Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.12 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Dạng 1: Cho hàm số y = f(x) có chứa tham</b>
số m. Định m để hàm số đồng biến trên
<i><b>?</b></i>
<i>Phương pháp: </i>
TXĐ: D =
Ta có: y’ = ax2<sub> + bx + c</sub>
Để hàm số đồng biến trên <sub> thì</sub>
' 0
<i>y</i> <i>x</i>
0
0
<i>a</i>
<sub> </sub>
<b>Dạng 2: Cho hàm số y = f(x) có chứa tham</b>
số m. Định m để hàm số nghịch biến trên
<i><b><sub>?</sub></b></i>
<i>Phương pháp: </i>
TXĐ: D =
Ta có: y’ = ax2<sub> + bx + c</sub>
Để hàm số đồng biến trên <sub> thì</sub>
' 0
<i>y</i> <sub> </sub><i>x</i>
0
0
<i>a</i>
<sub> </sub>
<b>Dạng 3: Cho hàm số y = f(x) có chứa tham</b>
số m. Định m để đồ thị hàm số có cực trị?
<i>Phương pháp: </i>
TXĐ: D =
Ta có: y’ = ax2<sub> + bx + c</sub>
Đồ thị hàm số có cực trị khi phương trình
y’ = 0 có 2 nghiệm phân biệt và y’ đổi dấu
khi x đi qua hai nghiệm đó
0
0
<i>a</i>
<sub> </sub>
<b>Dạng 4: Cho hàm số y = f(x) có chứa tham</b>
số m. Chứng minh rằng với mọi m đồ thị
<i><b>hàm số ln ln có cực trị?</b></i>
<i>Phương pháp: </i>
TXĐ: D =
Ta có: y’ = ax2<sub> + bx + c</sub>
Xét phương trình y’ = 0, ta có:
<sub>=….>0, </sub><sub></sub><sub>m </sub>
Vậy với mọi m đồ thị hàm số đã cho ln
ln có cực trị.
<b>Dạng 5: Cho hàm số y = f(x) có chứa tham</b>
số m. Định m để đồ thị hàm số khơng có
<i><b>cực trị?</b></i>
<i>Phương pháp: </i>
TXĐ: D =
Ta có: y’ = ax2<sub> + bx + c</sub>
Hàm số khơng có cực trị khi y’ khơng đổi
dấu trên tồn tập xác định
0
0
<i>a</i>
<b>Dạng 6: Cho hàm số y = f(x) có chứa tham</b>
số m. Định m để đồ thị hàm số đạt cực đại
<i><b>tại x</b><b>0</b><b>?</b></i>
<i>Phương pháp: </i>
TXĐ: D =
Ta có: y’ = ax2<sub> + bx + c</sub>
Để hàm số đạt cực đại tại x0 thì
0
0
'( ) 0
''( ) 0
<i>f x</i>
<i>f x</i>
<b>Dạng 7: Cho hàm số y = f(x) có chứa tham</b>
số m. Định m để đồ thị hàm số đạt cực tiểu
<i><b>tại x</b><b>0</b><b>?</b></i>
<i>Phương pháp: </i>
TXĐ: D =
Ta có: y’ = ax2<sub> + bx + c</sub>
Để hàm số đạt cực tiểu tại x0 thì
0
0
'( ) 0
''( ) 0
<i>f x</i>
<i>f x</i>
<b>Dạng 8: Cho hàm số y = f(x) có chứa tham</b>
số m. Định m để đồ thị hàm số đạt cực trị
<i><b>bằng h tại x</b><b>0</b><b>?</b></i>
<i>Phương pháp: </i>
TXĐ: D =
Ta có: y’ = ax2<sub> + bx + c</sub>
Để hàm số đạt cực trị bằng h tại x0 thì
0
0
'( ) 0
( )
<i>f x</i>
<i>f x</i> <i>h</i>
<b>Dạng 9: Cho hàm số y = f(x) có chứa tham</b>
số m. Định m để đồ thị hàm số đi qua điểm
<i><b>cực trị M(x</b><b>0</b><b>;y</b><b>0</b><b>)?</b></i>
<i>Phương pháp: </i>
TXĐ: D =
Ta có: y’ = ax2<sub> + bx + c</sub>
Để hàm số đi qua điểm cực trị M(x0;y0) thì
0
0 0
'( ) 0
( )
<i>f x</i>
<i>f x</i> <i>y</i>
<b>Dạng 10: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C)</b>
và M(x0;y0)(C). Viết PTTT tại điểm
<i><b>M(x</b><b>0</b><b>;y</b><b>0</b><b>) ?</b></i>
<i>Phương pháp: </i>
Ta có: y’ = f’(x) f’(x0)
Phương trình tiếp tuyến tại điểm M(x0;y0) là
y – y0 = f’(x0).( x – x0 )
<b>Các dạng thường gặp khác :</b>
<i>1/ Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C)</i>
Ta tìm:+ y0 = f(x0)
+ f’(x) f’(x0)
Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là
y – y0 = f’(x0).( x – x0 )
<i>2/ Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C)</i>
<i>tại điểm thỏa mãn phương trình f”(x)= 0.</i>
Ta tìm:+ f’(x)
+ f”(x)
+Giải phương trình f”(x) = 0 x0
+ y0 và f’(x0). Suy ra PTTT.
<b>Dạng 11: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C)</b>
Viết phương trình tiếp tuyến (d) của (C)
<i><b>a/ song song với đường thẳng y = ax + b.</b></i>
<i><b>b/ vng góc với đường thẳng y = ax + b.</b></i>
<i>Phương pháp: </i>
<b>a/ Tính: y’ = f’(x)</b>
Vì tiếp tuyến (d) song song với đường thẳng
y = ax + b nên (d) có hệ số góc bằng a.
Ta có: f’(x) = a (Nghiệm của phương trình
này chính là hồnh độ tiếp điểm)
Tính y0 tương ứng với mỗi x0 tìm được.
Suy ra tiếp tuyến cần tìm (d):
y – y0 = a. ( x – x0 )
<b>b/ Tính: y’ = f’(x)</b>
Vì tiếp tuyến (d) vng góc với đường thẳng
y = ax + b nên (d) có hệ số góc bằng
1
<i>a</i>
.
Ta có: f’(x) =
1
<i>a</i>
(Nghiệm của phương
trình này chính là hồnh độ tiếp điểm)
Tính y0 tương ứng với mỗi x0 tìm được.
Suy ra tiếp tuyến cần tìm (d):
y – y0 =
1
<i>a</i>
. ( x – x0 )
Chú ý:
+ Đường phân giác của góc phần tư thứ nhất <b>y = x.</b>
+ Đường phân giác của góc phần tư thứ hai <b>y = - x.</b>
<b>Dạng 12: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C)</b>
Tìm GTLN, GTNN của hàm số trên [a;b]
<i>Phương pháp:</i>
Ta có: y’ = f’(x)
Giải phương trình f’(x) = 0, ta được các
điểm cực trị: x1, x2, x3,… [a;b]
Tính: f(a), f(b), f(x1), f(x2), f(x3),…
Từ đó suy ra: <i>m</i><i>a b</i>ax; <i>y</i> ; in<i>m y</i><i>a b</i>;
<b>Dạng 13: Cho họ đường cong y = f(m,x) với</b>
m là tham số.Tìm điểm cố định mà họ
đường cong trên đi qua với mọi giá trị của
<i>Phương pháp:</i>
Ta có: y = f(m,x)
Am + B = 0, m (1)
Hoặc Am2<sub> + Bm + C = 0, </sub><sub></sub><sub>m</sub> <sub>(2)</sub>
Đồ thị hàm số (1) luôn luôn đi qua điểm
M(x;y) khi (x;y) là nghiệm của hệ phương
trình:
0
0
<i>A</i>
<i>B</i>
<sub>(a)</sub> <i><sub>(đối với (1))</sub></i>
Hoặc
0
0
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<sub></sub>
<sub>(b)</sub> <i><sub>(đối với (2))</sub></i>
Giải (a) hoặc (b) để tìm x. Suy ra y tương
ứng.
Từ đó kết luận các điểm cố định cần tìm.
<b>Dạng 14: Giả sử (C1) là đồ thị của hàm số</b>
y = f(x) và (C2) là đồ thị của hàm số
y = g(x). Biện luận số giao điểm của hai đồ
thị (C1), (C2).
<i>Phương pháp:</i>
Phương trình hồnh độ giao điểm của
y = f(x) và y = g(x) là
f(x) = g(x)
f(x) – g(x) = 0 (*)
Số giao điểm của hai đồ thị (C1), (C2) chính
là số nghiệm của phương trình (*).
<b>Dạng 15: Dựa vào đồ thị hàm số y = f(x),</b>
biện luận theo m số nghiệm của phương
trình f(x) + g(m) = 0
<i>Phương pháp:</i>
Ta có: f(x) + g(m) = 0
f(x) = g(m) (*)
Số nghiệm của (*) chính là số giao điểm của
đồ thị (C): y = f(x) và đường g(m).
Dựa vào đồ thị (C), ta có:…v.v…
<b>Dạng 16: Cho hàm số y = f(x), có đồ thị (C).</b>
CMR điểm I(x0;y0) là tâm đối xứng của (C).
<i>Phương pháp:</i>
Tịnh tiến hệ trục Oxy thành hệ trục OXY
theo vectơ <i>OI</i>
.
Công thức đổi trục:
0
0
<i>x X</i> <i>x</i>
<i>y Y</i> <i>y</i>
2
3
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
Thế vào y = f(x) ta được Y = f(X)
Ta cần chứng minh hàm số Y = f(X) là hàm
số lẻ. Suy ra I(x0;y0) là tâm đối xứng của
(C).
<b>Dạng 17: Cho hàm số y = f(x), có đồ thị (C).</b>
CMR đường thẳng x = x0 là trục đối xứng
của (C).
<i>Phương pháp:</i>
Đổi trục bằng tịnh tiến theo vectơ
<i>OI</i> <i>x</i>
Công thức đổi trục
0
<i>x X</i> <i>x</i>
<i>y Y</i>
Thế vào y = f(x) ta được Y = f(X)
Ta cần chứng minh hàm số Y = f(X) là hàm
số chẵn. Suy ra đường thẳng x = x0 là trục
đối xứng của (C).
<b>Dạng 18: Sự tiếp xúc của hai đường cong có</b>
phương trình y = f(x) và y = g(x).
<i>Phương pháp:</i>
Hai đường cong y = f(x) và y = g(x) tiếp xúc
với nhau khi và chỉ khi hệ phương trình
( ) ( )
'( ) '( )
<i>f x</i> <i>g x</i>
<i>f x</i> <i>g x</i>
Có nghiệm và nghiệm của hệ phương trình
trên là hồnh độ tiếp điểm của hai đường
cong đó.