Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

THU HOACH CHUYEN DE 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.02 KB, 22 trang )

A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chủ đề:
Nhận thấy tầm quan trọng của đổi mới giáo dục theo Nghị quyết 29, bản
thân là một giáo viên THCS tôi luôn ý thức được nhiệm vụ của mình trong việc
học tập nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ góp phần tạo chuyển biến căn
bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt
hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Mục
tiêu của giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy
tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ
quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở,
thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức
giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng
cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập
quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và
bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ
tiên tiến trong khu vực. Hội nghị Trung ương 8 khóa XI của Đảng đã thông qua
Nghị quyết 29-NQ/TW của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo
2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc học tập các chuyên đề của khóa
bồi dưỡng, đặc biệt là chuyên đề chọn viết thu hoạch.
Các chuyên đề bồi dưỡng giúp tôi vận dụng thành thạo những kiến thức, kỹ
năng về nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh
nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II theo quy định, giúp giáo viên nâng cao
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức
giảng dạy, đáp ứng các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở, nắm bắt xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục.

1



3. Những mục tiêu cần đạt sau khóa bồi dưỡng cho cá nhân, cho tổ
chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường…
Sau khóa bồi dưỡng, tơi nắm được các kiến thức về chính trị, về quản lí nhà
nước và các kĩ năng nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cơng việc
góp phần chuyển biến tích cực chất lượng giáo dục ở địa phương, có thêm nhiều
thầy cơ giáo thực sự là tấm gương sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo.
4. Các nhiệm vụ được đặt ra cho bài viết thu hoạch.
Bài thu hoạch phải thể hiện rõ nội dung, ý nghĩa và tầm quan trọng của
từng chuyên đề, đặc biệt là chuyên đề được lựa chọn, thể hiện đúng đắn đường
lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nói chung và
giáo dục THCS nói riêng vào thực tiễn cơng tác giáo dục; Vận dụng thành thạo
những kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện tốt nhiệm vụ; Cung cấp,
cập nhật kiến thức và các kỹ nãng nghề nghiệp, nâng cao nãng lực chuyên môn,
nghiệp vụ nhằm ðáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng
II; Nắm vững và vận dụng tốt đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục THCS nói riêng vào thực
tiễn công tác giáo dục; Cập nhật được các xu thế, chiến lược phát triển giáo dục
Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
B. NỘI DUNG
PHẦN 1. KẾT QUẢ THU HOẠCH KHI THAM GIA KHÓA BỒI DƯỠNG
1. Giới thiệu tổng quan về các chuyên đề học tập:
Chuyên đề 1. Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước
Chuyên đề Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước cung cấp hệ thống
tri thức về nền hành chính nhà nước, chính sách cơng, ngun tắc kết hợp quản
lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ trong quản lý hành chính nhà nước, kỹ năng
soạn thảo văn bản hành chính cơng vụ, từ đó giúp học viên nhìn nhận đúng đắn,
đầy đủ, khoa học về Nhà nước CHXHCN Việt Nam và nền hành chính nhà
2



nước; thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính; đóng góp thiết thực
trong việc tổ chức thực hiện và đánh giá chính sách cơng một cách hiệu quả.
Chun đề 2. Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo
Chuyên đề Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo cung
cấp cho học viên những hiểu biết về bối cảnh trong nước và quốc tế đặt ra cho
giáo dục Việt Nam, những yêu cầu của xu thế tồn cầu hóa và dự báo xu thế
phát triển của giáo dục. Nội dung của chuyên đề còn cung cấp cho học viên hiểu
biết về quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục của Đảng và Nhà nước.
Chuyên đề 3. Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong
cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Chuyên đề Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa giúp cho học viên hiểu về cơ chế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã ảnh hưởng tới toàn bộ các hoạt động của
đất nước ta, trong đó có giáo dục và đào tạo, cơ chế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ảnh hưởng tới toàn bộ các hoạt động của đất nước ta, trong đó có
giáo dục và đào tạo. Những ảnh hưởng của cơ chế thị trường tới giáo dục có cả
những tác động tích cực và tiêu cực. Phát huy những mặt tích cực, khắc phục
mặt tiêu cực, để “Giáo dục thực sự là quốc sách hàng đầu”, là “động lực thúc
đẩy sự phát triển nhanh và bền vững” thì Nhà nước cần có những cơ chế, chính
sách quản lý hợp lý.
Chuyên đề 4. Giáo viên với công tác tư vấn học sinh trong trường THCS
Chuyên đề bao gồm các nội dung cơ bản: Vị trí, ý nghĩa của lứa tuổi học
sinh THCS; đặc điểm về hoạt động học tập và giao tiếp, đặc điểm về sự phát
triển trítuệ và nhân cách của học sinh THCS; các vấn đề cần lưu ý về tư vấn học
đường cho học sinh THCS như nội dung tư vấn, phương pháp tư vấn, kỹ năng tư
vấn…
Chuyên đề 5. Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế
hoạch giáo dục ở trường THCS
3



Qua nghiên cứu học tập chuyên đề, học viên hiểu được các hoạt động dạy
học và giáo dục, hiểu được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc tổ chức các hoạt
động dạy học và giáo dục. Biết cách tổ chức, xây dựng, thực hiện các hoạt động
này trong trường THCS.
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II
Nội dung chuyên đề cung cấp cho học viên kiến thức chung, khái quát nhất
về yêu cầu năng lực giáo viên và phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ
giáo viên cốt cán ở trường THCS.
Chuyên đề 7. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THCS
Qua học tập và nghiên cứu chuyên đề, mỗi học viên sẽ tự có ý thức nâng
cao những kiến thức cơ bản nhất về: Dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh; một số phương pháp dạy học hiệu quả; Thiết kế và vận dụng dạy
học tích hợp theo chủ đề liên mơn nhằm phát triển năng lực học sinh. Tự nâng
cao ý thức, trách nhiệm của mình trong thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
trong giai đoạn hiện nay ở trường phổ thông.
Chuyên đề 8. Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất
lượng trường THCS
Trong thực tiễn giáo dục phổ thông hiện nay, công tác thanh tra kiểm tra
nhằm xem xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường
trên cơ sở những quy định về các hoạt động chuyên môn (mục tiêu, kế hoạch,
chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế
thi, xét tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ, quy chế đánh giá, xếp loại giáo
viên) và những quy định về điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, đào tạo.
Chuyên đề 9. Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên
trong trường THCS
Chuyên đề gồm các nội dung hoạt động tổ chuyên môn, tổ chuyên môn với
hoạt động chuyên môn và bồi dưỡng giáo viên THCS, Tổ chuyên môn với việc
4



phát triển nghiên cứu KHSP ứng dụng. Giúp cho học viên nắm được vai trị, vị
trí và chức năng nhiệm vụ của tổ chuyên môn.
Chuyên đề 10. Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để
nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển trường THCS
Chuyên đề gồm các nội dung cơ bản: Xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã
hội học tập; xây dựng môi trường giáo dục; phát triển quan hệ giữa các trường
THCS với các bên liên quan: chính quyền địa phương các cấp, cộng đồng, cha
mẹ học sinh, các cơ sở giáo dục khác, giao lưu trong nước và quốc tế …
Giúp học viên nắm được vai trò, nhiệm vụ của trường THCS trong xã hội
hóa giáo dục, xây dựng xã hội học tập và xây dựng mơi trường giáo dục, phân
tích được tầm quan trọng của việc phát triển mối quan hệ giữa trường THCS với
các bên liên quan để phát triển nhà trường, phân tích được các mối quan hệ của
nhà trường.
2. Thời gian học tập và nghiên cứu các chuyên đề
Qua một tháng học tập các chuyên đề bồi dưỡng bản thân vận dụng những
kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức
danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II theo quy định.
3. Kết quả thu hoạch về lý luận/lý thuyết qua các chuyên đề/hay
chuyên đề được xác định
Sau khi tham gia khóa học bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II chúng tôi đã được tiếp thu những kiến thức bổ ích từ các chuyên
đề như: các kiến thức về quản lý nhà nước, chiến lược và chính sách phát triển
giáo dục và đào tạo, quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ
chế thị trường định hướng XHCN, tổ chức hoạt động dạy học xây dựng và phát
triển kế hoạch dạy học ở THCS, phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên
THCS hạng II, thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng, dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, giáo viên với công tác tư vấn
học sinh. Trong các chuyên đề trên đều là những kiến thức bổ ích phục vụ cho

5


công tác chuyên môn nghiệp vụ của bản thân mỗi giáo viên. Một trong các
chuyên đề của khóa học mà tơi tâm đắc nhất đó là chun đề " Chun đề 2:
Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo" do TS. Nguyễn Bách
Thắng giảng viên chính trường Đại học An Giang báo cáo.
3.1. Những đổi mới về giáo dục theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW
Như ta đã biết phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố quyết định
đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế,
chuyển đổi mơ hình tăng trưởng và là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, bảo
đảm cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững.
Vì vậy để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới toàn diện và phát
triển nhanh giáo dục và đào tạo, chúng ta cần phải thực hiện tốt 5 vấn đề sau:
Một là, đặc biệt coi trọng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi,
đội ngũ chuyên gia, quản trị doanh nghiệp giỏi, lao động lành nghề và cán bộ
khoa học, công nghệ đầu đàn. Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đa dạng,
đa tầng của cơng nghệ và trình độ phát triển của các lĩnh vực, ngành nghề.
Hai là, thực hiện liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng lao
động, cơ sở đào tạo và Nhà nước để phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã
hội. Thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực chất lượng cao đối với
các ngành, lĩnh vực chủ yếu, mũi nhọn. Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, phát
huy nhân tài; đào tạo nhân lực cho phát triển kinh tế tri thức.
Ba là, phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã
hội hố, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo
dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống,
năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới cơ chế tài

chính giáo dục. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo ở tất cả các
6


bậc học. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà
trường với gia đình và xã hội.
Bốn là, mở rộng giáo dục mầm non, hoàn thành phổ cập mầm non 5 tuổi.
Thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở với chất lượng ngày
càng cao. Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng dạy nghề và giáo dục chuyên
nghiệp. Rà soát, hoàn thiện quy hoạch và thực hiện quy hoạch mạng lưới trường
đại học, cao đẳng và dạy nghề trong cả nước. Thực hiện đồng bộ các giải pháp
để nâng cao chất lượng giáo dục đại học, bảo đảm cơ chế tự chủ gắn với nâng
cao trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo. Tập trung đầu tư xây
dựng một số trường, khoa, chuyên ngành mũi nhọn, chất lượng cao.
Năm là, đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học
ở tất cả các cấp, bậc học. Tích cực chuẩn bị để từ sau năm 2021 thực hiện
chương trình giáo dục phổ thơng mới. Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo
ngoại ngữ. Nhà nước tăng đầu tư, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tồn
xã hội chăm lo phát triển giáo dục. Phát triển nhanh và nâng cao chất lượng giáo
dục ở vùng khó khăn, vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đẩy mạnh
phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; mở rộng các
phương thức đào tạo từ xa và hệ thống các trung tâm học tập cộng đồng, trung
tâm giáo dục thường xuyên. Thực hiện tốt bình đẳng về cơ hội học tập và các
chính sách xã hội trong giáo dục.
3.2. Phân tích và đánh giá thực trạng giáo dục hiện nay ở đơn vị về
mục tiêu, nội dung, phương pháp và kiểm tra đánh giá
3.2.1. Mục tiêu:
Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của
giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban
đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp

học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Trường THCS Trần Hưng Đạo chúng tôi luôn trang bị cho học sinh các
kiến thức về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, chú trọng năng lực vận dụng
7


kiến thức khoa học để giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng nhu cầu
cuộc sống hiện tại và tương lai một cách linh hoạt. Tổ chức các hoạt động thể
thao, văn hóa nghệ thuật và các hoạt động khác để phát huy tối đa năng khiếu và
năng lực của từng cá nhân học sinh. Tổ chức các hoạt động giáo dục, dạy kỹ
năng sống, giá trị sống, các hoạt động giáo dục theo chủ đề để hình thành và
phát triển nhân cách cho học sinh.
Phối hợp các hoạt động giáo dục và đào tạo của nhà trường nhằm làm cho
học sinh tốt nghiệp phổ thơng có năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, biết cảm thụ cái đẹp, sáng tạo, dám nghĩ dám
làm và giao tiếp thuyết phục.
3.2.2. Nội dung:
Nhà trường luôn chú trọng tới nội dung giáo dục nhằm giúp học sinh duy
trì và nâng cao các yêu cầu về phẩm chất, năng lực đã hình thành ở cấp tiểu học;
tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội; hình thành năng
lực tự học, hồn chỉnh tri thức phổ thơng nền tảng để tiếp tục học lên trung học
phổ thông, học nghề hoặc bước vào cuộc sống lao động.
Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, các môn học bắt buộc gồm: Tiếng Việt/Ngữ
văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Thể dục, Giáo dục lối sống/Giáo dục Cơng dân, Cuộc
sống quanh ta, Tìm hiểu tự nhiên/Khoa học tự nhiên, Tìm hiểu xã hội/Khoa học
xã hội. Ngồi các mơn học bắt buộc, học sinh được tự chọn: Tự chọn tuỳ ý
(TC1) gồm: Ngoại ngữ 2, Tiếng dân tộc, Nghiên cứu khoa học kỹ thuật (ở lớp 8,
lớp 9).
Tự chọn trong môn học (TC3) gồm: Kỹ thuật/Công nghệ, Tin học, Thể
thao, Âm nhạc, Mỹ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Tự học có hướng dẫn

là thời gian học sinh tự học trên lớp (để thay thế tự học ở nhà) có sự kèm cặp,
giúp đỡ của giáo viên. Hoạt động này chỉ có ở các lớp tiểu học học 2 buổi/ngày.
Đối với cấp tiểu học: Mỗi ngày học 2 buổi, buổi sáng học không quá 4 tiết
và buổi chiều học không quá 3 tiết. Mỗi tuần học khơng q 32 tiết, mỗi tiết học
trung bình 35 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ.
8


Cấp trung học cơ sở: Mỗi ngày học 1 buổi không quá 5 tiết học. Mỗi tuần
học không quá 28 tiết, mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ.
Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Vinh Hiển cho rằng, chương trình mơn học
giai đoạn giáo dục cơ bản bảo đảm trang bị cho học sinh tri thức phổ thơng nền
tảng, tồn diện và thực sự cần thiết. Kết thúc giai đoạn này, học sinh có khả năng
tự học, đạt được những phẩm chất và năng lực thiết yếu, nhất là các năng lực
chung, thấy rõ sở trường, năng lực của mình để tự tin tham gia cuộc sống lao
động hoặc tiếp tục học lên. Ở cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở thực hiện lồng
ghép những nội dung liên quan với nhau của một số lĩnh vực giáo dục, một số
mơn học trong chương trình hiện hành để tạo thành mơn học tích hợp; thực hiện
tinh giản, tránh chồng chéo nội dung giáo dục, giảm hợp một số mơn học.
Chú trọng tính thiết thực của các nội dung dạy học và hoạt động trải
nghiệm sáng tạo, cùng với hoạt động tư vấn trường học để giúp học sinh học
xong trung học cơ sở có thể chọn con đường học lên theo giáo dục nghề nghiệp
hoặc trung học phổ thơng, góp phần thực hiện u cầu phân luồng mạnh sau
trung học cơ sở.
3.2.3. Phương pháp:
THCS phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện
của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học; khả năng hợp
tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm,
đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.

Sách giáo khoa và các phương tiện dạy học khác phải đáp ứng yêu cầu của
phương pháp giáo dục THCS.
3.2.4. Kiểm tra đánh giá
Đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn học và hoạt động
giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp học nhằm xác định mức độ đạt được của mục
tiêu giáo dục THCS, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục, góp phần nâng
9


cao giáo dục toàn diện. Đánh giá kết quả giáo dục các môn học, hoạt động giáo
dục trong mỗi lớp và cuối cấp học cần phải:
- Bảo đảm tính khách quan, toàn diện khoa học và trung thực.
- Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn
học và hoạt động giáo dục ở từng lớp, cấp học;
- Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, đánh giá của
giáo viên và tự đánh giá của học sinh, đánh giá của nhà trường và đánh giá của
gia đình, cộng đồng;
- Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá
khác.
- Sử dụng cơng cụ đánh giá thích hợp.
- Những giải pháp cần thực hiện để nâng cao chất lượng giáo dục của địa
phương
- Để nâng cao chất lượng giáo dục, các giải pháp cần được ngành giáo dục
triển khai đồng bộ, đó là: Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; Đổi
mới kiểm tra đánh giá và tăng cường quản lý đổi mới phương pháp dạy học,
kiểm tra đánh giá. Cụ thể:
+ Sở giáo dục rà soát, kiểm tra và phân loại học sinh đầu năm học, qua đó
chỉ đạo bồi dưỡng phù đạo học sinh yếu kém ngoài giờ lên lớp. Xác định các
nguyên nhân học sinh bỏ học và áp dụng các biện pháp vận động tạo điều kiện
về hỗ trợ kinh tế để giảm tỉ lệ học sinh bỏ học.

+ Tổ chức chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên các môn học thực hiện dạy học
theo chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình GDPT. Chỉ đạo dạy học hiệu
quả, đổi mới phương pháp dạy học: Chỉ đạo các Phòng GDĐT tổ chức các hội
thảo về đổi mới PPDH, KTĐG ở từng địa phương, cơ sở giáo dục. Chỉ đạo dạy
học theo chuẩn kiến thức kỹ năng trong chương trình giáo dục phổ thông. Chỉ
đạo vận dụng các PPDH phát huy tính tích cực, sáng tạo khuyến khích khả năng
tự học của học sinh. Tăng cường ứng dụng CNTT hợp lý; tổ chức dạy học sát
10


đối tượng; sử dụng hợp lý SGK khắc phục dạy học theo lối đọc- chép. Qua đó sẽ
từng bước làm thay đổi cách dạy của giáo viên tạo ra không khí phấn khởi trong
các nhà trường trên địa bàn tồn tỉnh.
+ Trong kiểm tra đánh giá cũng cần thực hiện đổi mới. Căn cứ vào yêu
cầu của Bộ về đổi mới KTĐG, Sở GDĐT, phòng GDĐT cần kịp thời tổ chức
hướng dẫn các trường quy trình ra đề kiểm tra đánh giá các môn học đảm bảo tỉ
lệ: Nhận biết 50%, thông hiểu và vận dụng 50%. Chỉ đạo việc đảm bảo đánh giá
sát, đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn học
sinh biết tự đánh giá năng lực của mình; thực hiện đúng quy định của Quy chế
đánh giá, xếp loại học sinh của Bộ đã ban hành.
+ Bộ GDĐT cần tổ chức xây dựng và duy trì nguồn học liệu mở với các
dữ liệu bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng của CTGDPT đưa trên Website của Bộ
và cặp nhật thường xuyên để phục vụ dạy học, kiểm tra đánh giá. Sở GD-ĐT,
Phòng GD-ĐT, Trường THCS, giáo viên sẽ tiếp cận và chủ động triển khai chủ
trương này.
+ Xây dựng kế hoạch và triển khai chuẩn bị đánh giá định kỳ kết quả học
tập của học sinh nhằm góp phần điều chỉnh việc thực hiện chương trình giáo dục
phổ thơng hiện hành và tạo cơ sở thực tiễn cho việc phát triển chương trình giáo
dục phổ thơng tiếp theo.
+ Phối hợp với các Dự án mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn

và nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên: Bồi dưỡng giảng dạy theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng; bồi dưỡng hướng dẫn ra đề kiểm tra đánh giá cho các Phịng
GD-ĐT đơn đốc chỉ đạo việc bồi dưỡng cho giáo viên ở địa phương.
+ Tăng cường cơ sở vật chất thiết bị trường học cho các trường THCS,
THPT. Cụ thể: Về thiết bị dạy học cần được tăng cường bổ sung hàng năm đáp
ứng yêu cầu giảng dạy; các phòng học được củng cố đầu tư sửa chữa đảm bảo
điều kiện học tập cho học sinh; phịng bộ mơn đáp ứng được u cầu phục vụ
khai thác, sử dụng của giáo viên. Sách giáo khoa THCS, THPT được phát hành
đầy đủ, kịp thời trong dịp hè để chuẩn bị năm học mới. Tỷ lệ trường phổ thông
11


có thư viện và tủ sách giáo khoa dùng chung trên địa bàn phải đạt theo chuẩn
của Bộ GD-ĐT. Ngoài thiết bị dạy học tối thiểu, cần kiến nghị với địa phương
bố trí kinh phí mua sắm các thiết bị dạy học ngồi danh mục tối thiểu phục vụ
cho cơng tác dạy và học ở các cơ sở giáo dục. Phấn đấu hầu hết các trường
THCS, THPT có máy tính, máy chiếu để phục vụ công tác quản lý và giảng dạy;
các trường THPT, THCS thường xuyên duy trì nối mạng internet để giáo viên
khai thác tư liệu phục vụ cho Dạy – Học.
3.2.5. Giải pháp đề xuất
Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của ngành giáo dục địa phương
bản thân tơi có những đề xuất và giải pháp cụ thể sau :
- Mỗi cán bộ, giáo viên phải không ngừng phấn đấu thực hiện tốt Nghị
quyết của đảng uỷ các cấp về giáo dục từ Trung ương đến địa phương. Mỗi cá
nhân cần xác định được trách nhiệm, nghĩa vụ của mình, ln hồn thành tốt
nhiệm vụ được giao. Luôn học tập đổi mới theo đường lối chính sách của Đảng
và Nhà nước. Phấn đấu vì mục tiêu “Dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công
bằng văn minh”, tự học và trau dồi kiến thức, kĩ năng, nghiệp vụ chun mơn.
- Thực hiện có hiệu quả chủ trương đổi mới toàn diện Giáo dục và Đào tạo,
ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Tập trung quy hoạch

Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng chuyên môn, đạo đức lối sống đội ngũ
cán bộ giáo viên và học sinh; thực hiện tốt việc luân chuyển, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại…cán bộ quản lý trường học gắn với giải quyết chính sách theo Nghị
định 132 của Chính phủ.
- Tăng cường cơng tác xây dựng Đảng trong trường học; nâng cao chất
lượng quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo; thực hiện tốt quy chế dân chủ
thường xuyên thanh tra theo chuyên ngành nhằm phát hiện, khắc phục những
yếu kém trong Giáo dục, đồng thời biểu dương khen thưởng xứng đáng và kịp
thời những điển hình tiên tiến.
4. Kết quả thu hoạch về kỹ năng
12


Qua tiếp thu học tập bản thân đã nắm vững các nguyên tắc đảm bảo hiệu
lực, hiệu quả trong quản lý hành chính nhà nước nói chung, đối với quản lý nhà
nước về giáo dục nói riêng. Về kĩ năng, tôi nhận thấy một số vấn đề: QLNN về
giáo dục là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối
với các hoạt động giáo dục đào tạo do các cơ quan quản lí giáo dục của nhà
nước từ trung ương đến cơ sở tiến hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ do
nhà nước trao quyền, nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục, duy trì kỉ cương, thỏa
mãn nhu cầu giáo dục của nhân dân, thực hiện mục tiêu giáo dục của quốc gia.
Bản chất của QLNN về giáo dục là thực hiện các cam kết của nhà nước về phát
triển giáo dục.
5. Đánh giá về ý nghĩa/giá trị của hệ thống tri thức, kỹ năng thu nhận
được sau khóa bồi dưỡng
Việc đào tạo bồi dưỡng chức danh nghiệp vụ cho giáo viên hiện nay cịn có
những bất cập trước sự vận động và phát triển của thực tiễn, như đào tạo bồi
dưỡng chung cho nhiều đối tượng. Do vậy, bồi dưỡng theo chức danh cho đội
ngũ cán bộ, giáo viên là góp phần bù đắp những thiếu hụt, bổ sung những tri
thức mới, sát hợp, giúp cán bộ đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Hoạt động bồi dưỡng

theo chức danh có đặc thù về nội dung, kết cấu chương trình. Để bảo đảm hiệu
quả, cần xác định đúng đối tượng, chủ thể bồi dưỡng; cần lựa chọn phương pháp
áp dụng phù hợp, tăng cường cơ sở vật chất- kỹ thuật đáp ứng yêu cầu giảng dạy
và học tập. Vì thế sau khóa học này bản thân tôi đã thu được những kết quả đáng
khích lệ.
PHẦN 2. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN SAU KHÓA
BỒI DƯỠNG
1. Yêu cầu của hoạt động nghề nghiệp đối với bản thân
Bản thân tôi là một giáo viên THCS, tôi nhận thấy việc học tập bồi dưỡng
nâng cao chun mơn nghiệp vụ có vai trị thiết thực và vơ cùng quan trọng, góp
phần quyết định vào việc thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả. Căn cứ vào tình hình
thực tế, nhu cầu của đơn vị cơng tác và bản thân, tôi đã tham gia học tập bồi
13


dưỡng để được cung cấp các kiến thức và kỹ năng về nghiệp vụ chuyên môn để
thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng
II.
1.1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III, giáo viên
trung học cơ sở hạng II còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên trung
học cơ sở hoặc dạy thử nghiệm các mơ hình, phương pháp mới;
- Hướng dẫn sinh viên thực hành sư phạm khi được phân công;
- Chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn;
- Viết sáng kiến kinh nghiệm; tham gia đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh
nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp
trường trở lên;
- Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung
học cơ sở cấp trường trở lên;

- Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm
giỏi, tổng phụ trách đội giỏi cấp trường trở lên;
- Tham gia tổ chức, đánh giá các hội thi của học sinh trung học cơ sở từ cấp
trường trở lên.
1.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại
học các chuyên ngành phù hợp với bộ mơn giảng dạy trở lên và có Chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
14


- Có trình độ Ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có Chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
- Đối với giáo viên dạy Ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt
bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng cơng nghệ
thơng tin;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng II.
1.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà
nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở;
- Thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình, giáo dục trung học cơ sở;
- Vận dụng linh hoạt và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng những kiến thức
về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh trung học
cơ sở;

- Vận dụng tốt những kiến thức về kinh tế, văn hóa, xã hội trong tư vấn
hướng nghiệp học sinh trung học cơ sở;
- Tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để
nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh trung học cơ sở;
15


- Có khả năng vận dụng hiệu quả, đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp
viết sáng kiến kinh nghiệm, sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
cấp trường trở lên;
- Có khả năng đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học
sinh trung học cơ sở;
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc
giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp trường trở lên;
- Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng III lên
chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II phải có thời gian giữ chức danh
giáo viên trung học cơ sở hạng III hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên,
trong đó thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
hạng III từ đủ 01 (một) năm và tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học các
chuyên ngành khác phù hợp với bộ môn giảng dạy từ đủ 01 (một) năm trở lên.
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị - xã
hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
u nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy
chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ
gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành mạnh, là tấm

gương tốt cho học sinh.
16


3. Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh
Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc
phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
4. Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp
Đồn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt
để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
5. Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong
Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và mơi
trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và mơi trường giáo dục
1. Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục
Có phương pháp thu thập và xử lí thơng tin thường xuyên về nhu cầu và
đặc điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.
2. Tiêu chí 7. Tìm hiểu mơi trường giáo dục
Có phương pháp thu thập và xử lí thơng tin về điều kiện giáo dục trong nhà
trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, sử dụng
các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học
1. Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học
Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với giáo
dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù

17


môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với

hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.
2. Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức mơn học
Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ
thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại,
thực tiễn.
3. Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình mơn học
Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về
thái độ được quy định trong chương trình mơn học.
4. Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học
Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ
động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh.
5. Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học
Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học.
6. Tiêu chí 13. Xây dựng mơi trường học tập
Tạo dựng mơi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận
lợi, an tồn và lành mạnh.
7. Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học
Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định.
8. Tiêu chí 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm u cầu chính xác,
tồn diện, cơng bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực tự đánh giá
18


của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và
học.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
1. Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục
Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội
dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học

sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác,
cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngồi nhà trường.
2. Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thơng qua việc
giảng dạy mơn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt động
chính khố và ngoại khố theo kế hoạch đã xây dựng.
3. Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây
dựng.
4. Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng như: lao
động cơng ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng.
5. Tiêu chí 20. Vận dụng các ngun tắc, phương pháp, hình thức tổ chức
giáo dục
Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh
vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp
ứng mục tiêu giáo dục đề ra.
19


6. Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác, khách
quan, cơng bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của học sinh.
Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội
1. Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng
Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn
luyện, hướng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực trong
cộng đồng phát triển nhà trường.
2. Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội
Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm

phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.
Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp
1. Tiêu chí 24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện
Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức, chuyên
môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục.
2. Tiêu chí 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo
dục
Phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động
nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong giáo dục.
Từ những tiêu chuẩn và u cầu trên, bản thân tơi đã tìm hiểu và xây dựng
kế hoạch hoạt động cụ thể để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

20


2. Đánh giá hiệu quả của hoạt động nghề nghiệp của cá nhân trước khi
tham gia khóa bồi dưỡng
Trước khi tham gia khóa bồi dưỡng, bản thân tuy có tìm hiểu và học hỏi về
những nội dung đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS Hạng II,
nhưng những hiểu biết còn thiếu, chưa cặn kẽ và bài bản, việc phục vụ cho cơng
tác của bản thân tuy có tiến bộ nhưng cũng gặp khơng ít những bất cập và hạn
chế.
3. Kế hoạch hoạt động cá nhân sau khi tham gia khóa bồi dưỡng nhằm
đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng tôi đã được cập nhật kiến thức và các kỹ
năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng
lực nghề nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên bản
thân sẽ xây dựng kế hoach cụ thể cho cơng việc của mình, như tìm hiểu mơi
trường giáo dục, đối tượng giáo dục, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và phương
pháp để đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội

4. Kết luận:
Qua quá trình học tập và nghiên cứu dưới sự hướng dẫn, truyền đạt của các
thầy, cô phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, tôi đã được cung cấp, cập nhật kiến thức
và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát
triển năng lực nghề nghiệp, có hiểu biết đầy đủ kiến thức lý luận về hành chính
nhà nước;
Các chuyên đề bồi dưỡng đã giúp học viên nắm vững và vận dụng tốt
đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước, góp phần chủ động tuyên truyền
và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện quy định và yêu cầu của ngành, địa
phương, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục cấp THCS nói

21


riêng vào thực tiễn công tác dạy học. Thêm hiểu rõ và cùng thực hiện chương
trình và kế hoạch giáo dục.
PHẦN 3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Đầu tư, thường xuyên cử giáo viên tập huấn chuyên môn, mua sắm thêm
phương tiện và trang thiết bị dạy học hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho dạy
học.
- Tổ chức các chuyến giao lưu học tập kinh nghiệm với các trường khác
trong và ngoài tỉnh.

22



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×