Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 137 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRUNG KIÊN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
- TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRUNG KIÊN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
- TỈNH THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THU NGA

THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này do chính tơi nghiên cứu và thực
hiện. Các thơng tin, số liệu được sử dụng trong Luận văn là hồn tồn chính
xác và có nguồn gốc rõ ràng.
Học viên

Nguyễn Trung Kiên


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và thực hiện đề tài này.
Xin được bày tỏ lời cảm ơn tới tập thể giảng viên Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên đã trang bị cho tác giả những
kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Đặc biệt, xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới TS. NGUYỄN THU NGA–
người đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo và định hướng giúp tác giả để tác giả
hoàn thành cơng trình nghiên cứu này.
Sau cùng, tác giả cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, người
thân, các bạn bè đồng nghiệp đã ln động viên, khuyến khích, giúp đỡ về
mọi mặt để tác giả có thể hồn thành cơng trình nghiên cứu của mình.

Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Kiên


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Đóng góp khoa học của luận văn .................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa................................ 5
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... 5
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... 12
1.1.3. Sự cần thiết phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................. 14
1.1.4. Nội dung phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 16
1.1.5. Công tác phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................... 19
1.1.6. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DNNVV ......................................... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa........................... 29
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 29

1.2.2. Bài học kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cho thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 33
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 35


iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 35
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 37
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 37
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng của doanh nghiệp ..................... 38
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý nhà nước về phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa ....................................................................................................... 40
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI
NGUYÊN ........................................................................................................ 44
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 44
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 44
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên ........................ 46
3.2. Thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 50
3.2.1. Phát triển quy mô số lượng doanh nghiệp.................................................. 50
3.2.2. Quy mô nguồn vốn và lao động ........................................................ 52
3.2.3. Hiệu quả kinh doanh ............................................................................. 55
3.2.4. Đóng góp vào sự phát triển KT-XH của tỉnh ........................................ 57
3.3. Thực trạng công tác phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 59

3.3.1. Xây dựng chủ trương, định hướng và chính sách phát triển của thành
phố Thái Nguyên và tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 59
3.3.2. Công tác triển khai chủ trương, định hướng và chính sách hỗ trợ phát


v
triển DNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ....................................... 62
3.3.3. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách
phát triển DNNVV của thành phố Thái Nguyên ............................................ 79
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển các DNNVV trên địa bàn thành
phố Thái nguyên, Tỉnh Thái nguyên ............................................................... 81
3.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp..................................................... 81
3.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................... 86
3.5. Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về phát
triển các DNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 90
3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 90
3.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 92
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 93
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI
NGUYÊN ........................................................................................................ 95
4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu phát triển DNNVV trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái nguyên ..................................................... 95
4.1.1. Quan điểm, phương hướng phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái nguyên ...................................................................... 95
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 97
4.2. Các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên .................................................................................................... 99
4.2.1. Nhóm giải pháp phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo nhóm

ngành ............................................................................................................... 99
4.2.2. Nhóm giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ......... 102
4.2.3. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phát triển doanh


vi
nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................... 108
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 112
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ...................................................................... 112
4.3.2. Kiến nghị với tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 113
KẾT LUẬN .................................................................................................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 116
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 119


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DN

Doanh nghiệp

DNTN


Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

Giá trị gia tăng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

DNTMNVV

Doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTHC

Thủ tục hành chính

CN

Cơng nghiệp


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XNK

Xuất nhập khẩu

KT

Kinh tế

XTTM

Xúc tiến thương mại

TM

Thương mại

HH

Hàng hóa

DV

Dịch vụ

QLNN


Quản lý nhà nước

KD

Kinh doanh

NSLĐ

Năng suất lao động



Lao động

CS

Chính sách

SP

Sản phẩm



Giai đoạn


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam .............. 6
Bảng 2.1. Quy mô mẫu điêù tra ...................................................................... 36
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kinh tế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2017-201947
Bảng 3.2. Các chỉ tiêu dân cư và lao động thành phố Thái Nguyên giai đoạn
2017-2019 ....................................................................................... 48
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu về y tế, văn hóa, giáo dục và đào tạo thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2017-2019 .......................................................... 49
Bảng 3.4. Số lượng DNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn
2017-2019 ....................................................................................... 50
Bảng 3.5. Số lượng DNNVV theo khu vực trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2017-2019 .......................................................... 51
Bảng 3.6 Số lượng doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế ............................ 51
Bảng 3.7. Vốn của DNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn
2017-2019 ....................................................................................... 52
Bảng 3.8. Số lao động của DNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai
đoạn 2017-2019 .............................................................................. 54
Bảng 3.9. Doanh thu và lợi nhuận của DNNVV trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2017-2019 .......................................................... 55
Bảng 3.10.Năng suất lao động và lợi nhuận bình quân trên 1 lao động ......... 56
của DNNVV .................................................................................................... 56
Bảng 3.11 Tình hình đóng góp của DNNVV vào GDP của thành phố Thái
Nguyên ............................................................................................ 57
Bảng 3.12 Tổng hợp lao động làm việc tại DNNVV trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên.................................................................................... 59
Bảng 3.13. Đánh giá của DNNVV về xây dựng chủ trương, định hướng và
chính sách về phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Thái


ix
Nguyên ............................................................................................ 61

Bảng 3.14. Tình hình hỗ trợ DNNVV trong quá trình thành lập trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ................................ 64
Bảng 3.15. Mức độ thuận lợi của các quy định pháp lý, thủ tục giấy tờ khi
đăng ký thành lập, cấp phép và trong quá trình hoạt động ............. 65
Bảng 3.16. Tình hình hỗ trợ vốn cho DNNVV trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2017-2019 .......................................................... 66
Bảng 3.17. Đánh giá của DNNVV vừa về chính sách hỗ trợ vốn của thành
phố Thái Nguyên............................................................................. 67
Bảng 3.18. Đánh giá mức thuế suất hiện nay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa ................................................................................................... 69
Bảng 3.19. Đánh giá của DNNVV vừa về chính sách hỗ trợ về thuế của thành
phố Thái Nguyên............................................................................. 69
Bảng 3.20. Tình hình hỗ trợ về đất đai và mặt bằng kinh doanh cho DNNVV
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ............ 71
Bảng 3.21. Đánh giá của DNNVV vừa về chính sách hỗ trợ đất đai và mặt
bằng kinh doanh của thành phố Thái Nguyên ................................ 72
Bảng 3.22. Tình hình hỗ trợ về thị trường cho các DNNVV trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 .......................................... 73
Bảng 3.23 .Đánh giá của DNNVV vừa về chính sách hỗ trợ thị trường của
thành phố Thái Nguyên ................................................................... 74
Bảng 3.24. Tình hình hỗ trợ về khoa học công nghệ cho các DNNVV trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019.......................... 75
Bảng 3.25. Đánh giá của DNNVV vừa về chính sách hỗ trợ khoa học công
nghệ của thành phố Thái Nguyên ................................................... 76
Bảng 3.26. Tình hình hỗ trợ về nhân lực cho các DNNVV trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 .......................................... 77


x
Bảng 3.27. Đánh giá của DNNVV vừa về chính sách hỗ trợ nhân lực của

thành phố Thái Nguyên ................................................................... 78
Bảng 3.28. Tổng hợp công tác kiểm tra về thuế các DNNVV tại thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ................................................. 79
Bảng 3.29. Mục tiêu chiến lược kinh doanh của DNNVV được điều tra ....... 82
Bảng 3.30. Đánh giá về cơ sở hạ tầng phục vụ cho SXKD của doanh nghiệp
......................................................................................................... 87
Bảng 3.31. Tổng hợp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ QLNN ................. 90

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ phiền hà của hoạt động kiểm tra, giám sát đối với
DNNVV .......................................................................................... 81
Biểu đồ 3.2. Chiến lược kinh doanh của các DNNVV được điều tra ............. 82
Biểu đồ 3.3. Quy mô vốn điều lệ của DNNVV .............................................. 83
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu trình độ lao động của DNNVV được điều tra trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên ................................................................... 84
Biểu đồ 3.5. Trình độ quản lý của DNNVV được điều tra trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên............................................................................. 85
Biểu đồ 3.6 Cơ cấu trình độ chun mơn của cán bộ QLNN ......................... 89


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
DNNVV có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội của đất
nước. Việc phát triển DNNVV cho phép khai thác và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệ và thị trường; tạo cơng
ăn, việc làm cho người lao động; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế; giảm
bớt chênh lệch giàu nghèo; hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp lớn;
duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống....
Việt Nam nói chung và thành phố Thái Nguyên nói riêng, việc phát

triển các DNNVV là điều kiện tiền đề để khai thác tốt các tiềm năng, thế
mạnh của nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng hiện đại. Sự tồn tại và phát triển của loại hình doanh
nghiệp này trong nền kinh tế thị trường là tất yếu khách quan và là một
trong những nhiệm vụ quan trọng của Đảng, Nhà nước cũng như chính
quyền địa phương các cấp.
Theo Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, tính đến 31/12/2019 trên địa bàn
Thành phố Thái Nguyên có 1557 doanh nghiệp, trong đó chủ yếu là doanh
nghiệp nhỏ và vừa (chiếm đến 75%), loại hình doanh nghiệp tư nhân là chủ
yếu (chiếm 88%). Mặc dù doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh vẫn duy
trì và phát triển, có sự tăng trưởng về mặt số lượng, nhưng tỷ lệ tăng trưởng
bình qn cịn thấp. Mặt khác, theo thống kê từ Sở Tài chính cho thấy, kết quả
lợi nhuận của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn cịn thấp. Thực tế có thấy,
cơng tác quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa cịn nhiều khó khăn; việc xây dựng
chủ trương, chính sách và định hướng về phát triển DNNVV chưa đảm bảo về
thời gian, tiến độ; chính sách trợ giúp DNNVV về đất đai, vốn, thị trường,
khoa học cơng nghệ,…cịn vơ cùng hạn chế. Hoạt động thanh tra, kiểm tra
chưa thường xuyên liên tục và chưa được thực hiện một cách nghiêm túc,
đảm bảo yêu cầu. Chính vì thế, cơng tác phát triển doanh nghiệp vẫn còn


2
nhiều hạn chế, chưa phát huy hết tiềm năng. Để góp phần thúc đẩy sự hình
thành và phát triển loại hình DNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên, nhằm huy động tối đa tiềm năng về vốn, lao động, mặt
bằng... trong nhân dân, cần thiết phải nghiên cứu để tìm những biện pháp phù
hợp thúc đẩy các DNNVV trên địa bàn phát triển cả về số lượng lẫn chất
lượng. Đây là vấn đề cấp thiết và có tính cơ bản, lâu dài đối với tỉnh Thái
Nguyên trong quá trình hội nhập ngày một sâu rộng.
Nhận thức được điều đó, tơi đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển

doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái
nguyên” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển của các
DNVVN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn, kinh nghiệm về phát triển
DNVVN.
- Đánh giá thực trạng phát triển của các DNVVN trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên trong thời gian qua (2017 - 2019).
- Đề xuất phương hướng và giải pháp phát triển DNVVN trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về phát triển DNNVV tại
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn của phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên bao


3
gồm các nội dung về xây dựng chủ trương, chính sách cho phát triển DNNVV
trên địa bàn thành phố, quá triển khai thực hiện và công tác kiểm tra, giám sát thực
hiện chủ trương, chính sách cho phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố.
* Về không gian: Các DNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.
* Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu về thực trạng phát triển của
các DNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên trong

giai đoạn 2017-2019, giải pháp đề xuất nhằm hướng phát triển đến 2025.
4. Đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn vừa có ý nghĩa về mặt khoa học và có ý nghĩa về mặt thực tiễn:
- Về khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa, chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa và đưa ra các cơ sở thực tiễn về phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại một số địa phương trong nước.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích thực trạng và chính sách phát
triển DNNVV trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng và đánh giá kết quả đạt được và hạn chế trong phát triển DNNVV trên
địa bàn thành phố. Đồng thời cũng đề xuất các biện pháp phát triển phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Ngun. Ngồi ra, luận văn cịn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các địa
phương và cơng trình nghiên cứu tiếp theo.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung của luận văn gồm bốn chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu


4
Chương 3: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên


5

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Khái niệm doanh nghiệp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp (2014), thì “Doanh nghiệp là tổ
chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh” (Quốc hội, 2008).
Dựa trên quy định trên thì doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Là một tổ chức kinh tế có tên riêng, tài sản và trụ sở giao dịch.
- Đơn vị đã được đăng ký và hoạt động kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
Và theo điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014 thì “Kinh doanh là việc thực
hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình, đầu tư, từ
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lợi” (Quốc hội, 2008).
* Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ “Doanh nghiệp nhỏ
và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,
được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn
vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:


6
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
Doanh
nghiệp siêu

Ngành, nghề

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

nhỏ
Tổng
Số lao động

Số lao

nguồn vốn động

Tổng

Số lao

nguồn

động

vốn
1. Nông,
lâm nghiệp
và thủy sản

10 người trở 20 tỷ đồng
xuống


trở xuống

2. Công

10 người trở 20 tỷ đồng

nghiệp và

xuống

trở xuống

xây dựng

Từ trên

Từ trên 20

Từ trên

10 đến

tỷ đồng

200 đến

200

đến 100 tỷ


300

người

đồng

người

Từ trên

Từ trên 20

Từ trên

10 đến

tỷ đồng

200 đến

200

đến 100 tỷ

300

người

đồng


người

Từ trên
3. Thương

10 người trở 10 tỷ đồng

mại và dịch

xuống

trở xuống

Từ trên 10 Từ trên

10 đến

tỷ đồng

50 người

đến 50 tỷ

đến 100

đồng

người

vụ


50

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009
Chúng ta thấy rằng việc phân loại quy mô doanh nghiệp hiện nay ở Việt
Nam chủ yếu dựa vào 02 tiêu chí:
- Thứ nhất: Dựa trên tổng nguồn vốn
- Thứ hai: Dựa trên quy mô lao động
* Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Theo quan điểm biện chứng thì thuật ngữ “phát triển” dùng để chỉ quá
trình vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật từ trình độ thấp lên trình độ
cao hơn, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.


7
Còn thuật ngữ “tăng trưởng” được dùng để chỉ quá trình biến đổi theo chiều
hướng tăng lên đơn thuần về lượng của sự vật, nó khơng phản ánh q trình
biến đổi theo chiều hướng nâng cao về chất của sự vật. Giữa tăng trưởng và
phát triển có mối quan hệ mật thiết với nhau, tăng trưởng là điều kiện
của phát triển và phát triển lại là điều kiện để tạo ra những sự tăng trưởng mới
với tốc độ và quy mô lớn hơn. Để đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp nói
chung và DNNVV nói riêng các nhà nghiên cứu thường sử dụng một số tiêu
chí đánh giá sự phát triển doanh nghiệp thơng qua các tiêu chí tăng trưởng về
số lượng doanh nghiệp và các tiêu chí khác phản ánh hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Theo khái niệm về phát triển kinh tế thì: Phát triển DNNVV là q trình
lớn lên về số lượng, quy mơ của DN (lao động, nguồn vốn, doanh thu); hiệu
quả hơn về chất lượng DN (lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận trên 01 lao
động, lợi nhuận trên vốn… thời kỳ sau cao hơn thời kỳ trước) và có sự hồn
chỉnh hơn về cơ cấu DN theo vùng lãnh thổ, thành phần kinh tế và ngành sản

xuất kinh doanh (Lê Xuân Bá, Trần Kim Hào, Nguyễn Hữu Thắng, 2006).
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Đinh Phi Hỗ (2015), doanh nghiệp nhỏ và vừa có những đặc điểm sau:
- Thứ nhất, về vốn kinh doanh:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có quy mô vốn nhỏ, điều này làm
cho doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập vào thị trường. Tuy nhiên, với quy mơ
vốn nhỏ địi hỏi vịng quay vốn của doanh nghiệp phải nhanh. Mặt khác để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh được hiệu quả, doanh nghiệp thường
phải đa dạng các hình thức huy động vốn, đơi khi phải huy động cả những
nguồn vốn khơng chính thức để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thứ hai, về công nghệ:
Với quy mơ hoạt động nhỏ chính vì thế doanh nghiệp nhỏ và vừa
thường linh hoạt trong đổi mới công nghệ và trang thiết bị trong hoạt động


8
sản xuất kinh doanh, điều này giúp cho doanh nghiệp tồn tại và sống sót trên
thị trường.
- Thứ ba, về tổ chức quản lý DNNVV và người lao động:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ lao động khơng lớn. Điều này
tạo điều kiện dễ dàng trong tổ chức hoạt động doanh nghiệp, cũng như
giúp nhà quản trị thực hiện các chức năng quản lý (lập kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, kiểm tra) hoạt động sản xuất kinh doanh được dễ dàng hơn.
- Thứ tư, về hình thức sở hữu:
Hầu hết doanh nghiệp nhỏ và vừa là các doanh nghiệp tư nhân hoặc
trách nhiệm hữu hạn một hoặc nhiều thành viên.
Bên cạnh đó, theo Nguyễn Thế Bính (2013), DNNVV ở các quốc gia đều
có các đặc trưng cơ bản:
- DNNVV có quy mơ vốn và lao động nhỏ, lao động thủ công chiếm tỷ
trọng lớn. Đây là đặc trưng cơ bản nhất của DNNVV.

- Ngành nghề kinh doanh của DNNVV chủ yếu tập trung ở các lĩnh
vực địi hỏi ít vốn, thời gian chu chuyển vốn nhanh.
- Tổ chức bộ máy gọn nhẹ, linh hoạt, hiệu quả.
- Thị phần của các DNNVV không lớn, khả năng chi phối thị
trường không cao. Thị trường thường phản ứng ít quyết liệt, thậm chí khơng
có phản ứng trước những thay đổi chiến lược kinh doanh của DNNVV.
Ở Việt Nam, Đào Duy Huân và Đào Duy Tùng (2012) cho biết, ngoài
những đặc trưng chung, DNNVV cịn có đặc trưng:
- DNNVV thuộc nhiều thành phần kinh tế với nhiều hình thức tổ chức
sản xuất, hoạt động trong những ngành nghề, lĩnh vực khác nhau.
- Trình độ của chủ DN và người lao động không cao, đa phần chưa
được đào tạo chính quy.
- Khả năng tổ chức quản lý DN hạn chế, chưa có tính chun nghiệp.
- Trình độ cơng nghệ, khả năng tài chính cho nghiên cứu triển khai
thấp, khả năng tiếp cận thị trường khơng cao, nhất là thị trường nước ngồi.


9
- DNNVV thường sử dụng đất đai của mình làm mặt bằng sản xuất.
1.1.1.3. Tính ưu việt và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Tính ưu việt
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có những lợi thế rõ ràng, đó là khả năng thoả
mãn nhu cầu có hạn trong những thị trường chun mơn hố, khuynh hướng
sử dụng nhiều lao động với trình độ lao động kỹ thuật trung bình thấp, đặc
biệt là rất linh hoạt, có khả năng nhanh chóng thích nghi với các nhu cầu và
thay đổi của thị trường. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể bước vào thị trường
mới mà không thu hút sự chú ý của các doanh nghiệp lớn (do quy mô doanh
nghiệp nhỏ ), sẵn sàng phục vụ ở những nơi xa xôi nhất, những khoảng trống
nhỏ và vừa trên thị trường mà các doanh nghiệp lớn khơng đáp ứng vì mối
quan tâm của họ đặt ở các thị trường có khối lượng lớn. Doanh nghiệp nhỏ và

vừa là loại hình sản xuất có địa điểm sản xuất phân tán, tổ chức bộ máy chỉ
đạo gọn nhẹ nên nó có nhiều điểm mạnh:
Thứ nhất, dễ dàng khởi sự, bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ và năng động, nhạy
bén với thay đổi của thị trường. Doanh nghiệp chỉ cần một số vốn hạn chế,
mặt bằng không lớn, các điều kiện sản xuất đơn giản là có thể bắt đầu hoạt
động. Vịng quay sản phẩm nhanh nên có thể sử dụng vốn tự có, hoặc vay bạn
bè, người thân dễ dàng. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ linh hoạt, dễ quản lý, dễ
quyết định. Đồng thời, do tính chất linh hoạt cũng như quy mơ nhỏ của nó,
doanh nghiệp có thể dễ dàng phát hiện thay đổi nhu cầu của thị trường, nhanh
chóng chuyển đổi hướng kinh doanh, phát huy tính năng động sáng tạo, tự
chủ, nhạy bén trong lựa chọn thay đổi mặt hàng. Từ đó doanh nghiệp sẽ tạo ra
sự sống động trong phát triển kinh tế.
Thứ hai, sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới, lĩnh vực có mức độ rủi
ro cao. Đó là bởi vì các doanh nghiệp loại này có mức vốn đầu tư nhỏ, sử
dụng ít lao động nên có khả năng mạo hiểm sẵn sàng mạo hiểm. Trong trường
hợp thất bại thì cũng khơng bị thiệt hại nặng nề như các doanh nghiệp lớn, có


10
thể làm lại từ đầu được. Bên cạnh đó các doanh nghiệp nhỏ và vừa có động cơ
để đi vào các lĩnh vực mới này: do tính chất nhỏ bé về quy mơ nên khó cạnh
tranh với các doanh nghiệp lớn trong sản xuất dây chuyền hàng loạt. Họ phải
dựa vào lợi nhuận thu được từ các cuộc kinh doanh mạo hiểm.
Thứ ba, dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới cơng nghệ, hoạt động
hiệu quả với chi phí cố định thấp. Doanh nghiệp có nguồn vốn kinh doanh ít
nên đầu tư vào các tài sản cố định cũng ít, do đó dễ tiến hành đổi mới trang
thiết bị khi điều kiện cho phép. Đồng thời doanh nghiệp tận dụng được lao
động dồi dào để thay thế vốn. Với chiến lược phát triển, đầu tư đúng đắn, sử
dụng hợp lý các nguồn lực của mình, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể đạt
được hiệu quả kinh tế - xã hội cao, cũng như có thể sản xuất được hàng hố

có chất lượng tốt và có sức cạnh tranh trên thị trường ngay cả khi điều kiện
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều hạn chế.
Thứ tư, khơng có hoặc ít có xung đột giữa người th lao động với
người lao động. Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa tất nhiên là không lớn lắm.
Số lượng lao động trong một doanh nghiệp không nhiều, sự phân công lao
động trong xí nghiệp chưa quá mức rõ rệt. Mối quan hệ giữa người thuê lao
động và người lao động khá gắn bó. Chủ doanh nghiệp có điều kiện đi sâu, đi
sát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như có thể hiểu rõ
tâm tư nguyện vọng của từng lao động. Giữa chủ và người làm cơng có những
tình cảm gắn bó, ít có khoảng cách như với các doanh nghiệp lớn, nếu xảy ra
xung đột thì cũng dễ giải quyết.
Thứ năm, sử dụng nhiều lao động với trình độ lao động trung bình.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ dàng thu hút lao động với chi phí thấp do đó
tăng hiệu suất sử dụng vốn. Đồng thời do tính dễ dàng thu hút lao động nên
các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần đáng kể tạo cơng ăn việc làm, giảm
bớt thất nghiệp cho xã hội. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể sử dụng lao động
tại nhà do đó góp phần tăng thêm thu nhập cho một bộ phận dân cư có mức
sống thấp.


11
Thứ sáu, thoả mãn nhu cầu có hạn trong thị trường chun mơn hố.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể phát huy tiềm lực của thị trường trong
nước. Vì vậy các doanh nghiệp có cơ hội để lựa chọn các mặt hàng sản xuất
hay thế được hàng nhập khẩu với chi phí thấp và vốn đầu tư thấp. Sản phẩm
làm ra với chất lượng đảm bảo nhưng lại hợp với túi tiền của đại bộ phận dân
cư, từ đó nâng cao năng lực sản xuất và sức mua của thị trường.
b. Những hạn chế
Các hạn chế của loại hình doanh nghiệp này đến từ hai nguồn. Các hạn
chế khách quan đến từ thực tế bên ngoài, và các hạn chế đến từ chính các lợi

thế của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Hạn chế đầu tiên và lớn nhất của DNNVV nằm trong chính đặc điểm
của nó, đó là quy mơ nhỏ, vốn ít, do đó các doanh nghiệp này thường lâm vào
tình trạng thiếu vốn trầm trọng mỗi khi muốn mở rộng thị trường, hay tiến
hành đổi mới, nâng cấp trang thiết bị.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường phụ thuộc vào chính mặt hàng mà
doanh nghiệp sản xuất do đó khó có thể kinh doanh nhiều mặt hàng trên thị
trường. Khó khăn trong nâng cấp trang thiết bị, đầu tư cơng nghệ mới, đặc
biệt là các cơng nghệ địi hỏi vốn lớn, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm và tính cạnh tranh trên thị trường.
Sự phân công lao động không rõ ràng đem lại nhiều khó khăn cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quản lý cũng như sản xuất. Có nhiều hạn chế
trong đào tạo công nhân, và chủ doanh nghiệp, thiếu bí quyết và trợ giúp kỹ
thuật, khơng có kinh nghiệm trong thiết kế sản phẩm, thiếu đầu tư cho
nghiên cứu và phát triển,... nói cách khác là khơng đủ năng lực sản xuất để
đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, khó nâng cao được năng suất và hiệu
quả kinh doanh.
Thiếu trợ giúp về tài chính và tiếp cận thị trường nên các doanh nghiệp
nhỏ và vừa thường tỏ ra bị động trong các quan hệ thị trường.


12
Do tính chất nhỏ và vừa của nó, DNNVV gặp khó khăn trong thiết lập
và mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế bên ngoài địa phương
doanh nghiệp đó đang hoạt động. Cũng do tính chất nhỏ và vừa của nó,
DNNVV gặp khó khăn trong thiết lập chỗ đứng vững chắc trong thị trường.
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đề cập tới tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Trần Ngọc
Hùng và Đỗ Thị Phi Hồi (2013) cho biết, các DNNVV góp phần quan trọng
trong q trình giải phóng và phát triển lực lượng sản xuất, huy động và phát

huy được nội lực vào xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội. Góp phần đáng
kể vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách, tạo nhiều việc
làm, xố đói giảm nghèo và giải quyết các vấn đề xã hội khác của đất nước.
Vì vậy, vai trị của DNNVV ngày càng quan trọng đối với nền kinh tế, như:
- Làm tăng hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Sự ra đời của các DNNVV đã làm tăng súc cạnh tranh của nền kinh tế. Với sự
tồn tại của nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành, một lĩnh vực sẽ làm
giảm tính độc quyền và buộc các DN phải chấp nhận sự cạnh tranh, phải liên
tục thay đổi để có thể tồn tại và phát triển bền vững. Các DNNVV với sự linh
hoạt của mình, cũng sẽ tạo ra sức ép cạnh tranh thậm chí với các cơng ty lớn,
các tập đồn xun quốc gia. Đồng thời nhiều DNNVV cịn đóng vai trị là vệ
tinh cho các DN lớn, thúc đẩy quá trình chun mơn hố và phân cơng lao
động trong sản xuất, làm tăng hiệu quả kinh doanh của chính các DNNVV.
- Đóng góp và thúc đẩy q trình tăng tốc độ áp dụng cơng nghệ mới.
Với sự linh hoạt của mình, các DNNVV là người đi tiên phong trong việc áp
dụng các phát minh mới về công nghệ mới cũng như sáng kiến về kỹ thuật.
Do áp lực cạnh tranh nên các DNNVV thường xuyên phải cải tiến công nghệ,
tạo sự khác biệt để có thể cạnh tranh thành cơng. Mặc dù không tạo ra được
những phát minh, sáng kiến mang tính đột phá nhưng đây là những tiền đề
cho sự thay đổi về công nghệ.


13
- Khu vực DNNVV có khả năng hợp tác với các DN lớn. Q trình
thay đổi nhanh chóng về cơng nghệ trong những năm gần đây cùng với công
cuộc đổi mới nền kinh tế ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
đã thúc đẩy sự hợp tác và kết hợp chặt chẽ giữa các cộng đồng DN lớn, nhỏ
và vừa dưới nhiều hình thức khác nhau.
Phân tích về tiềm năng cũng như tầm quan trọng của việc liên kết
doanh nghiệp trong kinh doanh, Nguyễn Thị Lâm Hà (2007) đã phân tích 03

dạng liên kết như sau:
Thứ nhất là liên kết DN theo hình thức mạng lưới, thường được xây
dựng trên cơ sở chun mơn hố các cơng đoạn của q trình sản xuất kinh
doanh bắt đầu từ khâu cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, các giai đoạn của
quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ, phân phối sản phẩm. Mạng lưới liên
kết các DN từ quy mô nhỏ, vừa đến DN lớn thông qua quan hệ trao đổi thông
tin, quan hệ giao dịch thương mại, quan hệ thầu phụ công nghiệp, quan hệ
mạng lưới phân phối tiêu thụ hàng hoá…
Thứ hai, liên kết DN theo hình thức cụm cơng nghiệp, khu cơng
nghiệp. Đây là hình thức liên kết dựa trên yếu tố gần gũi về địa lý giữa các
DN trong cùng một vùng. Nhà nước có vai trị đưa ra các chính sách khuyến
khích, chủ động phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp là tiên đề quan trọng cho việc hình thành các kết cấu cơng nghiệp theo
khu vực địa lý dạng này.
Thứ ba là dạng liên kết dưới hình thức đối tác kinh doanh chiến lược.
Hình thức liên kết này tạo điều kiện cho các DNNVV nâng cao trình độ quản
lý và phát triển được năng lực cơng nghệ của doanh nghiệp mình.
Ngồi ra, Trần Kim Hào (2005) nhấn mạnh rằng, các DNNVV còn là
tiền đề để tạo ra một mơi trường văn hố kinh doanh mang tính kinh tế thị
trường, tạo ra những người kinh doanh giỏi. Đây là điều rất cần thiết đối với
đất nước ta hiện nay. Chúng ta đã ở trong giai đoạn kinh tế kế hoạch hoá tập


×