Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.81 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>a. Đồ chơi của chúng tơi chẳng có nhiều.</b>
<b>b. Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị </b>
<b>Nương,người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.</b>
<b>c. Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc có chừng có </b>
<b>mực,nên tơi chóng lớn lắm.</b>
d. <b>Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của </b>
<b>riêng mình. Nhưng hơm nay mẹ khơng tập trung </b>
<b>được vào việc gì cả.</b>
D a v o ki n th c ự à ế ứ
· h c ti u häc,
đ ọ ở ể
hãy xác định quan hệ
từ trong các câu sau?
Từ Liên kết ( nối) Ý nghĩa quan hệ
của
như <b> </b>
bởi, nên
và
nhưng
mà
là
<i>? Các quan hệ từ </i>
<i>trên liên kết các </i>
<i>từ,cụm từ hoặc </i>
<i>những câu nào với</i>
<i>nhau? Ý nghĩa của </i>
<i>các từ liên kết đó?</i>
<b>Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,</b>
<b>…giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn.</b>
<b>t v i từ ớ ừ</b> <b>Quan h s h uệ ở ữ</b>
<b>t v i từ ớ ừ</b> <b>Quan hệ so sánh</b>
<b>Liên kết 2 vế câu ghép</b> <b>Nguyên nhân, kết quả</b>
<b>cụm từ với cụm từ</b> <b>Quan hệ liệt kê</b>
<b>liên kết 2 câu</b> <b>Tương phản, đối lập</b>
<b>cụm từ với cụm từ</b> <b>Quan hệ bình ng</b>
<i><b>? Xác định quan hệ từ trong ví dụ sau:</b></i>
<b>(c a: quan h t )ủ</b> <b>ệ ừ</b>
<b>(nh : quan h t )ư</b> <b>ệ ừ</b>
<b>(c a, cho: quan h t )ủ</b> <b>ệ ừ</b>
<i><b>Quan hệ từ</b></i><b> dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân </b>
<b>quả,…giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn.</b>
<b>2-Ghi nhớ</b>
<i><b>Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,</b></i>
<b>1-Ví dụ:</b> <i><b><sub> Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào bắt buộc phải có </sub></b></i>
<i><b>quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc?</b></i>
<b>Khuôn mặt </b><i><b>của</b></i><b> cô gái</b>
<b>Lòng tin </b><i><b>của </b></i><b>nhân dân</b>
<b>Cái tủ </b><i><b>bằng</b></i><b> gỗ mà anh mới </b>
<b>mua. </b>
<b>Nó đến trường </b><i><b>bằng</b></i><b> xe đạp</b>
<b>Ba giỏi </b><i><b>về</b></i><b> tốn</b>
<b>Khn mặt cơ gái</b>
<b>Lịng tin nhân dân</b>
<b>Cái tủ gỗ mà anh </b>
<b>mới mua.</b>
<b>Nó đến trường xe </b>
<b>đạp</b>
<b>Ba giỏi tốn</b>
<b>(khơng)</b>
<b>(có)</b>
<b>(Khơng)</b>
<b>(có)</b>
<b>(Khơng)</b>
<b>-> Có trường hợp nhất thiết phải dùng quan hệ từ vì nếu khơng có quan hệ từ </b>
<b>nghĩa của câu sẽ thay đổi, có trường hợp khơng nhất thiết phải dùng quan hệ </b>
<b>từ.</b>
<i><b>Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,</b></i>
<b>…giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn.</b>
<i><b>?Tìm quan hệ từ có thể tạo thành cặp với các quan hệ từ sau, đặt câu?</b></i>
<i><b>-Nếu trời mưa thì đường ướt.</b></i>
<b>-Vì tơi lười học nên thường bị điểm xấu.</b>
<b>-Hễ gió thì diều bay cao.</b>
<b>-Tuy dậy sớm nhưng em đến lớp trễ.</b>
<b>-Sở dĩ thi trượt là vì nó chủ quan</b>
<b>1-Ví dụ:</b>
<b>2-Ghi nhớ:</b>
<i><b> Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý </b></i>
<b>nghĩa quan hệ như sở hữu, sosánh, </b>
<b>nhân quả,…giữa các bộ phận của </b>
<b>câu hay giữa các câu trong đoạn </b>
<b>văn.</b>
<b>1-Ví dụ:</b>
<b>2-Ghi nhớ:</b>
-<b>Khi nói hoặc viết, có những</b>
<b>trường hợp phải dùng quan hệ từ. </b>
<b>Đó là những trường hợp nếu khơng </b>
<b>có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi </b>
<b>nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên </b>
<b>cạnh đó, cũng có trường hợpkhơng </b>
<b>bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng </b>
<b>cũng được, khơng dùng cũng </b>
<b>được).</b>
<b>- Có một số quan hệ từ được dùng </b>
<b>thành cặp. </b>
<b>Bài tập1: Tìm quan hệ trong đoạn đầu văn </b>
<b>bản “cổng trường mở ra”.</b>
“Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ
khơng ngủ được. Cịn bây giờ giấc ngủ đến với
con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái
kẹo. Gương mặt thanh thốt của con tựa
nghiêng trên gối mềm, đơi mơi hé mở và thỉnh
<i> ( Cổng trường mở ra- Lý Lan)</i>
<b>1-Ví dụ:</b>
<b>2-Ghi nhớ:</b>
<i><b> Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý </b></i>
<b>nghĩa quan hệ như sở hữu, sosánh, </b>
<b>nhân quả,…giữa các bộ phận của </b>
<b>câu hay giữa các câu trong đoạn </b>
<b>văn.</b>
<b>1-Ví dụ:</b>
<b>2-Ghi nhớ:</b>
-<b>Khi nói hoặc viết, có những</b>
<b>trường hợp phải dùng quan hệ từ. </b>
<b>Đó là những trường hợp nếu khơng </b>
<b>có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi </b>
<b>nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên </b>
<b>cạnh đó, cũng có trường hợpkhơng </b>
<b>bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng </b>
<b>cũng được, khơng dùng cũng </b>
<b>được).</b>
<b>- Có một số quan hệ từ được dùng </b>
<b>thành cặp. </b>
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ... tơi như vậy.
Thực ra, tơi … nó ít gặp nhau. Tơi đi làm,
nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tơi ăn
cơm … nó. Buổi tối tơi thường vắng nhà.
Nó có khn mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tơi
… cái vẻ mặt chờ đợi đó. … tơi lạnh lùng
… nó lảng đi. Tơi vui vẻ … tỏ ý muốn gần
nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào
khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
( Nguyễn Thị Thu Huệ)
<b>Bài tập1:</b>
<b>Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp </b>
<b>vào những chổ trống:</b>
<b>với</b>
<b>và</b>
<b>với</b>
<b>với</b> <b>Nếu</b>
<b>thì</b> <b>và</b>
<b>1-Ví dụ:</b>
<b>2-Ghi nhớ:</b>
<i><b> Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý </b></i>
<b>nghĩa quan hệ như sở hữu, sosánh, </b>
<b>nhân quả,…giữa các bộ phận của </b>
<b>câu hay giữa các câu trong đoạn </b>
<b>văn.</b>
<b>1-Ví dụ:</b>
<b>2-Ghi nhớ:</b>
-<b>Khi nói hoặc viết, có những</b>
<b>trường hợp phải dùng quan hệ từ. </b>
<b>Đó là những trường hợp nếu khơng </b>
<b>có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi </b>
<b>nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa. Bên </b>
<b>cạnh đó, cũng có trường hợpkhơng </b>
<b>bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng </b>
<b>cũng được, không dùng cũng </b>
<b>được).</b>
<b>- Có một số quan hệ từ được dùng </b>
<b>thành cặp. </b>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>Bài tập 2:</b>
<b>Bài tập 3:Trong các câu sau đây câu nào </b>
<b>đúng, câu nào sai?</b>
<b>Câu</b> <b>Đ/S</b> <b>Câu</b> <b>Đ/S</b>
Nó rất thân ái
bạn bè. Tơi tặng quyển sách này anh Nam.
Nó rất thân ái
với bạn bè. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
Bố mẹ rất lo
lắng con.
Tôi tặng anh Nam
quyển sách này.
Bố mẹ rất lo
lắng cho con. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách
này.
Mẹ thương yêu
không nuông
chiều con.
Mẹ thương yêu
nhưng không nuông
chiều con.
<b>1-Vớ dụ:</b>
<b>2-Ghi nhớ:</b>
<i><b> Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý </b></i>
<b>nghĩa quan hệ như sở hữu, sosánh, </b>
<b>nhân quả,…giữa các bộ phận của </b>
<b>câu hay giữa các câu trong đoạn </b>
<b>văn.</b>
<b>1-Ví dụ:</b>
<b>2-Ghi nhớ:</b>
-<b>Khi nói hoặc viết, có những</b>
<b>trường hợp phải dùng quan hệ từ. </b>
<b>Đó là những trường hợp nếu khơng </b>
<b>có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi </b>
<b>nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa. Bên </b>
<b>cạnh đó, cũng có trường hợpkhơng </b>
<b>bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng </b>
<b>cũng được, không dùng cũng </b>
<b>được).</b>
<b>- Có một số quan hệ từ được dùng </b>
<b>thành cặp. </b>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>Bài tập 2:</b>
<b>Bài tập 3:</b>
<b>- Nắm vững kiến thức bài học.</b>
- <b> Làm hoàn chỉnh bài tập 4, 5.</b>
<b>- Chuẩn bị tiết: Cách làm văn biểu cảm</b>