Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

slide 1 người thực hiện hồ sỹ phu trường thcs triệu long tiết 23 i thí nghiệm ii trả lời câu hỏi c4 tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay lên bình câ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.09 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tiết 23:</b>


<b> I. Thí nghiệm:</b>


<b> II. Trả lời câu hỏi:</b>


<b>C4: Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay lên bình </b>


cầu?


<i><b>Đáp án: Do không khí trong bình bị lạnh đi, co lại.</b></i>


Chất khí Chất lỏng Chất rắn


Không khí : 183cm3<sub> Rượu : 58cm</sub>3 <sub>Nhôm : 3,45cm</sub>3


Hơi nước : 183cm3 <sub>Dầu hỏa : 55cm</sub>3 <sub>Đồng : 2,55cm</sub>3


Khí oxi : 183cm3 Thủy ngân : 9cm3 Sắt : 1,80cm3
<b>C5: Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm</b>3<sub> (1 lít) một số chất, khi nhiệt </sub>


độ của nó tăng thêm 500<sub>C khi ở cùng một áp suất và rút ra nhận xét.</sub>


<i><b>Nhận xét:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 23:</b>


<b> III. Rút ra kết luận:</b>


<b>C6:</b> Chọn từ thích hợp trong khung ở SGK để điền vào chỗ
trống của các câu sau:



a. Thể tích khí trong bình ...khi khí nóng lên.
b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí ...


c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ..., chất khí nở ra vì
nhiệt ...


<i>tăng</i>


<i>lạnh đi</i>
<i>nhiều nhất</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 23:</b>


Chất khí …….. khi nóng lên, …….. khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt …….…….


- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn ……….…, chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn…..…..…


<i><b>nở ra</b></i> <i><b>co lại</b></i>


<i><b>giống nhau</b></i>
<i><b>chất lỏng</b></i>


<i><b>chất rắn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 23:</b>


<b>IV. Vận dụng:</b>



<b> C7:</b> Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại


có thể phồng lên?


<i><b>Đáp án: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, có hai chất </b></i>


(chất khí, chất rắn) ở quả bóng bị nóng lên và nở ra. Vì chất khí nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn nên không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho
quả bóng phồng lên.


<b> C8:</b> Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?


<i><b>Hướng dẫn: Ta có công thức: d = …… = ……. </b></i>


<i>Khi nhiệt độ tăng thì thể tích (V) ……….</i>


<i>Khi nhiệt độ tăng, khối lượng ( m ) khơng đởi nhưng thể tích ( V ) tăng do đó trọng </i>
<i>lượng riêng (d ) ……... </i>


Vậy trọng lượng riêng của khơng khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của khơng khí
lạnh. Do đó khơng khí nóng nhẹ hơn khơng khí lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 23:</b>


<i><b>Bài tập: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.</b></i>


1.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây,
cách sắp xếp nào là đúng?



A. Rắn, khí, lỏng
B. Khí, lỏng, rắn
C. Rắn, lỏng, khí
D. Khí, rắn, lỏng


2. Trường hợp nào sau đây xảy ra khi hơ nóng không khí trong bình kín?


A. Thể tích của không khí tăng.


B. Khối lượng riêng của không khí không đổi.
C. Khối lượng riêng của không khí tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 23:</b>


<b>I. Thí nghiệm:</b>
<b>II. Kết luận:</b>


- <b>Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.</b>


<b>- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.</b>


<b>- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều </b>


<b>hơn chất rắn.</b>


</div>

<!--links-->

×