Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử 10 năm 2020 - 2021 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.6 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƢƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ 1 MƠN LỊCH SỬ 10 NĂM 2020-2021 CĨ ĐÁP ÁN </b>


<b>I.TĨM TẮT KIẾM THỨC</b>


- Những nét chính về văn hóa truyền thống Ấn Độ và sự ảnh hưởng của nó ra bên ngoài. Liên hệ Việt
Nam


- Các vương triều nổi bật của Ấn Độ thời phong kiến


- Các giai đoạn hình thành, phát triển và suy vong của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Những đặc điểm nổi bật của 2 vương quốc phong kiến: Cam- pu -chia và Lào


- Chế độ phong kiến Tây Âu: Thời gian hình thành, các giai cấp chính, đặc trưng về kinh tế, chính trị ( So
sánh với phong kiến phương Đông ).


- Những cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu và hệ quả.


- Hoàn cảnh, nội dung, thàn tựu, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng.


<b>II. BÀI TẬP TỰ LUẬN </b>


<b>Câu 1:</b> Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Tư hữu xuất hiện tác động đến xã hội như thế nào?


<b>Trả lời: </b>


- Sự tiến bộ của công cụ lao động (đồ sắt) làm cho năng suất lao động tăng lên tạo ra sản phẩm dư thừa.
khi có sản phẩm dư thừa thì khơng thể chia đều cho tất cả mọi người mà những người có chức phận lợi
dụng chức quyền chiếm của chung của xã hội khi chi dùng cho các công việc chung  tư hữu xuất hiện
- Tác động:


+ Gia đình phụ hệ thay gia đình mẫu hệ: Người đàn ơng làm những công việc nặng nhọc, giành lấy quyền


trụ cột trong gia đình, con cái lấy theo họ cha.


+ Xã hội phân chia giai cấp: Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội tăng lên do khả năng lao động của mỗi
gia đình cũng khác nhau.


 Cơng xã thị tộc rạn vỡ đưa con người bước sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.


<b>Câu 2: </b>So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây trên các lĩnh vực sau:


Tiêu chí so sánh Phương Đơng Phương Tây


Điều kiện tự nhiên
Kinh tế chủ đạo


Thời gian ra đời nhà nước
Thể chế chính trị


Các giai cấp chủ yếu


<b>Câu 3: </b>Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây?


<b>Trả lời: </b>


<b>* Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phƣơng Đông</b>
<b>a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học </b>


- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nơng nghiệp.
Một năm có 365 ngày và chia thành 12 tháng


- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối, nhưng nơng lịch thì có ngay tác dụng đối với việc gieo trồng.



<b>b. Chữ viết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nghiệm mà chữ viết sớm hình thành


- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là chữ tượng ý


<b>c. Toán học </b>


- Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng tính tốn,... mà tốn học ra đời.
- Thành tựu: Tính diện tích các hình, số Pi = 3,16, phát minh ra số 0 của cư dân Ấn Độ


<b>d. Kiến trúc </b>


Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, Vạn lý trường thành,...là những kì tích về sức lao
động và tài năng sáng tạo của con người


<b>* Thành tựu văn hóa cổ đại phƣơng Tây Hy Lạp và Rô-ma </b>
<b>a. Lịch và chữ viết </b>


- Lịch:


+ Tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4. Trái đất hình cầu, 1 năm lần lượt có 31, 30 ngày, tháng 2
có 28 ngày. Như vậy, mặc dù chưa chính xác nhưng những hiểu biết của cư dân Rô-ma cổ đại đã rất gần
với hiểu biết ngày nay


- Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở thành
hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay. Đây là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền
văn minh nhân loại.



<b>b. Sự ra đời của khoa học </b>


- Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.


- Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học, đạt
tới trình độ khái quát thành định lý, định đề, tiên đề.


<b>c. Văn học </b>


- Chủ yếu là kịch. Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc, Ê-sin,...


- Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.


<b>d. Nghệ thuật </b>


- Nghệ thuật điêu khắc: xây đền đài đạt đến đỉnh cao. Tiêu biểu đền Pác-tê-nông
- Nghệ thuật tạc tượng: tượng lực sĩ ném đĩa, tranh tượng nữ thần A- tê- na,...


<b>Câu 4: </b>Chế độ phong kiến được hình thành ở Trung Quốc thế nào? Dưới thời nào chế độ phong kiến ở
Trung Quốc phát triển thịnh đạt nhất? biểu hiện?


<b>Trả lời: </b>


* Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào những thế kỉ cuối trước Công nguyên làm cho kinh tế
phát triển xã hội đã có sự phân hóa, hình thành hai giai cấp mới địa chủ và nông dân lĩnh canh


Như vậy, từ đây hình thành quan hệ sản xuất phong kiến, đó là quan hệ bóc lột giữa địa chủ là nông dân
lĩnh canh (tá điền) bằng địa tô. Chế độ phong kiến được xác lập


Quý

Địa




Nôn


g


dân


lĩnh


Nôn



g


dân


Côn



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* <b>Dƣới thời Đƣờng chế độ phong kiến ở Trung Quốc phát triển thịnh đạt nhất </b>


<b>- Biểu hiện: </b>
<b>+ Về kinh tế: </b>


+ Nơng nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống,... dẫn tới năng suất
tăng


+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ cơng luyện sắt, đóng thuyền.
Ngồi đường biển đã hình thành "con đường tơ lụa", bn bán với nước ngồi.


 Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước.


<b>+ Về chính trị: </b>


- Từng bước hồn thiện chính quyền từ trung ương xuống địa phương, đặt ra chức Tiết độ sứ để trấn ải
miền biên cương


- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh cử con em thân tín xuống các địa phương).



<b>Câu 5: </b>Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến? Nhận xét?


<b>Gợi ý trả lời: </b>
<b>- </b>Nho giáo :


+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ
cho nhà nước phong kiến tập quyền.


+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.<b> </b>


+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo.


<b>- </b>Phật giáo :


+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí của đạo
Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo.


+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi.


<b>- </b>Sử học :


+ Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập : Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, Hán thư của
Ban Cố... Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán.


+ Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng.


<b>- </b>Văn học :



+ Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường có bước phát triển nhảy
vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên tuổi còn sống mãi đến ngày nay, tiêu
biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị...


+ Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu thuyết chương hồi" với những kiệt tác
như Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung...


<b>- </b>Khoa học - kĩ thuật :


+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn, Y học...


+ Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có cống hiến đối với
nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.


<b>- </b>Nghệ thuật kiến trúc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

những bức tượng Phật sinh động.


<b>Câu 6. Hãy cho biết Sự thành lập, chính sách cai trị của Vƣơng triều Hồi giáo Đê Li và Vƣơng triều </b>
<b>Mô Gôn đối với Ấn Độ? </b>


<b>Gợi ý trả lời: </b>


<b>a/ Vƣơng triều Hồi giáo Đê-li </b>


- Hoàn cảnh ra đời của Vương triều Hồi giáo Đê-li : do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống
nhất để chống lại cuộc tấn công bên ngồi của người Hồi giáo gốc Thổ.


- Q trình hình thành : năm 1206, người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ, lập nên Vương quốc Hồi giáo Ấn
Độ, gọi là Đê-li.



- Chính sách thống trị : truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong
bộ máy quan lại ; có sự phân biệt sắc tộc và tơn giáo. Văn hoá Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.


<b>b/ Vƣơng triều Mô-gôn </b>


- Năm 1398, thủ lĩnh – vua Ti-mua Leng thuộc dịng dõi Mơng Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526
Vư-ơng triều Mô-gôn được thành lập.


- Các đời vua đều ra sức củng cố theo hướng "Ấn Độ hoá" và xây dựng đất nước, Ấn Độ có bước phát
triển mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605) với nhiều chính sách tích cực (xây dựng chính quyền
mạnh, hồ hợp dân tộc, phát triển kinh tế, văn hoá, nghệ thuật...).


- Giai đoạn cuối, do những chính sách cai trị hà khắc của giai cấp thống trị (chuyên chế, đàn áp, lao dịch
nặng nề, xây dựng nhiều cơng trình rất tốn kém...) tạo nên sự phản ứng của nhân dân ngày càng cao, nên
Ấn Độ lâm vào khủng hoảng. Ấn Độ đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và
Anh).


<b>Câu 7. So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai Vƣơng triều Hồi giáo Đê Li và Vƣơng triều Mô </b>
<b>Gôn. </b>


<b>Gợi ý trả lời: </b>


<b>Vƣơng triều HG Đê Li </b> <b>Vƣơng triều Môgôn </b>


<b>Giống nhau </b>


Cả hai đều:


<b>Khác nhau </b>



<b>Câu 8: Trình bày sự ra đời của chế độ phong kiến ở Châu Âu </b>


Gợi ý trả lời:


- Thế kỷ III, đế quốc Rô-ma lâm vào khủng hoảng, nô lệ nổi dậy đấu tranh sản xuất sút kém, xã hội rối
ren.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Như vậy, trong xã hội xuất hiện các giai cấp đó là lãnh chúa phong kiến bóc lột nơng nơ bằng tơ thuế.
Quan hệ sản xuất phong kiến ở Châu Âu được hình thành. Chế độ phong kiến được xác lập


<b>Câu 9: Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc điểm kinh tế nổi bật trong lãnh địa là gì? Đời sống của các </b>
<b>giai cấp trong lãnh địa nhƣ thế nào? </b>


<b>Gợi ý trả lời </b>


- <b>Lãnh địa</b>: là một khu đất rộng, trong đó có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, thơn xóm của
nơng dân..mà lãnh chúa phong kiến được nhà vua hoặc một lãnh chúa phong kiến khác phân phong cho
mình


- Đặc điểm kinh tế của lãnh địa: Là một đơn vị kinh tế riêng biệt và đóng kín, tự cấp, tự túc


<b>- Đời sống của các giai cấp trong lãnh địa:</b>


+ Đời sống của lãnh chúa : Sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng. Thời bình chỉ luyện tập cung kiếm, cưỡi
ngựa, dạ hội, tiệc tùng. Bóc lột nặng nề và đối xử hết sức tàn nhẫn với nông nô.


+ Cuộc sống của nông nô : Nơng nơ là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ
thuộc vào lãnh chúa, nhận ruộng đất để cày cấy và phải nộp tơ nặng, ngồi ra họ cịn phải nộp nhiều thứ
thuế khác (thuế thân, cưới xin...).



<b>Câu 10: Nguyên nhân ra đời và vai trò của thành thị trung đại? </b>
<b>Gợi ý trả lời: </b>


<b>a. Nguyên nhân ra đời của thành thị: </b>


+ Sản xuất phát triển, xuất hiện tiền đề của kinh tế hàng hoá, sản phẩm được bán ra thị trường một cách
tự do, khơng bị đóng kín trong lãnh địa.


+ Thủ cơng nghiệp diễn ra q trình chun mơn hố mạnh mẽ,


+ Thợ thủ cơng nhiều người tìm cách thốt khỏi lãnh địa. Họ đến những nơi như ngã ba, bến sông,...để
buôn bán


→ Thành thị ra đời


<b>b. Vai trò của thành thị: </b>


+ Phá vỡ nền kinh tế tự cấp tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá giản đơn phát triển.
+ Góp phần xố bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia.


+ Tạo ra khơng khí dân chủ tự do trong các thành thị, tạo tiền đề hình thành các trường đại học lớn.


<b>Câu 11: Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? </b>
<b>- Gợi ý trả lời : </b>


<b>a. Nguyên nhân: </b>


- Do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng cao.



- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm.
- Khoa học - kĩ thuật có nhiều tiến bộ :


+ Ngành hàng hải đã có những hiểu biết về địa lí, đại dương, sử dụng la bàn.


+ Kĩ thuật đóng tàu có bước tiến quan trọng, đóng được những tàu lớn có thể đi xa và dài ngày ở các đại
dương lớn.


<b>b. Hệ quả: </b>


- Là cuộc cách mạng thực sự trên lĩnh vực giao thông và tri thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, thị trường được mở rộng, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản ra đời.
- Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy sinh q trình cướp bóc thuộc địa và bn bán nơ lệ. Dẫn đến sự ra
đời của chủ nghĩa thực dân,


<b>III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM </b>


<b>Câu 1.</b> Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Mĩ.


B. Vùng ven biển Địa Trung Hải.


C. Lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á, châu Phi.


D. Lưu vực các dịng sơng lớn ở vùng ven biển Địa Trung Hải.


<b>Câu 2.</b> Điều kiện tự nhiên nào khơng phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác.



B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.


C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng
D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.


<b>Câu 3.</b> Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV-III TCN.


B. Khoảng 3000 năm TCN.
C. Cách đây khoảng 4000 năm.
D. Cách đây khoảng 3000 năm.


<b>Câu 4.</b> Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đơng sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn?
A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.


B. Điều kiện từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.
C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại.


D. Gồm tất các nguyên nhân trên.


<b>Câu 5.</b> Công cụ sản xuất ban đầu của cư dân cổ đại phương Đơng là gì?
A. Đá.


B. Đồng.


C. Đồng thau, kể cả đá, tre, gỗ.
D. Sắt.


<b>Câu 6. </b>Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống bằng nghề gì?



A. Trồng trọt, chăn ni.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp.


<b>Câu 7.</b> Cư dân cổ đại phương Đông vẫn lấy nghề gốc là
A. Nghề nông.


B. Chăn nuôi gia súc.
C. Buôn bán.


D. Thủ công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đường biển.
D. Sản xuất thủ công nghiệp.


<b>Câu 9.</b> Nhà nước cổ đại phương Đơng hình thành sớm nhất ở đâu?
A. Ai Cập (Bắc Phi).


B. Lưỡng Hà (Tây Á).
C. Ấn Độ.


D. Trung Quốc.


<b>Câu 10.</b> Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện:
1. Trung Quốc;


2. Ai Cập;
3. Ấn Độ;


4. Lưỡng Hà.
A. 1,2,4,3.
B. 2,4,3,1.
C. 2,4,1,3.
D. 2,3,4,1.


<b>Câu 11.</b> Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.


B. Vua, quý tộc, nô lệ.


C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.


<b>Câu 12.</b> Đối tượng nào không thuộc tầng lớp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Quý tộc, quan lại.


B. Tăng lữ.
C. Chủ ruộng đất.
D. Thương nhân.


<b>Câu 13.</b> Ý nào không phải là đặc điểm của nô lệ ở phương Đông cổ đại?


A. Là tù binh chiến tranh hay những nông dân công xã không trả được nợ hoặc bị phạm tội.
B. Chuyên làm việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc.


C. Được coi là “cơng cụ biết nói”.


D. Khơng phải là lực lượng sản xuất chính trong xã hội.



<b>Câu 14.</b> Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Nông dân công xã.


B. Nô lệ.


C. Thợ thủ công.
D. Thương nhân.


<b>Câu 15.</b> Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nhu cầu trị thủy và xây dựng cơng trình thủy lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

D. Nhu cầu xây dựng các cơng trình, lăng tẩm lớn.


<b>Câu 16.</b> Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. Nhà nước độc tài quân sự.


B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.


C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. Nhà nước dân chủ tập quyền.


<b>Câu 17.</b> Ý nào khơng phản ánh đúng vai trị của nhà vua ở phương Đông cổ đại.
A. Đại diện cho thần thánh dưới trần gian.


B. Là Thiên tử (con trời).


C. Người chủ tối cao của đất nước.


D. Người có quyền quyết định mọi chính sách và cơng việc.



<b>Câu 18.</b> Giúp việc cho vua là
A. Thừa tướng.


B. Vidia


C. Bộ máy hành chính quan liêu gồm tồn q tộc.
D. Hội đồng quý tộc.


<b>Câu 19.</b> Bộ máy giúp việc cho vua phụ trách rất nhiều công việc, ngoại trừ.
A. Thu thuế.


B. Chỉ đạo xây dựng các cơng trình cơng cộng.
C. Chỉ huy qn đội.


D. Cai quản đền thờ thần.


<b>Câu 20.</b> Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại.
A. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử.


B. Do vua đứng đầu có quyền lực tối cao.


C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống.


<b>Câu 21.</b> Tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại?
A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu.


B. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực tối cao.


C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao.


D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại.


<b>Câu 22.</b> Thiên văn học và lịch sơ khai ra đời sớm ở các quốc gia cổ đại phương Đông là do nhu cầu
A. Cúng tế các vị thần linh.


B. Phục vụ việc buôn bán bằng đường biển.
C. Sản xuất nơng nghiệp.


D. Tìm hiểu vũ trụ, thế giới của con người.


<b>Câu 23.</b> Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là
A. Dương lịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 24.</b> Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ
A. Chữ tượng hình.


B. Chữ tượng ý.
C. Hệ chữ cái A, B, C.
D. Chữ hình nêm


<b>Câu 25.</b> Điểm hạn chế của chữ viết của người phương Đơng là


A. Chữ có q nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
B. Chất liệu để viết chữ rất khó tìm.


C. Các kí hiệu, hình nét khơng ổn định mà luôn thay đổi.


D. Chỉ để biên soạn các bộ kinh, khơng có khả năng ứng dụng trong thực tế.


<b>Câu 26.</b> Ý nào không phản ánh đúng nhu cầu dẫn đến sự sáng tạo tốn học của người phương Đơng?


A. Tính tốn lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập.


B. Tính tốn trong xây dựng.
C. Tính tốn các khoản nợ nần.


D. Tính tốn lỗ lãi trong bn bán nô lệ.


<b>Câu 27.</b> Chữ số A rập kể cả số 0 được dùng ngày nay là thành tựu của
A. Người Ai cập cổ đại


B. Người Lưỡng Hà
C. Người La Mã cổ đại
D. Người Ấn Độ cổ đại


<b>Câu 28.</b> Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân cổ
A. Ai Cập


B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. Lưỡng Hà


<b>Câu 29.</b> Nhận xét nào không đúng về nền văn hóa cổ đại phương Đơng?
A. Là cái nơi của nền văn minh nhân loại


B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và tốn học…


C. Những thành tựu khoa học của người phương Đông đặt nền tảng cho sự ra đời của các ngành khoa
học sau này


D. Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đơng



<b>Câu 30.</b> Vì sao trong các bộ luật nhà nước cổ đại phương Đơng có nhiều điều khoản liên quan đến cơng
tác thủy lợi và quy định hình phạt rất nặng đối với những ai vi phạm đến các điều khoản này?


A. Người phương Đông cổ đại rất coi trọng công tác thủy lợi
B. Để đảm bảo tưới tiêu cho ruộng đồng


C. Ở đây nghề nơng là gốc


D. Hình thành bên lưu vực các dịng song lớn, cơng tác trị thủy và thủy lợi là điều kiện tiên quyết để duy
trì và phát triển quốc gia


<b>Câu 31.</b> Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở phương Đơng
cổ đại là vì


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

B. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao ngun, đất đai khơ rắn, rất khó canh tác
C. Khí hậu ở đây khắc nghiệt khơng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp


D. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán


<b>Câu 32. </b>Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?


A. Cơng cụ bằng kim loại
B. Cơng cụ bằng đồng
C. Công cụ bằng sắt
D. Thuyền buồm vượt biển


<b>Câu 33.</b> Nhu cầu lương thực cho cư dân trong vùng dựa vào
A. Mua từ Ai Cập và Tây Á



B. Sản xuất tại chỗ


C. Mua từ Ấn Độ, Trung Quốc
D. Mua từ vùng Đông Âu


<b>Câu 34. </b>Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải chủ yếu là


A. Trồng trọt lương thực, thực phẩm
B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm


C. Trồng những cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô lia, cam chanh,…
D. Trồng cây nguyên liệu


<b>Câu 35. </b>Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trị chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là?


A. Nông nghiệp thâm canh
B. Chăn nuôi và đánh cá
C. Làm gốm, dệt vải


D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp


<b>Câu 36.</b> Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hồn thành tư liệu sau: “Người Hi Lạp, Rơma đem các sản
phẩm như……..đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về là……….từ vùng Hắc Hải, Ai
Cập, ….từ các nước phương Đông.”


A. Nô lệ….lúa mì, súc vật, lơng thú….., xa xỉ phẩm


B. Rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại,….lúa mì, súc vật, lơng thú……tơ lụa, hương liệu,
xa xỉ phẩm.



C. Rượu nho….lúa mì….hương liệu


D. Dầu ô liu…..đồ dùng kim loại……xa xỉ phẩm


<b>Câu 37. </b>Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải là


A. Nô lệ
B. Sắt


C. Lương thực
D. Hàng thủ công


<b>Câu 38.</b> Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại đã chứng tỏ
điều gì và thời kì này?


A. Nghề đúc tiền đã rất phát triển


B. Việc buôn bán trở thành ngành nghề chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

D. Đơ thị rất phát triển


<b>Câu 39.</b> Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là
A. Thị quốc


B. Tiểu quốc
C. Vương quốc
D. Bang


<b>Câu 40.</b> Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chỉ hình thành các thị quốc nhỏ ở vùng Địa Trung
Hải?



A. ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai
B. khơng có điều kiện để tập trung dân cư


C. khơng có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng
D. cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung đông đúc


<b>Câu 41.</b> Phần chủ yếu của một thị quốc là


A. Một pháo đài cổ kiên cố, xung quanh là vùng dân cư
B. Thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh,….
C. Các xưởng thủy công


D. Các lãnh địa


<b>Câu 42.</b> Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là
A. Phố xá, nhà thờ


B. Sân vận động, nhà hát
C. Bến cảng


D. Vùng đất trồng trọt xung quanh


<b>Câu 43.</b> Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về
A. Quý tộc


B. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
C. Nhà vua


D. Đại hội công dân



<b>Câu 44. </b>Ý không phản ánh đúng đặc điểm điểm nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây là


A. Giữ vai trò trọng yếu trong sản xuất


B. Phục vụ nhiều nhu cầu khác nhau của đời sống
C. Hoàn tồn lệ thuộc vào người chủ mua mình


D. Chỉ có một quyền duy nhất – quyền được coi là con người


<b>Câu 45.</b> Đặc điểm nổi bật của các nhà nước cổ đại phương Tây là gì?
A. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ
B. Là đô thị với phường hội thủ công rất phát triển


C. Là đô thị đồng thời cũng là trung tâm buôn bán sầm uất
D. Là đồ thị rất giàu có


<b>Câu 46. </b>Ý khơng phản ánh đúng nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại là


A. Người ta khơng chấp nhận có vua chun chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

D. Hội đồng 500 có vai trị như quốc hội, bầu ra 10 viên chức điều hành như chính phủ.


<b>Câu 47. </b>Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là


A. Dân chủ chủ nô
B. Dân chủ tư sản
C. Dân chủ nhân dân
D. Dân chủ quý tộc



<b>Câu 48.</b> Nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rơma hình thành và phát triển không dựa trên cở sở nào sau đây?
A. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển


B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao
C. Hoạt động thương mại rất phát đạt


D. Thể chế dân chủ tiến bộ


<b>Câu 49.</b> Người Hi Lạp đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào?
A. Trái Đất có hình đĩa dẹt


B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất
C. Trái Đất có hình quả cầu trịn


D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất quay quanh Mặt Trời


<b>Câu 50. </b>Người Rơma đã tính được một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng


A. Có 360 ngày và 11 tháng
B. Có 365 ngày và 12 tháng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng



xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi



miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề cương ôn thi HSG môn Lịch sử 9 ppt
  • 54
  • 5
  • 100
  • ×