ lệ rất nhỏ, chỉ khoảng 1%
c. Bảo vệ khơng khí trong lanh, tránh ơ nhiễm


- Xử lí chất thải


- Bảo vệ rừng, trồng rừng
2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm
a. Sự cháy


- Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng


- Sự khác nhau giữa sự cháy trong oxi và trong khơng khí: cháy trong khơng khí diễn ra chậm hơn, tạo
nhiệt độ thấp hơn trong oxi. Do trong khơng khí cịn có nito với thể tích gấp 4 lần oxi, làm diện tích tiếp
xúc của vật với oxi ít nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Đồng thời, nhiệt tiêu hao cịn dùng để đốt nóng khí
nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp hơn



b. Sự oxi hóa chậm


- Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
- VD: sắt để lâu trong khơng khí bị gỉ


- Trong điều kiện nhất định, sựu oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy
c. Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy


Điều kiện phát sinh:


- Cần nóng đến nhiệt độ cháy
- Có đủ oxi


Cách dập tắt:


- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
- Cách li chất cháy với oxi


<b>CHƯƠNG HIDRO - NƯỚC </b>
<b>*Tính chất và ứng dụng của hidro </b>
Kí hiệu: H. Nguyên tử khối: 1


- Cơng thức hóa học của đơn chất: H2. Phân tử khối: 2
1. Tính chất vật lý:


Là chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước
2. Tính chất hóa học


a. Tác dụng với oxi



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1
b. Tác dụng với đồng oxit CuO


Khi đốt nóng tới khoảng 400°C : bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có
những giọt nước tạo thành trên thành cốc


PTHH: H2 + CuO −to→ Cu +H2O


⇒ Hidro đã chiến oxi trong CuO. Vậy hidro có tính khử


⇒ở nhiệt độ thích hợp, hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. do vậy hidro có
tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt


3. Ứng dụng


Do tính chất nhẹ, tính khử và khih cháy tỏa nhiềt nhiệt mà hidro ứng dụng trong đời sống
- làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng


- làm nguyên liệu điều chế axit


- dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng
- bơm vào khinh khí cầu, bóng thám


<b>*Phản ứng oxi hóa khử </b>
1. Sự khử. Sự ơxi hóa


Sự khử là sự tách oxi khỏi một chất


Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất
VD: 3H2 + Fe2O3 −to<sub>→ 2Fe + 3H2O </sub>



- quá trinh kết hợp của nguyên tử O trong Fe2O3 với H2 gọi là quá trình oxi hóa. Ta nói đã xảy ra sự oxi
hóa H2 tạo thành H2O


- quá trình tách oxi khỏi Fe2O3 gọi là q trình khử. Ta nói đã xảy ra sự khử Fe2O3 tạo ra Fe
2. chất khử. Chất oxi hóa


chất chiếm oxi của chát khác gọi là chất khử
chất nhường oxi cho chât khác là chất oxi hóa
VD: 3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O


- H2 là chất khử
- Fe2O3 là chất oxi hóa
3. Phản ứng oxi hóa – khử


Sự khử và sự oxi hóa là hai q trình tuy ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong cùng một phản ứng
hóa học. Phản ứng hóa học này được gọinlà phản ứng oxi hóa – khử


Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa trong đó xảy ra đồng thời sự oxi oxi hóa và sự khử
4. Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>*Điều chế hidro và phản ứng thế </b>
1. Điều chế hidro


a. Trong phịng thí nghiệm


Cho kim loại (Al, Fe, ….) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4).


Khí H2 được thư bằng cách đẩy khơng khí hay đẩy nước. nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy ( cháy
trong khơng khí với ngộn lửa xanh nhạt) hoặc dùng tàn đóm ( khơng làm tàn đóm bùng cháy)



VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Trong công nghiệp


Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lị khí than hoặc
điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ


PT: 2H2O −điện phân<sub>→ 2H2 + O2 </sub>
2. Phản ứng thế


Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế
nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất


VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
<b>*Nước </b>


1. Thành phần hóa học
a. Sự phân hủy nước


- Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực sinh ra khí hidro và oxi với tỉ lệ thể
tích 2:1


PTHH: 2H2O −điện phân<sub>→ 2H2 + O2 </sub>
b. Sự tổng hợp nước


Đốt bằng tia lửa điện hỗn hợp 2 thể tích hidro và 2 thể tích oxi, ta thấy sua cùng hỗn hợp chỉ cịn 1 thể
tích oxi. Vậy 1 thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hidro tạo thành nước


PTHH: 2H2 + O2 −to→ 2H2O


c. Kết luận


Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố oxi và hidro. Chúng đã hóa hợp với nhau
Bằng thực nghiệm, người ta tìm được CTHH của nước là H2O


2. Tính chất
a. Tính chất vật lý


Là chất lỏng khơng màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị
Sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C


Khối lượng riêng ở 4°C là 1 g/ml (hay 1kg/lít)


Có thể hòa tan được nhiều chất rắn ( muối ăn, đường,…), chất lỏng ( cịn, axit), chất khí (HCl,…)
b. Tính chất hóa học


Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…
PTHH: K + H2O → KOH + H2


Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…
Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ


VD: SO3 + H2O → H2SO4


3. Vai trò của nước và cách chống ô nhiễm nguồn nước:
- Vai trò



+ Hòa tan chất dinh dưỡng cho cơ thể sống


+ Tham gia vào q trình hóa học trong cơ thể người và động vật


+ Có vai trị rất quan trọng trong đời sống: sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vân tải,…
- Cách chống ô nhiễm


+ Không vứt rác thải xuống nguồn nước


+ Xử lý nước thải trước khi cho nước thải chảy vào sông, hồ, biển.


<b>*Axít- Bazo -Muối </b>
1. Axit


a. Khái niệm


Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hihdro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể
thay thế bằng các nguyên tử kim loại


b. CTHH: gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit
c. Phân loại: 2 loại


- Axit khơng có oxi: HCl, H2S,….
- Axit có oxi: H2SO4, H2CO3,…
d. Tên gọi


- Axit khơng có oxi


Tên axit = axit + tên phi kim + hidric



VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua
H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua
- Axit có oxi


+ Axit có nhiều oxi:


Tên axit = axit + tên phi kim + ic


VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat
HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat


+ Axit có ít oxi:


Tên axit = axit + tên phi kim + ơ


VD: H2SO3 : axit sunfuro. Gốc axit sunfit
2. Bazơ


a. Khai niệm:


Phân tử bazo gồm có mơt ngun tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
b. CTHH: M(OH)n , n: số hóa trị của kim loại


c. Tên gọi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

KOH: kali hidroxit
d. Phân loại


Bazơ tan trong nước gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
Bazơ không tan trong nước. VD: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,…



3. Muối
a. Khái niệm


Phân tử muối có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môht hay nhiều gốc axit
b. CTHH: gồm 2 phần: kim loại và gốc axit


VD: Na2SO4, CaCO3,…
c. Tên gọi


Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD: Na2SO4 : natri sunfat


CaCO3: canxi cacbonat
FeSO4: sắt (II) sunfat
d. Phân loại


- Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit khơng có ngun tử hidro có thể thay thế bằng các nguyên tử
kim loại


VD: Na2SO4, CaCO3,…


- Muối axit: là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hidro H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim
loại. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro đã được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
VD: NaHSO4, NaHS, NaHSO3,…


<b>CHƯƠNG : DUNG DỊCH </b>
<b>*Dung dịch </b>


1. Dung môi – chất tan – dung dịch



Dung mơi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Chất tan là chất bị hịa tan trong dung mơi


Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan


VD: Trong nước đường, đường là chất tan, nước là dung môi của đường, nước đường là dung dịch
2. Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa


Ở một nhiệt độ xác định:


- Dung dịch chưa bão hịa là dung dịch có thể hịa thêm chất tan
- Dung dịch bão hòa là dung dịch khơng thể hịa thêm chất tan


3. Làm thế nào để q trình hịa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn
- Khuấy dung dịch


- Đun nóng dung dịch
- Nghiền nhỏ chất rắn


<b>*Độ tan của một chất trong nước </b>
1. Chất tan và chất không tan


Có chất khơng tan và có chất tan, có chất tan nhiều, có chất tan ít
Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ axit silixic (H2SiO3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Muối:


- Những muối natri, kali đều tan
- Những muối nitrat đều tan



- Phần lướn các muối clorat, sunfat tan được. Phần lớn muối cacbonat không tan
2. Độ tan của một chất trong nước


a. Định nghĩa:


Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hịa tan trong 100g nước để tạo thành dng
dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định.


b. Những yếu tố ảnh hưởng:


- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ
tan của chất rắn cũng tăng theo. Số ít trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tăng lại giảm


- Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta
giảm nhiệt độ và tăng áp suất


<b>*Nồng độ dung dịch </b>
1. Nồng độ phần trăm


Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan trong 100g dung dịch


CT :


Trong đó: mct là khối lượng chất tan, tính bằng gam
mdd là khối lượng dung dich, tính bằng gam


khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi
2. Nồng độ mol dung dich



Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch


Trong đó: n : số mol chất tan
V: thể tích dung dịch (lít)
<b>*Pha chế dung dịch </b>


1. Cách pha chế theo nồng độ


BT: từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và giới thiệu cách pha chế
a. 100g dung dịch NaCl 10%


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a. Tính tốn
- Tìm khối lượng
chất tan


mNaCl = 100.10/100
= 10g


- Tìm khối lượng
dung môi


mdm = mdd – mct =
100 – 10 = 90g


Cách pha chế:


- Cân lấy 10g NaCl khan cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân 90g (hoặc
đong 90 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc rồi khuấy nhẹ. Được 100g NaCl
10%



b. Tính tốn
- Tính số mol chất
tan


nNaCl = 100/1000 =
0,1 mol


- Khối lượng 0,1
mol NaCl


mNaCl = 0,1 × 58,5 =
5,85 g


Cách pha chế:


- Cân lấy 5,85g NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 200ml. Đổ dần
nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dung dịch. Ta được 100ml
dung dịch NaCl 1M


2. Cách pha loãng dung dịch theo m = nồng độ cho trước


BT2: có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính tốn và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100ml dung dịch NaSO4 0,1M từ dung dich NaSO4 1M


b. 100g dung dịch KCl 5% từ dung dịch KCl 10%
a. Tính tốn:


- Tìm số mol chất tan trong
100ml dung dịch



NaSO4 0,1M:


nNaSO4 = (0,1*100)/1000 =
0.01 mol


- Tìm thể tích dung dịch
NaSO4 1M trong đó chứa 0,01
ml NaSO4


Vml = (1000*0.01)/1 = 10 ml


Cách pha chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b. Tính tốn:


- Tìm khối lượng KCl có trong
100g dung dịch KCl 5%
mKCl = (100.5)/100 = 5g
- Tìm khối lượng dung dịch
KCl ban đầu có chứa 5g KCl
mdd = (100.5)/10 = 50g
- Tìm khối lượng nước cần
dùng để pha chế:


mH2O = 100 - 50 = 50 g


Cách pha chế:


- Cân lấy 50g dung dịch KCl 10% bạn đầu, sau đó đổ vào cốc
hoặc bình tam giác có dung tích 200ml



- Cân lấy 50g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch KCl
nói trên. Khuất đều, ta được 100g dung dịch KCl 5%


<b>PHẦN II/. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


<b>1/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. </b>


<b>Câu 1: </b>Một tập hợp các phân tử đồng sunfat CuSO4 có khối lượng 160000 đvC. Tập hợp trên có bao
nhiêu nguyên tử oxi?


<b>A. 1000. </b> <b>B. 2000. </b> <b>C. 3000. </b> <b>D. 4000. </b>


<b>Câu 2: Khối lượng nguyên tử </b>24<sub>Mg = 39,8271.10</sub>-27<sub> kg. Cho biết 1đvC = 1,6605.10</sub>-24<sub> gam. Khối lượng </sub>
nguyên tử 24<sub>Mg tính theo đvC bằng </sub>


<b>A. 23,985. </b> <b>B. 24,000. </b> <b>C. 66,133. </b> <b>D. 23,985.10</b>-3.
<b>Câu 3: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10</b>-23 gam, khối lượng của nguyên tử Al là:


<b>A. 0,885546.10</b>-23 gam. <b>B. 4,48335.10</b>-23 gam.
<b>C. 3,9846.10</b>-23 gam. <b>D. 0,166025.10</b>-23 gam.


<b>Câu 4: Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10</b>-23<sub> gam. Khối lượng tính bằng gam của </sub>
nguyên tử Na là


<b>A. 3,56.10</b>-23<sub> gam. </sub> <b><sub>B. 3,731.10</sub></b>-23<sub> gam. </sub> <b><sub>C. 3,82.10</sub></b>-23<sub> gam. </sub> <b><sub>D. 1,91.10</sub></b>-23<sub> gam. </sub>


<b>Câu 5: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10</b>-23 gam. Một đơn vị cacbon (đvC) có khối lượng
bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Nguyên tử X nặng 5,312.10-23 <sub>gam, X là nguyên tử của nguyên tố </sub>
hóa học nào?



<b>A. O: 16 đvC. </b> <b>B. Fe: 56 đvC. </b> <b>C. S: 32 đvC. </b> <b>D. P: 31 đvC. </b>


<b>Câu 6: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28 và số hạt khơng mang điện chiếm 35,7% thì số electron của </b>
ngun tử X là


<b>A. 7. B. 8. C. 9. </b> D. 10.
<b>Câu 7: Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng </b> 8


15 tổng số hạt mang điện. X




<b>A. N. </b> <b>B. O. </b> <b>C. P. </b> <b>D. S. </b>


<b>Câu 8: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt </b>
không mang điện. X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong đó số hạt khơng mang điện chiếm khoảng </b>
35,71 % tổng các loại hạt. X là


<b>A. S. </b> <b>B. N. </b> <b>C. F. </b> <b>D. O. </b>


<b>Câu 10: </b>Oxit X có cơng thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là


<b>A. Ag2O. </b> <b>B. K2O. </b> <b>C. Li2O. </b> <b>D. Na2O. </b>


<b>Câu 11: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, </b>
trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là



<b>A. Ca3N2. </b> <b>B. Mg3N2. </b> <b>C. Zn3N2. </b> <b>D. Cu3N2. </b>


<b>Câu 12: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó </b>
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y
nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là


<b>A. Be và Mg. </b> <b>B. Ca và Sr. </b> <b>C. Na và Ca. </b> <b>D. Mg và Ca. </b>


<b>Câu 13: Một oxit có cơng thức M2Ox có phân tử khối là 102. Biết nguyên tử khối của M là 27, hóa trị của </b>
M là


<b>A. I. </b> <b>B. II. </b> <b>C. III. </b> <b>D. IV. </b>


<b>Câu 14: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau </b>
đây?


<b>A. Ca. </b> <b>B. Na. </b> <b>C. K. </b> <b>D. Fe. </b>


<b>Câu 15: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3 có phân tử khối là 78. Nguyên tử khối của M là </b>


<b>A. 24. </b> <b>B. 27. </b> <b>C. 56. </b> <b>D. 64. </b>


<b>Câu 16: Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi </b>
chiếm 25,8% về khối lượng. Công thức của oxit là


<b>A. K2O. </b> <b>B. Cu2O. </b> <b>C. Na2O. </b> <b>D. Ag2O. </b>


<b>Câu 17: Trong phân tử nước, tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố H và O là 1: 8. Tỉ lệ số nguyên tử H và </b>
O trong phân tử nước là



<b>A. 1: 8. </b> <b>B. 2: 1. </b> <b>C. 3: 2. </b> <b>D. 2: 3. </b>


<b>Câu 18: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% </b>
là lưu huỳnh và 50% là oxi. Cơng thức của hợp chất M có thể là


<b>A. SO2. </b> <b>B. SO3. </b> <b>C. SO4. </b> <b>D. S2O3. </b>


<b>Câu 19: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố là C và O. Tỉ lệ khối lượng của C và O là </b>
3:8. Cơng thức của khí X là


<b>A. CO. </b> <b>B. CO2. </b> <b>C. CO3. </b> <b>D. CO4. </b>


<b>Câu 20: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó nguyên tố H chiếm 25% về khối lượng trong </b>
hợp chất. Cơng thức hóa học của X là


<b>A. C2H2. </b> <b>B. C2H4. </b> <b>C. CH4. </b> <b>D. C2H6. </b>


<b>Câu 21: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O </b>
lần lượt là 3:8. X có khối lượng phân tử là


<b>A. 28. </b> <b>B. 44. </b> <b>C. 64. </b> <b>D. 32. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>A. CH4. </b> <b>B. C2H4. </b> <b>C. C2H6. </b> <b>D. C6H6. </b>


<b>Câu 23: Trong nước mía ép có chứa một loại đường có thành phần các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43% </b>
H; 51,46% O và phân tử khối là 342. Cơng thức hố học đơn giản của đường trong nước mía ép là


<b>A. C6H12O6. </b> <b>B. C12H22O10. </b> <b>C. C12H22O11. </b> <b>D. C2H4O2. </b>



<b>Câu 24: Phân tích định lượng muối vơ cơ X, nhận thấy có 46,94% natri; 24,49% cacbon và 28,57% nitơ </b>
về khối lượng. Phân tử khối của X là


<b>A. 49. </b> <b>B. 72. </b> <b>C. 61. </b> <b>D. 63. </b>


<b>Câu 25: Phân tích một hợp chất vô cơ X, thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố như sau: </b>
45,95% K, 16,45% N, 37,6% O là. Phân tử khối của X là


<b>A. 101. </b> <b>B. 69. </b> <b>C. 85. </b> <b>D. 108. </b>


<b>Câu 26: Cho 9 (g) nhơm cháy trong khơng khí thu được 10,2 g nhơm oxit. Tính khối lượng oxi </b>
A. 1,7 g B. 1,6 g C. 1,5 g D. 1,2 g


<b>Câu 27: Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượn </b>
chất phản ứng


A. 11,1 g B. 12,2 g C. 11 g D. 12,22


<b>Câu 28: Nung đá vôi thu được vơi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng </b>
A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống


B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí


C. Khối lượng đá vơi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống
D. Không xác định


<b>Câu 29: Vì sao nung đá vơi thì khối lượng giảm </b>


A. Vì khi nung vơi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi
B. Vì xuất hiện vơi sống



C. Vì có sự tham gia của oxi


<b>Câu 30: Tính khối lượng của vơi sống biết 12 g đá vơi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidro </b>
A. 7,6 kg B. 3 mg C. 3 g D. 7,6 g


<b>Câu 31: Khối lượng mol chất là </b>
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó


B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.1023


D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
<b>Câu 32: Thể tích mol là </b>


A. Là thể tích của chất lỏng


B. Thể tích của 1 ngun tử nào đó


C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
D. Thể tích ở đktc là 22,4 l


<b>Câu 33: 1 mol N2 có V = 22,4 l. Hỏi 8 mol N2 thì cố V = ?. Biết khí đo ở đktc </b>
A. 179,2 l


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 34: Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi </b>
A. NO B. CO C. N2O D. CO2


<b>Câu 35: Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H </b>
A. 14,28 % B. 14,2% C. 14,284% D. 14,285%



<b>Câu 36: Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong Fe2O3 </b>
A. 35% B. 40% C. 30% D. 45%
<b>Câu 37: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 </b>


A. 67,2 g B. 25,6 g C. 80 g D. 10 g
<b>Câu 38: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O </b>


Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là


A. 1 mol B. 0,1 mol C. 0,001 mol D. 2 mol


<b>Câu 39: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric lỗng thu được bao nhiêu ml khí H2 </b>
A. 2,24 ml B. 22,4 ml C. 2, 24.10-3 ml D. 0,0224 ml


<b>Câu 40:Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng </b>
chất thu được sau phản ứng


A. 2,45 g B. 5,4 g C. 4,86 g D. 6,35 g


<b>Câu 41: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong khơng khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol </b>
A. CO và 0,5 mol B. CO2 và 0,5 mol C. C và 0,2 mol D. CO2 và 0,054 mol


<b>Câu 42: Nung 6,72 g Fe trong khơng khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2 </b>
A. 1,344 g và 0,684 l B. 2,688 l và 0,864 g


C. 1,344 l và 8,64 g D. 8,64 g và 2,234 ml
<b>Câu 43: Khí oxi nặng hơn khơng khí bao nhiêu lần </b>


A. 1,1 lần


B. 0,55 lần
C. 0,90625 lần
D. 1,8125 lần


<b>Câu 44: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu </b>
được


A. 1,3945 g
B. 14,2 g
C. 1,42 g
D. 7,1 g


<b>Câu 45: Tính chất nào sau đây oxi khơng có </b>
A. Oxi là chất khí


B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2
C. Tan nhiều trong nước


D. Nặng hơn khơng khí


<b>Câu 46: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g C </b>
A. 0,672 l B. 67,2 l C. 6,72 l D. 0,0672 l


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 48: Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc </b>
A. 4,8 l B. 3,36 C. 2,24 D. 3,2 l


<b>Câu 49: Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên </b>
A. 38,678 g B. 38,868 g C. 37,689 g D. 38,886 g


<b>Câu 50: Tính chất nào sau đây khơng có ở Hidro </b>


A. Nặng hơn khơng khí


B. Nhẹ nhất trong các chất khí
C. Khơng màu


D. Tan rất ít trong nước
<b>Câu 51: Ứng dụng của Hidro </b>
A. Oxi hóa kim loại


B. Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ
C. Tạo hiệu ứng nhà kinh


D. Tạo mưa axit


<b>Câu 52: Khí nhẹ nhất trong các khí sau: </b>


A. H2 B. H2O C. O2 D. CO2


<b>Câu 53: Cho 8g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, chất </b>
rắn đó là chất nào?


A. Cu, m = 0,64g B. Cu, m = 6,4g C. CuO dư, m = 4g D. Không xác định được
<b>Câu 54: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. oxit nào không bị Hidro khử: </b>
A. CuO, MgO B. Fe2O3, Na2O C. Fe2O3, CaO D. CaO, Na2O, MgO
<b>Câu 55: Tỉ lệ mol của Hidro và Oxi sẽ gây nổ mạnh là: </b>


A. 2:1 B. 1:3 C. 1:1 D. 1:2


<b>Câu 56: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, AgO, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với </b>
Hidro ở nhiệt độ cao:



A. 4 B. 5 C. 3 D. 1
<b>Câu 57: Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì: </b>


A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam
B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ
C. Có chất khí bay lên


D. Khơng có hiện tượng


<b>Câu 58: Sản phẩm thu được sau khi nung Chì (II) oxit trong Hidro </b>


A. Pb B. H2 C. PbO D. Không phản ứng
<b>Câu 59: Tên gọi khác của chất khử là: </b>


A. Chất oxi hóa
B. Chất bị khử
C. Chất bị oxi hóa
D. Chất lấy Oxi


<b>Câu 60: Chọn đáp án đúng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác
D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác
<b>Câu 61: Cho phản ứng sau, xác định chất khử </b>
Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O


A. Fe2O3
B. H2
C. Fe


D. H2O


<b>Câu 62: Oxit nào bị khử bởi Hidro: </b>
A. Na2O


B. CaO
C. Fe3O4
D. BaO


<b>Câu 63: Cho phản ứng: </b>
3Fe + 2O2 −to→ Fe3O4
Chất nào là chất khử?
A. Fe


B. O2
C.Fe3O4
D.Cả A & B


<b>Câu 64: Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử: </b>
A. 4Na + O2 −to<sub>→ 2Na2O </sub>


B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
C. NH3 + HCl → NH4Cl


D. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
<b>Câu 65: Phát biểu nào khơng đúng: </b>


A. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng ln xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử


B. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố


C. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả nguyên tố
D. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự trao đổi e giữa các nguyên tử


<b>Câu 66: Đốt cháy hồn tồn 4,8g bột than trog khơng khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là </b>
A. 8,96 (l)


B. 8,96 (ml)
C. 0,896 (l)
D. 0,48l


<b>Câu 67: Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử </b>


S + O2 −to→ SO2 (1)


CaCO3 −to→ CaO + CO2 (2)


CH4 + 3O2 −to→ CO2 + 2H2O (3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

B.(2) & (3)
C.(1) & (3)
D.(3) & (4)


<b>Câu 68: Chọn đáp án sai: </b>


A. Sự khử và oxi hóa là 2 quá trình giống nhau
B. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác
C. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác


D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử



<b>Câu 69: Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng: </b>
A. Cho Zn + HCl


B. Fe + H2SO4
C. Điện phân nước
D. Khí dầu hỏa


<b>Câu 70: Sau phản ứng Zn và HCl trong phịng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí </b>
thốt ra cháy được trong khơng khí với ngọn lửa màu gì?


A. Đỏ


B. Xanh nhạt
C. Cam
D. Tím


<b>Câu 71: Chọn đáp án sai: </b>


A. Kim loại dùng trong phịng thí nghiệm phản ứng với HCl hoặc H2SO4 loãng là Na
B. Hidro ít tan trong nước


C. Fe


D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


<b>Câu 72: Cho 6,5g Zn phản ứng với axit clohidric thấy có khí bay lên với thể tích là </b>
A. 22,4 (l)


B. 0,224 (l)
C. 2,24 (l)


D. 4,8 (l)


<b>Câu 73: Chọn đáp án đúng: </b>


A. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng OXH – Khử
B. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất và hợp chất
C. CaCO3 −to<sub>→ CaO + CO2 là phản ứng khử </sub>


D. Khí H2 nặng hơn khơng khí


<b>Câu 74: Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch </b>
A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 75: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thốt ra. </b>
A. 2,025g


B. 5,24g
C. 6,075g
D. 1,35g


<b>Câu 76: Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phịng thí nghiệm là: </b>
A. H2SO4 đặc


B. HCl đặc
C. H2SO4 loãng
D. A&B đều đúng


<b>Câu 77: %m H trong 1 phân tử nước: </b>
A. 11,1%



B. 88,97%
C. 90%
D. 10%


<b>Câu 78: Chọn câu đúng: </b>


A. Kim loại tác dụng với nước tạo ra bazo tương ứng
B. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị
C. Nước làm đổi màu quỳ tím


D. Na tác dụng với H2O khơng sinh ra H2


<b>Câu 79: Cho quỳ tím vào nước vơi trong, hiện tượng xảy ra là </b>
A. Quỳ tím chuyển màu đỏ


B. Quỳ tím khơng đổi màu
C. Quỳ tím chuyển màu xanh
D. Khơng có hiện tượng


<b>Câu 80: Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na </b>
A. 9,2g


B. 4,6g
C. 2g
D. 9,6g


<b>Câu 81: Oxit nào sau đây không tác dụng với nước </b>
A. P2O5


B. CO


C. CO2
D. SO3


<b>Câu 82: Oxi bazơ không tác dụng với nước là: </b>
A. BaO


B. Na2O
C. CaO
D. MgO


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

có 2 nguyên tử Nitơ
A. NO2


B. N2O3
C. N2O
D. N2O5


<b>Câu 84: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: </b>
A. Quỳ tím


B. Phenolphtalein
C. Kim loại
D. Phi kim


<b>Câu 85: Bazơ không tan trong nước là: </b>
A. Cu(OH)2


B. NaOH
C. KOH
D. Ca(OH)2



<b>Câu 86: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; </b>
CuSO4


A. K2SO4; BaCl2
B. Al2(SO4)3
C. BaCl2; CuSO4
D. Na2SO4


<b>Câu 87: Chất không tồn tại là: </b>
A. NaCl


B. CuSO4
C. BaCO3
D. HgCO3


<b>Câu 88: Chọn câu đúng: </b>


A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan
B. Ag2SO4 là chất ít tan


C. H3PO4 là axit mạnh
D. CuSO4 là muối không tan
<b>Câu 89: Chọn câu sai: </b>


A. Axit luôn chứa nguyên tử H


B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhidric
C. BaCO3 là muối tan



D. NaOH bazo tan


<b>Câu 90: Tên gọi của H2SO3 </b>
A. Hidro sunfua


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

D. Axit sunfuro


<b>Câu 91: Chọn câu đúng </b>


A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan
B. Nước đừơng không phải là dung dịch


C. Dầu ăn tan được trong nước


D. Có 2 cách để chất rắn hịa tan trong nước
<b>Câu 92: Xăng có thể hòa tan </b>


A. Nước
B. Dầu ăn
C. Muối biển
D. Đường


<b>Câu 93: Biện pháp để q trình hịa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là </b>
A. Cho đá vào chất rắn


B. Nghiền nhỏ chất rắn
C. Khuấy dung dịch
D. Cả B&C


<b>Câu 94: Dung dịch chưa bão hịa là </b>


A. Dung dịch có thể hịa tan thêm chất tan
B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi
C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung mơi
D. Làm quỳ tím hóa đỏ


<b>Câu 95: Hai chất khơng thể hịa tan với nhau tạo thành dung dịch là </b>
A. Nước và đường


B. Dầu ăn và xăng
C. Rượu và nước
D. Dầu ăn và cát


<b>Câu 96: Chất tan tồn tại ở dạng </b>
A. Chất rắn


B. Chất lỏng
C. Chất hơi


D. Chất rắn, lỏng, khí
<b>Câu 97: Chọn đáp án sai </b>


A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan
B. Xăng là dung môi của dầu ăn


C. Nước là dung môi của dầu ăn


D. Chất tan là chất bị tan trong dung mơi


<b>Câu 98: Vì sao đúng nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước </b>
A. Làm mềm chất rắn



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tang số lần va chạm giữa các phân tử và
bề mặt chất rắn


D. Do nhiệt độ cao


<b>Câu 99: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trị gì </b>
A. Chất tan


B. Dung mơi
C. Chất bão hịa
D. Chất chưa bão hịa


<b>Câu 100: Dung dịch khơng thể hịa tan thêm chất tan là </b>
A. Dung mơi


B. Dung dich bão hòa
C. Dung dich chưa bão hòa
D. Cả A&B


D. NaOH


<b>Câu 101: Chọn kết luận đúng </b>
A. Muối clorua đều là muối tan
B. Muối sắt là muối tan


C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan
D. BaSO4 là muối tan


<b>Câu 102: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào </b>


A. Nhiệt độ


B. Áp suất
C. Loại chất
D. Môi trường


<b>Câu 103: Độ tan là gì </b>


A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định
B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định
C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định
D. Là số gam chất đó khơng tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định
<b>Câu 104: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải </b>
hồ tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa?


A. 3 gam
B. 40 g
C. 5 gam
D. 9 gam


<b>Câu 105:Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ nàu hòa tan hét 45 gam muối </b>
trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Câu 106: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2 </b>
A. 20,52 gam


B. 2,052 gam
C. 4,75 gam
D. 9,474 gam



<b>Câu 107: Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là </b>
A. 0,225 mol


B. 0,22 mol
C. 0,25 mol
D. 0,252 mol


<b>Câu 108: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam </b>
A. 0,32 M


B. 0,129 M
C. 0,2 M
D. 0,219 M


<b>Câu 109: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM </b>
A. 8M


B. 8,2M
C. 7,9M
D. 6,5M


<b>Câu 110: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C% </b>
A. 11%


B. 12,2%
C. 11,19%
D. 11,179%


<b>Câu 111: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường </b>
thu được



A. 150 gam
B. 170 gam
C. 200 gam
D. 250 gam


<b>Câu 112: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha </b>
chế dung dịch


A. 250 gam
B. 450 gam
C. 50 gam
D. 500 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O


<b>Câu 114: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào? </b>
A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch


B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch
D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch


<b>Câu 115: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào? </b>
A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch


B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch


C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch
D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch


<b>Câu 116: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là </b>
A. 10,8 gam


B. 1,078 gam
C. 5,04 gam
D. 10 gam


<b>Câu 117: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng </b>
mấy chất để phân biệt? là những chất nào


A. Nước, NaOH
B. NaOH,HCl
C. CuCl2, NH3


D. Chất nào cũng được


<b>Câu 118: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25% </b>
A. 75 gam


B. 89 gam
C. 80 gam
D. 62 gam


<b>Câu 119: Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag </b>
A. Nước


B. Quỳ tính


C. AgCl2
D. NaOH


<b>Câu 120: Có 60g dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được </b>
dung dịch 44% là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2/BÀI TẬP TỰ LUẬN </b>
<b>Bài 1: </b>


Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử
hiđro 31 lần.


a) Tính phân tử khối của hợp chất.


b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố (xem bảng 1 trang 42).
Bài 2 :


Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên


a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài.


b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (xem sơ đồ bài tập 5 -
Bài 2 Nguyên tử).


<b>Bài 3: </b>


Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:
<b>a) Những chất tạo nên từ hai ... trở lên được gọi là ... </b>


<b>b) Những chất có ... gồm những nguyên tử cùng loại ... được gọi là ... </b>


<b>c) ... là những chất tạo nên từ một ... </b>


<b>d) ... là những chất có ... gồm những nguyên tử khác loại ... </b>


<b>e) Hầu hết các ... có phân tử là hạt hợp thành, còn ... là hạt hợp thành của ... kim loại </b>
<b>Bài 4: </b>


Viết cơng thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
<b>a) Canxi oxit (vơi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O. </b>


<b>b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H. </b>


<b>c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O </b>
<b>Bài 5: </b>


<b>a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3. </b>
<b>b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4. </b>


<b>Bài 6 </b>


Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy (xem lại bài tập 3, bài 12). Cho biết tên
các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này.


<b>Bài 7 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong khơng khí.
<b>a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. </b>
<b>b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng. </b>


<b>Bài 8 </b>



Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
<b>a) Na + O2 → Na2O. </b>


<b>b) P2O5 + H2O → H3PO4. </b>


Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
<b>Bài 9 </b>


Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat
MgSO4.


<b>a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. </b>


<b>b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng. </b>
<b>Bài 10 </b>


Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình
hóa học sau (chép vào vở bài tập)


<b>a) ?Cu + ? → 2CuO </b>


<b>b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2 </b>
<b>c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ? </b>
<b>Bài 11 </b>


Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
<b>a) Xác định các chỉ số x và y. </b>



<b>b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp </b>
hợp chất,


<b>Bài 12 </b>


<b>a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2. </b>
<b>b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO. </b>


<b>c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2. </b>
<b>d) 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường). </b>
<b>Bài 13 </b>


Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :


<b>a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2. </b>
<b>b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2. </b>


<b>Bài 14 </b>


Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
<b>a) CO và CO2. </b>


<b>b) Fe3O4 và Fe2O3. </b>
<b>c) SO2 và SO3. </b>
<b>Bài 15 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là </b>
Na.


<b>b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O. </b>


<b>Bài 16 </b>


Hãy tìm cơng thức hóa học của khí A.
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.


- Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.
<b>Bài 17 </b>


Lưu huỳnh (S) cháy trong khơng khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ)
có cơng thức hóa học là SO2.


<b>a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong khơng khí. </b>
<b>b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm. </b>
-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.


-Thể tích khơng khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích khơng khí.
<b>Bài 18 </b>


Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.
Biết rằng:


- Khí A có tỉ lệ khối đối với khơng khí là 0,552.


- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc.


<b>Bài 19 </b>


Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hồn tồn lượng khí metan CH4 có trong 1m3<sub> khi chứa 2% tạp </sub>
chất khơng cháy. Các thể tích đo ở đktc.



<b>Bài 20 </b>


Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
<b>a) 48g khí oxi. </b>


<b>b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc). </b>


<b>Bài 21: Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau: </b>
a) Sắt (III) oxit.


b) Thủy ngân(II) oxit.
c) Chì(II) oxit.


<b>Bài 22: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy: </b>
<b>a) Tính số gam đồng kim loại thu được. </b>


<b>b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. </b>


<b>Bài 23: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy: </b>
<b>a) Tính số gam thủy ngân thu được. </b>


<b>b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. </b>


<b>Bài 24: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở </b>
đktc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>a) Đốt than trong lò: C + O2 → CO2. </b>


<b>b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim. </b>


Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.


<b>c) Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2. </b>


<b>d) Sắt bị gỉ trong khơng khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3. </b>


<b>Bài 26: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch lỗng có chứa 24,5g axit sunfuric. </b>
<b>a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? </b>


<b>b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. </b>


<b>Bài 27: Đọc tên của những chất có cơng thức hóa học ghi dưới đây: </b>
a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.


b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2.


c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4.


<b>Bài 28: Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau: </b>
<b>a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M. </b>


<b>b) 500ml dung dịch KNO3 2M. </b>
<b>c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M. </b>
<b>d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M. </b>


<b>Bài 29: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau: </b>
<b>a) 20g KCl trong 600g dung dịch. </b>


<b>b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch. </b>
<b>c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch. </b>



<b>Bài 30: Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến </b>
vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là
1,05g.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng


đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Câu hỏi ôn tập và đáp án môn Hoá học Môi trường
  • 47
  • 9
  • 53
  • ×