Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

tuaàn 30 tuaàn 30 thöù hai ngaøy 29 thaùng 3 naêm 2010 tiõt 1 hoat ñoäng taäp theå30 tëp trung toµn tr­êng tiõt 23 taäp ñoïc 8889 ai ngoan seõ ñöôïc thöôûng i muïc tieâu kieán thöùc ñoïc trôn ñö

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.28 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 30</b>


<i><b>Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010</b></i>



TiÕt 1:HOAT ĐỘNG TẬP THỂ(30)


TËp trung toµn trêng





---TiÕt 2+3: TẬP ĐỌC (88+89)


AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG



I. Mục tiêu
Kiến thức:


Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.


Phân biệt được lời của các nhân vật.
Kỹ năng:


Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.


Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến
việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật
thà, dũng cảm.


Thái độ: Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị



GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện
đọc.


HS: SGK.


III. Các hoạt động


I). Baøi cũ (3’) Cậu bé và cây si già.


Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài Cậu bé và cây si già.


+ Cậu bé đã làm điều gì khơng phải với
cây si?


+ Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau
của nó?


+ Qua câu chuyện này em hiểu được
điều gì?


Nhận xét, cho điểm HS.
II) Bài mới


Giới thiệuCho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác
Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
Khi cịn sống, Bác Hồ ln dành tất cả sự


Hát



3 HS đọc tồn bài và trả lời các
câu hỏi. Bạn nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập
đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các
em thấy rõ điều đó.


1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu


GV đọc mẫu đoạn 1, 2.


Chuự yự: ẹoùc toaứn baứi vụựi gioùng aỏm aựp, trỡu
meỏn. Lụứi cuỷa Baực ủóc nhé nhaứng, trỡu
meỏn, quan tãm: Lụứi cuỷa caực chaựu thieỏu
nhi ủóc vụựi gióng theồ hieọn sửù vui mửứng,
ngaõy thụ: Lụứi cuỷa Toọ ủóc nhé, rút reứ.
b)Luyện đọc kết hợp luyeọn phaựt ãm.


u cầu HS đọc bài theo hình thức nối
tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho
đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để
phát hiện lỗi phát âm của các em.


Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên
bảng lớp)


Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc


bài.


Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS,
nếu có.


c) Luyện đọc đoạn


Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân
chia các đoạn ntn?


Gọi 1 HS đọc đoạn 1.


Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần
chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong
thả.


Gọi HS đọc đoạn 2.


Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời
của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi.
Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan


Theo dõi và đọc thầm theo.


Đọc bài nèèi tiÕp c©u


Từ: quây quanh, tắm rửa, vang lên
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó


cả lớp đọc đồng thanh.


Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho
đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp …
Đồng ý ạ!


+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.


1 HS đọc lại bài.
1 HS khá đọc bài.


Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn:
Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc
câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi,
cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời
của các cháu thiếu nhi.


1 HS khá đọc bài.
Luyện đọc câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các
cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối
câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng
của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
Gọi HS đọc đoạn 3.



Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ
và của Bác trong đoạn 3.


Gọi HS đọc lại đoạn 3.


Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.


d Cả lớp đọc đồng thanh
: Tìm hiểu bài


GV đọc lại cả bài lần 2.


vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/
nên không được ăn kẹo của Bác.//
(Giọng nhẹ, rụt rè)


+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan
lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo
như các bạn khác.// (Giọng ân cần,
động viên)


1 HS đọc đoạn 3.


Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vịng)


Lần lượt từng HS đọc trước nhóm


của mình, các bạn trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.


Hát


HS theo dõi bài trong SGK


Gọi 1 HS đọc phần chú giải.


Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của
các em nhỏ ntn?


Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại
nhi đồng?


Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và
đồng bào ta.


Bác Hồ hỏi các em HS những gì?


Những câu hỏi của Bác cho các em thấy
điều gì về Bác?


HS đọc.


-Các em chạy ùa tới, quây quanh
Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho
thật rõ.


-Bác đi thăm phịng ngủ, phịng ăn,


nhà bếp, nơi tắm rửa.


-Các cháu có vui không?/ Các cháu
ăn có no không?/ Các cô có mắng
phạt các cháu không?/ Các cháu có
thích kẹo không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những
ai?


Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác
cho?


Tại sao Bác khen Tộ ngoan?


Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội
dung đoạn nào? Em hãy kể lại?


Yêu cầu HS đọc phân vai.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.


Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5
điều Bác Hồ dạy


Nhận xét tiết học.


Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau:
Xem truyền hình.



Vì Tộ tự thấy hơm nay mình chưa
ngoan, chưa vâng lời cơ.


-Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng
cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm
nhận lỗi là đáng khen.


3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể
lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: TỐN


Tiết: KILÔMET
I. Mục tiêu


1Kiến thức: Giúp HS.


Biết được tên gọi. Kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilơmet (km).
Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet.


Hiểu được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m).
2Kỹ năng:


Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilơmet.
Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.


3Thái độ:



Ham thích học Tốn.
II. Chuẩn bị


GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
HS: Vở.


III. Các hoạt động
2. Bài cũ (3’) Mét.


Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số? 1 m = . . . cm


1 m = . . . dm
. . . dm = 100 cm.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)
Kilômet.


Phát triển các hoạt động (27’)
 1: Giới thiệu kilômet (km)


GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được
học các đơn vị đo độ dài là


xăngtimet, đêximet, mét. Trong
thực tế, con người thường xuyên
phải thực hiện đo những độ dài rất
lớn như đo độ dài con đường quốc


lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các
miền, độ dài dịng sơng, … Khi đó,
việc dùng các đơn vị như


xăngtimet, đêximet hay mét khiến
cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều
công để thực hiện phép đo, vì thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo
lớn hơn mét và kilơmet.


Kilômet kí hiệu là km.


1 kilơmet có độ dài bằng 1000 mét.
Viết lên bảng: 1km = 1000m


Gọi 1 HS đọc phần bài học trong
SGK.


 2: Thực hành.
Bài 1:


Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:


Vẽ đường gấp khúc như trong SGK
lên bảng, yêu cầu HS đọc tên
đường gấp khúc và đọc từng câu
hỏi cho HS trả lời.



+ Quãng đường AB dài bao nhiêu
kilômet?


+ Quãng đường từ B đến D (đi qua
C) dài bao nhiêu kilômet?


+ Quãng đường từ C đến A (đi qua
B) dài bao nhiêu kilơmet?


Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại
kết luận của bài.


Bài 3:


GV treo lược đồ như SGK, sau đó
chỉ trên bản đồ để giới thiệu:
Quãng đường từ Hà Nội đến Cao
Bằng dài 285 km.


Yêu cầu HS tự quan sát hình trong
SGK và làm bài.


Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc
tên, đọc độ dài của các tuyến
đường.


Baøi 4:


Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS


trả lời.


+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào
xa Hà Nội hơn?


-HS đọc: 1km bằng 1000m.


-HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau


Đường gấp khúc ABCD.


+ Quãng đường AB dài 23 km.


+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài
90km vì BC dài 42km, CD dài 48km,
42km cộng 48km bằng 90km.


+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài
65km vì CB dài 42km, BA dài 23km,
42km cộng 23km bằng 65km.


Quan sát lược đồ.


Làm bài theo yêu cầu của GV.
6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến
đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Vì sao em biết được điều đó?



+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào
gần Hà Nội hơn? Vì sao?


+ Qng đường nào dài hơn: Hà
Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
+ Quãng đường nào ngắn hơn:
Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ
hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà
Mau?


4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học


Dặn dị HS về nhà tìm độ dài quãng
đường từ Hà Nội đi Bắc Giang,
Thái Bình, …


Chuẩn bị: Milimet.


-Vì qng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng
dài 285km còn ---quãng đường từ Hà Nội
đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km.
-Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn.
-Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn
dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng
dài 102km, 102km<169km.


-Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà
Nội đi Vinh.



-Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí
Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường
Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh
đi Cà Mau.


Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: ĐẠO ĐỨC


Tiết: BẢO VỆ LOÀI VẬT CĨ ÍCH (TT)
I. Mục tiêu


Kiến thức:


Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.


Chúng ta cần bảo vệ các lồi vật có ích để giữ gìn mơi trường trong lành.
Kỹ năng:


Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các lồi vật có ích.
Biết bảo vệ lồi vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:


u q các lồi vật.


Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

II. Chuẩn bị


GV: Phiếu thảo luận nhóm.



HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
Đối với các lồi vật có ích, các em nên và
khơng nênlàm gì?


Kể tên và nêu lợi ích của 1 số lồi vật mà
em biết?


GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)


Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống


Chia nhóm HS, u cầu các bạn trong nhóm
thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình
huống được giao sau đó sắm vai đóng lại
tình huống và cách ứng xử được chọn trước
lớp.


Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường
đến rủ đi bắn chim.



Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp
mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm
sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo
mới của Mai.


Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan
nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống
rãnh nước.


Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra
một đàn lợn con.


Hát


Đối với các lồi vật có ích em sẽ
u thương và bảo vệ chúng,
khơng nên trêu chọc hoặc đánh
đập chúng.


HS nêu, bạn nhận xét.


Thực hành hoạt động theo nhóm
sau đó các nhóm trình bày sắm vai
trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét và nêu
cách xử lí khác nếu cần.


Minh khun Cường khơng nên
bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ
mùa màng và tiếp tục học bài.


Hà cần cho gà ăn xong mới đi
cùng các bạn hoặc từ chối đi vì
cịn phải cho gà ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử
khác nhau nhưng phải ln thể hiện được
tình u đối với các lồi vật có ích.


 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.


Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em
đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ lồi vật
có ích.


Khen ngợi các em đã biết bảo vệ lồi vật
có ích.


4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị: Ôn tập HKII.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: CHÍNH TẢ


Tiết: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu


1Kiến thức:



Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … da Bác hồng hào trong bài Ai
ngoan sẽ được thưởng.


2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch.
3Thái độ: Ham thích mơn học.


II. Chuẩn bị


GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
HS: Vở.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Hoa phượng.


Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết
bảng con các từ do GV đọc.


Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Giờ Chính tả hơm nay lớp mình sẽ viết
lại đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ
được thưởng và làm các bài tập chính tả
phân biệt tr/ch; êt/êch.



Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đọc đoạn văn cần viết.


Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai
ngoan sẽ được thưởng?


Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?


Trong bài những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?


Haùt


Viết từ theo lời đọc của GV.


+ MB: Cái xắc, suất sắc; đường xa,
sa lầy.


+ MN: bình minh, thân tôn; to phình,
lúa chín.


Theo dõi bài đọc của GV.
Đây là đoạn 1.



Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại
nhi đồng.


Đoạn văn có 5 câu.


Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.
Tên riêng: Bác, Bác Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết
ntn?


Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó


Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa
tới, quây quanh, hồng hào.


Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Chép bài


e) Soát lỗi
g) Chấm bài


 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả


Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,


tập hai.


Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.


Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.


một ô.


Cuối mỗi câu có dấu chấm.
HS đọc viết các từ này vào bảng
con.


Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn
để điền vào ô trống?


Làm bài theo yêu cầu.
Đáp án:


a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che
chở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: TẬP ĐỌC


Tiết: XEM TRUYỀN HÌNH
I. Mục tiêu


1Kiến thức:



Đọc lưu lốt được tồn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ.


Đọc ngắt nghỉ hơ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.


2Kỹ năng:


Hiểu ý nghĩa các từ mới: chật ních, phát thanh viên, háo hức, bình phẩm.
Hiểu nội dung bài: Bài nói lên sự vui mừng, háo hức của những người dân lần
đầu tiên được xem truyền hình. Từ đó, cho chúng ta thấy được lợi ích, vai trị của
truyền hình trong cuộc sống.


Có ý thức xem truyền hình để bồi dưỡng kiến thức.
3Thái độ: Ham thích mơn học.


II. Chuẩn bị


GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện
đọc.


HS: SGK.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.


Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi về nội dung bài tập đọc Ai ngoan sẽ
được thưởng.


Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Treo bức tranh và hỏi: Mọi người trong
tranh đang làm gì?


Trong giờ Tập đọc hơm nay, chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu về tình cảm của những
người dân lần đầu tiên được xem truyền
hình, qua đó các con cũng thấy được lợi
ích của vơ tuyến truyền hình trong cuộc
sống.


Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc


Haùt


3 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn
và trả lời câu hỏi cuối bài.


Mọi người trong tranh đang xem ti
vi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a) Đọc mẫu


GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc:
+ Giọng người kể: vui, nhẹ nhàng.
+ Giọng Liên: tỏ ra hiểu biết.


+ Gioïng cô phát thanh viên: rõ ràng,
thong thả.


+ Giọng bà con xem ti vi: ngạc nhiên, vui
thích.


b) Luyện phát âm


u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
đọc bài. Ví dụ:


+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (HS
phía Nam)


Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.


Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này
(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát
âm).


Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS, nếu có.



c) Luyện đọc đoạn


Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn, sau đó
hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn.


Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc
và chỉnh sửa lỗi, nếu có.


Gọi HS đọc đoạn 2.


Hướng dẫn HS ngắt giọng và đọc diễn
cảm đoạn 2.


Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
GV:


+ Các từ đó là: truyền hình, vơ
tuyến, chật ních, háo hức, bình
phẩm, ăn bắp nướng.


5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.


Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.


Chia bài thành 3 đoạn theo hướng
dẫn:


Đoạn 1: Nhà chú La … về xã nhà.


Đoạn 2: Chưa đến … trẻ quá.
Đoạn 3: Phần còn lại.


1 HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
Luyện đọc các câu:


+ Chưa đến 7 giờ,/ nhà chú La đã
chật ních người.// Ai cũng háo hức
chờ xem/ cái máy phát hình xã mình
thế nào.//


+ Đây rồi!// Giọng cô phát thanh
viên trong trẻo: // “Vừa qua,/ xã Hoa
Ban đã tổ chức lễ kỉ niệm sinh nhật
Bác/ và phát động trồng 1000 gốc
thơng phủ kín đồi trọc.”//


+ Những tiếng reo vui, bình phẩm
nổi lên: “A,/ núi hồng//! Kìa,/ Chú
La,/ đúng khơng? Chú La trẻ quá!”//
1 HS đọc lại đoạn 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Gọi HS đọc lại đoạn 2.


Gọi HS đọc đoạn 3. Nghe và chỉnh cách
ngắt câu, giọng đọc của HS cho đúng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo


nhóm.


d) Thi đọc


e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


Gọi 1 HS khá đọc toàn bài, 1 HS đọc
phần chú giải.


Nhà chú La có gì mới?


Chú La mời mọi người đến nhà mình làm
gì?


Tâm trạng của bà con ra sao?


Tối hơm ấy, mọi người được xem gì trên
ti vi?


Hàng ngày con thích xem chương trình gì
trên ti vi? Chương trình đó có gì hay?
4. Củng cố – Dặn dị (3’)


Gọi 3 HS đọc lại tồn bài.


Vơ tuyến truyền hình cần với con người
ntn?


Xem vô tuyến có tác dụng gì?


Nhận xét, cho điểm HS.


Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng).


Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.


Đọc bài theo yêu cầu.
Chú La mới mua ti vi.


Chú mời mọi người đến nhà để xem
ti vi đưa tin về xã nhà.


Bà con háo hức chờ xem.


Mọi người được xem cảnh xã nhà tổ
chức lễ kỉ niệm sinh nhật Bác và
phát động trồng 1000 gốc thông,
thấy cảnh núi Hồng, thấy chú La,
sau đó họ xem phim.


5 đến 7 HS được phát biểu.


Đọc bài theo vai: 1 HS dẫn chuyện,
1 HS đóng vai Liên, 1 HS đóng vai
cơ phát thanh viên, cả lớp đóng vai
dân làng.



Làm cho mọi người ở khắp mọi nơi
biết tin tức về nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nhận xét giờ học.


Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem những
chương trình phù hợp với trẻ em và có ích
cho học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: TỐN


Tiết: MILIMET.
I. Mục tiêu


1Kiến thức: Giúp HS:


Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài milimet (mm)
Hiểu được mối liên quan giữa milimet và xăngtimet, giữa milimet và mét.
2Kỹ năng: Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet.


3Thái độ: Ham thích học Tốn.
II. Chuẩn bị


GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet.
HS: Vở.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò


1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Kilômet.


Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:


Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
267km . . . 276km


324km . . . 322km
278km . . . 278km
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)
Milimet.


Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)
GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các
đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet,
mét, kilômet. Bài học này, các em được
làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ
hơn xăngtimet, đó là milimet.


Milimet kí hiệu là mm.


u cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ
dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến


1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1
milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ
dài bằng 1cm.


Viết lên bảng: 10mm = 1cm.


Haùt.


1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.


Được chia thành 10 phần bằng
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng
10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
Viết lên bảng: 1m = 1000mm.


Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
 Hoạt động 2: Thực hành.


Bài 1:


u cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.


Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã
hồn thành.



Bài 2:


Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và
tự trả lời câu hỏi của bài.


Baøi 3:


Gọi HS đọc đề bài.


Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài.


Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:


Hướng dẫn hướng dẫn làm bài như bài tập
4, tiết 140.


Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để
kiểm tra phép ước lượng.


4. Củng cố – Dặn dò (3’)


Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với
xăngtimet và với mét.


Nhận xét tiết học, dặn dị HS về nhà ơn lại
kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.
Chuẩn bị: Luyện tập.



Nhaéc lại: 1m = 1000mm.


Tính chu vi hình tam giác có độ
dài các cạnh là: 24mm, 16mm và
28mm.


Ta tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác.


1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


Chu vi của hình tam giác đó là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)


Đáp số: 68mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: LUYỆN TỪ


Tiết: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
I. Mục tiêu


1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn kiến thức về Bác Hồ
2Kỹ năng: Củng cố kĩ năng đặt câu.


3Thái độ:Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị



GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
HS: SGK. Vở.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và
TLCH: Để làm gì?


Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận
của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.


Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm
từ “Để làm gì?”


Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)
Từ ngữ về Bác Hồ.


Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1


Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.



Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm
nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:


+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo u cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên
trình bày kết quả hoạt động.


Hát
Ví dụ:


HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần
suøi,…


HS 2: Lá cây: xanh mướt,…
HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,…
HS 1: Cậu đến trường để làm gì?
HS 2: Tớ đến trường để học tập và
vui chơi cùng bạn bè.


1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.


Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán giấy
trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm
được. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tun
dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.



Baøi 2


Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu
nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan
hệ khác.


Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3


Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


Cho HS quan sát và tự đặt câu.


Goïi HS trình bày bài làm của mình. GV có
thể ghi bảng các câu hay.


Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)


Cho HS tự viết lên cảmxúc của mình về
Bác trong 5 phút.


Gọi một số HS xung phong đọc.
Nhận xét, cho điểm HS.


Nhận xét tiết học.



Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.


Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu
chấm, dấu phẩy.


b) kính u, kính trọng, tơn kính,
biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ
thương,…


Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở
bài tập 1.


HS nối tiếp nhau đọc câu của
mình (Khoảng 20 HS). Ví dụ:
Em rất yêu thương các em nhỏ.
Bà em săn sóc chúng em rất chu
đáo.


Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn
kính yêu của dân tộc ta…


Đọc u cầu trong SGK.
HS làm bài cá nhân.


Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào
lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi
đi thăm lăng Bác.


Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng


hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các
bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa
trước tượng Bác Hồ.


Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng
cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu
nhi tham gia Tết trồng cây.
HS tự viết lên cảmxúc của mình
về Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: TỐN


Tiết: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu


1Kiến thức: Giúp HS:


Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài: mét (m), kilômet (km),
milimet(mm)


2Kỹ năng:


Rèn luyện kĩ năng thực hành tính, giải tốn có lời văn với số đo độ dài.
Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước.


3Thái độ: Ham thích học tốn.
II. Chuẩn bị


GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.


HS: Vở.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị
1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Milimet.


Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?


1cm = . . . mm 1000mm = . . .
m


1m = . . . mm 10mm = . . .
cm


5cm = . . . mm 3cm = . . .
mm.


Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.


Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.


Bài 1:


Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và
hỏi: Các phép tính trong bài tập là những
phép tính ntn?


Khi thực hiện phép tính với các số đo ta
làm ntn?


Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và
cho đi điểm HS.


Hát


1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.


1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 10mm= 1cm
5cm = 50mm 3cm = 30mm


Là các phép tính với các số đo độ
dài.


Ta thực hiện bình thường đó ghép
tên đơn vị vào kết quả tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài 2:


Gọi 1 HS đọc đề bài.



Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên
bảng như sau:


18km 12km
Nhaø---/---/
Thaønh phố


Thị xã
Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
Bài 3:


Gọi 1 HS đọc đề bài.


Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu mét
vải?


15m vải may được mấy bộ quần áo?
Em hiểu may 5 bộ quần áo giống như
nhau nghĩa là thế nào?


Vậy làm thế nào để tính được 1 bộ quần
áo may hết bao nhiêu mét vải?


Vậy ta chọn ý nào?


Yêu cầu HS dùng bút chì khoanh tròn vào
ý C.


Baøi 4:



Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn
thẳng cho trước, cách tính chu vi của một
hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm
tiếp bài.


Bài giải.


Người đó đã đi số kilơmet là:
18 + 12 = 30 (km)


Đáp số: 30km.


Một bác thợ may dùng 15m vải để
may 5 bộ quần áo giống nhau. Hỏi
để may 1 bộ quần áo như thế cần
bao nhiêu mét vải?


A. 10m
B. 20m
C. 3m


Dùng tất cả 15m vải.


May được 5 bộ quần áo như nhau.
Nghĩa là số mét vải để may mỗi bộ
quần áo bằng nhau.


Thực hiện phép chia 15m:5=3m
Chọn ý C



Làm bài:


+ Các cạnh của hình tam giác là: AB
= 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm


Bài giải


Chu vi của hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)


GV đánh giá tình hình thực tế của HS lớp
mình, xem các em cịn yếu về nội dung
nào thì soạn thêm bài tập bổ trợ phần đó
cho HS.


Nhận xét và tổng kết tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: KỂ CHUYỆN


Tiết: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu


1Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện với điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với nội dung.



2Kỹ năng: Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ.


3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị


GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của
từng đoạn.


HS: SGK.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Những quả đào.


Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những
quả đào.


Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Trong giờ kể chuyện hơm nay, lớp mình sẽ
kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ai
ngoan sẽ được thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ
thi xem bạn nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.
Phát triển các hoạt động (27’)



 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh
Bước 1: Kể trong nhóm


GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại
nội dung của một bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp


u cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.


Yêu cầu HS nhận xét.


Nếu khi kể, HS cịn lúng túng GV có thể
đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:


Haùt


5 HS kể lại chuyện theo vai
(người dẫn chuyện, ông, Xuân,
Vân, Việt).


HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các
em khác lắng nghe để nhận xét,
góp ý và bổ sung cho bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tranh 1


Bức tranh thể hiện cảnh gì?



Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
Thái độ của các em nhỏ ra sao?
Tranh 2


Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?


Ơû trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu
nhi đã nói chuyện gì?


Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?
Tranh 3


Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?


Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác
chia kẹo cho Tộ?


b) Kể lại toàn bộ truyện
Yêu cầu HS tham gia thi kể.
Nhận xét, cho điểm HS.


Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS.


c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của
Tộ


Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối
của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể


nên phải xưng là “tơi”.


Gọi 1 HS khá kể mẫu.


Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng
ngủ, phịng ăn, nhà bếp, nơi tắm
rửa…


Các em rất vui vẻ quây quanh
Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho
thật rõ.


Bức tranh vẽ cảnh Bác, cơ giáo và
các cháu thiếu nhi ở trong phòng
họp.


Bác hỏi các cháu chơi có vui
khơng, ăn có no khơng, các cơ có
mắng phạt các cháu khơng, các
cháu có thích ăn kẹo khơng?
Bạn có ý kiến ai ngoan thì được
ăn kẹo, ai khơng ngoan thì khơng
được ạ.


Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận
lỗi.


Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1


đoạn.


2 HS khá kể lại toàn bộ câu
chuyện.


HS suy nghó trong 3 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)


Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức
tính gì?


Nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe


Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.


mình chưa ngoan nên khơng được
ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác
xoa đầu tơi, trìu mến nói: “Cháu
biết nhận lỗi như thế là ngoan
lắm! Cháu vẫn được nhận phần
kẹo như các bạn khác”. Tôi vô
cùng sung sướng. Đó là giây phút
trong đời tơi nhớ mãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Thứ ngày tháng năm 200……


MÔN: TẬP ĐỌC


Tiết: CHÁU NHỚ BÁC HỒ


Đọc thể hiện tình cảm thương nhớ Bác.


Hiểu ý nghĩa các từ mới: cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ.


Nội dung bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính u vơ hạn của thiếu nhi
vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ.


1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Xem truyền hình.


3. Bài mới Cả lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.


Các em hãy quan sát bức tranh trong SGK và nói: Bạn nhỏ trong tranh cũng
đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của
thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình cùng đọc và
tìm hiểu bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ để tìm hiểu thêm về điều đó.


GV đọc mẫu tồn bài thơ.


Giọng đọc: tình cảm thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng
bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.


HS đọc thầm và tìm các từ cần chú ý phát âm:2’
Tìm cho cơ các tiếng trong bài có âm đầu l, n, … ?



- Các tiếng trong bài có thanh hỏi/ngã, âm cuối là n, c, t?
(HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)


Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn


Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu thơ khó ngắt.


Hướng dẫn chia bài thơ thành 2 đoạn. Đoạn 1: 8 câu thơ đầu. Đoạn 2: 6 câu thơ
cuối.


Tổ chức HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS. Thi đọc giữa các
nhóm


 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


Gọi 2 HS đọc toàn bài 1 HS đọc phần chú giải.
Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?


GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế,
khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng này là vùng bị địch
tạm chiếm.


Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dịng thơ đầu?


Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?



Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm, đêm đêm
vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính u vơ vàn, ta thấy được tình cảm gì
của thiếu nhi đối với Bác Hồ?


Hướng dẫn HS học thuộc lịng từng đoạn và cả bài thơ.
GV xố dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dịng.
Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lịng bài thơ.


Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: CHÍNH TẢ


Tiết: CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. Mục tiêu


1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ
Bác Hồ.


2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch.
3Thái độ: Ham thích mơn học.


II. Chuẩn bị


GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
HS: Vở.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò


1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng.
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
nháp theo yêu cầu.


Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
Nhận xét các tiếng HS tìm được.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cơ
(thầy) đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối
trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm
các bài tập chính tả.


Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết


GV đọc 6 dòng thơ cuối.


Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất
nhớ và kính u Bác Hồ?


B) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy dịng?



Dịng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
Dịng thơ thứ hai có mấy tiếng?


Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần


Hát


Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.


Theo dõi.


Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn
nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra
ngắm, bạn hơn ảnh Bác mà ngỡ
được Bác hơn.


Đoạn thơ có 6 dịng.


Dịng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
Dịng thơ thứ hai có 8 tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

chú ý điều gì?


Đoạn thơ có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?


C) Hướng dẫn viết từ khó
Hướng dẫn HS viết các từ sau:



+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả


e) Sốt lỗi
g) Chấm bài


 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2


Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.


Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu
cầu của bài)


GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho
hai nhóm bốc thăm giành quyền nói
trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu
theo u cầu thì nhóm 2 phải đáp lại
bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền
nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được
tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm
hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi
lại câu của từng nhóm.


u cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
Tổng kết trị chơi



4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có
Bác.


Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm,
Giở, Nhìn, Càng, Oâm.


Viết hoa chữ Bác để tỏ lịng tơn kính
với Bác Hồ.


HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết
các từ bên bảng con.


1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi và cùng suy nghĩ.


2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở Bài tập Tiếng Việt.


a) chăm sóc, một trăm, va chạm,
trạm y tế.


b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt
vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: TỐN



Tiết: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.
I. Mục tiêu


1Kiến thức: Giúp HS:


Oân luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.
2Kỹ năng: Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
3Thái độ: Ham thích học tốn.


II. Chuẩn bị


GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
HS: Vở.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị
1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Luyện tập.


Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?


a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228,
229.


b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558,
559, . . .



c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . .,
1000.


Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3
chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy
trăm, chục, đơn vị?


Dựa vào việc phân tích số 375 thành các
trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số
này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5
Hỏi: 300 là giá trị của hàng trong số 375?
70 là giá trị của hàng trong số 375?


5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375
thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là


Hát.


1 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài ra giấy nháp.



Cả lớp đọc các dãy số vừa lập
được.


Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5
đơn vị.


300 là giá trị của hàng trăm.
70 (hay 7 chục) là giá trị của
hàng chục.


Phân tích số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

phân tích số này thành tổng các trăm, chục,
đơn vị.


Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.


Nêu số 820 và u cầu HS lên bảng thực hiện
phân tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra
giấy nháp.


Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta khơng
cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng
vẫn bằng với chính số đó.


u cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú
ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta



khơng viết vào tổng, vì số nào cộng với 0
cũng vẫn bằng chính số đó.


Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.


 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1, 2:


Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.


Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết
được.


Chữa và chấm điểm một số bài.
Bài 3:


Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng
với với số.


Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích
số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của
bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


Baøi 4:



Tổ chức cho HS thi xếp thuyền. Trong thời
gian 2 phút, tổ nào xếp được nhiều thuyền
nhất là tổ thắng cuộc.


4. Củng cố – Dặn doø (3’)


764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
HS có thể viết:


820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20


703 = 700 + 3


Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Yêu cầu HS về nhà ơn lại cách đọc, cách viết,
cách phân tích số có 3 chữ số thành tổng các
trăm, chục, đơn vị.


Tổng kết tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: TẬP VIẾT


Tiết: Chữ hoa M kiểu 2.


I. Mục tiêu:


1Kiến thức:


Rèn kỹ năng viết chữ.


Viết M kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu
đều nét và nối nét đúng qui định.


2Kỹ năng:Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư
duy.


3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:


GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.


III. Các hoạt động:


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’)
Kiểm tra vở viết.


Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.


Viết : Ao liền ruộng cả.


GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


GV nêu mục đích và yêu cầu.


Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.


* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?


GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét
móc xi trái và 1 nét là kết hợp của các nét
cơ bản lượn ngang, cong trái.


GV viết bảng lớp.


GV hướng dẫn cách viết:


- Haùt


- HS viết bảng con.


- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.


- HS quan saùt
- 5 li.


- 3 nét


- HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên
trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên
đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi
trái, dừng bút ở đường kẽ 1.


Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên
đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi
đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút
ở đường kẽ 2.


GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.


GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.


 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ



Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
Quan sát và nhận xét:


Nêu độ cao các chữ cái.


Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
HS viết bảng con


* Viết: : Mắt


- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:


GV neâu yêu cầu viết.


GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.


GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn doø (3’)


GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.


Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.


Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).


- HS tập viết trên bảng con


- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li


- s : 1,25 li
- a, n, ö, o : 1 li


- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: TẬP LÀM VĂN


Tiết: NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu


1Kiến thức:


Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối.
Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
2Kỹ năng:


Viết được câi trả lời theo ý hiểu của mình.



Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại
hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã.


3Thái độ: Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn.
II. Chuẩn bị


GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
HS: SGK, Vở.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)


2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Nghe –
TLCH:


Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu
chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.


Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Cây hoa xin Trời điều gì?


Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào
ban đêm?


Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới



Giới thiệu: (1’)


Bác Hồ mn vàn kính u khơng quan
tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm
đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện
Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về
điều đó.


Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1


GV treo bức tranh.
GV kể chuyện lần 1.


Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng,


Hát


3 HS kể lại truyện và trả lời câu
hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ
lan hương. Bạn nhận xét


Quan saùt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

giọng Bác ân cần, giọng anh chiến só hồn
nhiên.


Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.



GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu
tranh.


GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi:


a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?


c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh
chiến sĩ làm gì?


d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về
Bác Hồ?


u cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
Gọi 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện.
 Hoạt động 2: Thực hành.


Bài 2


Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
Yêu cầu HS tự viết vào vở.


Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
Cho điểm HS.


4. Củng cố – Dặn dò (3’)



Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được
bài học gì?


Nhận xét tiết học.


HS đọc bài trong SGK.
Quan sát, lắng nghe.


Bác và các chiến sĩ đi cơng tác.
Khi qua một con suối có những
hịn đá bắc thành lối đi, một chiến
sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hịn
đá bị kênh.


Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá
cho chắc để người khác qua suối
không bị ngã nữa.


Bác Hồ rất quan tâm đến mọi
người. Bác quan tâm đến anh
chiến sĩ xem anh ngã có đau
khơng. Bác cịn cho kê lại hịn đá
để người sau khơng bị ngã nữa.
8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
HS 1: Đọc câu hỏi.


HS 2: Trả lời câu hỏi.
1 HS kể lại.


Đọc đề bài trong SGK.


HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
HS tự làm.


5 HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia
đình nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: TỐN


Tiết: Phép cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 1000.
I. Mục tiêu


1Kiến thức: Giúp HS:


Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (khơng nhớ) theo cột dọc.
2Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác.


3Thái độ: Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị


GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
HS: Vở.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)



2. Bài cũ (3’) Viết số thành tổng các
trăm, chục, đơn vị.


Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Viết các số sau thành tổng các trăm,
chục, đơn vò.


a) 234, 230, 405
b) 675, 702, 910
c) 398, 890, 908


- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi
1000.


Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số
có 3 chữ số (khơng nhớ)


a) Giới thiệu phép cộng.


GV vừa nêu bài tốn, vừa gắn hình biểu
diễn số như phần bài học trong SGK.
Bài tốn: Có 326 hình vng, thêm 253


hình vng nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình vng?


Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình
vuông, ta làm thế nào?


Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vng,
chúng ta gộp 326 hình vng với 253


Hát


1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.


Theo dõi và tìm hiểu bài tốn.
HS phân tích bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

hình vng lại để tìm tổng 326 = 253.
b) Đi tìm kết quả.


Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép
cộng và hỏi:


Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy
chục và mấy hình vuông?


Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì
có tất cả bao nhiêu hình vuông?


Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?


c) Đặt tính và thực hiện.


Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng
các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm
cách đặt tính cộng 326, 253.


Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại
cách tính của mình, sau đó cho một số em
khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa
đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả
lớp cùng theo dõi.


* Đặt tính.


Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống
dịng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho
chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số
hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột
với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị
thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết
dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch
ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính,
vừa viết phép tính).


Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính
cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách
thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính
đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính
của mình, sau đó u cầu HS cả lớp nhắc
lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.


Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính
cộng và cho HS học thuộc.


+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục
dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.


+ Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị
cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm


Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình
vuông.


Có tất cả 579 hình vuông.
326 + 253 = 579.


2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp
làm bài ra giấy nháy.


Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính
theo.


326


+253


2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài ra giấy nháp.


+ 326 Tính từ phải sang trái.
253 Cộng đơn vị với đơn vị:


579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9


Cộng chục với chục:
2 cộng 5 bằng 7, viết 7
Cộng trăm với trăm:
3 cộng 2 bằng 5, viết 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

cộng với trăm.


 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:


Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:


Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.


Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn
trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu
cách đặt tính và thực hiện phép tính của
mình.


Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:


u cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm


trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con
tính.


Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là
các số ntn?


4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.


Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV
giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập
ở nhà.


Chuẩn bị: Luyện tập.


con tính trước lớp.
Đặt tính rồi tính.


4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


832 257 641 936
+152 +321 +307 + 23
984 578 948 959


Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm
vào vở bài tập.


Là các số tròn trăm.



Thứ ngày tháng năm 200……
MƠN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI


Tiết: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. Mục tiêu


1Kiến thức: HS củng cố lại các kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của
chúng.


2Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác nhóm, kỹ năng quan sát,
nhận xét và mô tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

II. Chuẩn bị


GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm
được. Giấy, hồ dán, băng dính.


HS: SGK.


III. Các hoạt động


Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Giới thiệu bài


GV giới thiệu: Các emđã biết rất nhiều về các
loại cây, các loại con và nơi ở của chúng.
Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố lại các
kiến thức ấy qua bài học: Nhận biết cây cối
và các con vật.



HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài.
3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)


Nhận biết cây cối và các con vật.
Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh
vẽ


* Bước 1: Hoạt động nhóm.


GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết
cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:


Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.


* Bước 2: Hoạt động cả lớp.


u cầu: Đại diện của nhóm hồn thành sớm
nhất lên trình bày kết quả.


Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên
cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong
khơng khí.


* Bước 3: Hoạt động cả lớp.



Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho
biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong
khơng khí thì rễ nằm ngồi khơng khí. Vậy
với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?


Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?


 Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong


Hát


HS thảo luận.


Đại diện nhóm hồn thành sớm
nhất lên trình bày. Các nhóm
khác chú ý lắng nghe, nhận xét
và bổ sung.


Nằm trong đất (để hút chất bổ
dưỡng trong đất).


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

tranh vẽ


* Bước 1: Hoạt động nhóm


u cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để
nhận biết các con vật theo trình tự sau:


Tên gọi.


Nơi sống.
Ích lợi.


* Bước 2: Hoạt động cả lớp.


Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật cũng
có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn,
trên khơng và lồi sống cả trên cạn lẫn dưới
nước.


 Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm
theo chủ đề


* Bước 1: Hoạt động nhóm.


GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận
Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn
thành nội dung vào bảng.


* Bước 2: Hoạt động cả lớp.


Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
 Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
Hỏi: Em nào cho cơ biết, trong số các lồi
cây, lồi vật mà chúng ta đã nêu tên, lồi nào
đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?


(Giải thích: Tuyệt chủng)



u cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề
sau:


Kể tên các hành động không nên làm để bảo
vệ cây và các con vật.


Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây
và các con vật.


Yêu cầu: HS trình bày.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)


u cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và
lồi vật có thể sống.


HS thảo luận.


1 nhóm trình bày.


Các nhóm khác nghe, nhận xét,
bổ sung.


HS nghe, ghi nhớ.


HS nhận nhiệm vụ, thảo luận
nhóm.


Hình thức thảo luận: HS dán các
bức vẽ mà các em sưu tầm được
vào phiếu.



Lần lượt các nhóm HS trình bày.
Các nhóm khác theo dõi, nhận
xét.


Cá nhân HS giơ tay trả lời.
(1 – 2 HS)


HS thảo luận cặp đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

u cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm
được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng.
Chuẩn bị: Mặt Trời.


</div>

<!--links-->

×