Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bộ 3 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Trung Trực có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.93 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC </b> <b>ĐỀ THI HK1 </b>
<b>MÔN: GDCD 10 </b>
<b>NĂM HỌC: 2020 – 2021 </b>
<b>(Thời gian làm bài: 45 phút) </b>


<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) </b>


<b>Câu 1: Tri</b>ết học nghiên cứu nội dung nào sau đây?


A. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới.
B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội.
D. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên.


<b>Câu 2: </b>Câu nói “Có thực mới vực được đạo” thể hiện nội dung nào của Triết học?


A. Vật chất quyết định ý thức. B. Vật chất có trước ý thức.
C. Quan niệm của con người về thế giới. D. Cách thức đạt được mục đích
đề ra.


<b>Câu 3: Vì sao m</b>ột học sinh chuyển từ cấp THCS lên cấp THPT lại được coi là một sự phát triển?


A. Vì có sự di chuyển địa điểm học ở 2 nơi khác nhau.
B. Vì có sự thay đổi về giáo viên dạy.


C. Vì số lượng môn học nhiều hơn.
D. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức.


<b>Câu 4: </b>Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là



A. một mối quan hệ. B. một phạm trù. C. một chỉnh thể. D. một
phương pháp.


<b>Câu 5: </b>Năm nay, em Trần Văn An đang học lớp 10. Em học 13 mơn học. Em u thích nhất môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Học lớp 10. B. Học 13 mơn. C. u thích mơn thể dục. D. Cao
1m68, nặng 56kg.


<b>Câu 6: </b>Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra như thế nào?


A. Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng.
B. Do mong muốn chủ quan của con người.


C. Do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng.
D. Do sức mạnh vốn có của giới tự nhiên.


<b>Câu 7: </b>“Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy


đủ”, thể hiện


A. thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân
lí.


C. thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. thực tiễn là động lực của nhận
thức.


Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về vai trị của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?
A. Cái khó ló cái khơn. B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. D. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm


ăn cơm đứng.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) </b>


<b>Câu 9 (2,0 điểm): Bạn Hùng là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào cấp </b>


THPT mà Hùng vẫn mải mê đi chơi khơng học bài. Thấy vậy, Bình khun Hùng nên tập trung
vào việc ôn thi nhưng Hùng cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải
học giỏi mới đỗ vào cấp THPT.


a) Suy nghĩ và biểu hiện của Hùng thuộc thế giới quan nào? Em có nhận xét gì về suy
nghĩ của Hùng?


b) Vận dụng kiến thức đã học em hãy đưa ra lời khuyên với Hùng.


<b>Câu 10 (2,0 điểm): Trong lớp 10A có hai bạn B và C có tính cách trái ngược nhau. Hai bạn này </b>


nảy sinh rất nhiều mâu thuẫn nhiều lúc dẫn đến cãi cọ, to tiếng, thậm chí đánh nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 11 (1,5 điểm): “Trái Đất này chỉ tồn tại khi tự quay quanh trục của nó và quay xung quanh </b>


mặt trời”.


a) Theo em, câu nói trên thể hiện vai trị gì của vận động đối với thế giới vật chất?
b) Vì sao mọi sự vật hiện tượng ln ln vận động?


Câu 12 (2,5 điểm): Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Lí luận mà khơng liên hệ với thực tiễn là lí
luận sng”.


a) Câu nói trên thể hiện vai trị gì của thực tiễn đối với nhận thức?



b) Chúng ta đã vận dụng câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào ngun lí giáo dục
nào? Hãy liên hệ với q trình học tập của bản thân em.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) </b>


1 2 3 4 5 6 7 8


B A D C D A B A


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) </b>
<b>Câu 9. </b>


- Bạn Hùng là một học sinh thơng minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào cấp 3 mà Hùng vẫn
mải mê đi chơi khơng học bài. Thấy vậy, Bình khun Hùng nên tập trung vào việc ôn thi nhưng
Hùng cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới đỗ vào
cấp 3.


Suy nghĩ và biểu hiện của Hùng thuộc thế giới quan nào? Em có nhận xét gì về suy nghĩ của
Hùng?


Vận dụng kiến thức đã học em hãy đưa ra lời khuyên với Hùng.
- Suy nghĩ của Hùng thuộc về thế giới quan duy tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Lời khuyên: Việc học tập là một quá trình lâu dài và thi là phản ánh kết quả học tập, không phải
may rủi. Một người lười học thì khơng thể có vận may kiến thức đến mới mình một cách tự nhiên
được.


<b>Câu 10. </b>



- Mâu thuẫn của bạn A và bạn B không phải là mâu thuẫn Triết học mà chỉ là mâu thuẫn thơng
thường


- Vì đâu là trạng thái xung đột, chống đối nhau của 2 cá thể mà mâu thuẫn Triết học phải nằm
trong một chỉnh thể.


- Theo Triết học Mác- Lê nin mâu thuẫn được hiểu là: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai
mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.


<b>Câu 11. - Câu nói trên th</b>ể hiện: Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất.


- Mọi sự vật luôn luôn vận động do: Chỉ có bằng vận động và thơng qua vận động mà sự vật hiện
tượng tồn tại được và thể hiện được đặc tính của mình.


<b>Câu 12. - Câu nói c</b>ủa Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức là:


Thực tiễn là mục đích của nhận thức.


- Chúng ta đã vận dụng vào nguyên lí giáo dục là: Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao
động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội.


- Liên hệ với bản thân.


+ Kết hợp học lí thuyết với thực hành, khơng coi nhẹ giờ thực hành.


+ Luôn vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn , giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra.
+ Ví dụ thực tế.


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>



I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời sau:


<b>Câu 1: </b>Câu nào sau đây nói về tình cảm gia đình?


A. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
B. Qua cầu rút ván.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 2: </b>Người thiếu nhân phẩm hoặc tự đánh mất nhân phẩm sẽ bị xã hội và những người xung


quanh?


A. Đồng tình, ủng hộ.
B. Xử lí.


C. Bỏ rơi.


D. Coi thường, khinh rẽ.


<b>Câu 3: </b>…trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật định.


A. Tự nguyện. B. Bình đẳng. C. Tự chủ. D. Tự quyết.


<b>Câu 4: </b>Cá nhân có hành vi nào sau đây được coi là tự ái?


A. Biết kiềm chế được các nhu cầu, ham muốn khơng chính đáng.
B. Giận dỗi khi bạn bè góp ý.


C. Ln học hỏi những điều tốt đẹp từ người khác.
D. Tiếp thu, lắng nghe khi có ai khun bảo mình.



<b>Câu 5: Th</b>ế nào là cá nhân tự điều chỉnh hành vi của mình?


A. Tự điều chỉnh hành vi theo suy nghĩ của mình.


B. Tự diều chỉnh hành vi theo hành động của nhiều người.
C. Tự điều chỉnh hành vi theo lợi ích của bản thân.


D. Tự điều chỉnh hành vi theo các quy tắc, chuẩn mực chung của xã hội.


<b>Câu 6: </b>Nghĩa vụ là trách nhiệm của…đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.


A. Cá nhân. B. Nhà nước. C. Người giàu. D. Cán bộ.


<b>Câu 7: Nhân ph</b>ẩm là toàn bộ những…mà mỗi con người có được. Nói cách khác nhân phẩm


là…làm người của mỗi người.
A. Tình cảm/đạo đức


B. Phẩm chất/giá trị
C. Tình cảm/giá trị
D. Phẩm chất/đạo đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. Được luật pháp bảo vệ.
B. Giữa hai người khác giới.
C. Tự nguyện và tiến bộ.
D. Được luật pháp thừa nhận.


<b>Câu 9: </b>Đánh dầu ( X ) vào cột tương ứng: (1,0 điểm)



Nội dung Đúng Sai


A. Xét về thực chất tự trọng với tự ái là một.


B. Vợ chồng chỉ được pháp luật thừa nhận khi có tổ chức đám cưới
với nhau.


C. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.


D. Khi tự ái con người hay có những phản ứng thiếu sáng suốt.


<b>II. Phần tự luận bài tập tình huống: (7,0 điểm) </b>


<b>Câu 10: Tình yêu là gì? Th</b>ế nào là tình u chân chính? Hãy nêu biểu hiện của tình yêu chân


chính? (2,0 điểm)


<b>Câu 11: Hai tr</b>ạng thái của lương tâm trạng thái nào có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân? Vì sao?


Cho một ví dụ thể hiện em là người có lương tâm? ( 2,0 điểm)


<b>Câu 12: </b>Để góp phần xây dựng gia đình mình n vui, hạnh phúc, em có thể làm được gì? (1,0


điểm)


<b>Câu 13: Th</b>ắng là một học sinh lười học, ham chơi, thường xuyên không thuộc bài, làm bài, mất


trật tự trong giờ học, hay đi học muộn, nghỉ học khơng lí do và giao du với đám bạn xấu bên
ngồi. Thầy cơ và các bạn góp ý nhưng Thắng khơng sửa chữa khuyết điểm, trái lại cịn vơ lễ
với giáo viên. Chính vì không chịu học hành nên khi kiểm tra 1 tiết môn GDCD bạn Thắng đã sử


dụng tài liệu.


- Em nhận xét gì về hành vi của Thắng? (0,5 điểm)


- Là học sinh em phải rèn luyện đạo đức, lối sống như thế nào? (1,5 điểm)


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1 2 3 4 5 6 7 8


C D A B D A B C


<b>II. Phần tự luận </b>
<b>Câu 10 </b>


- Tình yêu là gì? 0,5


Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến giữa hai người khác giới. Ở họ có sự phù hợp về nhiều
mặt…làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến
dâng cho nhau cuộc sống của mình.


- Tình u chân chính: Tình u chân chính là tình u trong sáng và lành mạnh phù hợp với các
quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội. 0,5


- Biểu hiện của tình u chân chính:


+ Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến, gắn bó giữa một nam và một nữ. 0,25
+ Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau, khơng vụ lợi. 0,25


+ Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía. 0,25


+ Có lịng vị tha và sự thông cảm. 0,25


<b>Câu 11 </b>


- Hai trạng thái đều có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân: 0,25


+ Thanh thản: Giúp tự tin hơn vào bản thân và phát huy được tính tích cực trong hành vi của
mình. 0,75


+ Cắn rứt: Làm sai biết an năn, hối hận, từ đó biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp yêu
cầu xã hội. 0,5


- Ví dụ: Nhường ghế cho phụ nữ mang thai, nhặt của rơi trả lại… 0,5


<b>Câu 12 </b>


Để góp phần xây dựng gia đình mình yên vui, hạnh phúc, em có thể làm: Hiếu thảo, vâng lời ơng
bà cha mẹ, chăm ngoan học giỏi….. 1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nhận xét hành vi của Thắng: Hành vi của Thắng là vi phạm đạo đức, cụ thể là vi phạm nội quy,
kỷ luật của nhà trường, không trung thực trong kiểm tra, đáng nói hơn là khơng biết tơn sư trọng
đạo. 0,5


b. Là học sinh em phải rèn luyện đạo đức: 1,5


- Tuân thủ theo quy định của trường, lớp. Nghiêm túc trong học tập, phấn đấu bằng chính năng
lực của mìnhTrung thực trong học tập, lao động và trong cuộc sống, học tập….


- Lễ phép với thầy cô…



- Phải biết lắng nghe lời khuyên chân thành từ người khác, biết nhường nhịn, giúp đỡ nhau trong
học tập…


<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>Câu 1. (3 điểm) </b>


Trình bày khái niệm và đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng.


Học sinh phải học tập như thế nào để phù hợp với quan điểm của phủ định biện chứng?


<b>Câu 2. (3 điểm) </b>


Trình bày khái niệm nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính trong q trình nhận thức.


Trong 2 giai đoạn của quá trình nhận thức: nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính thì giai đoạn
nào quan trọng hơn? Vì sao?


<b>Câu 3. (4 điểm) </b>


Thế nào là chất và lượng của sự vật hiện tượng? Cho ví dụ.


Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?


Cho hình chữ nhật chiều dài 80cm, chiều rộng 60cm, người ta có thể tăng hoặc giảm chiều rộng
về hai phía để giải thích sự biến đổi của hình. Hỏi:


Lượng thay đổi của hình chữ nhật như thế nào?


Độ của chiều rộng là bao nhiêu để nó cịn tồn tại là hình chữ nhật?


Nút của nó là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 </b>
<b>Câu 1. </b>


a/


- Khái niệm: PĐBC là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện
tượng, có kế thừa những yêu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và
hiện tượng mới.


- PĐBC có hai đặc điểm cơ bản:


+ Tính khách quan: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tượng.
PĐBC tạo điều kiện, làm tiền đề cho sự phát triển.


+ Tính kế thừa là tất yếu khách quan, đảm bảo cho sự vật, hiện tượng giữ lại yếu tố tích cực, gạt
bỏ các tiêu cực, lỗi thời để sự vật, hiện tượng phát triển liên tục, không ngừng.


b/ Học sinh phải:


- Luôn luôn suy nghĩ để đổi mới phương pháp học tập cho phù hợp để đạt kết quả cao.
- Phê phán cái cũ nhưng không phủ định tất cả, tiếp thu cái mới có chọn lọc.


- Giữ gìn, bảo tồn di sản văn hóa.


<b>Câu 2. a/ </b>


- Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ
quan cảm giác với svht, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngồi của chúng.


- Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính
mang lại, nhờ các thao tác của tư duy như phân tích, so sánh, tổng hợp, khái qt hóa,... tìm ra
bản chất, quy luật của svht.


b/ Trong 2 giai đoạn của quá trình nhận thức: nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính thì cả 2
giai đoạn đều quan trọng như nhau. Vì:


- Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu của nhận thức, cho biết vẻ bề ngoài của svht, cung cấp
thông tin, tài liệu cho nhận thức lí tính, khơng có nhận thức cảm tính thì khơng có nhận thức lí
tính.


- Nhận thức lí tính là giai đoạn sau của nhận thức, cho biết bản chất, quy luật của svht, giúp con
người nhận biết sâu sắc và đầy đủ hơn về svht, củng cố, kiểm chứng nhận thức cảm tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a/ Khái niệm:


- Chất là khái niệm chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của svht, tiêu biểu cho svht đó, phân biệt
nó với các svht khác. Nêu 1 ví dụ:…


- Lượng là khái niệm chỉ những thuộc tính vốn có của svht về trình độ phát triển, qui mô, tốc độ
vận động, số lượng,... của svht. Nêu 1 ví dụ:…


b/


- Cách thức biến đổi của lượng:
+ Lượng biến đổi trước.


+ Sự biến đổi về chất của các svht bắt đầu từ lượng.
+ Lượng biến đổi từ từ, dần dần.



Cách thức biến đổi của chất:
+ Chất biến đổi sau.


+ Chất biến đổi nhanh chóng, đột biến.


+ Chất mới ra đời thay thế chất cũ và khi chất mới ra đời, lại hình thành một lượng mới phù hợp
với nó.


c/


- Lượng thay đổi phụ thuộc vào chiều rộng từ 0cm đến 80cm.
- Độ của chiều rộng: 0cm < Độ < 80cm.


- Nút: 80cm và 0cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh
nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


Luyện Thi Online


Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các


trường Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày
Nguyễn Đức Tấn.


Khoá Học Nâng Cao và HSG


Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em


HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở
trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá
Khánh Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ,
Thày Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


Kênh học tập miễn phí


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất


cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí,
kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa


đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin


Học và Tiếng Anh.


</div>

<!--links-->

×