"phẳng",
ta
sẽ
có
+/ƯM + yiỒN + z/ÕP =1
phương trình mặt phẳng Nếu ta biến đổi
tồn bộ hình vẽ bằng một phép biến đổi afin
thì tam điện Oxyz biến thành một tam diện
O*3y'z' (nói chung khơng có góc vng vì
"vng" khơng phải là khái niệm afin) cồn
các tỈ số đơn được giữ nguyên :
x/OM = OS/OM = O30"
ION = OTION = OT ON
là giữ nguyên bộ phận các tính chất muốn
nghiên cứu nhưng thay đổi các tính chất
khác. Khéo tÌm thì ở hình mới (qua phép
biến hÌnh) các tính chất muốn nghiên cứu sẽ
hiện ra rõ rệt. Ví dụ ở hình 3, thoạt nhìn
khó ai mà thấy được hệ thức (2), nhưng qua
một phép biến đổi afin để trở về hình 2, thi
hệ thức
(1) lại là một
kiến
thức
trong sách giáo khoa. Đây là một
2/OP = OU/OP = OVOP
"lớn" trong
tốn học hiện dai.
cơ bản
có
tư tưởng
Vi UAH? = VAD? + 1/AK? (He thitc lugng
*t
trong A vuéng DAK).
mà l/AR?= L/AB? + LAC? (Hệ thức lượng
trong A vuéng CAB).
nén
1
—
1
1
=—~ + — + —_
AH?
AD?
AH?
AH?
4+
AD?
AI?
AB?
AH?
AC?
AC
el
Cuối cùng ta có
Vậy
cosa + cos’B + cos’y = I.
Hình 5
ta có : Cho một
O'x’y’z’ va một điểm
tam
diện
bất kì
R’, qua †' có một mặt
phẳng biển thiên cắt O'x', O'y’, O'2’ theo thit
tu ¢ M’, N’, P’. ThE thi có các số
a=0S,8
P va y=O'V’, sao cho:
Muén
alO'M’ + BION + yiO'P = 1
a
=
O'S'T'U'V'W'2 phải
=
y
thì
hình
hộp
có các cạnh bằng nhau,
nghia là cơ sâu một dều là hình thoi.
Đến đây xin mời các bạn tiếp tục để đi
đến các bài toán khác trong [1]. Tôi xin tạm
dừng bằng những nhấn mạnh sau đây :
1) Lõi cốt của nội dung 10 bài tốn trong
[1] là phương trình đường thẳng và phương
trình mặt phẳng. Như vậy là cùng một bản
chất mà hình
là phong phú.
thức biểu hiện ra ngoài thật
2) Trong các phép biến đổi, có những cái
được giữ nguyên
như qua các phép biến đổi
afin thi "thẳng hàng", "đường thẳng", "tl s6 đơn",
"hình bình hành" được giữ nguyên, trong lúc
những cái khác như "vuông, "hình vng",
"chiểu dài" thì thay đổi. Cái thơng minh của
lồi
người
là khi
nghiên
cứu
một
bộ
phận
tính chất nào đó ẩn trong một hình thì đi
tìm cho được những phép biến hình biết chắc
172
Bài
tốn
ABCDAB'C'D'.
3
:
Hãy
Cho
tìm
hình
điện
lập
phương
tích của
hình
chiếu nhận được khi chiếu vng góc hình
lập phương ABCDA'B'C'D' lên mặt phẳng
song song với mặt chéo tam giác BDC’, biết
cạnh của hỉnh lập phương bằng a.
Đầu
tiên ta hãy chứng minh A'C' vng
góc với mặt phẳng BDC', Ta thấy ngay BD 1 AC
va BD
phang
BC’
1 AA’,
AA’C,
1 AC.
phang BDC’
nén BD
vay BD
vng
+ A'C.
góc
với mặt
Tương
tự
Do dé : A’C vng góc với mặt
Một cách tương tự, ta cũng chứng minh
được A'C vuông góc với mặt phẳng AB'D',
Vậy hình chiếu
phương lên mặt
vng
phẳng
C
tâm
góc của hình lập
P sẽ có dang nhu
hình vẽ dưới. Trong đơ hình chiếu của Á và
trùng
vào
của
BBCDDA,, BB, C,D.,D,
thứ
tự
là hình
chiếu
của
B,
lục
giác
đều
va A,
B’,
C’,
theo
D’,
D
và A. Dễ thấy diện tích của hai lục giác đều
bằng 2 lần diện tích A đều 8Ð C,
S chiếu của hình lập phương ””
= 25 0V2 ov
WB . arya
vuông
CKMN
(vuông tại C). Theo
kết quả
của bài tốn 2 thì cosz + cos’g + cosy = 1,
Theo
kết quả của bài tốn
1 thi điện
tích
của hỉnh chiếu của các mặt bên của hình lập
phương có chưng đỉnh € sẽ là
Schity = @ (cosa + cog8 + cosy)
trong đó ø là cạnh của hình lập phương.
Vấn đề dat ra là thm giá trị lớn nhất của
cosa + cos8 + cosy
với
điều
kiện
cosfœ + cos?đ + cos2y = 1, trong dd cosa,
cosổ, cosy không âm (đễ dàng ching minh
Bài todn 1 1a bai toán quen thuộc, cớ
trong sách giáo khoa cịn các bài tốn 2 và
3 kho hơn một chút, nhưng cũng quen thuộc
đối với các học sinh thường tìm
hiểu thêm
được
diéu này)
Theo
Bunhiacơpxki, ta có :
bất
đẳng
thức
(cos’a + cos’B + cos2y)(1 + 1 + 1)
(Bất
> (cosz + cogỞ + cosy)2
đẳng thức
này
cũng dễ đàng
chứng
về hình học khơng gian. Trong khi tỉm cách
mainh được dựa vào bất đẳng thức Cơsi cho
nghỉ và tìm tịi trong các điều đã biết, những
xay ra khi cosa = cosổ = cosy = 143, Ite nay
giải bài toán đặt ra ban đầu,
chúng ta suy
điều gÌ có thể vận dụng được và nhớ lại các
bài toán 1, 2, 3 trên đây. Trước hết chúng
ta xét :
Hé qué
cua bai todn
I va bai todn 2;
Ta
xét bài toán sau. Cho mặt phẳng P cất ba
cạnh ŒB, CD, CC' tại các điểm nằm ở phía
trong của 3 cạnh đớ, hoặc nằm trên các cạnh
đó kéo dài về phía B, D, C’. Hay tim vị trí
của mặt phẳng P sao cho hình chiếu của 3
mặt của hình lập phương nằm kế nhau, và
có đỉnh C chung cớ diện tích lớn nhất. Gọi
các điểm mà P
phuong la K, M,
phẳng của các
phang KMN với
cát
N,
nhị
các
các cạnh của hình lập
va goi a, 8, y là các góc
điện, tạo nên bởi mặt
mặt còn lại của tứ điện
2 số œ+b >2Ýdb,
> 0,b
ø >0).
cosa
+
cos8
+
cosa
lén
nhất
Dấu bằng
và
3N3 = V3 va S.,.¢, lớn nhất là ø2V3.
bang
Vậy hình chiếu tạo nên bởi 7 đỉnh A,B,
C, D, B’, C’, D’ xng mat phẳng P sẽ có
điện tích lớn nhất là a2V3. Ta hãy chứng
mỉnh
rằng
khi chiếu
phương ABCDA'B'C'D'
vng
gớc
hình
xuống mặt phẳng
lập
tùy ý thì hình chiếu cớ diện tích lớn nhất
bằng œ3,
lúc đó mặt phẳng P song song
với một trong các mặt chéo tam giác.
Muốn vậy ta chỉ cần chứng minh khẳng
định sau : "khi xét mặt phẳng P tùy ý trong
khơng
gian
và
hình
lập
phương
ABCDAB'CD,, thì ta ln ln tịnh tiến
song song mặt phẳng P về được vị trí P' sao
173
cho tổn tại một đỉnh nao dé cua hinh lập
phương, chẳng hạn đỉnh C, mà mặt phẳng
P' cát 3 cạnh xuất phát từ Œ tại các điểm
trên 3 cạnh ấy, hoặc trên phần kéo đài của
3 cạnh ấy về phía các đỉnh kế đỉnh C",
Chẳng hạn, nếu P'cát CB, CD tại các
điểm ở trong cạnh CB, CD, còn cắt cạnh CC?
ở điểm nằm trên phần kéo dài của CC” về
TU MOT BAT DANG
phía C, thì ta khơng xét đỉnh C nữa, mà sẽ
xét đỉnh C' thay cho đỉnh C. Khẳng định
trên được chứng minh tương tự. Nếu các
điều kiện như trong khẳng định được thực
hiện thÌ A' ln cớ hình chiếu rơi vào trong
hình chiếu tạo nên bởi 7 đỉnh 4, B,C,D,
B’, C’, D’, va do dé ta da giai xong bài tốn
dat ra.
THUC
TRONG
TAM GIAC
BÙI VIỆT HÀ
1. Một số kÍ hiệu
Cho AARC bất kì. M là 1 điểm bất kÌ nằm
bên trong tam giác ABC. Gọi các khoảng
cách MA, MB, MC tương ứng là Re, Rb, Re.
hoảng cách từ Aƒ đến các cạnh đối tương
ứng BC, AC, AB là d,,d,,d,.
Đối với tam giác ABC ta giữ nguyên các
kí hiệu như ở trường phổ thông đã học.
Chẳng hạn :
+a, b, e, — các cạnh đối điện với các đỉnh
A, B,C.
+ 6 - diện
+,
tích tam giác ABC.
r,p kÍ hiệu lần lượt là bán kính
đường trịn ngoại tiếp, bán kính đường trịn
nội tiếp,
nửa
chu
vi của tam
giác ABC.
+ ha,,m,, 8, lan higt 1a độ dài các đường
cao, trung tuyến, phân giác của tam giác hạ
từ đỉnh A.
Th để ý 2 bất
chúng
:
đẳng
thức
cơ bản
trong
Ra + Rồ + Re > 2d, +d, +d.)
a
aR, + bR, + cR, > Aad, + bd, + ed.) (2)
Dưới đây ta nêu ra một số quy tắc "biến
đổi" đối với các kí hiệu R, Ry Ryd, dy d,,
dựa vào chúng ta sẽ chứng mính (1) va (2)
và dẫn ra một số bất đẳng thức khác là hệ
quả của (1) và (2).
Il. Thành
lập các quy
tác :
1. Gọi chân các đường cao hạ từ Af xuống
các cạnh đối điện với các đỉnh A, B, Œ,
A,B, C,.
Th
tam giác ABC
sẽ
thành
lập
sự
liên
là
hệ giữa
và A,B,C,.
Rõ ràng MA, =d,=R,
1
Vậy ta có liên hệ đầu tiên
R, =4,
Hạ MH
5
Đối với tam giác, các đỉnh được kÍ hiệu
Giữa
liên
174
hệ
Tu RR,
vA
dy, d,,d,
cố
một
vậy MH =d..
Từ hình vẽ ta có :
Cc
la A,B, C, thì các kí hiệu tương ứng
được gắn thêm kí hiệu 1 : Ri, ai, bị, ¢)..
+ CB.
(3)
sẽ
số
MC,
4,b,
MH = MB sina = MB, “MA = Ty
Vậy ta có liên hệ thứ hai :
a, = yd JR, (4); TH (4) ta 6 :
R= Ry Ry Id,
(4’)
Ta lại có B,C, = AMsin ( GAB.) =
= am
Fe
Ma B,C\=a,,AM= R,, BC=a
vậy ta có :
@,=a@R,/2R
thức ngược
a=
(6). Từ
của
(4)
ta Suy
ra cơng
(B).
ad,
RR
(5) 6 dayA = 2R.
4
xơ
Một cách tương tự ta có các công thức
đối với b\, c¡. Các công thức (8) - (5) cho
ta
một "quy tắc biến đổi", được phát biểu
như
sau : (Ki hiéu la @)
Ryd, id, dd JR, ;a->aRy/2R (Q)
Các công thức (3), (4’), (5°) cho ta một
quy tắc khác :
Ry OR Rid, dR,
ard
Kéo
trên đó các điểm
@2
MC,
Ay By Cc, thỏa mãn
MA WA. -WE WE UR Sa ca
MA, MA,
= MB,. MB, = MC, MC, =i
và lấy
Nhưng
6 đây & = const # 0 cho trước (có thể
điểm Á; nằm trong MA,). Các đường
MA,
1MB, MC cắt các cạnh của tam Bide A,B,C
,
lan lugt tai D,, £, F,.
Dé kiém tra thay rang D,, £,, F, chính
là
chân các đường vng góc hạ từ Aƒ xuống
các cạnh 3C, A2C, và 4;B, hơn nữa ta
có
(các bạn hãy tự kiểm tra điều này)
Đẳng thức (7) cho ta MA = k2/MD,
R= id,
hay
(8)
(9)
đồng dạng).
(công thức (5) trang 1):
MF,
2R,
—” qd,
2R.
Thay thé R, = k/db, ta co :
az
Re
mR, dda
+@,
Pate,d
Các công thức ngược của (8),
được tính như sau : (9) cho ta :
Ry = Mid,
2
2
q0)
(9),
(10)
(8)
(8) cho ta ;
d, =} IR,
(8)
(10) cho ta :
a=
đẳng thức :
MÃ..MP, = MB. MB, = Mỡ. ME, = 2 (1)
IR,
E,F, = B,C,.MA,2R, Vay
_ MB BC, MA, R, a).R
:
(6)
d,=
Từ hình vẽ ta có : BC/E,f = MBIMP, (vì
BC
RR,
MAI =k2/MA,
2 AMBC, AME,F,
j
ad, 2
đài các đoạn MA,, MB,
hay
(6) cho ta:
ad, d, 2R,
*ˆ Ry,
Thay thé (8), (9’) ta ed :
0 =
a
*
RR?
Ry eR
ad,
‘b
te
G,
Se
Ok
175
a
|i
Ị
Vậy :
@
a, 2 = 2R,.=—
2 RR,
|
|
|
ị
i|
40)
1
đa,
là 7 : (ta lấy k = 1 cho tiện)
Roz
¡
R, a31 ap 1
va
IH.
Bây
giờ
ta
(T)
dụng
tác trên để chứng minh
RR,
các
aR, > bd, + ed,
©
Viết thêm 2 bất đẳng thức tương tự (°)
cho bR,, cR, va cong ting vé cia 3 bat đẳng
Bây
(2).
giờ áp dụng
SH,
Oy
@ cho
dade
(*) ta được
BR Sa” ORR,
hay
boc
R, Bod,
od,
thêm
2
công
thức
Ap dung
b
Rd,
1
5
(RR, RR * HH, )
'+=c=+x~.
T vao
(14’) ta thu
414)
dugc
:
Rd, + Ryd, + Rd, >
> Wd,d,+d,d,+d,d,)
(15
Ấp dụng quy tắc @ vào (2) ta có :
oR, d, + bR,d, + Rd, >
> 2ad,d, + bd,d, + cd,d,)
(6
Theo 7 thì (16) dẫn đến ;
(
(a
a,
‘aq
RAR,
+
R,d,
bếp
RR,
Rd,
cốc
tơ}
ER, )
(17)
R,
@
4,
d,
a,
a,
œ—>b—+c—
tương
tự
cho
(1)
quy tắc trên vào các bất đẳng thức (1) (2)
Ấp dụng 7' vào (1) ta có ngay :
1
1
1
1
1,1
1
R,*R,
+R “2 (tata)
Ấp dụng @ vào (1) ta sẽ thu được :
176
(13
Tu day suy ra :
IV. Trong phần này ta sẽ áp dụng các
i
>
thite (*)
R,, R, rdi cong ting vé cia 3 bat ding thitc
ta được
RR,
Trong II ta đã chứng minh được bất đẳng
ORR,
aR, = bd,
+ ed, (**)
Ry
1
at bt+c22
he tat
hay
Viết
+
¬-.....
Rd,
>2
R,+d,>h,.
> aR, + ad,
2 ah, = 28 = ad, + bd, + ed,
thức được
RR,
hay
quy
Ro rang ta co :
Suy ra :
+
2ARd, + Ryd, + Rd.)
các công thức
(1), (2) trong TI:
Rd,
R
R
* + ` + - > 2R,+ R,+ R,) (14)
R,R,
sẽ áp
Rid,
Bây giờ áp dụng @* vào (1) ta có :
ad,
ard
2
ad,
Theo quy tác 7 thì (12) dẫn đến :
(T)
|
1
R,
+.L.+ zr)
1
a
Ị
ad,”
>2 (Na,
1
sd,
1
+—
R,
:
=> +5—+ +=
(10°) cho ta mét quy tác biến đổi nữa, kí hiệu
dd.
Suố, | dd,
Se
+
R,
hay dưới dạng khác
Các công thức (8), (9), (10) và (8), (9°),
1
dd.
Đ%c
d, +d, +d, >2 (
(1)
Từ đó có :
R, a
R, b
R c
tạ tạ
tog 22th
a
+e)
q8
Ap dung T vao (18) ta co :
aR?+ bR}+ cR422(GR,d,+bR,d,+cR,d,) (19)
Ấp dụng Q* vào (18) ta có :
oR,R, + bR,R, + RR, >
> 2(0R,d, + bRyd, + cRd,)
(20)
`
Lai 4p dung Q(*) vao (19) ta cd :
a
€
+o +
Rd,
Rd,
Ra,
t,t,
=
,
22 (parte
RR, * RR)
Từ () ta cũng có R,„> a,
WR, > V4
f+,
+ đe.
b
hay
2 >
> da, Vela + Vd_. Vbja\N2
Th cũng có các bất đẳng thức tương tự
cho ¥R, va VR,c va di đến :
VR, +VR,+ VR, > V2, + Vd, +Vd,) (22)
Ap dung cae quy téc Q, Q*, 7 vào (22) ta
sẽ thu được (các bạn thử lại D
—+ư
VR,”
+ aB«
VR,”
1
1
1
ala
va
1
+
(23)
a)
(24)
VR,R, + VRRi,c + VRB, =
= V2 (WR,d, + VR,d, + VRd,)
1
+
TRỤ,
+ar)
adyd, ` bả 4, * cd,d,
(29)
Ấp dụng 7 vào (29) ta sẽ có :
1,1,1
1,1
RuR,
a*ete*a(a- Rat
+1b° Bee
1 Bưu
RA, ¢ Rd,
(30)
Bây giờ ta áp dụng Q° vao (*) thu được
+,
+
OR, > bd, p+b cd,
c
Ta do;
b
1
1
1
+bR,d, (x, +
1
+
€
c
) + ¢R,d, (etm)
1
3 V2 (Vd,d, + Vdd, + Vd,d,)
+
(az +
<
b
VR,d, + VR,d, + VRd, =
1
Rd,
aR, + OR, + oR, > aRd, (p+ 5)
VR,
¢ ~— ( —— + —
< 3
(21)
1
OR d,
_
a
Ap dung @ vao (28) ta có
(25)
1
VR. € *
Ấp dụng bất đẳng thức te y? 4.
ta Có ;
aR, + bR, + cR, »
aRd,
Rd,
Rd,
>4( R,+k +R +R * Rt)
R,+R,
LN TT
R,+R,
1
aty
BY
Theo quy tắc @ thi (31) cho ta
aR, ‘a
oR,
oR, €
d,d,
dd.
dd,
=—>?—_*—>
@
6
>4 (+8, ata,
c
+——)]32)
d, SH)
Ấp dung T vào (31) ta thu được :
GR, + bR, + cR, >
Tit (*) trong III ta c
1
1
1,1
ddbe
ddane
dd b
4(a5 +b+c-)(3đ)
( dtd,
1
aR,* bay ted, â (ba,
* aa,)
v các bất
eR,
đẳng
thức
tương
tự cho
16R,,
>4 (
1,1 i.
aR, OR, cR,
<3 (ag,
12 - TCTH
1
ba, * +}
wa 1 )
“d+ %,)
Ấp dụng 7 vào (32) ta sẽ có
vay ta cd
sí1,1+
dtd.
(28)
ad,
Ry+R,
aq+bị+tcz
bd,
cả,
R,+R,
R,+R,
)9
Cuối cùng ta trở lại (°) : aR, » bd, + ed,
Suy ra :
177
Vex
betes
> d3,
+ Ve Vd Jd, NZ.
(Vz Vz)
>
a
Và đi đến bất đẳng thức
1
Từ đó có :
———
VaR,
Va. VR jd, + Vb. VR,jd, + Ve .VRid, >
> V2 Wa + Vb + ¥e)
(35)
Ti (*) ta suy ra:
\ az
bd, +tai
ed, © Ved, +2 Ved,
TÌM ĐA
THÚC
<
1
†
1
VER,
1
+#—<
1
Ved,
1
1
<—(-—›-—:—
Y2 ( Vad,
bd,
(36)
Ved, )
Dùng các phép biến đổi đã thiết lập trong
II ta có thể thu được nhiều bất đẳng thức
thú vị khác nữa.
VỚI NGHIÊM
CHO
TRƯỚC
NGO VIET TRUNG
Hãy xét bài toán : TÌm mét da thúc uới
hệ số ngun
có bậc
nhỏ
nhất nhộn
một
số
ø cho trước làm nghiệm. Dây là một bài toán
cổ điển có liên quan chặt chẽ đến việc phát
triển một số khái niệm cơ sở của toán học.
Ngày nay người ta biết rõ phải giải quyết bài
toán này như thế nào. Tuy nhiên với trình
độ phổ thơng đó vẫn là một bài tốn khớ.
Có thể minh họa điều này qua trường hợp
œ= 2 + 33. Đây là một đề bài của kì thì
học sinh giỏi tốn lớp 12 tồn quốc vừa qua.
Hầu hết thí sinh đều tìm thấy :
là
P(X) = X° — 6X4 — 6X3 + 12K? - 36X41
một
đa
thức
với
hệ
số
nguyên
nhận
thức
có
bậc
nhất
Ý2 + *{ã làm nghiệm nhưng khơng ai chứng
mình
được
thỏa mãn
đó
là đa
điều kiện trên.
nhỏ
Viéc tim ra P(X) hoan toàn đơn giản và
dựa vào nhận xét sau : Tích của một đa thức
có nghiệm là a véi một đa thức bất kì vẫn
là một
bậc
đa
nhỏ
thức
nhất
có nghiệm
(với
hệ
là œ. Đa
số
thức cớ
thực)
nhận
Ý2 + 33 làm nghiệm là X-— V2 — 38. Để
lại
căn
bậc
ba
ta
nhân
(X- Ý2)?+ (X- {2) 335 + 8
được đa thức
nó
và
với
nhận
(X- V2)3~ 3 = X3— BV2x2+ 6x - 212-3
178
Để loại căn bậc hai ta lại nhân tiếp với
X? + 6X ~ 8 + VZ (8X2 + 2) và nhận được :
P(Œ) = (X3 + 6X — 8)2 — 2(3X2 + 2)2
Sau khi tìm được P(X) nhiều thí sinh
nhận xét là : vÌ 2 và 8 nguyên tố cùng nhau
nên 6 = 2.3 phải là bậc nhỏ nhất của các đa
thức với hệ số nguyên nhận V2 + 33 làm
nghiệm. Do đó P(X) là đa thức cần tìm, Kết
luận liều nhưng rất gần sự thật. Tại sao
không tiếp tục một cách bÌnh thường bằng
vite
gi
sử
có
một
đa
thức
QAM =a,+aX+..+aX5
ngun
nhận
Điều
kiện
V2 + J3
với
làm
chứng minh a, =... = ø = 0?
nguyên
duy
độ, ny Os
nhất
ràng
với
hệ
số
nghiệm
rối
buộc
nhau
các
số
là
Q(V2 + *{3) =0. Vấn đề là phải loại được
các căn bậc hai và ba. Để
làm
việc này ta
hãy khai triển các lũy thừa của V2 + 33
trong Q(VZ + 38) rồi viết lại phương trình
(V2 + 38) = 0 dưới dạng
b„ + b VÕ
+ b3 ã + b,3ƒ8 + b [238 +
+bN2
9
=0.
Ban doc co thể dễ dàng thử lại để thấy :
0, =a, + 2a, + 3a, ~ 40, + 50a,
, =a,
+ 2a, + 120,
+ 4a,
622 + 6b,p, —— 2? 2 -— 12,5, == 0,
by =a, + 6a, + 8a, + 20a,
2,6, + 863 — 4b,b, — 63 =0,
b, = 8a,+ 12a,
+ Sa,
2b,b, + b32—— 4b,b, ~~ 262982 == 0.
6, = 2a, + 8a, + 15a,
Các
b, = 8a, + 20a,.
loại
trình
căn
bậc
hai
ta nhận
được
phương
Bar0 a Og
phải
là
trình
này
các
số
cho
chan.
thay
Dat
b„=2B,,..b, = 2b, rồi thay vào hệ phương
trình trên và giản ước số số hạng đồng dạng đi
ta lại được một hệ phương trình tương đương
(6, + BNE + b SYS)? —
— 26, + 68
phuong
+ 6,°¥9)? =
với ẩn là b,.... bs. Từ đây lại suy ra b",, ...b’,
= 02 + 6b,b, — 2b? ~ 125.5. +
phải là các số chẵn v.v... Tớm lại bay Og chia
+ (2b,b, + 363 — 4b,b, — 662) WB +
hết cho mọi lũy thừa của 2. Điều này chỉ xây
ra khi 6, =... = 6,=0.
+ (2b,b, + 03 ~ 4b,b, — 22) WB = 0
Tỉnh ý sẽ thấy phương trình trên cho ta
một đa thức bậc hai AX? + BX + € với hệ số
nguyên nhận 3/3 làm nghiệm. Điều này dẫn
đến liên tưởng
3 là bạc
nhỏ
Nhu
ta
(A3S + B5 + (A33 — B) =
= 842 - BC —(B2?T— AC)3ä3 = 0.
căn bậc ba sẽ nhận
được
Đặt m = 3A?T— BC và n = B2 ~ AC. Tạ có
thể thấy ngay là m, n phải chia hết cho
là m = âm,
n = Ön,
với
kiện
a, + 2a, + 120, + 4a,
=0
a, + Ga, + 3a, + 20a,
=0
Sa, + 12a, + Ba,
=0
2a, + Ba, + Lda,
=0
3a, + 20,
= 0.
Bạn đọc có thể đễ dàng giải hệ phương
trình
này
và
nhạn
được
kết
quả
(3A? ~ BƠ ~ 3(B2 — AO = 0
nghĩa
điều
a, + 2a, + 8a, +40,+
500, = 0
phải bằng khơng. Chứng mỉnh điều này khơng
Khử
từ
trình sau :
thức nhận 3ã làm nghiệm và do đớ A, B, C
có :
la
Q(Ý2 + 3ã) = 0 ta đã suy ra được 6 phương
nhất của các đa
khớ. Từ giả thiết AWð + BẦý3 + C=0
vay
mụ, mị
3
là
những số nguyên. Th lại có mộ — Ơn) = 0, từ
a,=..=a,>
6 là bậc nhỏ
0. Bây giờ ta có thể kết luận
nhất của các đa thức với hệ số
nguyên nhận V2 + 33 làm nghiệm.
Trong
trường
hợp
tổng
quất
không
day lai suy ra m,, n, phai chia hết cho 3, v.v...
phải với số œ nào ta cũng tìm được một đa
Như vậy m, n sẽ chia hết cho mọi lũy thừa
thức với hệ số nguyên
Từ điều kiện 84? — BC = 0, B? - AC = 0 ta
của bất kì một đa thức với hệ số nguyên nào,
vì vậy người ta gọi chúng là các số siéu uiệt.
của 3. Điều này chỉ xẩy ra khi m =n = 0.
lại có 8A3 — B2 = 0 và do đó A, B phải bằng
không
như
ở trên.
Quay
lại với
giả
thiết
AS + BYS +C=0 ta cd thé kết luận là
A=B=C=0.
Với chứng minh trên thì
nhận
œ làm
nghiệm.
Ví dụ như các số z, e không thể là nghiệm
Ngược lại người ta gọi œ là một sổ đợi số
nếu có một da thức với hệ số nguyên nhận
œ làm nghiệm. Số ảo ¡ cũng là một số đại số
vì
nó
R+1=0,
là
nghiệm
của
phương
trình
179
Các số đại số thường có thể biểu diễn qua
các căn bậc tự nhiên của các số nguyên với
các phép tính thơng thường. Khơng phải việc
xác định các đa thức với hệ số nguyên
nhỏ
nhất
củng
œ =2
nhận
đỗ
chúng
đàng
nguyên
như
nghiệm
lúc
trường
nào
hợp
+ 33. Sau đây là một cách xác định
các đa thức này dựa
toán học cao cấp.
Giả
làm
bậc
sử
bậc
P(Œ
nhỏ
theo các kết quả của
là một
đa
nhất
nhận
thức
một
với
số œ
hệ số
làm
nghiệm. Nếu bậc của P(X) la n thi người ta
180
có thể tìm thấy œ số #,.. đ„ khác nhau sao
cho :
P(X) = o(X -a,).. (X~a,).
6 day a 1a hé 86 của X" trong P(X). Tất nhiên
nằm trong các số #ị; «¿ đụ Về đị,...e,, có thể
là các số phức. Bạn đọc chưa quen với số
phức có thể hiểu chúng là các số cớ dạng
a+
với a b là những số thực mà phép
nhân
hai số phức
thực hiện được nhờ tính
chất /? = —1. Các số ơ,,...a„ được gọi là các
số liên hợp của a. Việc tim P(X) có thể quy
về việc tÌm các số liên hợp của ø.
SO PHUC, MOT CONG
CU GIAI TOAN HiNH HOC
NGUYÊN CÔNG QUỲ
(Ha Noi}
Số phức, từ khi ra đời, đã thúc đẩy toán
học
tiến lên và giải quyết
được
một
số vấn
để về khoa hoc kỉ thuật. Riêng trong hình
học, số phức cũng có những ứng dụng quan
trọng. Bài này sẽ giới thiệu việc áp dụng số
phức để giải một số bài tốn hình học.
1) Lí thuyết số
phức
đã
trình
được
bày
trong
sách giáo khoa
phổ thơng. Cũng
nên nhắc lại việc
biểu
dđiến
hình
học
các
số
phức
vì đó là cái cẩu
nối liền lí thuyết
số phức với hình
học. Trên
vng
z=a+
hồnh
mặt
qua
gốc
tọa
độ
:
~ Phép tịnh tiến theo vectơ ĐA (hình 2) :
z2=z+a
qd)
géc toa
:
2 sq
(2)
trong dé qg = cosa + isina (hinh 3). Điều này
suy ra dễ dàng nếu nhớ lại quy tắc nhân hai
?
#
xứng
- Phép đối xứng qua truc Ox : 2’ = z (liên
hợp của Z).
độ O
4
đối
(vi OZ = OZ + OA)
- Phép quay géc a xung quanh
J/
0
- Phép
#'`= -ã.
số phức : khi nhân hai số phức thì mơđun
của tích bằng tích các mơđun, cịn agumen
z——*x
của tích thì bằng tổng các agumen của hai
thừa số.
Hình 1
phẳng quy về hai trục tọa độ
góc
Ox
va
Oy,
mot
số phức
bi được biểu diễn bởi một điểm Z có
độ a và tung độ b. Nếu
số phức được
viết dưới dang lượng giác z = r(cosz + isine)
th
mơđun
|zÌ =r= {a2+b2= O2,
cịn
agumen œ là góc giữa trục hồnh và Z
(hình 1). Như vậy, ta cũng cơ thể biểu diễn
số phức z bởi vectơ O2.
Hình 2
Hình
3
Hình
Hình 5
Để tiện việc trình bày sau này, ta sẽ kí
hiệu các điểm bằng các chữ lớn A, B, C,...,
Z, cịn các số phức tương ứng theo thứ tự
được kí hiệu bằng các chữ nhỏ aø, ð, c,..., Z.
2) Trước hết cần làm quen với các phép
biến hình thường gặp. Th sẽ thống nhất kí
hiệu Z°*(Z') là ảnh của điểm Z(z). (Những điều
khơng
cho bạn
khớ lắm, xin dành
đọc),
việc chứng mình
4
- Phép vị tự tâm O ti 86 k : Z' = kz.
~ Phép quay góc z quanh Ở rồi tiếp theo,
phép vị tự tâm O tỈ số ¿ (hình 4)
z’ = pz véi p = k(cosa + ising).
181
- Phép đối xứng qua điểm A. Vì A là
trung
điểm
đoạn
ZZ'
(hình
ð)
nên
OA = (1/2)(OZ+ OZ), tit dé a = (1/2)(z + 2’)
hay z' = 2ø — z. Đó là cơng thức của phép đối
xứng qua điểm A.
Phép quay
góc z xung quanh
tiến
OA
thi
~ Diéu kién dé hai doan thang AM va AN
m-c=ti(n-a)
(áp dụng công thức (3) trong đó
q = cos (+ 90°) = +i)
— Điều kiện cần va đủ để hai tam giác
ABC va A,B,C, dong đạng và cùng hướng là
điểm
O
6), còn
các
điểm Z và Z' theo
Hình 6
thứ tự biến thành
các điểm Z, và Z, xác định bởi z¡ = z — ø và
z, = 2’ — a (theo cong thttc (1). Nếu Z' là ảnh
phép
quay
góc œ quanh
A thì
z¡ sẽ là ảnh của Z, trong phép quay géc a
Ĩ, và ngược lại. Theo cơng thức (2)
ta cd 2, = g2, hay
(3)
z'—a=qŒ
~ œ)
với q = cosz + isinz. Đó là phép quay géc a
quanh điểm A.
Bằng phương pháp tịnh tiến về gốc như
trên ta suy ra cơng thức các phép biến hình
sau :
- Phép vị tự tâm A tỈ số & :
(œ— ð)/(€ — ð) = (ø ~ be — bị) (9)
Thật vậy, nếu
thực
hiện
phép
quay gúc œ quanh
điểm B
rồi tiếp
quay góc œ xung quanh
tỉ số & = BAJBC
thì Œ biến thành
PB = R(cosa + ising)
4)
quen thuộc bằng những biểu thức số phức:
— Nếu Af là điểm chia đoạn thẳng AB theo tỉ số
=k thi ta 05 (OA- Oy(GŠ~ OM)= R
hay OM= (OA~ è OB)/(1 — k). Từ đó có hệ
thức số phức :
m = (ø — Rb)\/(1 — È)
Dac biệt nếu M
(5)
là trung điểm của đoạn
AB thi m = (a + b)/2.
~ Néu G là trọng tâm tam giác ABC thi
182
ck
[>
“
4
Hình
7
A. Theo cơng thức (4) ta có
œ—b=( — b)
Ð =k(coaa + isina).
với
q0)
Hai tam giáo ABC và A,B,C, đông dạng
và cùng hướng khi và chỉ khi
CBA = CBA,
điểm A,
1H. Để chuẩn bị cho việc làm toán, ta hãy
tập đượt diễn đạt những tính chất hình học
MAIMB
„
=a
(cing
hng),
và
B,A/B,C, = BA/BC = k,
rồi tiếp theo, phép vị tự tâm A tỉ số & :
z'—a =p( ~ 8)
(hinh 7)
theo đó,
phép vj ty tam B
Z—a=È(@œ-—
a)
với
(8)
rõ
(hÌnh
- Phép
(7)
vng góc và bằng nhau là
theo
thành
quanh
(6)
kiện cẩn và đủ để tứ giác ABCD
ate=b+d
rang diém A bién
của z trong
=(z+b+a)8
và BD của nó có trung điểm trùng nhau, hay
điểm A. Nếu thực
hiện một
phép
vecta
~ Điều
= (GA + OB+ OCy3
là một hình bình hành là các đường chéo AC
~
tịnh
Từ đó có
a, ~ 6, = ple, ~ 4,)
q1)
Từ các hệ thức (10) và (11) ta rút ra
(2 — be ~ b) = (ai — b0) (6y — bị)
Đó chính là điểu kiện cần và đủ để hai
tam giác đã cho đồng dạng và cùng hướng.
Chú thích. Hai tam giác ABC và A,B,C,
được gọi là cùng hướng nếu trong khi di trên
chu vi của tam giác ABC từ A đến B rồi đến
C và trở về A cũng như khi đi trên chu vi
của tam
gide A,B,C,
ti 4, đến B, rồi đến
C, và trở về A,, ta cùng đi theo chiều kim
đồng hồ hay cùng di ngược chiều kim đồng
hồ. Nếu không thỏa mãn điều đó thi hai tam
giác đã cho gọi là ngược hướng.
4. Bây giờ ta hãy vận dụng những
điều
trình bày trên để giải một số bài tốn hình
học phẳng.
1Ơ
Cho
hai
hình
bình
hành
A\B,C,D,, A,B,CD, va cdc diém A, B, C, D
theo
thứ
tự
chia
các
đoạn
A,A,, B,B,, C\C,, DD, theo cing mét ti 86 k.
Chứng minh rằng tứ giác ABCD
là một hỉnh
bình hành và tìm quỹ tích giao điểm các
đường chéo của hình bình hành này khi &
thay đổi.
lời giải. Theo giả thiết ta có (áp dụng
các cơng thức (7) và (ð)
ate,
=b,+d,a,
te
=
= b, + dya = (a, — ka,)i(1 — k),
b= (b,— kb, )/(1 ~ Rye = (c,— Re, (1
d=, — kd, - k).
Ta 06 1/8 (k +7 + m) =
= 1/8(a — pb + b — pe + e — p8)/(1 — p) =
= 18a +6 +e),
điểu này chứng tỏ rằng trọng tâm của các
tam giác KLM và ABC trùng nhau.
Chú ý. Nếu dựng các tam giác ABK, BCL,
CAM ð phía trong tam giác ABC thì kết quả
trên vẫn cịn đúng. Tớm lại chỉ cần các tam
giác đó cùng hướng là được.
3. Người ta dựng phía ngồi tứ giác lồi
ABCD bai hình vng ABMN và CDKL. Chứng
minh rằng các trung điểm các đường chéo của
các tứ giác ABCD
và MNKL,
là các đỉnh của
một hình vng hoặc có thể trùng nhau.
Lời giải. Theo cơng thức (8) ta có (hỉnh
9) n—a=i(b
— a),a = b = (ặm — b). Từ đó
&),
mit
ra
Tương
n=a+i(b
tự
có
k= d+ i(đ — e).
~dg),m =b + i6
~ a).
l=cti(d—e)
va
Từ những hệ thức trên dé dàng rút ra
a+c=b+d, chứng tỏ rằng tứ giác ABCD
là một hình bình hành. Gọi Mỹ, 1M; và M là
giao điểm các đường chéo của các hình bình
hanh A,B,C,D,, A,B,C,D, va ABCD. Cũng từ
các hệ thức trên ta rút ra
Hình 9
m = (a + e)/2 = [(@, + ¢,)/2 —
— È(a„+ c2)/8l/(L— k) = (@mị~ km2JW(1— k)
Hệ
chứng
trên
M,M,
thúc
tỏ M
đường
và chia
này
nằm
u = (a+ cV2,u = (b + aya.
s=lb+đ+i(6
td— a ~ e/2
t>[a+c
+
+d— ø— e3J/3 Ta có
a
thẳng
đoạn
u+t =[a+b+
đ+t i(b+ đ~e+
a— c)]/2 =
M,M, theo ti s6 k.
=u+s.
Khi & thay đổi, quỹ
tích của M là đường
thẳng M.M,.
ở
#
ngồi
Hình
tam
u-t=(@+d—a—o)\(1 — 0/9,
u—s=(g+ec~b—đ)(1
+ 0/2
‹
8
2. Người ta dung
phía
Giả sử
8
giác ABC các tam giác đồng dạng ABX, BCL
và CAM. Chứng minh rằng các tam giác
KLM và ABC có trọng tâm trùng nhau.
Tời
giải
Theo
cơng
thức
(9)
(hình 8) :
(œ — #)/( — k) = (b — DÍ(€ — ) =
ta
= (@— m)l(a
~ m) =p
Œœ
Gọi U, V, S, 7 theo thứ tự là trung điểm
các đường chéo AC, BD, KM va LN. Ta cd
là một số phức nào dd).
Tit dé rit ra k = (a — pb)i(1 — p),
I= (6 ~ pe)i(1 — p), m = (¢ — payi(1 — p).
có
b+di—a~—c
#0. Ta có
(0T Ð/@ — 3) = —(l — Đ/(1 +
=-(~ Ø2
=
+ 0Œ — 0]=¡
Các
hệ
thức
(0— 0u Ẫ—s)=í
và
0+=u +s theo thứ tự chứng tỏ rằng các
đường chéo VT và US của tứ giác UVST
vng góc, bằng nhau và có trung điểm
trùng nhau, tức là tứ giác UVST là hình
vng. Trong trường hợp ö + d-a-c=0,
tức a +
= ở + ở, tứ giác ABCD là hình bình
hành. Lúc
đó ta có 0 — £ =ư — s = Ö, và cùng
với u +
=ư
là các điểm
+ s, ta rÚt Ta ư =0
=s=¿,
U, V; 9 và 7' trùng nhau
tức
188
MOT
CACH
SANG
TAO
CAC BAI TOAN MOI
NGUYÊN VĂN BÀNG
(Vinh - Nghệ An)
Để phát huy được sự suy nghĨ sáng tạo
trong quá trình học tập toán học, các bạn
cần tập luyện để ra những dv đoán, những
già thiết mới, biết cách rút ra những kết
luận khác nhau từ việc giải bài toán, biết
khảo sát các trường hợp riêng có thể xây ra
hay mở rộng bài toán. Sau đây xin giới thiệu
làm thi du một loạt bài toán suy ra được từ
việc giải một bài tốn nhằm
giúp các bạn
u tốn có thêm một phương pháp tư duy
để phát huy khả năng độc lập nghiên cứu và
khả năng
sáng
tạo toán
học.
Bài 1. Trên cạnh AB và ở về phía trong
của hình vng ABCD
dựng
một
tam
giác
cân AFB có góc ở đáy là 15°. Hãy xác định
dang cla tam giác CFD,
Khi giải bài tốn này, có thể nẩy ra
những cách suy nghỉ nào ? Nhiều bạn có thể
suy nghỉ
thể đều.
được căn
đối xứng
đã cho.
cẩn giải
như sau : tam giác CƑD cân và có
Tính chất cân dễ dàng chứng minh
cứ vào tính chất
=p
e
trục của hình
Vấn để cịn lại
e
quyết là tam
giác đó có phải là đều
hay khơng ? Muốn vậy,
ta cố thể dùng cách
chứng
minh
bằng
phản
4
Ae
chứng
Hình 1
như
wee
sau
:
AB =0,
DF =, DFC =a,
CDF = 8, AFE = 9
đúng.
Vì vậy ta đi đến kết luận 6 = a
giác CFD đều.
184
tương ứng của các tam
giác bằng nhau)
và
góc
ĐBF
= 6Ợ?. Từ đỡ suy ra NC = NB = NF,
CNB
=
CNF
= 150° tức là các tam giác
CNB va CNF bằng nhau. Vì vậy CF' = a nghĩa
là tam giác CFD đều.
Để cho cách chứng minh trên đây được
chặt chẽ, ta cần chứng minh thêm rằng điểm
N chi cd thể nằm trong tam giác FC. Thật
vậy,
trong
sẽ bằng
được.
trường
2109,
điểu
hợp
này
ngược
lại,
khơng
góc
thể
FNC
xảy
ra
Từ bài tốn này, nếu phát biếu mệnh đề
đào lại, ta thu được bài tốn đơn giản hơn
sau đây :
Bài
vng
2. Trên
ABCD,
cạnh
ta dựng
CD
và ở trong hình
một
tam
giác
đều
CFD. Tính các góc của tam giác AFB.
Từ bài toán 2, nếu suy nghĩ sáng tạo một
tí đấy điểm F khơng phải ở trong mà ở ngồi
hình vng) ta sẽ thu được bài tốn sau :
3. Trên
cạnh
CD
và ở ngồi
hình
vudng ABCD, ta dựng một hình tam giác đều
ĐEỊC. Tìm giá trị các góc của tam giác
AFB.
Từ bài tốn 3, nếu phát biểu đảo lại, ta
lại có bài toán :
Gia st ring 6 >a. Luc dé gp < 75° va
a>60 cdn 6 < 60°. TY dé suy rab < a.
Điều này mâu thuẫn với giả thiết đề ra. Như
vậy b không thể lớn hơn a.
Bay gid lại giả sử rằng 6 < a. Lúc đó ø >
75° và a < 60? còn ổ > 60°. Cho nên b >a.
Điều này lại mâu thuẫn với giả thiết trên
đề b < ø khơng
tam giác CNB bằng tam giác AFB (hình 1),
Trong tam giác BNF ta có : BN = BF (cạnh
Bài
Để được tiện lợi, ta sẽ đưa vào các kí hiệu
sau đây :
nên mệnh
Bài tốn trên cịn có thể giải quyết theo
một cách khác như sau : ta hãy dựng trên
cạnh CB và ở trong hình vng ABCD một
tic la tam
Bài
ABCD,
4. Trên cạnh CD của hình vng
ta dựng một tam giác cân AF,B và
các góc ở đáy bằng 7õ, Nếu đỉnh # nằm về
cùng một phía đối với AB, CD thì tam giác
ĐE,C đều.
Như vậy, bằng cách lấy đảo đề và thay
đổi một vài giả thiết của bài toán 1, ta lại
có thể thành lập thêm được 3 bài mới. Bây
giờ ta hãy thử xét đến một số tính chất của
các bộ phận của hình 1. Chẳng hạn ta hãy
xét đến các tam
giác ADF
và BCF
cân
và
bằng nhau trong đó đường cao ứng với cạnh
bên có độ dài bằng nửa độ dài của cạnh bên
đó. Đó là một tính chất đặc trưng cho loại
tam giác cân có gốc ở đỉnh bằng 30° và căn
cứ vào đó ta có thể phát biểu bài tốn sau
đây :
Bài õ. Dường cao của một tam giác là
hai lần nhỏ hơn cạnh bên tương ứng với nó
và một trong các góc kế với cạnh đó bằng
75°. Hay tính các góc của tam giác dd.
Nếu khảo sát tỈ mỈ trên hình 2, ta sẽ thu
được một bài toán tương tự với bài tốn 5
như sau :
Bài 6. Hãy xác định các góc của một tam
giác sao cho chiều cao của nớ là hai lần nhỏ
hơn cạnh tương ứng và một trong các góc
kế bằng 159,
Chú ý rằng việc nghiên cứu các tính chất
của hình tam giác cân với góc ở đỉnh bằng
30° cớ nhiều
điều Mf thú, tương tự như
Cus
Từ
đây :
đớ,
ta có thể
phát
4
biểu bài tốn
-— V2.
Tính ra ta được 4B = J2
bên
của
một
tam
sau
giác
Nhưng
cân
đáy
mới
như
bằng đơn vị và góc kể với đáy bằng 15°. Từ
đó
sau.
có thể
thiết lập
được
bài
cho góc ACB có giá trị lớn nhất.
Nếu xét về mặt hệ thức lượng giác thì bài
tốn 9 cịn có thể phát biểu như sau :
Bài 11. Các gócA và B của tam giác ABC
lên
hệ
với
nhau
theo
hệ
thức
củgA + cgB = 2. Chứng minh rằng C < 90.
Nếu thay đổi đi một ít các giả thiết của
bài toán 9 chẳng hạn nếu cho :
1 b.:ec=ý8:32
202:
ta sẽ thu
Bài
=1:9ý8
được
các bài toán sau
:
12. Chiều cao A, va canh c cha tam
giác ABC liên hệ với nhau theo hệ thức
h„:e = Vễ :2. Chứng mình rang C < 60°.
:
Các tính chất nêu trên đây của các tam
đỉnh bằng 309,
là cạnh
Bài 10. Trên đường thẳng MN song song
với đoạn thẳng AB, hay tim một điểm C sao
C< 120.
+
Hình 2
Bài 7. Tính đáy của một tam giác cân
nếu cạnh bên của nớ bằng đơn vị cịn góc ở
AB
tốn sau.
Bài 13. Các gócA và B của tam giác ABC
liên
hệ
với
nhau
theo
hệ
thức
rằng
minh
Chứng
cigA+ cígH =2j8.
giải bài toán trên đây và dựa
vào một trong các tính chất
của tam giác cân (hoặc có
thể dựa vào các tính chất
của góc nội tiếp).
nửa đáy. Có thể kết luận được những gì về
độ lớn của góc đối diện với cạnh đáy đó.
Góc ACB rõ ràng là khơng lớn hơn 909.
Từ bài tốn nay, ta có thể nghĩ ngay đến bài
khi
nghiên cứu các tính chất của tam giác vng
cđ một góc bằng 30°. Thật vậy nếu trong
tam giác ABC nơi trong bài õ (hình 2) mà
ta vẽ đường cao CD phát xuất từ đỈnh Œ ứng
với góc 309 rồi lấy trên CD kể từ điểm €
một đoạn CM = AB thì ta
sẽ được tam giác déu AMB.
Mệnh đề này suy ra từ việc
đó chiều cao bằng nửa cạnh đáy. Từ đớ, có
thể phát biểu được bài tốn sau đây.
Bài 9. Chiều cao của một tam giác bằng
toán
Bài 8. Biểu thị độ dài cạnh bên của một
tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 150° theo
độ dài của cạnh đáy.
Từ hai bài tốn trên, ta lại có thể suy ra một
số bài toán khác. Các bạn hãy thử nghỉ xem.
Bây giờ ta trở lại bài 5, 6 và hãy chú ý
nghiên cứu tính chất của các tam giác trong
giác cân với góc ở đỉnh 30° và 1509 cho phép
ta giải được bài toán sau.
Bài 14. Tinh tang 15° ma khong ding
đến bảng lượng giác và các công thức.
Để kết thúc ta hãy trở lại hình vng ban
đầu. Các bài 5, 6, 7 gợi cho ta thấy rằng nếu
lần lượt vẽ qua các đỉnh và
ở trong hình vng những
cát tuyến
hình
tạo với các cạnh
vng
góc
15°
thi
những cát tuyến này sẽ
vng góc với nhau từ đó có
thể thành lập bài tốn mới
như sau :
Ủ
4|
¿
Hình
3
Bai 15. Qua các đỉnh của một hình vng
đơn vị và ở về phía trong hình vng đó, ta
lần
AA),
lượt
BB, cc,,
vẽ
DD,
các
cát
tạo với các cạnh
tuyến
tương
185
ứng của hình vng góc lỡ”. Chứng minh
rằng các cát tuyến nây tạo thành hình vng
A,B,C,D, 06 dién tich bằng 2 (hình 8).
Chú
ý
rang
AD,, BA,,CB,, DC,
các
bing
đoạn
2-V¥3
va
thẳng
hinh
vng mà có các dinh A,, B,, C,, D, lfin ligt
là điểm
giữa
của
các
doan
thẳng
AA;, BBỊ, CC, DD, cũng có điện tích bằng
2-3.
Cuối cùng nếu thay khái niệm hình vng
tương ứng của hình bình hành theo tỉ số
1:(1 + V3). Chứng minh rằng :
1) Các điểm giữa của những đoạn cát
tuyến nằm ở phía trong bÌnh bỉnh hành lại
là các đỉnh của một hình bình hành mới,
3) TÍ số điện tích của hình bình hành mới
so với hình bình hành đã cho bằng 2 ¬ V8,
8) Diện tích của hình bình hành tạo thành
bởi các cát tuyến bằng một nửa điện tích của
hình bình hành đã cho.
Tớm lại, đứng trước một bài toán, các bạn
nên đào sâu suy kĨ cố gắng tìm được một
bằng hình bình hành và xác định vị trí của
phương pháp giải gọn ghê, hợp lí và chính
theo tỉ số của những đoạn thẳng được phân
ra trên các cạnh hình bình hành thì sẽ để
xuất được bài tốn có tính cách tổng qt
việc này mà phải tiến lên, từ bài toán đã giải
lấy.
bài toán
Bài 16. Từ mỗi đỉnh của một hình bình
hành và ở về phía trong hình đơ, ta lần lượt
vẽ các cát tuyến sao cho chúng chia các cạnh
tạo tốt nhất đối với các bạn.
các cát tuyến
không
phải theo gdc
15° ma
hơn sau đây mà các bạn hãy tự chứng minh
LIÊN
xác nhưng không nên tự thỏa mãn với cơng
được đi sâu khai thác các khía cạnh và các
trường hợp If thu cua bai toán, biết thay đổi
giả thiết, lật ngược vấn đề, khái quát hóa
để có thể
đề
xuất
được
nhiều
bài
tốn mới mẻ. Đó là con đường tập dượt sáng
Viét dua theo tap chi
"Tbán học ở nhà trường" Số 5/196
PHÂN
.
SỐ
LẠI ĐỨC THỊNH - NGUYỄN TIẾN TÀI
(ĐHSP Hà NộU
Cách
biểu
diễn
số bằng
phân
số thập
phân, mà các bạn quen biết, đã tỏ ra rất hiệu
lực. Chẳng hạn trên các số biểu diễn bằng
phân số thập phân
tiện các phép tính.
ta thực hiện khá thuận
Nhưng một cách biểu điễn số, dù ưu việt
đến đâu, cũng không thể biểu hiện được đây
số : (ø, b nguyên, 6 > 1). Với cặp số nguyên
œ, b, b > 1 sẽ tổn tại duy nhất cặp số Go M1
nguyén sao cho a = bg, +7,,0
Cũng thế nếu rị # 0 thì với b, rị ta cổ q,, ry
để b =
gi +, 0 & ry < rị. Tương tự nếu
nạ # 0 có 4, rị để rị = rị g; trà 0 € rị < R,,
du ban chất các số và khơng tránh khơi su
phụ thuộc vào hình thức biểu điên. Bởi vậy
v.v... VÌ b >,
>ry
trên sẽ kết thúc
sau
hay
và ta có hệ thức :
trong khi nghiên cứu các số ở khía cạnh này
khía
cạnh
khác,
người
ta
cịn
dùng
những cách biểu diễn khác thuận tiện hơn.
Dưới đây chúng tôi giới thiệu với các bạn
một công cụ biểu diễn số, có nhiều ứng dụng,
gọi là liên phân số.
Trước hết ta hãy xét các số hữu tỈ. Một
số hữu tỉ có thể biểu diễn được bang phan
186
dương 6, rị, r;... giảm
a=
b=
>..
dần,
một
nên
quá
trình
số hữu
hạn
bước,
0
0
O
oq, +
natr,
ng;
> 0 dây các số
Tà
+r,
O
q > 1.
Nhung hệ thức trên cịn có thể viết :
là sự biểu diễn số vô tỈ. Đúng, ta sẽ gọi biểu
thức (2) với ạ, nguyên g¡, đ;... nguyên dương,
là một liên phân số vơ hạn và kí hiệu [g, ;
qụ đ;...Ì. Nhưng bây giờ vấn đề khơng đơn
giản nữa, ta có một biểu thức gồm vơ hạn
các phép tính hữu tÌ, trên các số hữu tỉ mà
chưa có ý nghĩa gi. Dé đạt được mục đích
đã đề ra, ta hãy nghiên cứu các tính chất
của liên phân số !
Giả sử đã cho một liên phân số hữu hạn
hoặc vô han [9,3 qạ, đạ...Ì
Xét biểu thức
(®
82 =4, #——T——
(4)
4q +®———T—
a)
% + —
+1
Qn
(nếu (3) là liên phân số hữu hạn bậc & thi
»% < k). Thực hiện các phép tính trong (4)
ta có một dang biểu diễn mới của số hita tl 5!
(từ dưới lên) ta được
Gọi biểu thức bên phải của (1) với 4,
nguyên, g, ( = l, 2,... È) nguyên dương và
q, > 1
là một liên phân số bậc & và kí hiệu
là Íq,¡đ¡,
.... 9g).
Thi du :
a) $00 = 24
+
at
Như
được
2-34
7
1
Bt5 1
đó. Người
một
P
hn
Pa
liên phân
1@,=49,2,+0
¬..........
= [-3; 3, 2].
ta cịn chứng minh
a
số bậc & nao
được sự biểu
diễn đớ là duy nhất. Ngược lại nếu cho một
lên phân số bậc š, sau khi thực hiện các
phép tính trong biểu thức (từ dưới lên) ta
được kết quả là một số hữu tỈ. Vậy có thể
đặc trưng một số hữu tỈ bằng một liên phân
số bậc &.
Đến đây chắc các bạn nghĩ ngay đến biểu
thức vô hạn
4s*#———T—
phân
an = GVA Boi nó là giản phân bậc n. Vậy
~ 99,707
vậy một số hữu tỈ bất kì biểu diễn
dưới dạng
kết quà là một
= 1,3,1,2,41
B+
1+—>i
b
số, kí hiệu là
(2)
9
1
Py= QP, +P,
@, = 4,8, +
Nếu đặt P ;¡ =
gi
99i+$,
4
v.V...
1, Q_;
= 0 cơ thể chứng
mỉnh được cơng thức truy chứng để tính các
giản phân
Py=9/P,T1 + P,—¿
.
9,=99.T1†9,-¿
21
(5)
Th nhận thấy, với chỉ số càng tăng thì
giản phân càng gần đến biểu thức của liên
phân số. Trong trường hợp liên phân số hữu
han bac &, thi r6 ràng giản phân bậc & bằng
giá trị của liên phân số. Điều
đó gợi ý cho
187
ta là trong trường hợp liên phân số vô hạn
ta có thể coi giới han của dãy các giản phân
khi chỉ số tăng vô hạn là giá trị của liên
phân
giản
cứu
giản
tang
số. Nhưng vấn đề đặt ra là day cdc
phân có giới hạn hay không ? Nghiên
dãy các giản phân người ta thấy : Các
phân bậc chẵn làm thành dãy đơn điệu
d, < 6, < 4,... còn các giản phân bậc
lẻ làm
thành
dãy đơn
điệu
giảm
ổ,
< ð,
<
ổ;... và mỗi giàn phân bậc chân nhỏ hơn một
giản phân bậc lẻ bất kì. Cuối cùng người ta
chứng
minh
được
là khoảng
cách
giữa hai
giản phân liên tiếp dẩn đến 0 khi chỉ số của
chúng tăng vơ hạn. Những điều đó
dãy các giản phân bậc chẵn và đãy
phân bậc lẻ đều tụ và có cùng một
tức đãy các giản phân hội tụ. Ta gọi
của dãy các giản phân là giá trị
phân
số vô hạn.
Người
ta chứng
giả trị của liên phân số vô hạn là
tỈ và ngược lại mỗi số vô ti biểu
duy nhất dưới dạng một liên phân
Vay mỗi số thực biểu diễn được
một
liên
phân
số,
liên
phân
chứng tô
các giản
giới hạn,
giới hạn
của liên
minh
được
a =V2 cd g, =
2] =1
1
aVZ=1+—.
ey
Ty
=2
1
1
V2 +1
+1 eae
1
7%
= TT
Th
—lœ;]
Tiếp tục ta sẽ có đ;
Một
liên
= lan]
= Œy
1
2+
phân
= 2
%
cho nên có:
a=VZ=1+
la
= 2...
= ơi, VÀ V.V.,
=[1;9,2.. 1]
2+...
số như
trên
(các phan
ti
một số vơ
diễn được
số vơ hạn.
của nớ lặp lại thành chu kì) gọi là một liên
dưới dạng
không phải bao giờ ta cũng gặp may mái
như vậy, người ta đã chứng minh rằn;
số là hữu
hạn
nếu là số hữu tỈ và vô hạn nếu là số vơ tÌ.
Trên đây chúng ta đã giải quyết về
phương diện lí thuyết sự biểu diễn số thực
bằng liên phân số, và qua dé chung ta cing
biết cách biểu diễn một số hữu tỉ thành liên
phân số. Nhưng làm thế nào để biểu diễn
một số vô tỈ thành liên phân số ?
Để giải quyết vấn đề, ta đưa ra khái niệm
phần nguyên của một số. Cho số thực ø, gọi
là phần nguyên của a kí hiệu là [œ] là số
phân
số tuần
hoàn.
Vậy
liên phân
số biết
diễn số V2 là liên phân số tuần hoàn. Nhưn;
những số đại số bậc 2 (nghiệm của phương
trình đại số bậc hai và khơng shải là nghiện
của phương trình đại 86 bac ahd hon hai) vi
chỉ chúng mới biểu diễn được dưới dang liêt
phân
số tuần
hồn.
Cho
nên
với những si
vơ tỉ khơng phải là đại số bậc hai, nói chun;
ta chỉ biết được một số phần tử đầu tiên củ:
liên phân số biểu diễn nó. Chẳng hạn z = [3
7, 16, 1, 292,.] W2= (1; 3, 1,ð, 1, 1,..].
Bây giờ chúng tơi trình bày một vài ứng
dụng đơn giản của liên phân số.
nguyên lớn nhất không vượt quá z. Chẳng
hạn a = 7,152 thi [2] = 7; @ = -6,15 thì
1. Giải phương trình vơ định az + by = ‹
với ø, b, c nguyên, ad = 0, ö > 0. Bao giờ t:
của ø và kí hiệu {ø} là hiệu {z} = œ-
nhau (tức ước số chung lớn nhất của chúng
lz] = -7; œ= Ý2 thi [a) = 1, goi la phan lẻ
ré rang 0 <
Ta có
fa} = >
thể
{a}
<
viết
1.
: @
=
[a]
+
{a}
[a],
dat
(neu {a} # 0) thi a, > 1 va ta lai od
@, = fa] + {a,} vv...
Nếu đạt la] = q„ (z¡}
thể viết
= gị,... thÌ ta có
1
„tt
với q„ ngun, g,, g; nguyên dương.
Bằng cách như vậy ta cớ thể biểu diễn số
thực bất kì thành liên phân số.
188
củng có thể giả thiết ø, ư ngun
bằng
tố cùng
1) và nếu phương trình này có mộ
nghiệm nguyên riêng là x = x, vay =y, th
nghiệm nguyên tổng quát của phương trÌn!
này là :
x =a, + bt
@=q,+
i
Chẳng hạn với
{các bạn
vã
tự chứng
ca @
Giả sử 5
ý =#¿ — at
minh
điều này).
P,
lq, ; đụ... đ„Ì và ð, = ar
P
5,= a là các giản phân của nó. Xét hiệt
PQ;
›
- QP, = 1 Theo công thức (5) ta cc
PQ
1 ~ UPy- 1 =