Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Chuyên đề Axit Cacboxylic (Axit hữu cơ) - Ôn thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 9 Trường THCS Lạc Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.52 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ AXIT CACBOXYLIC (AXIT HỮU CƠ) – ƠN THI HỌC KÌ 2 MƠN HĨA HỌC 9 </b>
<b>NĂM 2020 TRƯỜNG THCS LẠC HỒNG </b>


<b>I. KIẾN THỨC CẦN NẮM </b>
1. Khái niệm về axit cacboxylic.


2. Công thức phân tử của axit cacboxylic no, hở, đơn chức; viết đồng phân cấu tạo một số axit
cacboxylic;


3. Đọc tên thông thường, tên thay thế (IUPAC) của các axit cacboxylic từ 1C đến 4C;
4. Tính chất vật lý của các axit cacboxylic.


5. Tính chất hóa học đặc trưng của axit cacboxylic (nhóm chức axit cacboxylic –COOH):
5.1. Tính axit yếu


Tính axit của axit cacboxylic yếu hơn HCl, H2SO4, HNO3, nhưng mạnh hơn H2CO3, H2SO3.


Các phản ứng hóa học tương tự HCl (tác dụng với oxit bazo, hydroxit; tác dụng với muối của axit yếu, dễ
bay hơi; tác dụng với kim loại trước H2 trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.)


5.2. Phản ứng este hóa


Axit cacboxylic + Ancol H SO ,t2 4 o<sub> Este + H2O </sub>


<i>Lưu ý: Axxit fomic (H-COOH) phản ứng với dung dịch AgNO3 </i>/NH3 tạo kết tủa Ag. H-COOH +
2AgNO3 + 3NH3 + H2O to (NH4)2CO3 + 2Ag + NH4NO3


5.3. Phản ứng cháy của axit cacboxylic no, hở, đơn chức.


* Các phản ứng khác phụ thuộc vào cấu tạo của gốc hydrocacbon: axit khơng no thì có tính chất của
hydrocacbon khơng no (phản ứng cộng, trùng hợp …)



6. Điều chế axit cacboxylic:
6.1. Từ ancol bậc 1.


6.2. Từ Andehyt


6.3. Từ muối của axit cacboxylic.
<b>II. BÀI TẬP </b>


1. Lý thuyết


1.1. Phản ứng hóa học của các axit no, hở, đơn chức; không no, hở, đơn chức; axit cacboxylic no, hở đa
chức;


1.2. Phân biệt các hợp chất hữu cơ trong đó có axit cacboxylic;
1.3. Sơ đồ phản ứng hóa học;


1.4. Thí nghiệm của axit cacboxylic với ancol tạo este, thu este.
2. Bài tốn


2.1. Tìm cơng thức của các axit cacboxylic đồng đẳng; không cùng đồng đẳng; đa chức no. Viết đồng
phân cấu tạo các axit;


2.2. Định lượng: % khối lượng, các loại nồng độ;
2.3. Bài toán tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Khái niệm, phân loại, đồng phân, danh pháp </b>
<b>1.1. Khái niệm </b>


a. Nhóm chức axit cacboxylic có CTCT: -COOH (chức cacboxyl)



b. Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ có nhóm chức axit cacboxylic (-COOH) liên kết với nguyên tử H
hoặc nguyên tử C.


CTCT: . R: nguyên tử H, gốc hydrocacbon, nhóm nguyên tử khác…
Ví dụ: H-COOH; CH3-COOH, CH2=CH-COOH; HOOC – COOH…


<b>1.2. Phân loại: </b>


a. Axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức
<b>CTPT: CnH2nO2</b> (n ≥ 1)


<b>CTCT: CmH2m+1COOH (m ≥ 0) hay R-COOH (R là nguyên tử H hay gốc hydrocacbon no, hở). </b>
b. Axit cacboxylic không no, mạch hở, đơn chức


CTPT: CnH2n-2kO2 (n ≥ 3, k ≥ 1)


CTCT: CmH2m+1-2kCOOH (m ≥ 2, k≥1 ) hay R-COOH (R là gốc hydrocacbon không no, hở).
c. Axit cacboxylic no, mạch hở, đa chức: CTPT: CnH2n+2-2ZO2z (2≤ z≤ n)


(Mỗi nhóm chức –COOH có 1 LK pi (π))


CTCT: R(COOH)n n ≥ 2. R là gốc Hydrocacbon.
Nếu R = 0 với n = 2: COOH – COOH


<b>1.3. Đồng phân cấu tạo </b>


- Viết đồng phân cấu tạo của axit cacboxylic: có đồng phân mạch C (-COOH: khơng nên di chuyển, giữ
nguyên vị trí)



Từ 4C trở lên mới có đồng phân mạch nhánh.
<b>1.4. Đọc tên </b>


a. Thông thường
H-COOH: axit fomic
CH3 –COOH: axit axetic


CH3-CH2-COOH: axit propionic
C6H5-COOH: axit benzoic
COOH – COOH: axit oxalic
b. Tên thay thế (IUPAC)


Axit + Tên hydrocacbon mạch chính + ơic
H-COOH: axit metanoic


CH3 –COOH: axit etanoic
CH3-CH2-COOH: axit propanoic
<b>2. Tính chất vật lý </b>


Ở điều kiện thường tất cả các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn.


- Tan trong nước, nhưng độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng số nguyên tử C.
<b>- Nhiệt độ sôi cao hơn ancol, anđehit, xeton có cùng số nguyên tử cacbon. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>a.Tính axit </b>


- Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
R(COOH)n + nNaOH → R(COONa)n + nH2O


2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
- Tác dụng với muối của axit dễ bay hơi


R-COOH +NaHCO3 → R-COONa + CO2 + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
R(COOH)n + nNaHCO3 → R(COONa)n + nCO2 + nH2O
* Phản ứng này chứng minh hợp chất có nhóm chức –COOH.
- Tác dụng với kim loại trước hiđro:


2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
2R(COOH)n + 2nNa → 2R(COONa)n + nH2


<b>b. Phản ứng este hóa: Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là phản ứng este hóa. </b>
Chiều thuận là phản ứng este hoá, chiều nghịch là phản ứng thuỷ phân este.


R(COOH)n + nR’OH t ,H SOo 2 4<sub> R(COOR’)n + nH2O </sub>


Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.


<b>c. Phản ứng xảy ra ở gốc hydrocacbon không no </b>
- Phản ứng cộng


CH2=CH-COOH + H2 <i>to</i>,<i>Ni</i>


CH3CH2COOH


- Phản ứng với dung dịch Brom: làm mất màu dung dịch Br2
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH


- Phản ứng trùng hợp


nCH2=CH-COOH <i>to</i>,P,xt


-(CH2-CH(COOH) -)n-


<b>4. Điều chế, ứng dụng</b>


<b>a. Điều chế </b>


- Phương pháp lên men giấm: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- Oxi hóa anđehit axetic: 2CH3CHO + O2 t ,xto 


2CH3COOH
- Từ metanol: CH3OH + CO t ,xto 


CH3COOH
<b>b. Ứng dụng </b>


- Axit axetic


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vải, sợi), một số este (làm dược liệu, hương liệu, dung môi,...), xenlulozơ axetat (chế tơ axetat),...
- Các axit khác


+ Các axit béo như axit panmitic (n-C15H31COOH), axit stearic (n-C17H35COOH),... được dùng để chế
xà phòng. Axit benzoic được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, nông dược... Axit salixylic dùng để chế
thuốc cảm, thuốc xoa bóp, giảm đau…


+ Các axit đicacboxylic (như axit ađipic, axit phtalic...) được dùng trong sản xuất poliamit, polieste để
chế tơ sợi tổng hợp.


<b>BÀI TẬP VỀ AXIT CACBOXYLIC </b>



<b>Câu 1 : Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các chất lỏng riêng biệt sau: C2H5OH, CH3CHO , </b>
CH3COOH, C2H3COOH, HCOOH, C6H5OH


1. Cho các chất lỏng sau: CH3CHO , C2H3COOH, C2H5OH, C6H5NH2, chất nào tác dụng với K, NaOH,
Na2CO3, AgNO3/ NH3 , nước Br2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra


2. Từ tinh bột, và các chất vô cơ cần thiết, điều chế CH3CHO, CH3COOH, mêtyl axetat, êtylaxetat,
poly buta-1,3-dien


<b>Câu 2 : Ba chất hữu cơ A, B, C chứa cùng nhóm chức, có Công thức phân tử tương ứng là CH2O2, </b>
C2H4O2, C3H4O2.


1. Viết CTCT và gọi tên các chất đó


2. Tính khối lượng chất B trong dung dịch thu được khi lên men 1 (l) C2H5OH 9,20. Biết hiệu suất quá
trình lên men là 80% và khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml.


<b>Câu 3. Từ axit mêtacrylic ( CH2= C(CH3)COOH ) và CH3OH, viết các phương trình phản ứng điều chế </b>
poly mêtylmêtacrylat.Để điều chế được 120 kg poly mêtylmêtacrylat cần bao nhiêu kg rượu, và axit
tương ứng ? Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 75%.


<b>Câu 4: Cho 2,96 g một axit đơn chức vào 150 g dung dịch NaOH 4%. Sau khi cô cạn dung dịch có 8,24 </b>
g chất rắn khan. Tìm CTCT của axit, % khối lượng chất rắn khan thu được.


<b>Câu 5: Ơxi hóa 9,2 g C2H5OH bằng CuO, đun nóng, được 13,2 g hỗn hợp A gồm anđêhyt, axit, ancol </b>
dư, H2O. Cho hỗn hợp A tác dụng với Na dư được 3,36 (lit) khí H2 ( đkc ). Tính % khối lượng C2H5OH
chuyển hóa thành axit, thành anđêhyt.


<b>Câu 6 : Chất A có Cơng thức phân tử C3H4O2 , dễ trùng hợp. Khi tác dụng với Ba(OH)2 tạo nên hợp </b>


chất có Cơng thức phân tử C6H6O4Ba, khi tác dụng với HBr tạo nên C3H5BrO2, khi tác dụng với C2H5OH
có H2SO4 đặc, t0, tạo nên C5H8O2.Viết CTCT của chất A, viết phương trình phản ứng.


<b>Câu 7 : Hợp chất B có Cơng thức phân tử C7H6O3 tác dụng với NaOH , hay NaHCO3 tạo nên sản phẩm </b>
có Cơng thức phân tử C7H4O3Na2 và C7H5O3Na tương ứng. Khi phản ứng với CH3OH có H2SO4 đặc, t0<sub>, </sub>
B tạo hợp chất có Cơng thức phân tử C8H8O3. Tìm CTCT của B.


<b>Câu 8: Một axit hữu cơ A đơn chức,phản ứng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Khi đốt cháy m (g) A được </b>
15,84 g CO2 và 6,12 g H2O . Tìm CTCT của A, biết A có mạch C khơng phân nhánh, mạch C có tính đối
xứng, tên A. Viết ptpư của A với Ca(OH)2 , C3H5(OH)3 ( có axit H2SO4 đặc, t0 <sub>). </sub>


<b>Câu 9 : Một hỗn hợp chứa cùng số mol của axit no đơn chức và một ancol bậc 1 đơn chức, phân tử đều </b>
chứa cùng số nguyên tử cacbon, khi chế hóa với lượng NaHCO3, giải phóng CO2 có thể tích bé gấp 6 lần
thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy cùng lượng hỗn hợp đó. Tìm CTCT của 2 chất . Biết khí đo cùng
điều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

lượng phân tử có khối lượng m (g).


- Lấy 1/10 hỗn hợp X cho tác dụng với Na dư được 168 ml khí H2


- Đốt cháy hồn tồn 1/10 hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong NaOH dư, sau đó
thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào thì nhận được 7,88 g kết tủa.


1. Viết và cân bằng phương trình phản ứng
2. Tìm Cơng thức phân tử của A, B


3. Tính m


4. Đun nóng m( g ) hỗn hợp X có H2SO4 đặc xt, t0<sub>. Tính khối lượng este tạo thành, biết hiệu suất phản </sub>
ứng là 100%.



<b>Câu 11 : Hỗn hợp X có khối lượng m (g ) gồm một axit no, đơn chức A và một ancol no đơn chức B có </b>
khối lượng phân tử bằng nhau. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp X rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm
vào 440 ml NaOH 1M, sau đó cho thêm BaCl2 dư vào được 39,4 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1/2 hỗn
hợp X tác dụng với Na dư thì được 840 ml khí ( đkc ).


1. Xác định Công thức phân tử của A, B.


2. Tính khối lượng m , % khối lượng của A, B trong X


3. Đun nóng m (g) X với H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được, hiệu suất phản ứng este hóa bằng
80 %


<b>Câu 12 : Hỗn hợp A gồm một ancol no X và một axit hữu cơ đơn chức Y đều mạch hở có cùng số </b>
nguyên tử cácbon trong phân tử. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp A cần 22,68 l ôxi ( đkc ). Sản
phẩm thu được gồm CO2 và hơi H2O có tỷ lệ thể tích: V co2 : V H2O = 9 : 8,25 ( thể tích đo cùng đk ) đồng
thời hiệu số mol của CO2 và hơi H2O là 0,075 mol.


1. Tìm CTCT của X, Y


2. Thực hiện phản ứng este hóa 1,6 mol hỗn hợp A (h = 75 % ) , tính khối lượng este tạo thành, biết este
khơng có nhóm chức nào khác


<b>Câu 13 : Hỗn hợp A gồm 2 axit, đơn chức, mạch hở có số nguyên tử cacbon trong phân tử hơn kém nhau </b>
không quá 2 nguyên tử. Chia m ( g ) hỗn hợp A làm 3 phần bằng nhau:


- Phần 1 : tác dụng hết với 100 ml NaOH 2 M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 150 ml H2SO4 0,5 M
- Phần 2 : phản ứng vừa đủ với lượng nước Br2 chứa 6,4 g Br2.


- Phần 3 : Đốt cháy hoàn toàn được 3,136 l CO2 ( đkc ) và 1,8 g H2O


1. Tìm CTCT của 2 axit. ( biết gốc axit chứa không quá 1 liên kết đơi )
2. Tính m, và thành phần % khối lượng từng axit trong A.


<b>Câu 14: Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và 2 axit không no đơn chức chứa 1 liên kết đôi, kế tiếp </b>
nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml NaOH 2 M. Để trung hòa vừa hết
lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1 M, được dung dịch D. Cô cạn D được 22,89 g
chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khối lượng bình tăng thêm 26,72 g. Xác định CTCT có thể có của các
axit.Tính khối lượng từng axit trong A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 16: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng </b>
số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy
hồn tồn M thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4
đặc để thực hiện phản ứng este hố (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được?


<b>Câu 17: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất </b>
80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa
hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm?


<b>Câu 18. </b>


<b>Câu 19. </b>


<b>Câu 20. Chia hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (công thức tổng quát là CnH2n+1COOH) hơn kém nhua 1 </b>
carbon thành 3 phần bằng nhau.


Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 5,824 lít CO2 (đktc).


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức của 2 axit hữu cơ trong hỗn hợp X.


b. Nếu lấy phần 3 tác dụng với etylen glycol (HO-CH2-CH2-OH) (dùng dư so với axit, có xúc tác H2SO4
đặc) thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp 3 este không chứa nhóm chức khác. Biết hiệu suất phản ứng
64%.


Câu 21. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức đã học) phản ứng
được với nhau và đều có khối lượng mol bằng 46 gam. Xác định cơng thức cấu tạo của các chất X, Y.
Biết chất X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hố đỏ. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra.


<b>Câu 22. Đốt cháy vừa hết 0,4 mol hỗn hợp N gồm 1 ancol no X1 và 1 axit đơn chức Y1, đều mạch hở cần </b>
1,35 mol O2, thu được 1,2 mol CO2 và 1,1 mol nước. Nếu đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol
X1, Y1 thay đổi thì luôn thu được một lượng CO2 xác định. Viết các phương trình phản ứng và xác định
các chất X1, Y1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
<b>dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>


<b>xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh </b>
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
<i>Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn. </i>


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>


<i>cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng </i>
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>



<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Ôn thi tốt nghiệp PTTH môn Hoá học hữu cơ
  • 56
  • 592
  • 0
  • ×