Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Gián án giáo án mĩ thuật lớp 3 - tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.55 KB, 7 trang )

Tuần 22
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2011
Môn: Mĩ thuật – Lớp 3
BÀI 22: VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐỀU
(Tiết PPCT: 22)
I. Mục tiêu:
- HS làm quen với chữ nét đều
- HS biết cách tô màu vào dòng chữ
- HS tô được màu vào dòng chữ
II. Chuẩn bị:
1. Sự chuẩn bị của giáo viên:
- Một số mẫu về dòng chữ nét đều
- Bảng mẫu chữ nét đều
- Một số bài vẽ, bài nặn của HS năm trước
2. Sự chuẩn bị của học sinh:
- Vở tập
- Màu vẽ,...
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Ổn định lớp: (1')
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (1')
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3. Giới thiệu - dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài (1')
- GV treo lên bảng một số mẫu chữ nét
đều và giới thiệu vài nét về chữ nét đều:
+ Chữ nét đều là chữ có các nét rộng
bằng nhau. Chữ nét đều có chữ hoa và chữ
thường, và để hiểu rõ hơn về chữ nét đều
- HS quan sát


- HS chú ý lắng nghe
chúng ta sẽ vào bài học hôm nay.
- GV mời HS đọc lại tựa bài và GV ghi tựa
bài lên bảng.
Hoạt động 1 (5')
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV cho HS xem một số khẩu hiệu, đầu
báo, tạp chí,….và đặt câu hỏi gợi ý:
+ Chữ nét đều thường dùng để làm gì?
+ Các nét của chữ như thế nào?
+ Người ta có thể cách điệu chữ nét đều
để dùng làm trang trí không?
- GV nhận xét và cho HS xem một số chữ
nét đều được cách điệu
+ Em có nhận xét gì về màu sắc của một
dòng chữ nét đều?
- GV nhận xét và nhấn mạnh:
+ Các nét của chữ nét đều bằng nhau, dù
nét to hay nét nhỏ, chữ rộng hay chữ hẹp
+ Trong một dòng chữ nét đều, có thể
vẽ một hoặc hai màu, có màu nền hoặc
không màu nền.
Hoạt động 2 (6')
* Hướng dẫn HS cách vẽ màu:
- GV yêu cầu HS mở vở tập vẽ ra và quan
sát các mẫu chữ trong vở tập vẽ để tham
khảo
- GV treo dòng chữ ở phần thực hành lên
bảng và đặt câu hỏi gợi ý :
+ Dòng chữ đó là chữ gì ?

+ Dòng chữ học giỏi có mấy con chữ ?
+ Nét của các con chữ như thế nào ?
+ Để dòng chữ này được đẹp hơn chúng
ta có nhiệm vụ gì ?
- GV nhận xét và hỏi tiếp:
+ Khi tô màu, giữa màu chữ và màu nền
chúng ta sẽ tô màu như thế nào ?
+ Khác như thế nào ?
+ Tô màu vào hình chúng ta sẽ tô như
- HS đọc tựa bài và quan sát
- HS quan sát và lắng nghe – trả lời
+ Dùng để kẻ khẩu hiệu , trang trí đầu
báo,…
- HS trả lời theo hiểu biết
- HS chú ý quan sát – lắng nghe và ghi
nhớ
- HS trả lời theo quan sát
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS mở vở tập vẽ và quan sát tham khảo
- HS quan sát và lắng nghe – trả lời
+ Dòng chữ học giỏi
+ Có 7 con chữ
+ Nét đều
+ Tô màu cho dòng chữ
- HS lắng nghe và trả lời
+ Tô màu khác nhau
- HS trả lời suy nghĩ
- HS trả lời theo trí nhớ
thế nào?
- GV mời HS nhận xét

- GV nhận xét và nhấn mạnh về cách tô
màu
+ Không tô mỗi chữ một màu và tô màu
phải đều , mịn và không lem ra ngoài chữ.
Tô màu ở xung quanh trước, ở giữa sau.
- GV cho HS xem một số bài vẽ của HS
năm trước và đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận
ra bài vẽ màu đẹp và bài chưa đẹp
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số nội
chính của bài
Hoạt động 3 (16’)
* Hướng dẫn HS thực hành:
- GV yêu cầu HS lấy màu và chọn màu để
tô vào dòng chữ.
- GV nhắc nhở HS thực hành theo hướng
dẫn
- Khi HS thực hành GV đến từng HS quan
sát và gợi ý thêm dựa trên bài vẽ của HS
- GV giúp đỡ nhiều hơn với những HS vẽ
còn lúng túng
Hoạt động 4 (5')
* Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn một số bài đẹp và chưa đẹp treo
lên bảng
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS nhận xét
bài của bạn:
+ Cách vẽ màu vào chữ?
+ Màu giữa chữ và màu của nền?
- GV mời HS chọn ra bài mình thích và
nêu lí do vì sao thích

- GV nhận xét và đánh giá bài
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS chú ý quan sát và lắng nghe trả lời
theo suy nghĩ
- HS tập trung quan sát – lắng nghe và rút
kinh nghiệm
- HS chuẩn bị dụng cụ học tập để thực
hành
- HS lắng nghe và chọn màu
- HS lắng nghe và tập trung thực hành
- HS chú ý quan sát
- HS nhận xét theo gợi ý của GV
- HS chọn bài theo sở thích và nêu lí do
theo suy nghĩ
- HS tập trung lắng nghe và rút kinh
nghiệm cho bản thân
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố: (4’)
- GV mời 3 HS lên bảng với thời gian là 3 phút thay phiên nhau, tìm
các chữ cái nét đều ghép thành dòng chữ “ chăm ngoan, học giỏi”
- Khi hết thời gian GV mời HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV nhận xét – tóm lại bài
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà sưu tầm thêm một số chữ, khẩu hiệu có nét đều
- Chuẩn bị bài sau:
+ Tập quan sát hình dáng, đặc điểm một số bình đựng nước
+ Chuẩn bị giấy A4, bút chì, màu vẽ, gôm cho bài 23: Vẽ cái bình

đựng nước
Tuần 22
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2011
Môn: Mĩ thuật – Lớp 3
BÀI 22: VẼ MÀU VÀO DÒNG CHỮ NÉT ĐỀU
(Tiết PPCT: 22)
I. Mục tiêu:
- HS làm quen với chữ nét đều
- HS biết cách tô màu vào dòng chữ
- HS tô được màu vào dòng chữ
II. Chuẩn bị:
1. Sự chuẩn bị của giáo viên:
- Một số mẫu về dòng chữ nét đều
- Bảng mẫu chữ nét đều
- Một số bài vẽ, bài nặn của HS năm trước
2. Sự chuẩn bị của học sinh:
- Vở tập
- Màu vẽ,...
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. Ổn định lớp: (1')
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (1')
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3. Giới thiệu - dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài (1')
- GV treo lên bảng một số mẫu chữ nét
đều và giới thiệu vài nét về chữ nét đều:
+ Chữ nét đều là chữ có các nét rộng
bằng nhau. Chữ nét đều có chữ hoa và chữ

thường, và để hiểu rõ hơn về chữ nét đều
chúng ta sẽ vào bài học hôm nay.
- GV mời HS đọc lại tựa bài và GV ghi tựa
bài lên bảng.
Hoạt động 1 (5')
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV cho HS xem một số khẩu hiệu, đầu
báo, tạp chí,….và đặt câu hỏi gợi ý:
+ Chữ nét đều thường dùng để làm gì?
+ Các nét của chữ như thế nào?
+ Người ta có thể cách điệu chữ nét đều
để dùng làm trang trí không?
- GV nhận xét và cho HS xem một số chữ
nét đều được cách điệu
+ Em có nhận xét gì về màu sắc của một
dòng chữ nét đều?
- GV nhận xét và nhấn mạnh:
+ Các nét của chữ nét đều bằng nhau, dù
nét to hay nét nhỏ, chữ rộng hay chữ hẹp
+ Trong một dòng chữ nét đều, có thể
vẽ một hoặc hai màu, có màu nền hoặc
không màu nền.
Hoạt động 2 (6')
* Hướng dẫn HS cách vẽ màu:
- GV yêu cầu HS mở vở tập vẽ ra và quan
sát các mẫu chữ trong vở tập vẽ để tham
khảo
- HS quan sát
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc tựa bài và quan sát

- HS quan sát và lắng nghe – trả lời
+ Dùng để kẻ khẩu hiệu , trang trí đầu
báo,…
- HS trả lời theo hiểu biết
- HS chú ý quan sát – lắng nghe và ghi
nhớ
- HS trả lời theo quan sát
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- HS mở vở tập vẽ và quan sát tham khảo

×