Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

NGHIÊN cứu các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến ý ĐỊNH sử DỤNG DỊCH vụ INTERNET BANKING của KHÁCH HÀNG cá NHÂN tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ KHÁNH VÂN

KHÓA: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn



Nguyễn Thị Khánh Vân

TS. Trần Thị Bích Ngọc

Lớp: K49B Tài chính
Khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 05 năm 2019


Lời Cám Ơn
Q trình thực tập cuối khóa là khoảng thời gian hữu ích và rất cần thiết cho mỗi
sinh viên trang bị cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp để khi ra
trường có thể tự tin và thích nghi với cơng việc tốt hơn. Trong q trình thực tập và
hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và
động viên.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường
cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dạy dỗ
và truyền giảng những kiến thức bổ ích, q báu cho tơi trong suốt những năm tháng
học tập tại trường. Tôi xin cảm ơn quý thầy cơ giáo Khoa Tài chính – Ngân hàng, đặc
biệt là Cơ Trần Thị Bích Ngọc người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực tập cuối khóa.
Đồng thời tơi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú cán bộ nhân viên trong
Ngân hàng NN và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo nhiều điều
kiện giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến bổ
ích cho tơi hồn thành đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi.
Trong bài khóa luận này mặc dù bản thân tơi đã cố gắng nỗ lực để giải quyết các
yêu cầu và mục tiêu đặt ra, xong do kiến thức, kinh nghiệm thực tế và thời gian hạn
chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo, bổ

sung ý kiến đóng góp của q thầy cơ giáo, để bài khóa luận này được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 03 tháng 05 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Khánh Vân


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.............................................................................3
5. Kết cấu của đề tài gồm 3 phần: ...................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING VÀ Ý
ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠ ...............................................................................................................9
1.1. Tổng quan về NHTM ...............................................................................................9
1.1.1. Khái niệm NHTM.................................................................................................9
1.1.2. Chức năng của NHTM ........................................................................................10
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của NHTM .....................................................................11
1.1.4. Vai trò của NHTM: .............................................................................................14
1.2. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử ...............................................................16
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................16
1.2.2. Các hình thức của ngân hàng điện tử ..................................................................17
1.3. Tổng quan về dịch vụ Internet Banking ...............................................................20
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................20

1.3.2. Lợi ích và hạn chế của dịch vụ Internet Banking ................................................20
1.4. Hành vi khách hàng và các yếu tố tác động đến hành vi khách hàng: .................23
1.4.1. Khái niệm hành vi khách hàng: ...........................................................................23
1.4.2. Các yếu tố tác động đến hành vi khách hàng: .....................................................24
1.4.3. Một số mơ hình nghiên cứu về ý định sử đụng dịch vụ Internet Banking của
khách hàng .....................................................................................................................25

ii


1.4.3.1 Mơ hình Lý thuyết hành động hợp lý TRA ......................................................25
1.4.3.2. Mơ hình Lý thuyết hành vi dự tính – TPB. ......................................................25
1.4.3.3.Mơ hình chấp nhận cơng nghệ - TAM. .............................................................26
1.5. Đề xuất mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết liên quan:....................................28
1.5.1. Xây dựng mơ hình nghiên cứu: ...........................................................................28
1.5.2. Các giả thuyết nghiên cứu: ..................................................................................29
1.6. Xây dựng thang đo ................................................................................................32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NHNN & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.............38
2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Thừa
Thiên Huế: ................................................... ……………………………………….38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nơng Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Thừa Thiên Huế: ........................................................................................38
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng NN và PTNT TTH:............................40
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh........................................42
2.2. Sơ lược về Internet Banking ở Agribank chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế ......46
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank -Chi nhánh Thừa Thiên Huế............49
2.3.1.Đặc điểm của đối tượng điều tra: .........................................................................49

2.3.2. Mô tả hành vi sử dụng dịch vụ của khách hàng . ..............…………………………….
52
2.3.2.1. Thời gian sử dụng của khách hàng ...................................................................52
2.3.2.2. Mục đích dịch vụ Internet banking của khách hàng.........................................52
2.3.3.3. Kênh thông tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ Internet Banking của
Ngân hàng......................................................................................................................53
2.3.2.4. Lý do khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ Internet Banking của
Ngân hàng......................................................................................................................53
2.3.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo .......................................................................54
2.3.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................................57
2.3.5. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ..................................................................62

iii


2.3.5.1 Xây dựng mơ hình hồi quy ..............................................................................62
2.3.5.2. Phân tích hồi quy ..............................................................................................63
2.3.5.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình....................................................................64
2.3.5.4. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình .................................................................65
2.3.6. Dị tìm các vi phạm giả định cần thiết ..............................................................66
2.3.7 Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng Internet
Banking của Ngân hàng Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................67
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG AGRIBANK ,CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..........................................75
3.1. Định hướng phát triển sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Agribank-Chi nhánh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................75
3.2. Giải pháp...............................................................................................................76
3.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................76
3.2.2. Nâng cao ý định sử dụng dựa trên yếu tố “nhận thức hữu ích” của khách hàng cá

nhân ............................................................................................................................77
3.2.3 Nâng cao ý định sử dụng dựa trên yếu tố “ sự tương thích ” của khách hàng cá
nhân ............................................................................................................................78
3.2.4. Nâng cao ý định sử dụng dựa trên yếu tố “sự tin tưởng” của khách hàng cá nhân78
3.2.5. Nâng cao ý định sử dụng dựa trên yếu tố “ thái độ” của khách hàng cá nhân ....79
3.2.6. Nâng cao ý định sử dụng dựa trên “nhận thức dễ sử dụng” của khách hàng cá nhân 80
3.2.7. Nâng cao ý định sử dụng dựa trên yếu tố ảnh hưởng xã hội của khách hàng
cá nhân ..........................................................................................................................80
3.2.8. Các giải pháp khác...............................................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................82
1. Kết luận......................................................................................................................82
2.Hạn chế của đề tài:......................................................................................................83
3.Hướng phát triển của đề tài: .......................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................85
PHỤ LỤC .....................................................................................................................87

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Thang đo chính thức ................................................................................32

Bảng 2.2

Một số nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về việc sử dụng Internet
Banking:...................................................................................................34


Bảng 2.1:

Tình hình nhân sự tại NHNo & PTNT Thừa Thiên Huế:........................40

Bảng 2.2.

Tình hình huy động vốn của Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016 2018 .........................................................................................................42

Bảng 2.3:

Tình Hình Sử Dụng Vốn..........................................................................44

Bảng 2.4:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Huế 2016-2018 ................44

Bảng 2. 5.

Cơ cấu mẫu theo giới tính........................................................................49

Bảng 2. 6.

Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ..........................................................................50

Bảng 2.7:

Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp .................................................................50

Bảng 2.8:


Cơ cấu mẫu theo thu nhập .......................................................................51

Bảng 2. 9.

Thời gian sử dụng của khách hàng ..........................................................52

Bảng 2.10:

Mục đích sử dụng Internet Banking của khách hàng ..............................52

Bảng 2.11:

Kênh thông tin giúp khách hàng biết đến dịch vụ Internet Banking của
ngân hàng.................................................................................................53

Bảng 2.12:

Lý do khách hàng lựa chọn sử dụng dịch Internet Banking
của ngân hàng ..........................................................................................54

Bảng 2.13:

Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập......................................55

Bảng 2.14:

Kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc........................................57

Bảng 2.15:


Kiểm định KMO và Bartlett’s Test .........................................................58

Bảng 2.16:

Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập ...................................................58

Bảng 2.17.: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc ................................61
Bảng 2.18:

Rút trích nhân tố biến phụ thuộc .............................................................61

Bảng 2.19:

Hệ số phân tích hồi quy ...........................................................................63

Bảng 2.20:

Đánh giá độ phù hợp của mơ hình...........................................................64

Bảng 2.21:

Kiểm định ANOVA.................................................................................65

v


Bảng 2.22.: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhận thức dễ sử dụng ...............68
Bảng 2.23.: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm sự tin tưởng..............................69
Bảng 2.24.:


Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhận thức hữu ích ...................70

Bảng 2.25.:

Đánh giá của khách hàng đối với nhóm ảnh hưởng xã hội ....................71

Bảng 2.26:

Đánh giá của khách hàng đối với nhóm thái độ .....................................72

Bảng 2.27.: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm sự tương thích ..........................73
Bảng 2.28.: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm ý định sử dụng .........................74

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Mơ hình “Lý thuyết hành động hợp lý” – TRA ............................................25
Hình 1.2: Mơ hình “Lý thuyết hành vi dự tính” – TPB.................................................26
Hình 1.3. Mơ hỉnh chấp nhận cơng nghệ TAM.............................................................28
Hình 1.4: Mơ hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................29
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế ................................41

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank


: Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn

KH

: Khách hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
NHPH

: Ngân hàng phát hành

NHTM

: Ngân hàng thương mại

VN

: Việt Nam

IB:

Internet Banking

TTH

: Thừa Thiên Huế


viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những bước phát triển
vượt bậc. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm đạt khoảng 6,5%, thu thập bình quân đầu
người khoảng 2.200 USD/người (1) Để hội nhập với nền kinh tế thế giới, nước ta cũng đã
tiến hành kí kết các hiệp ước và gia nhập các khối kinh tế quan trọng như WTO (2007),
cộng đồng kinh tế ASEAN (AFC, 2015) hay gần đây nhất là CPTPP. Điều này mang lại
một triển vọng phát triển lớn lao cho nền kinh tế Việt Nam trong thời gian tới.
Đứng trước thời cơ và thách thức đó, các doanh nghiệp và các cá nhân phải tích
cực đổi mới, áp dụng các phương pháp hiện đại, bắt kịp với xu hướng phát triển của
thị trường. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình hoạt động kinh doanh là một
trong những biện pháp giúp các doanh nghiệp đẩy nhanh quá trình hội nhập với nền
kinh tế thế giới. Trong 10 năm qua, kinh tế Việt Nam phát triển không ngừng về cả cơ
sở hạ tầng và thị trường. Năm 2017, Việt Nam lọt top 20 quốc gia có dân số sử dụng
Internet đông nhất thế giới với 64 triệu người, xấp xỉ 67% dân số. Mạng di động 4G
được triển khai rộng khắp với hơn 40.000 trạm, phủ sóng hơn 90% dân số (2).
Nó đã tác động đến mọi hoạt động của đời sống kinh tế - xã hội, làm thay đổi
nhận thức và phương pháp sản xuất kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, nhiều ngành
nghề trong đó có ngành ngân hàng.
Dịch vụ Internet banking là một thành quả của việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong lĩnh vực ngân hàng, đang trở thành xu hướng phổ biến được các ngân hàng áp
dụng rộng rãi hiện nay. Lợi ích mà dịch vụ Internet Banking mang lại cho khách hàng và
ngân hàng là rất lớn. Tạo điều kiện cho khách hàng có tài khoản thực hiện giao dịch tự
động, có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi, tiết kiệm thời gian và chi phí, đơn giản, dễ sử dụng,
nhanh chóng và hiệu quả. Đối với ngân hàng mà nói nó góp phần tiết kiệm chi phí, tăng
doanh thu đồng thời gia tăng uy tín cho ngân hàng của mình. Chính vì những lợi ích mà

dịch vụ Internet Banking mang lại vì vậy sự cạnh tranh giữa các ngân hàng diễn ra ngày
1
2

. />Link: />
1


càng gây gắt, để tồn tại và phát triển buộc các ngân hàng phải hoàn thiện và nâng cao chất
lượng dịch vụ, đồng thời mở rộng thị trường, tích cực tìm kiếm khách hàng mới đưa dịch
vụ Internet Banking vào ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm cho ngân hàng.
Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế là một đơn vị thành viên của Agribank
có triển khai áp dụng dịch vụ Internet Banking. Như đã nói ở trên thì lợi ích mà IB
mang lại rất lớn tuy nhiên người dân ở Huế cịn thờ ơ và chưa có thói quen sử dụng IB
để giao dịch với ngân hàng. Chính vì vậy, chỉ khi hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng Agribank thì ngân hàng mới
có thể thành cơng trong việc thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ này cũng như tăng
doanh thu đồng thời tăng uy tín cho ngân hàng của mình.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, cùng với kiến thức đã được
học ở trường và qua quá trình tìm hiểu, em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân
tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế” với mong muốn sẽ tìm hiểu các yếu tố có tác động trực tiếp đến ý
định của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng. Đồng thời nghiên cứu này sẽ
giúp ngân hàng Agribank tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
Internet banking. Từ đó giúp ngân hàng biết đầu tư phát triển yếu tố nào để gia tăng số
lượng khách hàng sử dụng dịch vụ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng

dịch vụ Internet Banking, trong đề tài sẽ đánh giá được thực trạng và đề xuất những
giải pháp khả thi nhằm phát triển dịch vụ Internet Banking tại NHNo & PTNT chi
nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến dịch vụ Internet Banking và mô hình các
yếu tố ảnh đến ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng.

-

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Internet Banking của
2


khách hàng cá nhân tại NHNN & PTNT Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
-

Đề xuất những giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ Internet
Banking tại NH NN & PTNT Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
Internet banking của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank – chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân có giao dịch tại ngân hàng Agribank
– chi nhánh Thừa Thiên Huế. Thời gian khảo sát tử 20/2/2019-20/3/2019
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu này giới hạn trong phạm vi:

-

Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế. Công tác điều tra được tiến hành chủ
yếu ở trụ sở chính, một số phịng giao dịch và tại các máy ATM của chi nhánh trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

-

Về thời gian: Các số liệu được sử dụng để phân tích trong đề tài chủ yếu là những
số liệu chung của chi nhánh về dịch vụ Internet Banking từ năm 2016 – 2018

-

Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ Internet banking-chi nhánh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp thu hút
khách hàng sử dụng dịch vụ Internet banking của chi nhánh này.

4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
4.1.Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp định tính nhằm thu thập dữ liệu thứ cấp để đề
xuất mơ hình và thu thập dữ liệu sơ cấp để hoàn chỉnh bảng hỏi cho nghiên cứu định lượng.
- Dữ liệu thứ cấp: Thu thập các thông tin từ giáo trình, Website, sách báo, tạp
3


chí...để làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài.Các cơng trình nghiên cứu và các khóa
luận tốt nghiệp để có thơng tin tham khảo để phục vụ xây dựng hướng nghiên cứu.
-Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn 10 khách hàng giao dịch tại ngân hàng Agibank
Huế nhằm thu thập được những ý kiến tổng quan của khách hàng về ý định sử dụng

dịch vụ Internet Banking , dựa trên các khía cạnh sự hữu ích của dịch vụ, sự dễ sử
dụng, sự tin cậy đối với dịch vụ,... từ đó xây dựng thiết kế bảng hỏi dựa trên các ý kiến
đã thu thập được, đưa ra các biến chính thức cho nghiên cứu.
 Thiết kế bảng hỏi:
Bảng hỏi có tên “Bảng câu hỏi đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý
định sử dụng Internet Banking của ngân hàng Agribank, chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử nhằm mục đích điều chỉnh bảng hỏi hoàn thiện hơn
để thu được kết quả phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Thiết kế, xây dựng bảng hỏi với
nhiều biến dựa trên thang đo Likert 5 điểm từ rất không đồng ý đến rất đồng ý. Các biến
đưa vào trong bảng hỏi làm cơ sở cho việc phân tích nhân tố sau này được rút ra từ các
nghiên cứu tiền lệ (Wang & cs [2003]; David [1989]; Fishbein [1989];…). Tiếp theo chọn
lọc sắp xếp lại các biến để có được bảng hỏi phù hợp với nội dung nghiên cứu.
- Bảng câu hỏi trong nghiên cứu sơ bộ được thiết kế theo cấu trúc sau
-

Phần I: Thực trạng sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân.

-

Phần II, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định sử dụng Internet
banking ở phần này thì khách hàng sẽ đưa ra ý kiến của bản thân về các biến trong
bảng hỏi, mỗi biến sẽ được đánh giá dựa trên thang đo Likert bao gồm 5 cấp độ.

-

Phần III: Thông tin cá nhân của đối tượng điều tra
 Phương pháp chọn mẫu: Kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện
Thực tế do giới hạn thời gian, không gian nên chưa thể tiến hành chọn mẫu ngẫu

nhiên. Tôi đã sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất, và cụ thể là kỹ thuật lấy mẫu

thuận tiện. Kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện giúp xác định ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên
cứu nhưng không mất nhiều thời gian và chi phí mà vẫn đem lại hiệu quả điều tra.
4


 Phương pháp tính cỡ mẫu:
Xác định quy mơ mẫu: sử dụng một số cơng thức tính kích thước mẫu như sau:
+ Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS.20 (2008) cho rằng “Thơng thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng
4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 25 biến quan sát, nên
cỡ mẫu ít nhất là đảm bảo 125.[12]
+ Theo Hair & các cộng sự (1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính
đại diện cho tổng thể theo nguyên tắc cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mơ
hình đo lường dự kiến có 25 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là 125.
+ Từ những phương pháp xác kích thước mẫu trên, đề tài này xác định kích
thước mẫu cần điều tra là 125 khách hàng.
 Thang đo sử dụng
Có 12 khái niệm được sử dụng trong nghiên cứu này, trong đó có 7 khái niệm ở
dạng biến tiềm ẩn và 5 khái niệm ở dạng biến quan sát.
Các khái niệm ở dạng biến quan sát bao gồm giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp,
trình độ học vấn, thu nhập hàng tháng. Các khái niệm biến tiềm ẩn là nhận thức hữu
ích, nhận thức dễ sử dụng, ảnh hưởng xã hội, sự tin tưởng, thái độ, sự tương thích, ý
định sử dụng.
Một số thang đo sử dụng để đo lường các khái niệm tiềm ẩn trên là các thang đo
có trên thế giới. Các thang đo này đã được kiểm định nhiều lần trên nhiều thị trường
khác nhau. Vì vậy nghiên cứu này chỉ áp dụng cho thị trường Việt Nam. Tất cả các
thang đo được đo lường dạng Likert 5 điểm, trong đó:
1. Rất khơng đồng ý
2. Khơng đồng ý
3. Bình thường

4. Đồng ý
5. Rất đồng ý

5


4.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Phương pháp xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS
Thống kê mô tả:
- Thống kê mô tả là các phương pháp sử dụng để tóm tắt hoặc mơ tả một tập hợp
dữ liệu của một mẫu nghiên cứu dưới dạng số hay đồ họa.
- Đề tài sử dụng phương pháp này để thống kê giá trị trung bình, tỷ lệ phần trăm
của một nhân tố cũng như biến quan sát ảnh hưởng đến kết quả đánh giá chung về ý
định sử dụng dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha là một
phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương
quan với nhau. Sử dụng phương pháp này trước khi phân tích nhân tố EFA để loại các
biến khơng phù hợp vì các biến này có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng
nhỏ (nhỏ hơn 0,3), tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6
(Nunally & Burnstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang,
2009). Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Conbach’s Alpha:
- Cronbach’s Alpha ≥ 0.95 chấp nhận được nhưng không tốt
- 0.8 ≤ Cronbach’s Alpha < 0.95 thang đo tốt
- 0.7 ≤ Cronbach’s Alpha < 0.8 thang đo sử dụng được
- 0.6 ≤ Cronbach’s Alpha < 0.7 thang đo chấp nhận được
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
Phân tích nhân tố khám phá EFA: Theo Hair & ctg (1998), Factor loading
(hệ số tải nhân tố hay trọng số nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực

của EFA: Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, Factor loading > 0.4
được xem là quan trọng, Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
- Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn yêu cầu: Hệ số tải
6


nhân tố > 0.5
- 0.5 ≤ KMO ≤1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để
xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân
tố là thích hợp.
- Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05): Đây là một đại lượng
thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến khơng có tương quan trong tổng thể.
Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối
tương quan với nhau trong tổng thể.
Phân tích hồi quy tương quan:
Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài sẽ rút ra được
các biến định tính phù hợp để điều tra và lập mơ hình hồi quy với các biến độc lập và
biến phụ thuộc.
Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả định
cần thiết trong mơ hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra
hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả định ở
trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2 cho thấy các biến
độc lập đưa vào mơ hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến
phụ thuộc.
Mơ hình hồi quy có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei
Trong đó:
Y : Biến phụ thuộc
β0 : Hệ số chặn (Hằng số)
β1 : Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc)

Xi : Các biến độc lập trong mơ hình
ei : Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư)
7


5. Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về Internet Banking và ý định sử dụng Internet
Banking tại các NHTM
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Internet
Banking của khách hàng cá nhân tại NH NN & PTNT Việt Nam chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao ý định sử dụng dịch vụ Internet
Banking của khách hàng cá nhân tại NH NN & PTNT Việt Nam chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận.

8


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ INTERNET
BANKING VÀ Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về NHTM
1.1.1. Khái niệm NHTM
Q trình hình thành và hồn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các NHTM,
được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào khác,
NHTM ln được coi là bách hóa tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm, dịch vụ
về tài chính. Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích

hoạt động của nó trên thị trường tài chính hoặc kết hợp tính chất mục đích và đối
tượng hoạt động.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Theo như Luật Ngân hàng của ấn Độ năm 1959 đã nêu: “ Ngân hàng là cơ sở
nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư”
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của
công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình hức khác và sử dụng tài
ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".
Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số
47/2010/QH12: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là

9


nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM cịn cung
cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Chức năng của NHTM
• Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân
hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là
cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân
hàng thương mại vừa đóng vai trị nhận tiền gửi, vừa đóng vai trị là người cho vay và
hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp

phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay
luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận
lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
• Chức năng trung gian thanh tốn
Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện
các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ
để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho
khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn
cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải
giữ tiền trong túi, mang heo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh tốn dù ở gần
hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh
toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm
bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này vơ hình chung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa,
đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
• Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển
10


của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã thực
hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở
hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng
qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho
vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch
vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là
một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch
vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán

trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
NHTM hiện đại hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ huy động
vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và các nghiệp vụ trung gian khác. Ba nghiệp vụ này có
quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế
mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xem lẫn nhau trong quá trình
hoạt động của Ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình hoạt động
kinh doanh của NHTM.
-

Nghiệp vụ huy động vốn

Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh của
NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:
-

Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động Ngân hàng nhận các
khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp vào để thanh tốn hoặc với mục đích bảo quản
tài sản mà từ đó NHTM có thể huy động được. Ngồi ra NHTM cũng có thể huy
động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia đình được gửi vào ngân
hàng với mục đích bảo quản hoặc hưởng lãi trên số tiền gửi.

-

Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá: Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này
để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo
khả năng đầu tư, khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài

11



hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro
và tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh.
-

Nghiệp vụ đi vay: Nghiệp vụ đi vay được các NHTM sử dụng thường xuyên nhằm
mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị
trường tiền tệ và vay Ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu hay
vay có đảm bảo... Trong đó các khoản vay từ Ngân hàng nhà nước chủ yếu nhằm
tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó khơng tự cân
đối được nguồn vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ.

-

Nghiệp vụ huy động vốn khác: Ngoài ba nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể trên,
NHTM cịn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thơng qua việc nhận làm đại lý
hay uỷ thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đây là khoản vốn
huy động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này
đòi hỏi các Ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối
tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay.

-

Vốn chủ sở hữu của NHTM: Đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Lượng
vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, song lại là điều
kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập ngân hàng. Do tính chất thường xun
ổn định, ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ
sở vật chất, nhà xưởng, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản t ân ngân hàng,
cho vay, đặc biệt là tham gia đầu tư góp vốn liên doanh. Trong thực tế khoản vốn
này không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân

Ngân hàng mang lại.

-

Nghiệp vụ sử dụng vốn: Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của
NHTM vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an tồn kinh doanh cũng như
tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:

-

Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được
dùng vào với mục đích nhằm đảm bảo an tồn về khả năng thanh tốn hiện thời

12


cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ
bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước đề ra
-

Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của NHTM. NHTM đi
vay để cho vay, do đó có cho vay được hay không là vấn đề mà mọi NH thương
mại đều phải tìm cách giải quyết. Thơng thường lợi nhuận từ hoạt động cho vay
này chiếm tới 65 - 70% trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay có
thể được phân loại bằng nhiều cách: theo thời gian có cho vay ngắn hạn, cho vay
trung hạn và dài hạn, theo hình thức đảm bảo có cho vay có đảm bảo, cho vay
khơng có đảm bảo, theo mục đích có cho vay bất động sản, cho vay thương mại,
cho vay cá nhân, cho vay nông nghiệp, cho vay thuê mua...

-


Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM còn dùng số
vốn huy động được từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào nền
kinh tế dưới các hình thức như : hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên
thị trường... và trực tiếp thu lợi nhuận trên các khoản đầu tư đó.

-

Nghiệp vụ khác: NHTM thực hiện các hoạt động kinh doanh như: kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc và kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ tư vấn, dịch vụ ngân
quỹ; nghiệp vụ uỷ thác và đại lý; kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm...

-

Nghiệp vụ trung gian khác: Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên ngân hàng còn thực
hiện một số nghiệp vụ khác như:

-

Dịch vụ trong thanh tốn: Có thể nói ngân hàng là thủ quỹ của nền kinh tế. Các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sẽ không phải mất thời gian sau khi mua hoặc bán
hàng hoá và dịch vụ bởi việc thanh toán sẽ được ngân hàng thực hiện một cách
nhanh chóng và chính xác.

-

Dịch vụ tư vấn, mơi giới: Ngân hàng đứng ra làm trung gian m a bán chứng khoán,
tư vấn cho người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản...

-


Các dịch vụ khác: Ngân hàng đứng ra quản lý hộ tài sản; giữ hộ vàng, tiền; cho
thuê két sắt, bảo mật...

13


1.1.4. Vai trò của NHTM:
 Tập trung và cung cấp vốn cho nền kinh tế.

NHTM là nơi tập trung vốn tạm thời nhận để cung cấp cho các nhu cầu của nền
kinh tế, qua đó chuyển tiền thành tư bản để đầu tư phát triển sản xuất và tăng cường
hiệu quả hoạt động của tiền vốn. Trong xã hội luôn ln tồn tại tình trạng thừa và thiếu
vốn một cách tạm thời. Những cá nhân, tổ chức có tiền nhàn rỗi tạm thời thì muốn bảo
quản số tiền một cách an tồn và có hiệu quả nhất. Trong khi đó những cá nhân, tổ
chức có nhu cầu về vốn thì muốn vay được những khoản vốn nhằm phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của mình. Chính vì vậy NHTM là một trung gian tài chính tốt nhất để
thực hiện chức năng cầu nối giữa cung và cầu về vốn. Ngân hàng là một địa chỉ tốt
nhất mà người dư thừa về vốn có thể gửi tiền một cách an tồn, hiệu quả nhất và
ngược lại cũng là một nơi sẵn sàng đáp ứng những nhu cầu về vốn của các cá nhân hay
doanh nghiệp.
 Là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường.

Hoạt động của các NHTM góp phần tăng trưởng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. NHTM với địa
vị là một trung gian tài chính thực hiện chức nawgn cầu nối giữa cung và cầu về vốn trên
thị trường tiền tệ đã góp phần đẩy nhanh hoạt động của nền kinh tế, đem lại thuận lời cho
hoạt động của các cá nhân và tổ chức. Những cá nhân và tổ chức đã giả được các khoản
chi phí trong việc tìm kiếm các nguồn vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh và ngoài ra có
thể vận dụng các dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp cho khách hàng để đẩy nhanh hoạt

động của mình. Việc vay vốn từ Ngân hàng của các doanh nghiệp đã thúc đẩy các doanh
nghiệp phải có phương án sản xuất tối ưu và có hiệu quả kinh tế thì mới có để trả lãi và
vốn cho Ngân hàng. Việc lập ra phải có sự kiểm tra, thẩm định kỹ lưỡng của Ngân hàng
nhằm hạn chết tới mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra.
 Thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia.

NHTM thơng qua những hoạt động của mình góp phần vào việc thực hiện các
mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia như: ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, tạo
14


công ăn việc làm cao, ổn định lãi xuất, ổn định thị trường tài chính, thị trường ngoại tệ,
ổn định và tăng trưởng kinh tế. Với các công cụ mà NH trung ương dùng để thực hiện
các chính sách tiền tệ như: chính sách chiết khấu. tỷ lệ dự trữ bắt buồn của Ngân hàng
trung ương đối với NHTM, lãi suất tín dụng hoạc bằng các nghiệp vụ thị trường tự do,
thì các Ngân hàng đóng một vai trị quan trọng trong việc thi hành chính sách tiền tệ
quốc gia. Các NHTM có thể thay đổi lượng tiền trong lưu thơng bằng việc thay đổi lãi
suất tín dụng bằng các nghiệp vụ trên thị trường mở qua đó góp phần chống lạm phát
và ổn định sức mua đồng nội tệ.
 Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế Nhà nước.

Trong nền kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền gửi của toàn
bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hài hòa cho tất cả các thành phần kinh tế khi
tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự dao động của Ngân hàng
đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do vậy, sự hoạt động có
hiệu quả của NHTM thơng qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó là cơng cụ tốt để Nhà
nước tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh
tốn giữa các Ngân hàng trong hệ thống. NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối
lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Mặc khác, với việc cho các thành phần trong nền
kinh tế vay vốn, NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia

vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, đảm bảo cung cấp đầy đủ
kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất cũng như thực thi vai trị điều tiết gián
tiếp vĩ mô.
 Thực hiện việc phân bổ vốn giữa các vùng.

NHTM bằng hoạt động của mình đã thực hiện việc phân bổ vốn giữa các vùng
qua đó tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng khác nhau
trong một quốc gia. Hiện lượng thừa vốn hoạc thiếu vốn một cách tạm thời giữa các
vùng diễn ra thường xuyên. Do đó vấn đề đặt ra là làm sao thực hiện tốt nhất hiệu quả
huy động vốn và hoạt động chuyển vốn trong nội bộ Ngân hàng.
 Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính thế giới.

15


×