Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GA Tu chon NV9 tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.02 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010


<b>Ngày soạn: ……….</b>


<b>Ngaøy daïy: ………</b>


<b> TIẾT 1, 2 CHỦ ĐỀ I</b>



<b>ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH</b>


<b> A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Giúp HS nắm lại đặc điểm chung của văn Thuyết minh, yêu cầu về thể loại, phương</b>


phaùp thuyeát minh.


- Biết xác định đề văn Thuyết minh, phân biệt nó với các thể loại khác.


- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh: Thuyết minh về danh lam thắng cảnh;
Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp)…..


- Biết vận dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật, miêu tả khi viết văn thuyết minh.


<b> B - CHUẨN BỊ</b>


<b> GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh, SGK, SGV</b>


<b> HS : SGK Ngữ văn 8, 9, ôn tập về kiểu bài.</b>
<b> C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<i><b> Hoạt động 1 : Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b> Hoạt động 2. KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.</b></i>



<i><b> Hoạt động 3. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- Yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời nội
dung sau :


<i>- Theá nào là văn thuyết minh ?</i>


<i>- Yêu cầu chung của bài Thuyết minh là</i>
<i>gì ?</i>


- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của HS.


- Đưa ra một số đề văn, yêu cầu HS xác
định đề văn Thuyết minh, giải thích sự
khác nhau giữa đề văn thuyết minh với
các đề văn khác.


- Hướng dẫn HS đi đến nhận xét : Đề văn
Thuyết minh không yêu cầu kể chuyện,


<b>I. Đặc điểm chung của văn Thuyết minh.</b>
<b>1- Thế nào là văn Thuyết minh ?</b>


- Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân … của hiện tượng, sự vật.



<b>2- Yêu cầu :</b>


- Tri thức đối tượng thuyết minh khách quan,
xác thực, hữu ích.


- Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ.


<b>3- Đề văn Thuyết minh :</b>


- Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày
tri thức về chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu,
thuyết minh, giải thích.


<i>- Hãy ra một vài đề văn thuộc dạng văn</i>
<i>Thuyết minh ?</i>


<i>- Em hãy nêu các dạng văn Thuyết minh</i>
<i>và nêu sự khác nhau giữa các dạng đó ?.</i>


<i>- Em hãy kể tên các phương pháp thuyết</i>
<i>minh thường sử dụng ?</i>


<i>- Tại sao cần phải sử dụng các phương</i>
<i>pháp đó ?</i>


- Suy nghĩ, trả lời.


- Nhận xét- kết luận


- Kể tên các biện pháp nghệ thuật thường
<i>được sử dụng trong văn thuyết minh ?</i>


- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả
lời những nội dung sau :


<i>- Để sử dụng các biện pháp nghệ thuật</i>


<i>trong văn thuyết minh em phải làm gì ?</i>


- Gợi ý : Sử dụng so sánh, liên tưởng
bằng cách nào? Muốn sử dụng biện pháp
Nhân hoá ta cần làm gì ?


<i>- Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng</i>


<b>4- Các dạng văn Thuyết minh :</b>


- Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Thuyết minh về một thể loại văn học.
- Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
<b>- Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)</b>
- ………..


<b>5- Các phương pháp thuyết minh :</b>


- Nêu định nghóa, giải thích.
- Liệt kê



- Nêu ví dụ, số liệu.


- So sánh, phân tích, phân loại.


<b>II- Sử dụng các biêïn pháp nghệ thuật, miêu</b>
<b>tả trong văn thuyết minh</b>


<b>1- Các biện pháp nghệ thuật thường được sử</b>
<b>dụng trong văn thuyết minh.</b>


- Nhân hố.


- Liên tưởng, tưởng tượng.
- So sánh.


- Kể chuyện.


- Sử dụng thơ, ca dao.


<b>a- Cách sử dụng :</b>


- Lồng vào câu văn thuyết minh về đặc điểm
cấu tạo, so sánh, liên tưởng.


- Tự cho đối tượng thuyết minh tự kể về mình
(Nhân hố).


- Trong q trình thuyết minh về công dụng
của đối tượng thường sử dụng các biện pháp so


sánh, liên tưởng.


- Xem đối tượng có liên quan đến câu thơ, ca
dao nào dẫn dắt, đưa vào trong bài văn.


- Sáng tác câu truyện.


<b>* Chú ý : Khi sử dụng các yếu tố trên khơng</b>


được sa rời mục đích thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i>caùc biện pháp nghệ thuật tròng văn</i>
<i>thuyết minh ?</i>


<i>- Những điểm lưu ý khi sử dụng yếu tố</i>


<i>miêu tả trong văn thuyết minh?</i>


<i><b>Hết tiết 1 chuyển tiết 2</b></i>


<i>- Dàn ý chung của một bài văn thuyết</i>


<i>minh?</i>


GV ghi lên bảng các đề bài.


YC HS lựa chọn đề bài xây dựng các ý
cơ bản cho đề bài.



- HS laøm theo nhoùm.


- Chú ý sử dụng các biện pháp nghệ
thuật và miêu tả vào trong bài viết.


- Cử đại diện lên trình bày.


- Nhận xét, bổ sung


- Bài văn thuyết minh khơng khơ khan mà sinh
động, hấp dẫn.


<b>2- Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết</b>
<b>minh.</b>


- Thơng qua cách dùng tứ ngữ, các hình ảnh có
sức gợi lớn cùng những biện pháp nghệ thuật
đặc sắc như so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ,
ước lệ …


- Miêu tả chỉ dừng lại ở việc tái hiện hình ảnh
ở một chừng mực nhất định….


- Những câu văn có ý nghĩa miêu ta nên được
sử dụng đan xen với nhỡng câu văn có ý nghĩ
lí giải, ý nghĩa minh hoạ.


<b>III- Cách làm bài văn thuyết minh</b>



a, Mở bài. Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
b, Thân bài. Thuyết minh về đặc điểm, cơng
dụng, tính chất, cấu tạo, …. của đối tượng
thuyết minh.


c, Kết bài. Giá trị, tác dụng của chúng đối với
đời sống


<b>IV- Luyện tập.</b>


<i><b>+ Đề 1 : Giới thiệu lồi cây em u thích nhất.</b></i>
<i><b>+ Đề 2 : Em hãy giới thiệu chiếc nón Việt Nam</b></i>


<i><b>+ Đề 3 : Giới thiệu về Bãi biển Cửa Lò.</b></i>


<b> </b>


<i><b> Hoạt động 4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối</b></i>


- Đọc các bài văn thuyết minh đã học; xem lại thể loại văn thuyết minh đã học ở lớp 8,
9.


- GV khái quát lại kiến thức cơ bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i><b>Ngày dạy: ...</b></i>

<b>Tieỏt 3,4</b>



<b>Tit 3,4 </b>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 2</b>

<b>CHỦ ĐỀ 2</b>




<i>Các phương châm hội thoại</i>



<i>Caực phửụng chãm hoọi thoái</i>


<b>A- MỤC TIấU cần đạt. </b>


<i> Giúp học sinh:</i>


- Ôn tập lại cho học sinh phơng châm hội thoại về lợng, về chất, phơng châm cách thức,
quan hệ, lịch sự.


- HS biết vận dụng những phơng châm hội thoại này vào trong giao tiếp.


<b>B- chuẩn bị.</b>


GV: Giáo án, SGK, các bài tập bổ trợ.


HS: Ôn tập lại nội dung bài học, kiểm tra lại các bài tập đã làm.


<b>c- hoạt động dạy - học. </b>


<i><b>Hoạt động 1. ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- HS nhắc lại các phơng châm hội thoại đã học.


<i><b>Hoạt động 3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



- GV: Tỉ chøc cho HS tr¶ lêi về các
ph-ơng châm hội thoại.


<i>- Thế nào là phơng châm héi tho¹i vỊ</i>


<i>chÊt, vỊ lợng, về cách thức, về quan hệ, về</i>
<i>lịch sự?</i>


- Lấy ví dụ.


- HS: Tìm hiểu trả lời theo yêu cầu cđa
GV.


- GV: Híng dÉn HS thùc hiƯn lµm Bµi tËp
5 sgk.


- HS: Làm việc theo nhóm, thảo luận, trả
lời bài tập.


- GV: Thống nhất các kết quả của HS.
- HS: Ghi nhí.


- GV: Tỉ chøc cho HS lµm bµi tËp.


- HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời bài tập số 2.


<b>I. Ôn tập các phơng châm hội thoại.</b>


- Phơng châm hội thoại về chất.
- Phơng châm hội thoại về lợng.


- Phơng châm về cách thức.
- Phơng châm về quan hệ.
- Phơng châm lịch sự.


<b>II. Luyện tập.</b>


<i>Bài tập 1.(BT5 SGK)</i>


<i>- Ăn đơm nói đặt vu khống bịa đặt.</i>


<i>- ¡n èc nãi mß nói vu vơ không có b»ng</i>
chøng.


<i>- Ăn khơng nói có vu cáo bịa đặt.</i>


<i>- Cãi chày cãi cối ngoan cố không chịu thừa</i>
nhận sự thật đã có bằng chứng.


<i>- Khoa m«i móa mÐp ba hoa kho¸c l¸c.</i>


<i>- Nãi d¬i nãi chuét nói lăng nhăng, nhảm</i>
nhí.


<i>- Núi hu núi vn hứa hẹn một cách vơ</i>
trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



- GV: NhËn xÐt, thèng nhất.



- GV: Cho HS làm bài tập 3.
- HS tìm hiểu, trả lời bài tập số 3.
- GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
- HS: Trình bày theo yêu cầu của GV.


- GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV: Cho HS nhËn xÐt bµi lµm, thèng nhÊt.
- HS: NhËn xÐt, ghi nhí.


¬


- GV: Tỉ chøc cho HS làm bài tập tiếp theo.
- HS: Suy nghĩ, tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu


của GV.


- GV: Cho HS trả lời, nhận xét.


- HS: Trả lời, thảo luận, đa ra kết luận theo
h-ớng dẫn, yêu cầu của GV.


<i>Bài tập 2.</i>


- Phép tu từ có liên quan đến phơng châm lịch sự: nói
giảm, nói tránh.


- VD.


+ Chị cũng có duyên. ( thực ra là chị xấu ).


+ Em không đến nổi đen lắm. ( thực ra em đen ).
+ Ông khơng đợc khỏe lắm. ( thực ra ơng ốm ).


<i>Bµi tập 3. Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ.</i>


<i>- Nói băm, nói bổ --> nói bốp chát, thơ tục.</i>
<i>- Nói nh đấm vào tai --> nói dở, khó nghe.</i>


<i>- §iỊu nỈng, tiÕng nhĐ --> nãi dai, chì chiết, trách</i>
móc.


<i>- Na ỳp, na m --> nói khơng rỏ ràng, khó hiẻu.</i>
<i>- Mồm loa, mép giải --> nói nhiều lời, bất chấp đúng</i>
sai.


<i>- Nói nh dùi đục chấm mắm cáy --> núi thụ thin, kộm</i>
t nh.


<i>Bài tập 4. Điền từ thích hợp vào chổ trống.</i>


<i>- Nói dịu nhẹ nh khen ...</i>


<i>- Nói trớc lời mà ngời khác cha kịp nói </i>
...


<i>- Nói châm chọc điều không hay ...</i>
<i>- Nãi ch©m chọc điều không hay ...</i>


<i>- Nói chen vào chuyện của ngời trên ...</i>
<i>- Nói rành mạch, cặn kẽ ...</i>



Liên quan đến phơng châm lịch sự và phơng
châm cách thức.


<i>Bài tập 5. Vận dụng những phơng châm hội thoại đã</i>


học để giải thích vì sao ngời nói phải dùng cách nói.
- VD.


<i> + Chẳng đợc miếng thịt miếng xôi</i>


<i> Cũng đợc lời nói cho ngi tấm lịng</i>
<i> + Ngời xinh nói tiếng cũng xinh</i>
<i> Ngời giịn cái tính tình tinh cũng giòn</i>




<i><b> Hoạt động 4. Hớng dẫn hoạt động tiếp nối.</b></i>


- HS Nhắc lại các phơng châm hội thoại
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiÕt häc.


- GV ra thêm các bài tập về nhà làm, chuẩn bị cho tiÕt häc tiÕp theo




<b>---Ngày soạn: ……….</b>
<b>Ngày dạy: ………</b>


<b> TIẾT 5 -> 8 CHỦ ĐỀ 3</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010


<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<i><b> - Kiến thức :</b></i>


+ Giúp HS nắm được hoàn cảnh xã hội của các tác phẩm đã học để thấy được sự suy
yếu, thối nát của chế độ phong kiến . Nguyên nhân sâu xa dẫn đến số phận của người phụ
nữ trong xã hội phong kiến đầy bất hạnh.(Tiết1).


<i> + Giúp HS thấy được số phận cuộc đời và số phận bất hạnh của Thị Kính, Vũ Nương,</i>


<i>Thuý Kiều mà nguyên nhân sâu xa là sự thối nát của chế đợ phong kiến – Chế độ phụ</i>


quyền xem trọng người đàn ông; do thế lực đồng tiền trong xã hội cũ đã chà đạp lên số
phận của người phụ nữ.( (Tiết 2)


+ Giúp HS thấy được : Trong xã hội phong kiến dù là thời kì nào cũng đem lại cho
người phụ nữ nhiều bất hạnh vì những luật lệ và chế độ xã hội đầy bất công, ngang trái.
(Tiết 3)


+ Luyện tập một số bài tập cơ bản.


<i> - Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.</i>


<i> - Thái độ: </i>


+ Giáo dục học sinh lòng yêu cái đẹp, cái thiện.


+ Giáo dục học sinh lịng u thương, q trọng những đức tính tốt đẹp của người phụ


nữ, cảm thông với nỗi khổ của người phụ nữ trong xã hội phong kiến


+ Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu chế độ XHCN
<b> B- CHUẨN BỊ</b>


GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm văn học.
HS : SGK, học bài cũ, ôn lại một số tác phẩm trung đại đã học
<b> C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<i><b>Hoạt động 1. Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2. KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3. Nội dung bài học</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Tiết 1.</b></i>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :


<i>- Tóm tắt vở chèo cổ “Quan âm Thị</i>
<i>Kính” ?</i>


<i><b>I. Hồn cảnh xã hội và sự ra đời của các tác</b></i>
<i><b>phẩm.</b></i>


<i><b> 1. Tác phẩm “Quan âm Thị Kính” :</b></i>


<b>a- Hồn cảnh lịch sử :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i>- Những chi tiết nào trong tác phẩm gắn</i>
<i>liền với hồn cảnh lịch sử đó ?</i>


<i> - Trình bày hồn cảnh ra đời của vở chèo</i>


<i>cổ này, cho biết tư tưởng chủ yếu của xã</i>
<i>hội phong kiến trong thời kì này là gì ?</i>


<i>- Kể lại nội dung truyện “Người con gái</i>


<i>Nam Xương” ?</i>


<i>- Nêu hồn cảnh ra đời của tác phẩm ?</i>
- Cử đại diện trả lời.


- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội
dung trả lời của học sinh.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :


<i>- Tác phẩm truyện Kiều do ai sáng tác,</i>


<i>sáng tác trong hồn cảnh nào ?</i>


<i>- Hãy tóm tắt nội dung truyện Kiều ?</i>


- Cử đại diện trả lời.


- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét, bổ sung cho hồn chỉnh nội
dung trả lời của học sinh.


<i>- Theo em, chế độ phong kiến các thời kì</i>


<i>có đặc điểm chung gì ?</i>


- Nhận xét, kết luận.
<i><b>Hết tiết 1 chuyển tiết 2</b></i>


- u cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :


<i>- Tóm tắt vở chèo cổ “Quan âm Thị</i>
<i>Kính” ?</i>


<i>- Nêu hồn cảnh của gia đình Thị Kính?</i>


- Phật giáo phát triển : Thể hiện ở những tác
phẩm :


+ Thiện Só học bài.
+ Thị Kính đi tu.



+ Thị Kính chết biến thành phật bà.


<b>b- Hồn cảnh ra đời của tác phẩm :</b>


- Thời kỳ đầu xã hội phong kiến đang hưng
thịnh.


- Tư tưởng : Trọng nam khinh nữ, môn đăng hộ
đối.


<i><b>2. Tác phẩm “Người con gái Nam Xương”</b></i>


<b>a- Tác giả : Nguyễn Dữ.</b>
<b>b- Hoàn cảnh ra đời :</b>


- Ra đời vào thế kỉ thứ XVI – Thời kì nhà Lê đi
vào khủng hoảng -> các tập đoàn phong kiến
tranh giành quyền lực, gây ra các cuộc nội
chiến kéo dài -> Nguyên nhân dẫn đến bi kịch
của gia đình Vũ Nương.


<i><b>3. Tác phẩm “Truyện Kiều” :</b></i>


<b>a. Tác giả : Nguyễn Du </b>
<b>b- Hoàn cảnh ra đời :</b>


- Ra đời vào cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX
– Là thời kì lịch sử đầy biến động, chế độ phong
kiến khủng hoảng trầm trọng, thối nát, đàn áp


và bóc lột của cải của nhân dân - > Đời sống
nhân dân vô cùng cực khổ.


<b>=> Kết luận :</b>


- Chế độ phong kiến Việt Nam dù ở thời kỳ nào
cũng đem lại nhiều bất hạnh cho nhân dân ta
nói chung và người phụ nữ nói riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i>-Trình bày những nét đẹp của nhân vật Thị</i>
<i>Kính ? Lấy dẫn chứng trong tác phảm để</i>
<i>chứng minh ?</i>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :


<i>- Nỗi oan mà Thị Kính phải chịu đựng</i>
<i>trong tác phẩm là gì ?</i>


<i>- Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến nỗi</i>
<i>oan của Thị Kính ?</i>


<i>+ Nguyên nhân gián tiếp ?</i>
<i>+ Nguyên nhân trực tiếp ?</i>


<i>- Em hãy nêu chủ đề của đoạn trích “ Nỗi</i>
<i>oan hại chồng” ?</i>



<i>- Em hiểu thế nào về thành ngữ “Oan Thị</i>
<i>Kính” </i>


<i>ơ</i>- Yêu cầu HS tóm tắt số phận của Vũ


<i>nương trong truyện “Người con gái Nam</i>


<i>Xương” .</i>


- 1-> 2 HS tóm tắt.


- u cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :


<i>- Trình bày những vẻ đẹp của Vũ Nương ?</i>
<i>Vẻ đẹp nào đáng quí nhất ?</i>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi sau :


<i>- Em hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn đến nỗi</i>
<i>oan của Vũ Nương , lấy dẫn chứng phân</i>
<i>tích làm rõ nỗi oan đó ?</i>


<i>+ Ngun nhân trực tiếp ?</i>


<i> 1. Nhân vật Thị Kính</i>


<b>a- Hồn cảnh gia đình :</b>



- Cha : Măng Ôâng – Một gia đình nghèo.


<b>b- Bản thân :</b>


- Là người con gái giỏi giang, gương mẫu, sống
vì mọi người.


- u thương, chăm sóc chồng chu đáo.
- Là người thuỳ mị, nhẫn nhục.


=> Xứng đáng được sống hạnh phúc.


<b>c- Nguyên nhân gây ra bất hạnh cho Thị</b>
<b>Kính.</b>


- Bị vu oan giết chồng.
- Môn đăng, hộ đối.


- Quy củ hà khắc của chế độ phong kiến.
- Chế độ phụ quyền, đa thê.


<b>* Nguyên nhân trực tiếp :</b>


- Sự nhu nhược, hồ đồ của người chồng Thiện siõ.
<i>- Chủ đề của đoạn trích : “Nỗi oan hại chồng”:</i>
<i> Trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” thể hiện được</i>
những phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm,
bế tắc củangười phụ nữ và sự đối lập giai cấp
thông qua xung đột gia đình, hơn nhân trong xã
hội phong kiến.



- Thành ngữ “Oan Thị Kính” chỉ những oan ức
q mức chịu đựng, khơng thể giãi bày.


<i> 2. Nhân vật Vũ Nương.</i>


<b>a- Vẻ đẹp của Vũ Nương :</b>


- Thuỳ mị, nết na.
- Tư dung tốt đẹp.


- Chung thuỷ với chồng.
- Hiếu thảo với mẹ chồng.
- Đảm đang.


= > Là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i>+ Nguyên nhân gián tiếp ?</i>


- Phân tích làm rõ hành động của Vũ
Nương với chi tiết : Không trở về nhân
gian với chồng.


<i>- Theo em cái chết của Vũ Nương tố cáo xã</i>
<i>hội phong kiến điều gì ?</i>


<i>- Tác giả Nguyễn Dữ đã gửi gắm điều gì</i>
<i>qua tác phẩm này ?</i>



<i>- Trình bày ý nghĩa truyền kì trong trong</i>
<i>tác phẩm ? Tại sao tác giả lại đưa vào chi</i>
<i>tiết đó ?</i>


- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả
lời của HS.


<i>Yêu cầu HS đọc lại đoạn trích : Chị em</i>


<i>Thuý Kiều.</i>


- 1 -> 2 HS đọc.


<i>- Trình bày hồn cảnh của gia đình Thuý</i>
<i>Kiều, Cho biết Thuý Kiều xuất thân từ gia</i>
<i>đình như thế nào ?</i>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
nội dung sau :


<i>- Nhân vật Thúy Kiều có những vẻ đẹp gì ?</i>
<i>+ Vẻ đẹp bên ngồi ?</i>


<i>+ Vẻ đẹp bên trong ?</i>


- Cử đại diện trả lời.


- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.



- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội


<b>* Nguyên nhân trực tiếp :</b>


- Tính đa nghi hay ghen của Trương Sinh.
- Sự hồ đồ, cả tin của chồng.


<b>* Nguyên nhân gián tiếp :</b>


- Do chiến tranh phong kiến -> Chồng xa vợ đi
chiến chinh - > Bi kịch.


- Do những hủ tục của chế độ phong kiến :
+ Trọng nam khinh nữ.


+ Coi trọng kẻ giàu.
+ Chế độ nam quyền.


+ Pháp luật khơng bảo vệ phụ nữ.


<b>c- Kết luận :</b>


- Cái chết của Vũ Nương là lời tố cáo chế độ
phong kiến xem trọng quyền uy kẻ giàu và
người đàn ơng trong gia đình, đồng thời bày tỏ
niềm cảm thương của tác giả đối với số phận
oan nghiệt của người phụ nữ.


- Cái chết của Vũ nương – Người phụ nữ đức


hạnh, đáng lý được bênh vực bảo vệ, che chở,
nhưng lại bị đối xử bất cơng, vơlý.


-Yếu tố truyền kì của truyện trước hết là hoàn
chỉnh thêm nét đẹp của Vũ Nương. Nhưng điều
quan trọng hơn là yếu tố truyền kì đó đã tạo nên
một kết thúc có hậu. Nói lên tính nhân đạo của
tác phẩm.


<i> 3. Nhân vật Thuý Kiều</i>


<b>a- Hồn cảnh gia đình :</b>


- Gia đình nho gia.


- Điều kiện sống : Thường thường bậc trung.
- Ba anh chị em; học hành tử tế.


<b>b- Nhân vật Thuý Kiều :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



dung trả lời của học sinh.


<i>- Trình bày nguyên nhân dẫn đến nỗi bất</i>
<i>hạnh của Thuý Kiều ?</i>


- Yêu cầu HS lấy ví dụ để minh chứng:
+ XH phong kiến thối nát.



+ Sức mạnh của thế lực đồng tiền.


+ Bản chất lưu manh, mất nhân tính của
bọn quan lại v.v….


- Nhận xét, bổ sung cho hồn thiện nội
dung trả lời của học sinh.


<i>- Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thuý</i>
<i>Kiều, điều gì đáng ca ngợi nhất ở nhân vật</i>
<i>này ?</i>


<i>- Nêu nhận xét chung về xã hội phong kiến</i>
<i>cuối thế kỉ XVIII đàu thế kỉ XIX?</i>


<i><b>Hết tiết 2 chuyển tiết 3</b></i>


- u cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :


<i>- Nêu những điểm giống và khác nhau về</i>
<i>số phận cuộc đời của 3 nhân vật : Thị</i>
<i>Kính, Vũ Nương, Th Kiều ?</i>


<i>+ Giống nhau ?</i>


<i>+ Khác nhau ?</i>


<i>- Hãy trình bày những cảm nhận của em về</i>
<i>số phận người phụ nữ trong xã hội cũ ?</i>



- Thảoluận, cử dại diện trả lời.


- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.


+ Nghiêng nước, nghiêng thành, thiên nhiên
phải hờn ghen.


- Có tài : Cầm, kì, thi, hoạ => Đa tài.
- Là người con hiếu thảo.


- Là người chị mẫu mực.
- Là người tình chung thuỷ.


- Yêu cuộc sống, khát vọng tự do.
=> Xứng đáng được sống hạnh phúc.


<b>c- Nguyên nhân gây ra 15 năm lưu lạc của</b>
<b>Thuý Kiều :</b>


- Xã hội phong kiến có nhiều thế lực tàn bạo,
bất công vô lý


- Thế lực đồng tiền “Tiền lưng đã sẵn, việc gì
chẳng xong” -> Đồng tiền biến người phụ nữ tài
sắc vẹn toàn thành món hàng, kẻ táng tận lương
tâm thành kẻ mãn nguyện tự đắc.


- Thế lực lưu manh, thế lực quan lại chà đạp


lên quyền sống của con người.


=> Giá trị con người bị hạ thấp, bị chà đạp.


<b>d . Kết luận :</b>


- Kiều là người phụ nữ có tài, sắc vẹn toàn đáng
ra phải được hưởng cuộc sống hạnh phúc nhưng
trong cái xã hội phong kiến thối nát với nhiều
thế lực táng tận lương tâm, coi trọng đồng tiền
đã chà đạp lên tài sắc và nhân phẩm của người
phụ nữ.


<i><b>III. So sánh số phận, cuộc đời người phụ nữ</b></i>
<i><b>trong "Quan âm Thị Kính", "Chuyện người</b></i>
<i><b>con gái Nam Xương", "Truyện Kiều"</b></i>


<b>1- Gioáng nhau :</b>


- Đều là những người phụ nữ sinh đẹp, nết na,
chung thuỷ.


- Đều có hoàn cảnh cuộc đời cay đắng, éo le.
- Đều là những nạn nhân của xã hội phong kiến
bị vùi dập, chà đạp.


- Khơng có quyền bảo vệ các nhân, chấp nhận
cuộc sống đã định sẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010




- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung tra ûlời của học sinh.


<i>- Em hãy phân tích từng nhân vật để thấy</i>
<i>được cuộc đời, số phận của người phụ nữ</i>
<i>trong xã hội phong kiến đều bi chi phối bởi</i>
<i>luật lệ xã hội ?</i>


- Yêu cầu HS trình bày và phân tích từng
nhân vật.


- HS theo dõi, nhận xét, bổ sung để rút ra
những điểm giống và khác nhau của các
nhân vật.


- Nhận xét, chốt nội dung giống và khác
nhau giữa các nhân vật và kết luận.


- Tổng kết chủ đề.


<i><b>Hết tiết 3 chuyển tiết 4</b></i>


- GV nêu u cầu, mục đích bài tập, chép
đề lên bảng.


- GV hướng dẫn HS viết bài : Yêu cầu HS
xác định được yêu cầu của đề; Viết một
đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả.



- HS tiến hành viết bài (Khoảng 25 phút).
- GV : Theo dõi, quan sát HS viết bài.
GV có thể gợi ý cho HS dàn bài, chọn một


trong các ý để xây dựng đoạn văn.


<i><b>- Thị Kính : Sinh ra trong giai đoạn xã hội</b></i>
phong kiến đang hưng thịnh.


+ Chịu nhiều oan trái.


<i><b>- Vũ Nương và Th Kiều : Sinh ra trong thời kỳ</b></i>
chế độ phong kiến đang trên đà thối nát.


<b>* Nguyên nhân dẫn đến số phận bi thảm của</b>
<b>3 nhân vật :</b>


<i><b>- Thị Kính : Do quy định hà khắc ; môn đăng hộ</b></i>
đối; chế độ đa thê.


<i><b>- Vũ Nương : Nguyên nhân chính là chiến tranh,</b></i>
xem trọng quyền uy của người đàn ông.


<i><b>- Thuý Kiều : Thế lực vạn năng của đồng tiền.</b></i>


<b>3- Keát luận : </b>


- Xã hội phong kiến dù bất kì ở thời kỳ nào
cũng đem lại cho người phụ nữ nhiều bất hạnh,
lấy đi quyền sống, quyền làm người ở họ.



<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


<i><b>*Đề bài : Trình bày cảm nhận của em về thân</b></i>


phận cuả người phụ nữ trong xã hội phong kiến
qua 3 tác phẩm đã học trong chủ đề.


<i>Gợi ý đáp án:</i>


<b> 1. Mở bài : Giới thiệu nhân vật, những nét khái</b>


quát về số phận người phụ nữ qua các tác phẩm
đã học.


<b> 2. Thân bài : Nêu được các ý :</b>


- Vẻ đẹp chung của người phụ nữ (Qua 3
nhân vật).


- Thân phận, cuộc đời của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



của các nhân vật đó.


- Cảm nhận chung về số phận người phụ nữ
trong xã hội phong kiến.


<b>3. Kết luận : Suy nghĩ của bản thân về người</b>



phụ nữ trong xã hội phong kiến, liên hệ với xã
hội hiện tại


<i><b> Hoạt động 4. Hướng dẫn hoạt động tiếp nối :</b></i>


- GV chốt lại những nội dung cơ bản của chủ đề


- Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học nói về thân phận của người phụ
nữ trong thời phong kiến.


- Học bài, làm bài viết hoàn chỉnh đề trên.
- Chuẩn bị cho chủ đề tiếp theo.


<b> </b>


<i><b>---Ngày soạn: ...</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ...</b></i>


<b>Tieỏt 9, 10</b>



<b>Tit 9, 10</b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 4</b>

<b>CHỦ ĐỀ 4</b>



<i>Từ vựng - Các biện pháp tu từ</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b>


<i> Gióp häc sinh:</i>


- KiÕn thøc: Cđng cè nh÷ng hiĨu biÕt vỊ các biện pháp tu từ tiếng Việt. Phân biệt một sè


phÐp tu tõ so s¸nh - Èn dơ - ho¸n dụ - nhân hoá.


- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.


- Thái độ: HS có ý thức hệ thống hố kiến thức đã học


<b>B. Chn bÞ.</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>C. hoạt động - dạy học</b>


<i><b> Hoạt động 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b> Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 3. Nội dung bài học</b></i> <b>i. Củng cố lí thuyết</b>


<i>C¸c biƯn ph¸p tu tõ tõ vùng: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán</i>


dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá, nói giảm - nói tránh.


<i> 1. So sỏnh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc</i>
khác có nét tơng đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt.



VD: TrỴ em nh búp trên cành


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

K hoch bi hc Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



- GV cho HS nêu khái niệm các
phép tu từ từ vựng và lấy đợc
các VD.


- HS lµm theo yêu cầu của GV.


<i><b>Hết tiết 1 chuyển tiết 2</b></i>


hnh động của con ngời để miêu tả vật, dùng loại từ gọi ngời
để gọi sự vật không phải là ngời làm cho sự vật, sự việc hiện
lên sống động, gần gũi với con ngời.


VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.


<i> 3. ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tợng này để gọi tên cho</i>


sự vật, hiện tợng khác dựa vào nét tơng đồng (giống nhau)
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.


<i> 4. Hốn dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật,</i>
hiện tợng khác dựa vào nét liên tởng gần gũi nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn t.



VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Ngời già tiễn ngời trẻ: dựa vào
dấu hiệu bên ngoài).


<i> 5. ip ng: l từ ngữ (hoặc cả một câu) đợc lặp lại nhiều lần</i>
trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc...


VD: Võng mắc chông chênh đờng xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.


<i> 6. Chơi chữ : là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhm to</i>
sc thỏi dớ dm hi hc.


VD: Mênh mông muôn mẫu màu ma
Mỏi mắt miên man mÃi mịt mờ


<i> 7. Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mơ,</i>
tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây
ấn tợng, tăng sức biểu cảm.


VD: Lỗ mũi m ời tám gánh lông


Chång khen chång b¶o r©u rång trêi cho.


<i> 8. Nói giảm, nói tránh: là một biện pháp tu từ dùng cách</i>
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.


VD: Bác Dơng thơi đã thơi rồi


Níc mây man mác ngậm ngùi lòng ta.



<i><b>Hot ng 4. Luyện tập</b></i>


<i> Bài tập 1: Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học và ẩn dụ, hoán dụ tu từ học?</i>
<i> Gợi ý: Trả lời đợc :</i>


<i> - ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học là phép chuyển nghĩa tạo nên nghĩa mới thực sự của từ, c¸c</i>


nghĩa này đợc ghi trong từ điển.


<i> - ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là các ẩn dụ, hoán dụ tạo ra ý nghĩa lâm thời (nghĩa ngữ cảnh)</i>


khụng to ra ý ngha mi cho t. õy là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình tợng mang tính biểu
cảm cho câu nói; Khơng phải là phơng thức chuyển nghĩa tạo nên sự phát triển nghĩa của từ
ngữ.


<i> Bài tập 2: Biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu thơ sau là gì ? </i>
Ngời v chic búng nm canh


Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi .


( Trun KiỊu - Ngun Du )
A. Èn dơ C. Tơng phản


B. Hoán dơ D. Nãi gi¶m , nói tránh .


<i>Gợi ý: C</i>


<i> Bài tập 3: Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào ?</i>



<i>Mặt trời xuống biển nh</i>


<i> hòn lửa</i>


<i> Súng đã cài then đêm sập cửa”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



B. Nói quá và liệt kê. D. Chơi chữ và điệp từ.


<i>Gợi ý: A</i>


<i> Bi tp 4</i><b>: Xỏc định và phân tích phép tu từ có trong các on th sau:</b>


<i>a. </i> <i>Đau lòng kẻ ở ngời đi </i>


<i>Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm. (Nguyễn Du)</i>
<i>b.</i> <i> Rễ siêng không ngi t nghốo</i>


<i>Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù (Nguyễn Duy)</i>
<i>c. </i> <i>Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy </i>


<i> ThÊy xanh xanh nh÷ng mấy ngàn dâu</i>
<i> Ngàn dâu xanh ngắt một màu</i>


<i>Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? (Chinh phụ ngâm khúc)</i>
<i>d. </i> <i>Bàn tay ta làm nên tất cả </i>


<i>Cú sc ngi si ỏ cũng thành cơm (Chính Hữu)</i>



<i>Gợi ý: a. Nói q: thể hiện nỗi đau đớn chia li khơn xiết giữa ngời đi và kẻ ở.</i>


<i> b. Nhân hoá - ẩn dụ: Phẩm chất siêng năng cần cù của trenh con ngời Việt Nam trong</i>


suốt chiều dài lịch sử dân tộc.


<i> c. Điệp ngữ: Nhấn mạnh không gian xa cách mênh mông bát ngát gia ngời đi và kẻ ở.</i>
Từ đó tơ đậm nỗi sầu chia li, cơ đơn của ngời chinh phụ.


d. Hoán dụ: bàn tay để chỉ con ngời.


<i><b> Bài tập 5: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?</b></i>


A. Thụi m cm cũng đợc.


B. Mợ mày phát đạt lắm, có nh dạo trớc đâu.
C. Bác trai đã khá rồi chứ.


D. L·o h·y yên lòng mà nhắm mắt.
Gợi ý: D


<i> Bi tp 6: Cho các ví dụ sau: "Chân cứng đá mềm, đen nh cột nhà cháy, dời non lấp biển, </i>
<i>ngàn cân treo sợi tóc, xanh nh tàu lá, long trời lở đất."</i>


Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
A- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh.
B- Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
C- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
D- Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh.
Gợi ý: B



<i><b>Bài tập 7: Vận dụng các phép tu từ đã học để phân tích đoạn thơ sau:</b></i>


<i>“ Cø nghĩ hồn thơm đang tái sinh</i>


<i>Ngụi sao y ln, hoỏ bình minh.</i>
<i>Cơn ma vừa tạnh, Ba Đình nắng</i>
<i>Bác đứng trên kia, vẫy gọi mình”</i>


<i>(Tè H÷u)</i>


Gợi ý: Xác định đợc các phép tu từ có trong đoạn thơ:
- hoán dụ: Hồn thơm; ẩn dụ: Ngơi sao, bình minh


- Tõ ng÷ cïng trờng từ vựng chỉ các hiện tợng tự nhiên: Ngôi sao, lặn, bình minh, cơn ma,
tạnh, nắng.


- Phân tích cách diễn đạt bằng hình ảnh để thấy cái hay cái đẹp của đoạn thơ: thể hiện sự
vĩnh hằng, bất tử của Bác: hoá thân vào thiên nhiên, trờng tồn cùng thiên nhiên đất nớc, giảm
nhẹ nỗi đau xót sự ra đi của Ngời. Hình ảnh thơ vừa giàu sắc thái biểu cảm vừa thể hiện tấm
lịng thành kính thiêng liêng của tác giả đối với Bác Hồ.


<i><b>Hoạt động 5. Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</b></i>


<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT</i>


- BTVN: Viết đoạn văn kể về một con vật trong gia đình em, trong đó vận dụng các
phép tu từ.


<i>- Chuẩn bị: Ôn tập về văn tự sự</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

---Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Nm hc 2009 - 2010



<i><b>Ngày soạn: ...</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ...</b></i>


<b>Tieỏt 11, 12, 13</b>



<b>Tiết 11, 12, 13</b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 5</b>

<b>CHỦ ĐỀ 5</b>



<i>Oân tập văn tự sự</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b>


<i> Gióp häc sinh:</i>


- KiÕn thøc: Cđng cè nh÷ng hiĨu biết về kiểu bài văn tự sự, những hình thức kết hợp trong
bài văn tự sự (yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận, ... trong bài văn tù sù)


- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiến thức
- Thái độ: HS có ý thức hệ thống hố kiến thức đã học


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>C. hoạt động - dạy học</b>



<i><b>Hoạt động 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>


- KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.


<i><b>Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 Nội dung bài học</b></i>


<i><b> I. Ôn tập kiến thức:</b></i>


<i><b> 1.HS nhc li những nội dung chính về miêu tả trong v</b> ă n bản tự sự :</i>


<i> a. Miêu tả ngoại hình ( miêu tả bề ngồi ) : có thể quan sát được bằng các giác quan. Có khi</i>
là cảnh vật với màu sắc, khơng gian, trạng thái hoạt động…, có khi là con người với chân
dung, hình dáng, ngơn ngữ, cử chỉ, hành động…


VD : Mã Giám Sinh ( Quá niên trạc ngoại tứ tuần…)
Kiều ( Chị em Thuý Kiều …)


<i> b. Miêu tả nội tâm : qua suy nghĩ, tâm trạng, diễn biến tâm lí…gắn với từng từng tình</i>
huống, từng hoàn cảnh. Trong 1 số trường hợp, đối tượng miêu tả nội tâm có thể là lồi vật ,
cây cối…Đương nhiên, khi đi vào vb tự sự, loài vật và cây cối đã được nhân hoá trở thành
những nhân vật văn học có đời sống nội tâm vơ cùng phong phú, thậm chí cịn có cả tính cách
như con người. Đối tượng của miêu tả nội tâm thường không quan sát được 1 cách trực tiếp
như đối tượng của miêu tả bên ngoài.


Để miêu tả được, cần dùng trí tưởng tượng, óc suy luận thật phong phú và lơ-gíc, có khi
cần hố thân vào nhân vật


VD : Ông Hai ( Làng )



Anh Sáu ( Chiếc lược ngà )


<i><b> 2. HS nhắc lại những kiến thức c</b> ơ bản về yếu tố nghị luận và vai trò của yếu tố nghị luận</i>
<i>trong v ă n tự sự .</i>


- Vai trò : Rất cần trong việc khắc hoạ chân dung những nhân vật hay triết lí, có đời sống nọi
tâm phong phú, hay suy nghĩ, trăn trở, day dứt về lẽ sống, về lí tưởng, về cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



- Nghị luận trong vb tự sự thường gắn với khơng khí tranh luận, tức là địi hỏi phải có đối
tượng giao tiếp ( ngay cả trong độc thoại, người độc thoại cũng trong trạng thái phân thân để
tự mổ xẻ vấn đề, tự tranh luận với bản thân, nhất là những nhân vật đang đấu tranh tư tưởng..)
- Cần sử dụng các từ ngữ lập luận (lập luận theo hướng liệt kê : trước hết, ngồi ra, bên cạnh
đó, mặt khác, sau cùng…., theo hướng tạo sự tương phản, đối ý : trái lại, ngược lại, trái với…)
và các loại câu có tính chất lập luận ( câu khẳng đinh, câu phủ đinh )


<i> 3. HS nhắc lại những kiến thức cơ bản về đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn</i>


<i>b¶n tù sù</i>


- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm là những hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật
trong văn bản tự sự.


- Đối thoại là hình thức đối đáp, trị chuyện giữa hai hoặc nhiều ngời. Trong văn bản tự sự,
đối thoại đợc thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp.


- Độc thoại la lời của một ngời nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tởng
tợng. Trong văn bản tự sự khi ngời độc thoại nói thành lời thì phía trớc câu nói có gạch đầu
dịng; cịn khi khơng thành lời thì khơng có gạch đầu dịng. Trờng hợp sau gọi là độc thoại nội


tâm.


<i><b>HÕt tiÕt 1 chuyÓn tiÕt 2</b></i>
<i><b> II. LuyÖn tËp</b></i>


Bài tập 1: Dùng yếu tố nghị luận để viết tiếp câu văn sau đây tạo thành đoạn văn tự sự có nội
dung chứng minh hoặc giải thích cho nhận xét của nhân vật :


<i> a) Thầy giáo tôi là người rất nghiêm khắc, mới tiếp xúc thì chúng tơi thấy sợ, nhưng được</i>
<i>học với thầy một thời gian, chúng tôi lại vô cùng kính trọng và biết ơn sự nghiêm khắc của</i>
<i>thầy.</i>


<i> b) Tơi say mê mơn Tốn, nhưng khơng phải vì thế mà tôi ngại học văn như một số đứa khác</i>
<i>trong lớp</i>


Bài tập 2 : Bổ sung những từ ngữ, hình ảnh, câu văn miêu tả để viết lại đoạn văn tự sự sau đây
sao cho cách diễn đạt trở nên hấp dẫn, sinh động hơn :


<i> Một buổi sáng chủ nhật, chúng tôi đến nhà Hà để học nhóm. Sau mấy ngày mưa, đường</i>
<i>làng như được láng một lớp bùn loãng, rất trơn. Cả bọn tay xách dép, quần xắn cao, nối nhau</i>
<i>đi men theo bờ cỏ. Đứa nào cũng sợ trượt ngã, cố bám mấy ngón chân xuống nền đường,</i>
<i>trơng cứ như em bé đang tập đi vậy…</i>


Bài tập 3 : Viết 1 đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật.
<i><b>HÕt tiÕt 2 chuyÓn tiÕt 3</b></i>


Bài tập 4 : Viết 1 đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận ghi lại diễn biến cuộc đấu tranh nôi tâm
của 1 nhân vật khi rơi vào tình huống phải tự nhận khuyết điểm, lỗi lầm của mình.


Bài tập 5 : Kể lại một câu chuyện có nội dung như ý thơ sau :



<i> "Một lần ngã là một lần bớt dại</i>


<i> Để thêm khôn một chút nữa trong người."</i>


( Tố Hữu )
Gợi ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Keỏ hoách baứi hóc Tửù choùn Ngửừ vaờn 9 – Naờm hoùc 2009 - 2010


<i><b>Hoạt động 3. Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</b></i>


<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</i>


- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT


<i> - ChuÈn bÞ: Văn học Việt Nam sau cách mạng tháng Tám/1945</i>



<i><b>---Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>


<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>


<b>Tieỏt 14, 15, 16, 17</b>



<b>Tit 14, 15, 16, 17</b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 6</b>

<b>CHỦ ĐỀ 6</b>



<i>Văn học việt nam sau cách mạng tháng 8/1945</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b>



<i> Gióp häc sinh:</i>


- Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản các tác phẩm văn học sau CMT8-1945,
nội dung và nghệ thuật (những tác phẩm học ở chơng trình đến HKI lớp 9)


- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thèng l¹i kiÕn thøc


- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức cảm nhận, bồi dỡng tình cảm; HS có ý thức hệ thống hố
kiến thức đã học.


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>C. hoạt động - dạy học</b>


<i><b>Hoạt động 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>


- KiÓm tra sù chuÈn bÞ cđa HS.


<i><b>Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 Nội dung bài học</b></i>


<i><b> I. Ôn tập một số kiến thức về văn học hiện đại </b></i>


Câu 1. Kể tên các tác phẩm văn học từ lớp 6 đến lớp 9 sáng tác từ sau CM tháng 8/1945
đến năm 1975.



* Gỵi ý:


<i>- Thơ: Khi con tu hú, Tiếng gà tra, ánh trăng, Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe</i>


<i>khơng kính, Đồn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, ...</i>


<i>- Truyện ngắn: Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lợc ngà, ...</i>


Câu 2. Sắp xếp các tác phẩm văn học có cùng chủ đề vào một nhóm bài ?
* Gợi ý. Ví dụ:


<i>- Yêu nớc: Khi con tu hú gọi bầy, Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh, Khỳc hỏt</i>


<i>ru những em bé lớn trên lng mĐ, Lµng</i>


<i>- Tình cảm gia đình: Chiếc lợc ngà, Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, Tiếng gà</i>


<i>tra, BÕp lưa...</i>


<i>- Cơng cuộc xây dựng đất nớc: Đoàn thuyền đánh cá, Lặng lẽ Sa Pa</i>
<i><b> II. Làm bài tập thực hành.</b></i>


<i>Bµi tËp 1. Bài Khi con tu hú của nhà thơ Tố Hữu, phản ánh cảnh tù ngục và khát vọng tự</i>
do của ngời tù cách mạng nh thế nào?


* Gi ý. Cuộc sống trong tù bị đày đoạ, giam cầm, bị tra tấn -> cuộc sống ngột ngạt, đau
khổ => khát vọng tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cộng sản trở về với cách mạng


<i>Bài tập 2. Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu đã thể hiện hình ảnh ngời lính, tình đồng chí,</i>
đồng đội nh thế nào? Cách nhìn và thể hiện của tác giả về ngời lính có gì đặc sắc?



* Gỵi ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



- Biểu hiện của tình đồng chí: gắn bó, u thơng trong khó khăn gian khổ và trong
chiến đấu => vẻ p hiờn ngang, bt khut


- Cách nhìn của tác giả: Khai th¸c chÊt liƯu hiƯn thùc cđa cc sèng ngêi lính qua
cảm hứng lÃng mạn (khổ thơ cuối).


<i><b>Hết tiết 1 chun tiÕt 2</b></i>


<i>Bài tập 3. Hãy giải thích nhan đề: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Pham Tiến Duật</i>
* Gợi ý.


<i>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính khai thác chất thơ trữ tình qua hiện thực khắc nghiệt của</i>


cuéc chiÕn tranh.


- Hình ảnh xe khơng kính, lặp đầu cuối tơng ứng, có sự phát triển -> sự tàn khốc của
chiến tranh => Nổi bật lên vẻ đẹp của ngời lính


- Hình ảnh ngời lính -> t thế ung dung, tâm hồn lạc quan, tự tại, tính chất gắn bó, ý chí và
nghị lực phi thờng...


Bài tập 4. Nhận xét về âm hởng (gieo vần, ngắt nhịp) và néi dung khỉ th¬ sau?


<i>Câu hát căng buồm cùng gió khơi</i>
<i>Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời</i>


<i>Mặt trời đội biển nhơ màu mới</i>
<i>Mắt cá huy hồng mn dặm phơi</i>


<i>(Huy Cận - Đoàn thuyền đánh cá)</i>
* Gợi ý.


<i> Âm hởng vui tơi, phấn khởi khoan khoái; gieo vần chân: khơi </i><i> trời </i><i> mới </i><i> phơi....</i>


Bài tập 5. Đóng vai nhân vật Ông Hai kể lại diễn biến tâm trạng của ông khi nghe tin
<i>làng Chợ Dầu theo Tây. (dựa vào bài Làng Kim Lân)</i>


Gợi ý: Tâm trạng nhân vật khi nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây:
- Về nhà nằm vật ra giêng.


- Ba bốn ngày không ra khỏi cửa.
- Tâm sự vi a con nh.


- Về làng hay không về.


<i><b>Tiết 3 Bài tập 6. Phân tích ý nghĩa hình tợng của hình ảnh Bếp lửa qua bài thơ "Bếp lửa" của</b></i>
Bằng Việt.


* Gợi ý.


- Bếp lửa bà - quê hơng.
- Bếp lửa gợi quá khứ tuổi thơ.
- Bếp lửa gợi hình ảnh của ngời bà.


<i>Bài tập 7. Hình ảnh ánh trăng (vầng trăng) trong bài "ánh trăng" của Nguyễn Duy có</i>
những ý nghĩa gì?



<i>* Gi ý: ỏnh trng (vng trăng) – quá khứ luôn tràn đầy, viên mãn, bất diệt không thay</i>
đổi => nhắc nhở con ngời về thái độ sống phải thuỷ chung với quá khứ, trân trọng quỏ kh ...


Bài tập 8. Cảm nhận của em về t×nh phơ tư trong cc chiÕn tranh chèng MÜ cøu nớc giữa
<i>ông Sáu và bé Thu? Nêu ý nghĩa tợng trng của hình ảnh Chiếc lợc ngà ?</i>


* Gợi ý.


Tình cảm cha con ơng Sáu -> thiêng liêng sâu nặng và bất diệt => tình cảm tốt đẹp trong
<i>chiến tranh. Chiếc lợc ngà biểu tợng cho tình cha con luôn sâu nặng.</i>


<i><b>Hết tiết 3 chuyển tiết 4</b></i>
<i><b> III. Kiểm tra đánh giá .</b></i>


<i>a, Câu hỏi trắc nghiệm:</i>


1. Vn hc hin i bt đầu từ thời gian nào?


<i> A. Tõ thÕ kØ thø X. B. §Çu thÕ kØ thø XX </i>


<i> C. Cuối thế kỉ thứ XVIII. D. Cả ba ý trên đều không đúng.</i>
2. <i>Bài thơ Đồn thuyền đánh cá của Huy cận có chủ đề là gì? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



3. <i>Hình ảnh ánh trăng trong bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy có ý nghĩa gì? </i>
A. Vầng trăng của thiên nhiên và vũ trụ.


B. Trăng sáng của những đêm ở rừng.



<i> C. Tợng trng cho quá khứ tràn đầy, bất diệt, nhắc nhở thái độ sống của con ngời.</i>
D. Cả ba ý trên đều đúng.


<i> b, Tự luận: Đóng vai Ơng Sáu kể lại các sự việc và cảm xúc của ông khi về nghỉ</i>
<i>phép thăm gia đình (dựa vào bài Chiếc lợc ngà- Nguyn Quang Sỏng).</i>


* Gợi ý:
- Ngôi kể.


- Cm xỳc, suy nghĩ khi đợc nghỉ phép.


- Cảm xúc và thái độ khi bị con từ chối không nhận là cha.
- Những ngày ở nhà - Tâm trạng.


- Khi chia tay – C¶m xóc.
- Trong chiÕn trêng.


<i><b>Hoạt động 3. Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</b></i>


<i> - Nắm vững toàn bộ kiÕn thøc tiÕt häc</i>


- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT


<i> - Chuẩn bị chủ đề 7: Các thành phần biệt lập và liên kết câu</i>
<i><b>Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>


<i><b>Ngµy d¹y: </b><b>...</b></i>


<b>Tiết 18, 19</b>




<b>Tiết 18, 19</b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 7</b>

<b>CHỦ ĐỀ 7</b>



<i>Các thành phần biệt lập và liên kết câu</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b>


<i> Gióp häc sinh:</i>


- KiÕn thøc: Cñng cố lại những kiến thức cơ bản về các thành phần biệt lập và liên kết câu
trong văn bản.


- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiến thức


- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng trong quá trình tạo lập văn bản.


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>C. hoạt động - dạy học</b>


<i><b>Hoạt động 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>


- KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.


<i><b>Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 Ni dung bi hc</b></i>



<i><b>I. Ôn lại các thành phần biệt lập và liên kết câu.</b></i>


<i> 1. Thành phần tình thái.</i>


Thành phần tình thái đợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói đối với sự việc đợc nói
đến trong câu, nó khơng tham gia vào việc diễn đạt ngha ca cõu.


Thành phần tình thái thờng thể hiện những néi dung sau:
- ChØ mèi quan hệ giữa ngời nói và ngời nghe.


<i><b> VD: Mời u xơi khoai đi ạ !</b></i>


- Chỉ cách đấnh giá chủ quan của ngời nói đối với sự việc đợc nêu lên trong câu.
<i><b> VD: Nó khơng đến chắc l m khụng cho i ri.</b></i>


<i> 2. Thành phần cảm thán.</i>


Thnh phn cm thỏn đợc dùng để bộc lộ tâm lí của ngời nói (vui, buồn, mừng, giận, ...)
<i><b> VD: Trời ơi, chỉ cịn có năm phút.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



Thành phần gọi - đáp đợc dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.


<i><b> VD: - Này, lấy hộ cho mình quyển sách. (thiết lËp quan hƯ giao tiÕp, thu hót ngêi nghe)</b></i>
<i><b> - Vâng, mời bác và cô lên chơi. (phản hồi, báo hiệu sự công tác trong giao tiếp)</b></i>
<i> 4. Thành phần phụ chú.</i>


Thành phần phụ chú đợc dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.


* Về nội dung, thành phần phụ chú cú tỏc dng:


- Nêu điều bỉ sung thªm.


<i><b> VD: Hắn đấy - ngời mà tơi nói với anh hơm qua - vừa mới đợc mãn hạn tù.</b></i>
- Nêu thái độ của ngời nói trong câu:


<i><b> VD: L·o kh«ng hiĨu t«i, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.</b></i>
- Nªu xt xø cđa lêi nãi, ý kiÕn:


* Về hình thức thành phần phụ chú thờng đứng giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai
dấu ngoặc đơn, hoặc giữa dấu gạch ngang và mt du phy.


<i> 5. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:</i>


Cỏc on vn trong 1 văn bản cũng như các câu trong 1 đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với
nhau về nội dung và hình thức.


<i> * Về nội dung:</i>


- Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản và các câu phải phục vụ chủ đề
chung của đoạn văn


- Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo 1 trình tự hợp lí (liên kết lơ gíc)


<i> * Về hình thức : các câu các đoan văn có thể được liên kết với nhau bằng những biệ n pháp </i>
chính như sau :


- Lăp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước (phép lặp từ ngữ )



- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với
từ ngữ đã có ở câ trước (phép đồng nghĩa trái nghĩa và liên tưởng)


- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép
thế)


- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)
<i><b>Hết tiết 1 chuyển tiết 2</b></i>


<i><b>II. Luyện tập.</b></i>


<i>Bài tập 1. Tìm các từ ngữ biểu thị các ý nghĩa tình thái để điền vào chỗ trống trong bng sau:</i>


<b>ý nghĩa tình thái</b> <b>Từ ngữ</b>


Nờu tin cậy đối với sự việc trong câu <i>chắc là, ...</i>


Nªu ngn gèc ý kiÕn vỊ sù viƯc trong c©u <i>theo ý t«i, ...</i>


Nêu thái độ giữa ngơidf nói và ngời nghe <i>ạ, ...</i>


<i>Bài tập 2. Tìm các thành phần tình thái trong các câu sau. Cho biết thành phần tình thỏi ú </i>


<i>biểu thị những ý nghĩa cụ thể nào ?</i>


<i> a, Có lẽ tơi bán con chó đấy ông Giáo ạ! -> thái độ tin cậy cha cao, thái độ tơn trọng ơng</i>


Gi¸o.



<i> b, Có ng ời cho rằng , bài tốn dân số đã đựơc đặt ra từ thời cổ đại. -> biểu thị ý kiến</i>
<i> c, Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về. -> thái độ tin cậy cao</i>


<i> d, Chắc là nó nhớ nhà nên trốn đi dấy thôi... -> thỏi tin cy cha cao</i>


<i>Bài tập 3. Câu nào có sự liên kết chặt chẽ với nhau, cặp câu nào không? Vì sao?</i>


<i> a1, Nú ang khúc thỡ tơi đến. Trơng thấy tơi, nó càng khóc to hơn.</i>


<i> a2, Nó đang chơi búp bê thì tơi đến. Trơng thấy tơi, nó càng khóc to hơn.</i>


<i>Bài tập 4. Viết một đoạn văn về vấn đề đọc sách hiẹn nay của học sinh (chú ý sử sụng các </i>


<i>thµnh phần biệt lập và liên kết trong câu)</i>
<i> - Học sinh tự trình bày</i>


<i><b>Hot ng 3. Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT


<i> - Chuẩn bị chủ đề 8: Phơng pháp xây dựng văn nghị luận xã hội</i>
<i><b>Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>


<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>


<b>Tieỏt 20 -> 23</b>



<b>Tit 20 -> 23</b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 8</b>

<b>CHỦ ĐỀ 8</b>




<i>Phương pháp xây dựng văn bản nghị luận xã hội</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b>


<i> Gióp häc sinh:</i>


- Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về kiểu văn bản nghị luận và phơng pháp
xây dựng kiểu bài nghị luận xã hội (Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống và một vấn
đề t tởng đạo lí)


- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hƯ thèng l¹i kiÕn thøc


- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng trong q trình tạo lập văn bản.


<b>B. Chn bÞ.</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>C. hoạt động - dạy học</b>


<i><b>Hoạt động 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>


- KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.


<i><b>Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 Nội dung bài học</b></i>



<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>


- GV cho HS nắm khái niệm.


- GV nêu lại yêu cầu bài nghị luận về nội
dung và hình thức


- GV hướng dẫn cách làm bài nghị luận
về hiện tượng đời sống


- GV nêu lại các đề bài nghị luận
- GV cho HS nhắc lại dàn bài


<i><b>I. Khái niệm :</b></i>


- Nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời
sống xã hội là bàn về các sự việc hiện tượng có
ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê, có
vấn đề đáng suy nghĩ.


<i><b>II. Yêu cầu đề bài nghị luận :</b></i>


<i>1. Nội dung :</i>


- Phải nêu ra được sự việc hiện tượng có vấn đề
- Phân tích mặt đúng, sai, lợi, hại của nó


- Chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ ý kiến


của người viết


<i>2. Hình thức :</i>


- Bố cục 3 phần mạch lạc, có luận điểm rõ ràng,
luận cứ xác thực, lập luận chặt chẽ.


<i><b>III. Cách làm bài nghị luận về một sự việc,</b></i>
<i><b>hiện tượng đời sống :</b></i>


<i>1. Đề bài: </i>


- Có sự việc, hiện tượng tốt cần ca ngợi biểu
dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



- GV hướng dẫn HS làm bài tập


BT1 : Cĩ thể lấy một trong các hiện
tượng sau thường thấy ở học sinh THCS
để viết thành bài văn nghị luận: khơng
giữ lời hứa, sai hẹn, nĩi tục, chửi bậy,
lười biếng, quay cĩp trong giờ kiểm tra
BT2: Một hiện tượng khá phổ biến hiện
nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi
cơng cộng. Ngồi bên hồ, dù là hồ đẹp
nói riêng, người ta cũng tiện tay vứt rác
xuống... Em hãy đặt một nhan đề gọïi ra
hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy


nghĩ của mình.


- Tìm hiểu đề
- Lập dàn ý


nhắc nhở


- Có đề dưới dạng truyện kể, mẫu tin


- Có đề khơng cung cấp nội dung sẵn, chỉ gọi
tên


- Mệnh lệnh “nêu suy nghĩ”, “nêu nhận xét”


<i>2. Dàn bài: SGK </i>


<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>


Bài tập 1 : HS tự làm
Bài tập 2. Dàn bai.


<i>a, Mở bài : Giới thiệu trong cuộc sống hiện</i>


nay môi trường ở những nơi cơng cộng có
nguy cơ ơ nhiễm nặng do một số con người
chưa ý thức về việc bảo vệ môi trường và sức
khỏe chung của cộng đồng.


<i>b, Thân bài :</i>



- Trình bày mơi trường ở đường phố bị ơ
nhiễm.


- Trình bày mơi trường ở những nơi cơng
cộng khác cũng bị ô nhiễm (công viên, đầm
hồ)


- Suy nghĩ của em về hiệân tượng đường phố
và nơi công cộng bị ô nhiễm.


<i>c, Kết bài : Kêu gọi cộng đồng cần ý thức bảo</i>


vệ mơi trường để có khoảng khơng gian xanh,
sạch đẹp, đảm bảo sức khỏe chung cho cộng
đồng, thể hiện nếp sống có văn hóa, văn
minh trong một XH đang trên con đường phát
triển.


<i><b>HÕt tiÕt 1 chun tiÕt 2</b></i>



<b>Dµn ý mét bµi văn bình luận</b>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung cần đạt.</b>


- Xem lại các bài mẫu xác định các
phần mở bài, thân bài, kết bài


<i>- Nêu nội dung của từng phần đó ?</i>
<i>- Thế nào là dẫn ? </i>



<i><b>I. Dµn ý</b></i>
<i><b>1. Më bài : </b></i>


Cần có 2 nhân tố gắn liền víi nhau hëng øng
nhau: dÉn vµ nhËp:


- Dẫn : là dẫn dắt hớng về vấn đề. Cần đúng hớng,
cha vội nêu bật ý nghĩa của vấn đề. Có nhiều cách
dẫn dắt :


+ Nêu xuất xứ của vấn đề .


+ Nêu hoàn cảnh (xã hội, lịch sử, nghệ thuật, học
thuật ….) của vấn đề xuất hiện, nảy sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i>- Nhập là làm gì ?</i>


<i>- Thế nào là bình ? Các công việc của</i>
<i>phần này ?</i>


<i>- Chỉ rõ sự khác nhau của ba bài, giải</i>
<i>thích, chứng minh, bình luận ?</i>


<i>- Thế nào là luận ? Các bớc ?</i>


(Đọc một vài bài mẫu ở phần này )


<i>? Nội dung của kết bài? </i>



(Đọc VD phÇn kÕt cđa mét hay hai
bài)


<i>Đề bài: Bình luận câu tục ngữ : Đi</i>


+ Nghi vấn.
+ Tơng phản.


- Nhp: l nhp . Dẫn phải gắn liền với nhập
nh hình với bóng. Nhập là nêu vấn đề cần bình
luận. Nếu là danh ngôn, câu văn, câu thơ, ca dao,
tục ngữ … ợc chỉ định trong đề bài thì ta phải đ
giới thiệu và trích dẫn "..."


- Mở bài văn bình luận cần thể hiện một phong độ
và sự sâu sắc .


<i><b>2. Th©n bµi : (cã 3 bíc)</b></i>


<i>Bớc 1 : Phải giải thích vấn đề: </i>


- Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng, rút ra ý nghĩa
của vấn đề .


- NÕu lµ tơc ngữ, ca dao thì phải giải thích nghĩa
đen, nghĩa bóng .


- Nếu là câu văn, câu thơ, danh ngơn thì phải giải
thích từ khó, khái niệm, từ đó tìm ra hàm nghĩa,


nội dung ý nghĩa .


 Không thể đơn giản bớc 1, nếu là bình luận ca
dao, tục ngữ, thơ văn cổ .


<i>Bíc 2: B×nh </i>


- Khẳng định vấn đề là đúng hoặc sai : Dùng lý lẽ
phân tích đúng hoặc sai của vấn đề :


+ Chỉ ra nguyên nhân đúng hoặc sai: tại sao đúng,
vì sao sai ? Đúng (sai) nh thế nào ?


(Nếu thiếu lý lẽ hoặc lý lẽ nông cạn, nếu thiếu
kiến thức hoặc hiểu biết lờ mờ thì làm sao mà
bình, mà khen, chê đợc )


+ Có lúc phải sử dụng một vài dẫn chứng để minh
hoạ cho cái đúng (hoặc sai) của vấn đề ?


L


u ý : Quan điểm, lập trờng nhận thức và t tởng,
đạo đức về học thuật của ngời bình luận thể hiện
rất rõ ở phần bình này. Cần 1 cách viết sắc và gọn
linh hoạt, ít sử dụng lâu dài. Tính chất tranh luận,
tự luận (ngầm) đợc bộc lộ


<i>Bíc 3 : LuËn </i>



- Luận là bàn bạc, bàn luận, mở rộng lật đi lật lại
vấn đề, đối chiếu vấn đề (về các mặt lịch sử xã
hội, học thuật, về lý luận và thực tiễn, trong không
gian, thời gian, và các lĩnh vực …)


- Có lúc so sánh với các vấn đề tơng quan, liên
quan


- Cũng có lúc đánh giá vấn đề, nêu bật tác dụng
và tác hại, mặt tích hoặc hạn chế của vấn đề .


 Hay nhất và cũng là khó nhất ở phần luận. Nó
thể hiện độ sâu rộng của bài bình luận. Nếu chỉ
dừng ở bớc 2 -> nó là một bài giải thích .


<i><b>3. KÕt bµi :</b></i>


- Nhấn mạnh ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề
đang bình luận


- Rút ra bài học (t tởng, tình cảm nhận thức) nêu
phơng hớng hành động.


- Mở ra một vấn đề liên quân đến vấn đề đang
bình luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i>một ngày đàng học một sàng khơn”</i>



- Các nhóm thảo luận xây dựng dàn ý
đoạn văn đề bài trên


- Thực hiện bớc 1 : Giải thích: cần dẫn
dắt để giải thích nh th no ?


+ Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng
của câu tục ngữ.


<i>(i mt ngy đàng? học một sàng</i>
<i>khơn? Khơn? Sàng khơn ?</i>


<i>? ý nghÜa cđa cÊu tục ngữ là gì ?</i>


- Thực hiện bớc 2: Bình


Đặt câu hỏi để bình câu tục ngữ. (Tìm
lý l )


<i>? HÃy trả lời vì sao lại nh vậy? (những</i>


điều ở trên)


- Tìm hiểu bớc 3: Luận


<i>? Nhắc lại các thao tác của bớc này?</i>


(Bn bc, mở rộng, đối chiếu vấn đề


+ DÉn: Tơc ng÷ Việt Nam rất giàu có là kho kinh


nghiệm quí báu cđa d©n gian .


+ NhËp : Tơc ng÷ VN lµ mét bµi häc về nhân
sinh, cách ứng xử . về chuyện học có bao nhiêu
câu tục ngữ


<i>+ Trích dẫn Đi một ngày đàng học mt sng</i>


<i>khôn</i>


<i><b>2. Thân bài</b></i><b> :</b>


<i>*Bớc 1: Gi¶i thÝch: </i>


Chúng ta cần hiểu câu tục ngữ nh thê nào cho
đúng và đầy đủ :


<i> Một ngày</i>“ <i>” so với một năm là ngắn. Một ngày</i>“ ”
so với đời ngời hàng trăm năm là cực ngắn .


<i> Đi một này đàng</i>“ ” đối với khách bộ hành thì
qng đờng đi đợc có là bao.


<i> Khơn</i>“ ” là điều hay, điều tốt, cái mới mẻ, bổ ích
đối với mợi ngời để mở mang trí tuệ, mở mang
nhân cách .


<i> Sàng</i>“ ”: công cụ của nhà nông đan bằng tre, nứa
<i>dùng để sàng gạo. Sàng khôn</i>“ ” là biểu tợng chỉ
khối lợng kiến thức rất lớn, rất nhiều mà ngời bộ


<i>hành đã học</i>“ <i>” đợc sau một hành trình đi một</i>“


<i>ngày đàng” .</i>


Tóm lại câu tục ngữ có 2 vế tơng phản đối lập
với cách nói thậm xng trong mối tơng quan 2 vế:
đi ít mà học đợc nhiều, qua đó khẳng định một
chân lý đề cao một bài học kinh nghiệm, nhằm
khuyên nhủ mọi ngời biết đi nhiều để mở rộng
tầm mắt và sự hiểu biết, sống nhiều, học hỏi trong
thực tế đời sống .


<i>Bớc 2: Bình : Câu tục ngữ hoàn toàn đúng </i>


<i> Tại sao Đi một ngày đàng học một sàng</i>“


<i>kh«n”? Häc ë trêng, học trong sách vở, học thầy,</i>


hc bn. Chúng ta còn phải biết học hỏi trong
thực tế đời sống rộng lớn của xã hội. Nhân dân là
ông thầy vĩ đại của mỗi ngời. Học trong đời sống
là phơng thức học tập khoa học nhất: Học đi đôi
với hành, học tập gắn liền với lao động sảnxuất và
lao động xã hội .


Nếu chỉ quanh quẩn bên bốn bức tờng lớp học là
học xa rời với cuộc sống, học sinh bớc vào đời sẽ
lúng túng, thiếu năng động cũng nh thể cá khơng
thể xa rời nớc, chim khơng thể thốt ly bầu trời,
ngời đi học, việc học tập không thể xa rời với


cuộc sống .


V× sao vËy ?


<i> Đi rộng biết nhiều: Đi một ngày đàng</i>“ ” tầm mắt
đợc mở rộng, thấy đợc bao cảnh lạ, tiếp xúc đợc
nhiều ngời, nghe đợc bao điều hay lẽ phải của
thiên hạ. Từ đó mà biết suy xét, xa lánh điều xâu,
kẻ xấu học tập cái hay, noi gơng ngời tốt vic tt,


<i>học một sàng khôn</i>


là nh vậy .


<i>Bớc 3: LuËn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



trong mäi quan hÖ x· héi )


<i>? Nêu một vài dẫn chứng cho nhận</i>
<i>định trên ?</i>


<i>? Nhấn mạnh ý nghĩa, tầm quan trọng</i>
<i>của vấn đề ?</i>


<i>? Tìm những câu tục ngữ đề cao việc</i>
<i>học hỏi trong thực tế cuc sng ?</i>


<i>?Liên hệ công việc học tập của mình ?</i>



<i>? Rút ra bài học nhận thức cho mình ?</i>
<i>? Mở ra một vấn đề mới có liên</i>
<i>quan ?</i>


sách vở đợc củng cố, khắc sâu. Sự hiểu biết mở
rộng và nâng cao. Cùng với trang sách học đờng,
ta có thêm kho sách cuộc sống muôn mầu muôn
vẻ .


Những hoạt động ngoại khoá, cắm trại tham
quan, hoạt động ngồi giờ lên lớp … rất bổ ích.
Học sinh đến với đồng quê, nhà máy danh lam
thắng cảnh mà thêm yêu lao động, yêu quê hơng
đất nớc


<i> Dẫn chứng: Đi hội Lim ta sẽ thấy cái hay cái đẹp</i>
của câu hát liền anh liền chị; về đền Hùng ta trở
về cội nguồn xiết bao tình nghĩa; Đến đến với Ba
Đình lịch sử, viếng lăng Bác, xúc động trớc cuộc
đời sôi nổi, phong phú của lãnh tụ mới thấy hết
cái hay cái đẹp của Viễn Phng....


<i>Liên hệ: Câu tục ngữ cho thấy đầu óc thực tÕ cña</i>


ngời lao động nhân dân ta hiếu học nhng thuở xa
mấy ai đợc đến trờng, nên trong dân gian lại lu
truyền những câu tục ngữ đề cao việc học hỏi
trong thực tế cuộc sống :



<i> Đi một buổi chợ, học một mớ khôn</i>


<i>Qua một chuyến đò ngang, học một sàng mới lạ</i>


“ ”


<i> “ë nhµ nhÊt mĐ nh× con </i>


<i> Ra đờng lắm kẻ còn giòn hơn ta" </i>


-> HS chăm chỉ, cố gắng, coi trọng học trong sách
<i>vở : Không thầy đố mày làm nên</i>“ ”


<i> Học thầy không tày học bạn</i> ”


Phải coi trọng lời khun của ơng bà. Chỉ có
điều là biết khiêm tốn, biết quan sát lắng nghe,
biết suy ngẫm thật giả, tốt xấu… thì việc học hỏi
trong thực tế cuộc sống mi thu c nhiu iu


<i>khôn"</i>


mà ta hằng mong muèn.
<i><b>3. KÕt bµi </b></i>


Câu tụ ngữ là một bài học vô cùng sâu sắc đối
với mỗi ngời. Sau thời cắp sách là thời làm ăn và
tự học; Học trong cơng việc học trong cuộc đời và
có đi đờng, sống nhiều, lặn lội với đời mới biết
đ-ờng đi khó, lắm thử thách gian nan. Phải có quan


tâm vợt khó, có bản lĩnh chiếm tới tầm cao để
thực hiện hồi bão của mình.


<i><b>HÕt tiÕt 2 chun tiÕt 3</b></i>



<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>


<i>? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư</i>
<i>tưởng đạo lý?</i>


<i><b>I. Tìm hi</b><b> ểu văn nghị luận về một vấn đề</b></i>
<i><b>tư tưởng, đạo lí:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i>? Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa</i>
<i>văn bản NL về một sự việc hiện tượng đời</i>
<i>sống và văn bản NL về vấn đề tư tưởng, đạo</i>
<i>lí?</i>


- HS: Thảo luận – trả lời.
- GV: Chốt ghi bảng.


<i>? Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư</i>
<i>tưởng đạo lý.</i>


- GV Cho hs nhận dạng đề có lệnh, khơng có
lệnh.



GV: Cho HS trình bày các bước làm bài (có
4 bước)


<i>Đề 1: Đạo lý “uống nước nhớ nguồn”</i>


<i>Đề 2: Suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn “Chân,</i>


<i>Tay, Tai, Mắt, Miệng”.</i>


Đề 3: Bàn về ích kỷ cá nhân và quan tâm
đến mọi người.


Đề 4: Suy nghĩ từ câu ca dao:


<i>Ai ơi giữ chí cho bền,</i>


<i>Dù ai xoay hướng đổi nền mặt ai.</i>
<i>? Các đề trên có gì giống nhau và khác</i>
<i>nhau? Thử lập dàn ý chi tiết các đề trên.</i>


- Các đề trên đều là đề văn nghị luận.
- Có đề có lệnh,có đề khơng có lệnh.
- Có đề NLV một HTĐS (Đ3)


Bài tập 1: Nghị luận câu ca dao sau :


<i> " Một cây làm chẳng nên non</i>


- Các tư tưởng đó thường được đúc kết


trong những câu tục ngữ, danh ngôn, ngụ
ngơn, khẩu hiệu, khái niệm.


VD: Học đi đôi với hành, có chí thì nên,
khiêm tốn, khoan dung, …


<i><b>2. Phân biệt điểm giống và khác của văn</b></i>


<i><b>bản NL về 1 HTĐS và TTĐL:</b></i>


<i>1. Giống: Đều là văn bản nghị luận.</i>
<i>2. Khác:</i>


- NL về HTĐS: Xuất phát từ sự thực đời
sống mà nêu ra tư tưởng, bày tỏ thái độ.
- NLVTTĐL: Xuất phát từ tương tưởng đạo
lý, được giải thích, phân tích thì vận dụng
các sự việc, thực tế của đời sống để chứng
minh, nhằm khẳng định hoặc phủ định một
tư tưởng nào đó.


<b>II.Cách làm bài nghị luận về một vấn đề</b>
<b>tư tưởng đạo lý.</b>


<i><b>1.Dạng đề:</b></i>


- Dạng có lệnh: Suy nghĩ từ chuyện ngụ
<i>ngôn: “Đẽo cày giữa đường”</i>


- Dạng mở khơng có mệnh lệnh: Đạo lý



<i>“Uống nước nhớ nguồn”</i>


<i><b>2. Cách làm:</b></i>


<i>B1: Tìm hiểu đề,tìm ý.</i>


- Nội dung, nghĩa đen, nghĩa bóng.
- Hiểu biết về vấn đề tư tưởng, đạo lý.


<i>B2:Lập dàn ý:</i>


* MB: Giới thiệu vấn đề tư tưởng đạo lý
cần tìm.


* TB:


- Giải thích nội dung vấn đề tư tưởng, đạo
lý, nghĩa đen, nghĩa bóng (nếu có)


- Nhận định đánh giá câu tục ngữ trong bối
cảnh cuộc sống riêng, chung (bình luận)
- Mở rộng vấn đề.


* KB: Tổng kết, nêu nhận định mới.
- Tỏ ý khuyên bảo, tỏ ý hành động.
- Đưa ra ý kiến riêng của người viết.


<i>B3:Viết bài.</i>



<i>B4:Đọc bài và sửa bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i>Ba cây chụm lai nên hòn núi cao"</i>


Y/c: Xây dựng dàn ý


Bài tập 2: Hãy viết một bài nghị luận ngắn
<i>bàn về vấn đề “Thời gian là vàng”</i>


<i>1. Mở bài : Tìm hình ảnh tương đồng khái</i>


qt dẫn trích đề


<i>2. Thân bài : Giải thích nghóa đen, nghóa</i>


bóng


-> Tinh thần đồn kết sẽ làm nên việc lớn.
- Dẫn chứng tính thần đoàn kết làm việc
lớn trong lịch sử


- Tinh thần đoàn kết trong lao động tạo ra
của cải vật chất góp nhiều bảo vệ xây dựng
và phát triển đất nước.


- Các nhà khoa học đoàn kết tạo ra cơng
trình khoa học để phục vụ đời sống con
người.



- Phê phán những con người chỉ biết sống
riêng rẽ, sống ích kỷ khơng có tính cộng
đồng, xã hội.


<i><b>3. Kết luận : </b></i>


- Khẳng định lại giá trị của câu ca dao
- Rút ra bài học


<i><b>HÕt tiÕt 3 chuyÓn tiÕt 4</b></i>



<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>


<i>Đề 1: Bàn về tranh giành và nhường</i>


<i>nhịn.</i>


* Yêu cầu:
- Tìm hiểu đề.
- Tìm ý.


- Viết đoạn văn từ 12 -15 câu trở lên.


<i>Đề 2: Có chí thì nên.</i>
* Yêu cầu:


- Tìm hiểu đề.


- Tìm ý.


- Viết đoạn văn từ 12 -15 câu trở lên.


Bài tập 1
* Gợi ý:


- Tranh giành: là giành giật công sức, thành quả
của người khác về mình.


- Nhường nhịn: là chia sẻ cơng sức của mình cho
người khác.


- DC: Lúc nhỏ gìanh cái kẹo, chỗ ngồi lớn lên khi
ra ngịai XH…


- Tranh giành xuất hiện khi XH có giai cấp
- Tranh giành là xấu


- Nhường nhịn là tốt….
Bài tập 2


* Gợi ý:


- Chí là lịng quyết tâm, kiên trì nhẫn nại.


- Chí là chí khí, sự bền bỉ. Nên là thắng lợi, thành
công, sự tốt đẹp mà ta thu được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010




<i>Đề 3. Lập dàn ý cho đề bài sau: </i>


<i> Bình luận câu tục ngữ: Cái nết đánh</i>“


<i>chết cái đẹp”</i>


<i>? Gi¶i thÝch câu tục ngữ?</i>


<i>? Những từ ngữ nào cần giải thích?</i>


<i>? Vậy ý nghĩa câu tục ngữ là gì?</i>


<i>? Khẳng đinh câu tục ngữ đúng hay</i>
<i>sai?</i>


<i>? Vì sao đúng ?</i>


<i>? §èi chiÕu sù vËt hiÖn tợng có liên</i>
<i>quan ?</i>


<i>? Tìm những câu tục ngữ có liên quan?</i>


(Tt g hn tt nc sơn; Xấu ngời đẹp
nết còn hơn đẹp ngời; Tốt danh hơn
lành áo)


? Bàn luận, mở rộng vấn đề ?


<i>? Liên hệ đối với học sinh ?</i>



DC: Trong học tập, lao động SX, kinh doanh ...
<i>- “Đi đường” (HCM)</i>


- Lời dạy của Bác Hồ:


<i> Khơng có việc gì khó</i>
<i> Chỉ sợ lóng khơng bền</i>
<i> Đào núi và lấp biển</i>
<i> Quyết chí ắt làm nên</i>


Bµi tËp 3:


<i>1. Më bµi :</i>


Tục ngữ là kho tàng những kinh nghiệm quí báu
của nhân dân ta về mọi mặt. Ta có thể rút ra rất
nhiều bài học, lời dăn dạy về cách ứng xử , cách
sống của con ngời. Một trong những cách ứng xử,
<i>cách sống mà ông cha ta đề cập là: “Cái nết đánh</i>


<i>chết cái đẹp"</i>
<i> 2. Thân bài :</i>


a, Gi¶i thÝch :


<i>- "Cái nết": tính nết, đức hạnh, t tởng, tình cảm</i>
của con ngời .


- Nết trong câu tục ngữ là cái xấu, tính xấu nên


<i>có thể "đánh chết cái đẹp": làm hại đến nhan sắc,</i>
cái đẹp hình thức bên ngồi của con ngời .


- Câu tục ngữ bao hàm một nghĩa rộng, có nêu
lên một bài học, một nhận xét sâu sắc: Đạo đức là
cái gốc của con ngời. Đức hạnh đợc coi trọng hơn
là nhan sắc. Nội dung là cơ bản nội dung quyết
định hình thức .


b, B×nh ln :


- Khẳng định câu tục ngữ hoàn toàn đúng
- Tại sao ?


+ Con ngời đợc biểu hiện ở hai mặt đức hạnh và
dung nhan. Dung nhan là ngoại hình, diện mạo,
thể chất, nhan sắc. có ngời đẹp về tâm hồn. Có
ngời đẹp về nhan sắc, có ngời đẹp cả nết, có ngời
đẹp cả ngời .


+ Con ngời có đẹp về hình thức bên ngoài (áo
quần, nhan sắc, trang điểm), nét xấu (thô lỗ, lời
biếng, tục tằn ích kỷ, tham lam, bất hiếu, bất
nghĩa ) thì sẽ bị mọi ngời cời chê xa lánh .


+ Con ngời dù hình thức bên ngồi không đợc
đẹp nhng đạo đức tốt, nhân cách đẹp sẽ đợc mọi
ngời yêu mến, tin cậy .


+ §å vËt cịng vËy, nÕu chØ cã níc s¬n hào


nhoáng bên ngoài nhng chất lợng bên trong
kh«ng cã, chãng háng .


- Câu tục ngữ cịn chứa đựng một triết lý sâu sắc:
Nội dung quyết định hình thức, nội dung quan
trọng hơn hình thức .


- Cần hiểu câu tục ngữ một cách biện chứng:
<i>trong cái đẹp bao hàm cái nết</i>“ ” bao hàm t tởng,
tình cảm, trí tuệ đẹp của con ngời (cuộc thi hoa
hậu, á hậu, những hoa khôi nổi danh tài sắc ->
tiêu biểu cho sắc đẹp Việt Nam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



(PhÇn luËn)


<i>? NhÊn mạnh tầm quan trong của câu</i>
<i>tục ngữ ?</i>


l tõm hn là đức, trí, thể, mỹ, thể lực tốt chăm
học, chăm làm, ngoan ngỗn lễ phép, kính thầy
mến bạn, giàu tình thơng và nhiều mơ ớc )


<i>3. KÕt bµi :</i>


Câu tục ngữ bài học sâu sắc về trau đồi đạo đức
và nhân cách giữa nội dung và hình thức .


<i><b> Hoạt động 3. Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</b></i>



<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thøc tiÕt häc</i>


- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT


<i> - Chuẩn bị chủ đề 9: Nghị luận v cỏc tỏc phm vn hc</i>



<i><b>---Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>


<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>


<b>Tieỏt 24 -> 27</b>



<b>Tiết 24 -> 27</b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 9</b>

<b>CHỦ ĐỀ 9</b>



<i>Nghị luận về các tác phẩm văn học</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b>


<i> Gióp häc sinh:</i>


- KiÕn thøc: Cñng cè lại những kiến thức cơ bản về kiểu văn bản nghị luận và phơng pháp
xây dựng kiểu bài nghị luận văn học (Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và nghị
luận về một bài thơ (đoạn thơ)


- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiến thức


- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức vận dụng trong quá trình tạo lập văn bản.



<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>C. hoạt động - dạy học</b>


<i><b>Hoạt động 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>


- KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.


<i><b>Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 Ni dung bi hc:</b></i>


<i><b>A. Phân loại:</b></i>


1. Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích, 1 khía cạnh về nội dung hoặc nghệ thuật trong
truyện ngắn.


2. Nghị luận về bài thơ, đoạn thơ.


3. Nghị luận nhân vật (PT nhân vật), 1 nhóm nhân vật.
4. Giới thiệu, bình luận về một tác giả (nhà văn, nhà thơ).
5. Nghị luận một câu văn, câu thơ.


6. Ngh lun v 1 vn trong 1 s TPVH.


<i><b>B. Các dạng bài cụ thể</b></i>
<i><b>I. Nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trÝch)</b></i>


<i> 1. Kh¸i niƯm: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



Thông thờng cần tập trung vào cốt truyện, nhân vật, sự kiện, chủ đề, nghệ thuật tạo tình
huống, xây dựng nhân vật, nghệ thuật tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biu cm, thuyt
minh ...


<i>* Yêu cầu:</i>


- Nhng nhn xột, ỏnh giá về truyện (hoặc đoạn trích) phải căn cứ vào văn bản, những hiểu
biết về tác giả, tác phẩm; phải xuất phát từ ý nghĩa của cốt truyện, tính cách và số phận các
nhân vật, nghệ thuật dựng truyện của tác giả, từ đó mà ngời viết bài nghị luận phát hiện và
khái quát.


- Các nhận xét, đánh giá về tác phẩm hoặc đoạn trích trong bài nghị luận cần rõ ràng, đúng
đắn, có luận cứ và lập luận thuyết phục; lời văn chuẩn xác và gợi cảm.


<i> 2. Kü năng và ph ơng pháp làm bài nghị luận về truyện (hoặc đoạn trích):</i>


* Tỡm hiu :


Đây là bớc cực kỳ quan trọng nhằm xác định loại bài cụ thể: nghị luận về nhân vật hay về nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm. Từ đó mà có định hớng các bớc tiếp theo.


* T×m ý:


Gắn đối tợng cần nghị luận (nhân vật, nội dung, nghệ thuật...), hệ thống câu hỏi tìm ý thờng
là:



- §iỊu nỉi bËt nhÊt?
- NÐt biĨu hiƯn cơ thĨ?
- Chi tiÕt nµo biĨu hiƯn?


- Nghệ thuật biểu hiện có gì đặc sắc?


- ý nghÜa x· héi, ý nghÜa t tởng của nhân vật hoặc tác phẩm là gì?
* Dàn ý chung:


- Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tợng cần nghị luận.


- Thân bài: Trình bày sự phân tích, bàn luận về từng khía cạnh của vấn đề nghị luận.
- Kết bài: Tổng hợp sự phân tích, đánh giá chung về đối tợng.


<i> 3. Dµn ý cụ thể cho loại bài phân tích nhân vật:</i>


a, Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, nhân vật và nhận xét khái quát về nhân vật.


b,Thõn bài: Lần lợt nghị luận về từng đặc điểm của nhân vật qua việc phân tích các chi tiết
biểu hiện trong tác phẩm (ngoại hình, hành động, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ, diễn biến tâm lý
nhân vật, nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả...)


c, KÕt bài: Đánh giá chung về nhân vật và nghệ thuật xây dựng nhân vật.


<i>4. Dàn ý cụ thể cho loại bài phân tích tác phẩm:</i>


a, M bi: ỏnh giá chung về tác phẩm và nhận xét khái quát v tỏc phm ú.


b, Thân bài: Lần lợt nghị luận về từng phơng diện nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thông
qua phân tích từng chi tiết cã trong t¸c phÈm.



c, Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung về tác phẩm đó.


* L u ý : Khi viết bài, cần đảm bảo giữa các phần, các đoạn có sự liên kết hợp lý, tự nhiên.
Ng-ời viết phải thể hiện đợc sự cảm thụ, nhận xét và cách trình by riờng:


<i><b> Ví dụ:</b></i>


- Đề thuộc loại nghị luận về nhân vật văn học (phân tích tính cách nhân vật):


<i>Suy nghĩ về tình yêu làng của nhân vật ông Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân.</i>


- Đề thuộc loại nghị luận về nhân vật văn học (phân tích tâm trạng nhân vật):


<i>Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn "Làng" cđa Kim L©n.</i>


- Đề thuộc loại nghị luận về một nét đặc sắc trong nghệ thuật của tác phm:


<i>Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật của Kim Lân trong truyện ngắn "Làng."</i>


- Trong bài, có khi vấn đề nghị luận đã đợc xác định rõ, nhng cũng có khi ngời viết phải tự
xác định và khái quát thành nhận xét:


<i>Suy nghÜ vÒ tình yêu làng của nhân vật ông Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân. </i>


này vấn đề nghị luận đã đợc xác định: tình yêu làng của nhân vật ông Hai. Ngời viết trên
cơ sở đó mà nêu suy nghĩ, nhận xét từ sự phân tích, cảm nhận tình u làng của nhân vật.
* Lời văn phân tích khác với lời văn kể chuyện: Lời văn kể chuyện là để thuật, để tóm tắt
truyện; cịn lời văn phân tích là để phân tích truyện, nghĩa là để lý giải, nêu phán đoán, suy
luận, khẳng định, phủ định, ... nhằm cắt nghĩa, làm sáng tỏ vấn đề một cách thấu đáo, thuyết


phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i><b>II. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ</b><b> . </b></i>
<i> 1. Khái niệm : </i>


- Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là sẽ bằng nhận xét, đánh giá của mình về một nội
dung nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy.


- Nội dung về nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ được thể hiện qua ngơn ngữ, hình ảnh,
giọng điệu ... Bài nghị luận cần phân tích các yếu tố ấy để có những nhận xét, đánh giá cụ thể
xác đáng.


- Bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cần có bố cục mạch lạc, rõ ràng có lời văn gợi
cảm, thể hiện rung động chân thành của người viết.


<i> 2. Dàn ý</i>


a, Më bµi:


+ Giíi thiƯu tác giả, tác phẩm.


+ Ni dung on thơ, bài thơ - Nêu nhận xét, đánh giá của ngi vit.


+ Đoạn thơ: vị trí của đoạn thơ trong tác phẩm - Khái quát nội dung cảm xúc của
đoạn thơ - Trích dẫn đoạn thơ.


b, Thân bài:



- Lần lợt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn
thơ. (Đi từ nghệ thuật đến nội dung: những nhận xét, đánh giá phải gắn liền với sự phân tích,
bình giá ngơn từ, hình ảnh, giọng điệu, nội dung cảm xúc, ... của tác phẩm).


c, Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ.
<i><b>C. Luyện tập</b></i>


<b>* Dng phõn tích nhân vật:</b>


<i><b> §Ị 1: ý kiÕn của em về nhân vật Vũ Nơng trong "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" của</b></i>


<i>Nguyễn Dữ.</i>


<i> 1. Một số lu ý: </i>


- Đây là loại bài nghị luận về một nhân vật văn học. Học sinh phải nêu ý kiến đánh giá của
mình về nhân vật đó và phân tích, chứng minh để bảo vệ cho ý kiến của mình.


- Chú ý lựa chọn những chi tiết nghệ thuật thật tiêu biểu (từ ngữ, câu nói, hành động...) và
phân tích để làm sáng rõ vấn đề.


- Khi viết bài, cần đảm bảo tính cân đối giữa các phần; các đoạn có sự liên kết hợp lý, tự nhiên.
Ngời viết phải thể hiện đợc sự cảm thụ, nhận xét và cách trỡnh by riờng.


<i>2. Dàn ý:</i>


a. Mở bài:


- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.



- Gii thiu nhõn vt V Nng; nờu ý kiến: Vũ Nơng là ngời phụ nữ mang đầy đủ vẻ đẹp
truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam, nhng cuộc đời lại vô cùng đau khổ, bi kịch.


b. Thân bài:


* V Nng, ngi ph n mang y đủ vẻ đẹp truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam:
- p ngi, p nt.


- Vợ hiền dâu thảo.


- Ht lịng vun vén cho hạnh phúc gia đình.
- Có lịng tự trọng.


* Cuộc đời nàng đầy đau khổ, bi kịch:


- Bị gánh chịu nỗi oan tày trời mà không đợc thanh minh.
- Bị đẩy đến cái chết oan khuất.


- Cuối cùng đợc giải oan nhng khát vọng hạnh phúc gia trần gian vẫn không đợc thực hiện.
c. Kết bài:


- Nhân vật Vũ Nơng là thiếu phụ thuỷ chung, đức hạnh vẹn tồn mà vơ cùng bất hạnh.


- Với cái nhìn nhân văn sâu sắc, Nguyễn Dữ đã xây dựng đợc một nhân vật tiêu biểu cho số
phận đau thơng của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến suy tàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i><b>HÕt tiÕt 2 chuyển tiết 3</b></i>



<i><b>Đề 2: Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Thuý Kiều trong đoạn trích "Kiều ë lÇu Ngng</b></i>


<i>BÝch" (trÝch Trun KiỊu cđa Ngun Du).</i>
<i>1. Mét sè lu ý: </i>


Đây là loại bài nghị luận về một vấn đề trong một đoạn trích của tác phẩm tự sự: diễn biến
tâm trạng nhân vật Thuý Kiều trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngng Bích” (trích Truyện Kiều của
Nguyễn Du).


Học sinh cần phân tích để thấy diễn biến tâm trạng chứ khơng phải là phân tích chung chung
tồn bộ đoạn trích. Và vì tác phẩm tự sự này đợc viết bằng thể thơ lục bát nên lại phải chú ý
đến những đặc điểm của ngơn ngữ thơ khi phân tích.


Chú ý bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du trong việc miêu tả tâm trạng Thuý
Kiều.


Đánh giá tài của Nguyễn du trong nghệ thuật miêu tả, đặc biệt là miêu tả tâm trạng.


<i>2. Dµn ý:</i>


a. Më bµi:


- Giíi thiƯu Truyện Kiều và đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích.


- Nêu giá trị đoạn trích: Đoạn trích thể hiện tâm trạng nhớ thơng, buồn tủi của nàng Kiều khi
bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngng Bích.


b. Thân bài:


* Tâm trạng cô đơn, ngổn ngang trăm mối: ẩn chứa trong bức tranh cảnh vật bát ngát, mênh


mông ở 6 cõu th u ca on trớch.


- Bức tranh mênh mông rợn ngợp với non xa, trăng gần.


<i>- Di mt t thì bốn bề bát ngát với cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.</i>


- Cảnh mênh mông vắng lặng đến lạnh ngời khiến con ngời càng nhỏ bé, cô đơn.
* Nỗi nhớ ngời yêu và cha mẹ da diết.


c. KÕt bµi:


- Nguyễn Du dã đặt Kiều vào một cảnh ngộ điển hình để nhân vật tự bộc lộ tâm trạng nhiều
chiều và sâu sắc.


- Đoạn trích đã thể hiện nghệ thuật miêu tả nội tâm đặc sắc của Nguyễn Du.


<b>* HS dựng một số đoạn trong phần dàn ý </b>
<b>* Dạng đề phân tích đoạn thơ, bài thơ:</b>


Đề


3<i> : Phân tích khổ thơ đầu Sang Thu của Hữu Thỉnh </i>


a. Mở bài : Khái quát về văn thơ viết về mùa thu, nhất là "Sang Thu" .
Dẫn tích đề, khái quát nội dung khổ thơ.


b. Thân bài : - Nhận xét chung về bài thơ, cụ thể qua khổ thơ


- Tâm trạng bất ngờ, bâng khuâng khi không gian về cảnh sang thu cảm nhận
tinh tế qua nhiều giác quan qua các từ ngữ :



<i>"Hương ổi, phủ và trong gió se, sương chùng chỉnh qua ngõ, bỗng, hình như".</i>


<i>-> Mùa ổi, hương ổi lan tỏa vào trong gió thu lạnh, khơ, sương đầu mùa "chùng chình"</i>
chuyển động nhẹ nhàng trong đường thơn ngõ xóm. Tác giả cảm nhận không gian cảnh vật
sang thu rất nhiều giác quan rất tinh tế, tình cảm của tác giả trước cảnh vật Sang Thu.


c, Kết luận :


- Khẳng định lại đoạn thơ.
- Rút ra bài học.


<b>* HS dùng mét sè đoạn trong phần dàn ý </b>


<i><b>Hết tiết 3 chuyển tiÕt 4</b></i>
Đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



Nhận xét về nhà thơ Chính Hữu. Nêu nội dung bài thơ và tình cảm khái quát qua bài thơ.
b, Thân bài : Phân tích giá trị nghệ thuật, nội dung qua các khổ thơ.


- Lời tâm tình hai người lính (người dân mặc áo lính) cùng giai cấp bị bóc lột.


- Vào lính, cùng giai cấp dễ dàng trở thành bạn bè, đồng đội, gắn bó nhau, sẵn sàng
chia sẽ nỗi khó khăn gian khổ ...


- Phân tích câu thơ "Đồng Chí"


- Vì lý tưởng cao cả sẵn sàng từ bỏ những hình ảnh thân thương của cuộc đời để làm


nhiệm vụ.


- Những khó khăn, gian khổ thiếu thốn mà người lính phải chịu đựng và vượt qua.
- Phân tích hình ảnh đẹp "Đầu súng trăng treo"


c, Kết bài :


- Khẳng định lại giá trị nghệ thuật, nội dung của bài thơ.
- Rút ra bài hc :


<b>* HS dựng một số đoạn trong phần dµn ý </b>


Đề


<i> 5 : Phân tích 3 khổ thơ cuối trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" của Thanh Hải </i>


a, Mở bài : Giới thiệu tác phẩm, tác giả, hoàn cảnh sáng tác, nội dung bài thơ khái quát tình
cảm, đưa vấn đề cần nghị luận vào


b, Thân bài : Phân tích giá trị nghệ thuật, nội dung qua 3 khổ thơ.
HS khái quát chung về tình hình của đoạn văn (dựa vào bài thơ)


Phân tích khổ 4: Nghệ thuật điệp ngữ ước nguyện cống hiến khiêm tốn phù hợp với tài
năng sức lực.


- Nguyện làm mùa xuân nho nhỏ góp phần làm nên mùa xuân lớn của dân tộc.
Sống cống hiến cả sức mình cho đời, dân, nước ...


- Khúc dân ca bộc lộ cái riêng – cái chung



Đó là tinh thần trách nhiệm sống cống hiến có ích cho dân, nước.
c, Kết bài : Khẳng định sự nghệ thuật, nội dung rút ra bài hc


<b>* HS dựng một số đoạn trong phần dàn ý </b>


<i>Đề 6: Bằng cảm nhận về ánh trăng, em hiểu gì về những lời tự nhắc nhở về những năm tháng</i>


<i>gian lao sng gn bú vi nhõn dân, đồng đội.</i>


a, Më bµi: + Giíi thiệu tác giả - tác phẩm.


+ Vn ngh lun: Lời nhắc nhở thông qua cảm nhận về ánh trăng
+ Nêu nhận xét - đánh giá chung về lời nhắc nh.


b, Thân bài:


* Trăng tri kỉ nghĩa tình trong quá khứ:
* Trăng trong niềm lÃng quên của con ngời:
* Trăng trong sự thức tỉnh:


* Lời nhắc nhở của nhà thơ:


c, Kết bài: Khái quát lại ý nghĩa của bài thơ và liên hệ với thế hệ bản thân


<b>* HS dựng một số đoạn trong phần dàn ý </b>


<i><b>Hot ng 3. Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</b></i>


<i> - Nắm vững toàn bộ kiÕn thøc tiÕt häc</i>



- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
<i> - Chuẩn bị chủ đề 10: Ôn tập Tiếng việt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

---Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i><b>Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>


<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>


<b>Tieỏt 28, 29</b>



<b>Tit 28, 29</b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 10</b>

<b>CHỦ ĐỀ 10</b>



<i>n tập tiếng việt</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b>


<i> Gióp häc sinh:</i>


- KiÕn thøc: Cñng cố lại những kiến thức cơ bản về phần Tiếng việt (ôn tập về khởi ngữ,
các thành phần biệt lập, nghÜa têng minh vµ hµm ý)


- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hƯ thèng l¹i kiÕn thøc


- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức vận dụng trong quá trình tạo lập văn bản và giao tiếp.


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.



- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>C. hoạt động - dạy học</b>


<i><b>Hoạt động 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>


- KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.


<i><b>Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 Ni dung bi hc:</b></i>


<i><b>I. Ôn tập về khởi ngữ.</b></i>


<i>1. Khái niệm.</i>


- Khi ng l thnh phn đứng trớc chủ ngữ.


- Vai trò: Nêu lên đề tài đợc nói đến trong câu chứa nó.
- Dấu hiệu nhận biết :


<i>+ Trớc khởi ngữ có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với .</i>
<i>+ Sau khởi ngữ có thể thêm trợ từ "thì "</i>


<i> 2. Lu ý: Phân biệt khởi ngữ với các thành phần khác:</i>
- Phân biệt khởi ngữ và bổ ngữ .


<i>VD1: Tp chớ ny tôi đọc rồi. </i>


B N đảo



<i>VD2 : Tạp chí này, tơi đọc nó ri.</i>


Khởi ngữ.


- Phân biệt khởi ngữ và chủ ngữ .


<i>VD1: Bông hoa này c¸nh máng qu¸ .</i>


Chđ ngữ


<i>VD2: Bông hoa này, cánh mỏng quá .</i>


Khởi ngữ


<i>3. Vai trò của khởi ng÷: </i>


- Là bộ phận gây chú ý cho ngời đọc (nhấn mạnh một bộ phận ở trong câu).
- Giúp cho các câu trong đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn.


<i>4. Bµi tËp.</i>


Bài tập 1. Chuyển đổi các câu sau đây thành câu có khởi ngữ:
<i>a, Mỗi cân gạo này giá ba ngàn đồng.</i>


<i>b, T«i lu«n luôn có sẵn tiền trong nhà.</i>


<i>c, Chỳng tụi mong c sống có ích cho xã hội.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010




Bài tập 3. Viết một đoạn văn nghị luận, chủ đề tự chọn trong đó cú ớt nht hai cõu ch khi
ng.


<i><b>II. Ôn tập các thành phần biệt lập</b></i>


<i>1. Thnh phn tỡnh thỏi: Thành phần dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói đối với sự việc</i>


đợc nói đến trong câu.


<i>2. Thành phần cảm thán: thành phần cảm thán dùng để bộc lộ hiện tợng tâm lí của ngời nói</i>


(vui, bn, mõng, tñi...).


<i>3. Thành phần gọi đáp: đợc dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.</i>
<i>4. Thành phần phụ chú: đợc dùng để bổ sung ý nghĩa nêu thái độ của ngời nói.</i>


<i><b>HÕt tiÕt 1 chun tiÕt 2</b></i>


<i>5. Bµi tËp.</i>


Bài tập 1. Đặt câu có thành phần tình thái thể hiện các tình thái sau đây: kính trọng, thân
th-ơng, biểu thị thái độ chủ quan.


Bài tập 2. Xác định câu có chứa thành phần tình thái trong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân.
Bài tập 3. Viết đoạn văn nghị luận chủ đề về học tập trong đó có ít nhất ba thành phần tình
thái.


<i><b>III. NghÜa t</b><b> êng minh vµ hµm ý</b></i>
<i> 1. NghÜa têng minh. </i>



- Là phần thông báo đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.


<i> 2. Hµm ý.</i>


- Là phần thơng báo tuy khơng đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhng có thể suy ra
từ những từ ngữ ấy. (Phần thông báo nhiều hơn những gì đợc nói ra).


- Hai ®iỊu kiƯn sư dơng hµm ý :
+ Cã ý thøc đa hàm ý vào câu nói.


+ Ngời nghe có năng lực giải đoán hàm ý.


- Hai điều kiện thành công của việc sử dụng hàm ý :
+ Ngời nghe cộng tác.


+ Ngời nói nắm năng lực giải đoán của ngời nghe.


<i>3. Bài tập.</i>


Bài tập 1. Chỉ rõ hàm ý trong đoạn thoại sau:


Vợ: Tôi mà biết anh nh thế này thì tôi thà lấy quỷ sa tăng còn hơn.


Chng: a, l nh? B di õm ti địa ngục ngời ta cho phép họ hàng lấy nhau à?


<i>Bài tập 2. Xây dựng một cuộc thoại ngắn trong đó có chứa cả nghĩa tờng minh và hàm ý. </i>


<i><b>Hoạt động 3. Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</b></i>


<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</i>



- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT


<i> - Chuẩn bị chủ đề 11: Vẻ đẹp của văn hc Vit Nam sau 1975</i>
<i><b>Ngy son:</b><b> ...</b></i>


<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>


<b>Tieỏt 30, 31</b>



<b>Tiết 30, 31</b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 11</b>

<b>CHỦ ĐỀ 11</b>



<i>Vẻ đẹp văn học việt nam sau 1975</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b>


<i> Gióp häc sinh:</i>


- Kiến thức: Khái quát lại một số vấn đề về văn học Việt Nam sau 1975 và tìm hiểu một số
tác phẩm sau 75 trong chơng trình Ng vn 9.


- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiÕn thøc


- Thái độ: Giáo dục HS tình yêu văn học và cảm thụ các tác phẩm văn học.


<b>B. Chn bÞ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Keỏ hoách baứi hoùc Tửù choùn Ngửừ vaờn 9 – Naờm hoùc 2009 - 2010


<b>C. hoạt động - dạy học</b>



<i><b>Hoạt động 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>


- KiÓm tra sù chn bÞ cđa HS.


<i><b>Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 Nội dung bài học:</b></i>


<i><b>I. Tổng quát Văn học Việt Nam từ 1975 - cuối 1999 </b></i>


<i><b> 1. Tiền đề ra đời và phát triển văn học Việt Nam giai đoạn này</b></i>


Sau năm 1975, đất nước hoàn toàn thống nhất, non sông thu về một mối, nhân dân Việt
Nam thực sự bước vào cuộc sống mới, cuộc sống tự do, dân chủ, bình đẳng và cơng bằng.


Ngịi bút của các nhà văn trong thời kỳ này cũng lên tiếng phê phán những sai lầm,
những quan điểm lạc hậu, quan liêu, chống đối, bao cấp còn tồn tại trong xã hội, do đó văn
chương trở thành một thứ vũ khí sắc bén đóng góp đáng kể vào cơng cuộc làm đẹp, làm giàu
cho đất nước.


Văn học giai đoạn từ 1975 đến cuối thế kỷ XX đã phản ánh một cách chân thực về bức
tranh hiện thực cuộc sống, về những khó khăn vất vả và tinh thần lao động, phấn đấu khơng
mệt mỏi của người dân Việt Nam, đồng thời nó cũng phản ánh được những bất cập tồn tại
trong đời sống hiện tại để từ đó, văn chương góp phần hoàn thiện bức tranh toàn cảnh xã hội
Việt Nam thời kỳ này.


<i><b>2. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam trong giai đoạn này</b></i>
Văn học Việt Nam trải qua các thời kỳ quan trọng


Thời kỳ 1975 - 1980: Đây là giai đoạn các sáng tác vẫn còn mang âm hưởng của chiến
tranh, bởi vậy những đề tài chính vẫn xoay quanh những vấn đề về chiến tranh, hậu quả của


chiến tranh để lại, những con người thời hậu chiến, những hồi tưởng về một quá khứ đã qua…


Thời kỳ 1980 - 1985: Văn học giai đoạn này thực sự có những bước tiến quan trọng, số
lượng các tác phẩm tăng đáng kể, phong phú về thể loại, nhiều đề tài được khai thác và trở
thành luồng “sáng tạo” của nhà văn. Nội dung chính vẫn xoay quanh cuộc sống của con
người, những thành tựu của đổi mới và những tấm gương sáng trong cơng cuộc kíên thiết
nước nhà: những gương lao động tiên tiến, qn mình vì cơng việc chung, những nhân vật
chính trong các tác phẩm văn học do đó cũng giàu cá tính hơn và đa dạng hơn.


Thời kỳ từ 1985 đến nay: Văn học phát triển song song với những chuyển biến của đất
nước. Các nhà văn cũng mang những quan điểm sáng tác mới, ngôn ngữ trong văn học được
hiện đại hoá cho phù hợp với sự phát triển của thời đại. Con người xuất hiện trong các sáng
tác có cái nhìn chính diện hơn, sâu rộng hơn, trí thức và năng động, ln hướng tới những
điều lớn lao và tốt đẹp cho xã hội.


Đặc biệt, văn học dịch đã có được những bước tiến đáng kể, độc giả Việt Nam ngày càng
được tiếp cận nhiều hơn với những tác phẩm văn học nước ngoài, những nền văn học phương
Tây, những tác phẩm lớn của văn học thế giới. Cạnh đó, nền văn học Việt Nam cũng ngày
được củng cố và đổi mới cả về hình thức nghệ thuật lẫn nội dung sáng tác, tạo nên diện mạo
riêng cho văn học Việt Nam giai đoạn từ 1975 đến cuối những năm 1999.


<i><b>3. Các thể loại văn học chính</b></i>


<b>Truyện ngắn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



nghiệp là chính, những khó khăn do chưa thốt khỏi tình trạng phụ thuộc kinh tế (do các nước
hỗ trợ). Các nhà văn Việt Nam cũng là những người trong thời cuộc đó, cũng trăn trở, cũng
tìm tịi làm sao đưa nền văn học Việt Nam tiến tới bước phát triển mới.



Công cuộc đổi mới đặt cho các nhà văn Việt Nam một yêu cầu trở nên cấp bách, làm sao
để văn học có thể hội nhập với công cuộc đổi mới của đất nước? Lý do tưởng chừng phức tạp
vậy mà hàng loạt tác phẩm được ra đời trả lời cho câu hỏi. Tốc độ sáng tác được đẩy lên rất
nhanh, nhiều nhà văn mới cầm bút đã dành được sự quan tâm của độc giả: Tạ Duy Anh,
Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Thị Thu Huệ, Phan Thị Vàng Anh, Võ Thị Hảo, Lê Minh
Khuê… Nhân vật văn xuôi giai đoạn này cũng đã thoát ly khỏi tuýp nhân vật thời kỳ trước, sự
toan tính được đưa nhiều hơn trong sáng tác, vừa đa dạng, vừa mạnh mẽ.


Các tác phẩm chính có thể kể đến: Duy Khán với Tuổi thơ im lặng (1986), Mã A Lềnh với
Chuyện bây giờ mới kể (1996), Nguyễn Đức Thọ với Hồi ức làng Che (1999), Bảo Ninh với
Trại bảy chú lùn (1987), hay Bão Vũ với Hoang đường…


<b> Tiểu thuyết</b>


Trong khoảng 25 năm cuối thế kỷ XX, tiểu thuyết đã có sự gia tăng đáng kể cả về số
lượng lẫn chất lượng.


Sau chiến tranh tuy cuộc sống còn nhiều khó khăn song những ngày tháng sống trong hồ
bình đã giúp nhà văn có thời gian tĩnh lặng trong tâm hồn để từ đó chiêm nghiệm về cuộc
sống xung quanh, về con người và những vấn đề xã hội để từ đó cho ra đời những tác phẩm có
tầm trí tuệ và tư duy sâu sắc. Đời sống Chủ nghĩa xã hội với những mâu thuẫn trong sự phát
triển đã thực sự cuốn hút và chinh phục các nhà văn. Tiểu thuyết vì thế cũng trở nên phong
phú và đa dạng hơn


<i>Các tác phẩm tiêu biểu có thể kể đến: Chu Văn với Bão biển, Nguyễn Minh Châu với</i>


<i>Mảnh trăng cuối rừng và Dấu chân người lính, “Phiên chợ Giát”, “Khách ở quê ra”, “Người</i>
<i>đàn bà trên chuyến tàu tốc hành”, Dương Hướng với Bến không chồng, Nguyễn Khắc Trường</i>



<i>với Mảnh đất lắm người nhiều ma, Chu Lai với Phố, Ăn mày dĩ vãng, hay Ma Văn Kháng với</i>


<i>Đám cưới không giá thú…</i>


<b>Thơ ca</b>


Sau năm 1975 - 1986, Nội dung thơ ca cũng được biến đổi mạnh cả về nội dung lẫn hình
thức thể hiện, đặc biệt là trong kết cấu và bút pháp.


Chưa bao giờ số lượng thơ được sáng tác nhiều như thế, một nền dân chủ trong sáng tác
thơ thực sự xuất hiện và tồn tại trong thực tế, hàng nghìn tập thơ của hơn 200 tác giả nghiệp
dư được xuất bản, các nhà thơ giai đoạn này thường thiên về khuynh hướng thơ tự do. Cái tơi
thực sự có chỗ đứng trong thơ Việt Nam. Nó thật và chân thành, khơng hề đối lập với cộng
đồng hay xa rời thực tế, xa rời cái chung, trái lại, nó cịn làm cho bức tranh cuộc sống được vẽ
nên trong thi ca trở nên chân thực và đầy đủ hơn. Ngôn ngữ thơ tự do đã hoàn toàn chiếm lĩnh
nghệ thuật thơ Việt Nam trong suốt ba thập kỷ cuối thế ỷ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



Các tác phẩm thơ thể hiện phong cách mới không thể thiếu nhà thơ Nguyễn Quang Thiều
(Sự mất ngủ của lửa), Hồng Hưng (Người đi tìm mặt), Lê Đạt (Bóng chữ)…


<i><b> II. Lun tËp </b></i>


<i>Bµi tËp 1. Liệt kê các tác phẩm văn học sau 1975 trong chơng trình Ngữ văn 9. T tởng chung</i>


<i>ca nhng tác phẩm đó là gì?</i>


* Gỵi ý: ánh trăng (1978), Mùa xuân nho nhỏ (1980), Viếng lăng Bác (1976), Sang thu
(1977), Nói với con (1980), Bến quê (1985).



Những tác phẩm chủ yếu khai thác về cách biểu hiện tình cảm của con ngời với nhau, đối với
thiên nhiên, đất nớc và sự tự ý thức của nhân phẩm con ngời.


<i><b>HÕt tiÕt 1 chun tiÕt 2</b></i>
Bµi tËp 2.


<i>Mùa xuân ngời cầm súng</i>
<i>Lộc giắt đầy trên lng</i>
<i>Mùa xuõn ngi ra ng</i>


<i>Lộc trải dài nơng mạ</i>
<i>Tất cả nh hối hả</i>
<i>Tất cả nh xôn xao...</i>


<i> ( "Mùa xuân nho nhỏ" Thanh Hải)</i>


Em hãy viết một đoạn văn ngắn, phân tích để làm rõ giá trị của các điệp ngữ trong đoạn thơ
trên


<b> * Gỵi ý:</b>


<i><b> VỊ h×nh thøc:</b></i>


- Trình bày đúng yêu cầu của đoạn văn.
- Số câu theo quy định 8 câu (+-2).
- Không mắc lõi diễn đạt.


<i><b> VÒ néi dung :</b></i>



<i> - Chỉ rõ các điệp ngữ trong đoạn : mùa xuân, lộc, tất cả.</i>
- Vị trí điệp ngữ : đầu câu.


- Cách điệp ngữ : cách nhau và nối liền nhau


- Tác dụng : Tạo nhịp điệu cho câu thơ, các điệp ngữ tạo nên điểm nhấn trong câu thơ nh nốt
nhấn trong bản nhạc, góp phần gợi khơng khí sơi nổi, tấp nập của bức tranh đất nớc lao động
chiến đấu.


<i>Bài tập 3. Ngời đồng mình thơ sơ da thịt</i>


<i> Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con</i>


<i> Ngời đồng mình tự đục đá kê cao quê hơng</i>
<i> Còn quê hơng thì làm phong tục</i>


<i> ( "Nói với con" – Y Phơng)</i>
Viết một đoạn văn ngắn có dùng dẫn chứng trực tiếp để nêu suy nghĩ của em về những điều
ngời cha nói với con trong các câu thơ trên.


* Gợi ý :


<i> Nội dung của đoan văn cần làm rõ những ý sau :</i>


- Ngời cha đã ca ngợi đức tính cao đẹp của ngời đồng mình bằng những hình ảnh đầy ấn
t-ợng :


+ Đó là ngời đồng mình thô sơ da thịt ; những con ngời chân chất, khoẻ khoắn. Họ mộc mạc
mà không nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, họ tự chủ trong cuộc sống.



+ Đó là những ngời tự đục đá kê cao quê hơng, lao động cần cù, không lùi bớc trớc khó
khăn. Họ giữ vững bản sắc văn hố của dân tộc.


+ Hä yªu quª hơng, lấy quê hơng làm chỗ dựa tâm hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



Bài tập 4. Những cảm xúc, suy nghĩ của em khi đọc khổ thơ


<i> ".... Mai về miền Nam thơng trào nớc mắt</i>
<i>Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác</i>


<i>Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây</i>
<i>Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này."</i>


(Viếng lăng Bác Viến Phơng)


<b> * Gỵi ý :</b>


- Trình bày đợc những suy nghĩ về tâm trạng lu luyến của nhà thơ muốn đợc ở mãi bên lăng
Bác, muốn hoá thân nhập vào cảnh vật bên lăng. Đặc biệt, muốn làm cây tre trung hiếu nhập
vào cùng hàng tre xanh xanh Việt Nam, nghĩa là nguyện sống đẹp, trung thành với lí tởng của
Bác, của dân tộc.


- Nêu đợc cảm xúc của mình khi đọc đoạn thơ, về tình cảm của nhà thơ, của nhân dân với
Bác.


<i><b>Hoạt động 3. Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</b></i>


<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</i>



- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT


<i> - Chuẩn bị chủ đề 12: Một số vấn đề v vn hc nc ngoi</i>


<i><b>Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>


<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>


<b>Tieỏt 32, 33</b>



<b>Tiết 32, 33</b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 12</b>

<b>CHỦ ĐỀ 12</b>



<i>Một số vấn đề về văn học nước ngoài</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b>


<i> Gióp häc sinh:</i>


- Kiến thức: Khái quát lại một số vấn đề về văn học nớc ngoài trong chơng trình Ngữ văn 9.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiến thức


- Thái độ: Giáo dục HS tình u văn học nớc ngồi và cảm thụ các tác phẩm văn học.


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.



<b>C. hoạt động - dạy học</b>


<i><b>Hoạt động 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>


- KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.


<i><b>Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 Nội dung bài học:</b></i>


<i><b> I. KiÕn thức cơ bản.</b></i>


<i><b>Những nội dung chủ yếu là:</b></i>


1. Những sắc thái về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc, nhiều châu lục trên thế giới


<i>(Cõy bỳt thn, ễng lóo đánh cá và con cá vàng, Bố của Xi - mụng, i b ngao du...)</i>


<i>2. Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên (Đi bộ ngao du, Hai cây phong, Lòng yêu nớc, Xa</i>


<i>ngắm thác núi L...)</i>


<i>3. Thơng cảm với số phận những ngời nghèo khổ, khát vọng giải phóng ngời nghèo (Bài</i>


<i>ca nhà tranh bị gió thu phá, Em bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Cố hơng...)</i>


<i>4. Hng ti cái thiện, ghét cái ác cái xấu (Cây bút thn, ụng lóo ỏnh cỏ, ễng Giuc</i>


<i>đanh mặc lễ phục...).</i>


<i>5. Tình u làng xóm q hơng, tình u đất nớc (C hng, Cm ngh trong ờm thanh</i>



<i>tĩnh, Lòng yêu nớc...)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<b>1. Về truyện dân gian: Nghệ thuật kể chuyện, trí tởng tợng, các yếu t hoang ng (so</b>


sánh với một số truyện dân gian ViƯt Nam).


<b>2. VỊ th¬: </b>


- Nét đặc sắc của 4 bài thơ Đờng (ngơn ngữ, hình ảnh, hàm súc, biện pháp tu từ...)
<i>- Nét đặc sắc của thơ tự do (Mõy v súng).</i>


- So sánh với thơ Việt Nam?


<b>3. Về truyện:</b>


+ Cốt truyện và nhân vật.
+ Yếu tố h cấu.


+ Miêu tả, biểu cảm và nghị luận trong truyện


<b>4. Về nghị luận:</b>


- Nghị luận xà hội và nghị luận văn häc.


- HƯ thèng lËp ln (ln ®iĨm, ln cø, ln chứng).


- Yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh hay nghÞ luËn.



<b>5. Về kịch. Mâu thuẫn kịch, ngụn ng v hnh ng kch</b>


(Mỗi thể loại có thể hớng dẫn HS phân tích và so sánh với văn học Việt Nam).
<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập 1. Phân tích nhân vật Nhuận Thổ trong truyện ngắn "Có hơng" của Lỗ TÊn</i>


<b> * Gỵi ý: </b>


<b> Nhuận Thổ là nhân vật có vị trí quan trọng trong lịng tác giả. Mọi sự thay đổi của làng quê</b>


đều tập trung từ nhân vật này. Nhuận Thổ không xuất hiện nhiều (chỉ trực tiếp xuất hiện ở phần
giữa và hiện ra trong suy nghĩ của nhân vật “tôi” ở phần cuối) Nhng qua Nhuận Thổ và gắn bó
với Nhuận Thổ là cả sự thay đổi lớn về cảnh vật và con ngời quê hơng.


<i> - Ngày trớc Nhuận Thổ là “đứa bé có khn mặt trịn trĩnh, sáng lống”. Một đứa trẻ nhà</i>
quê ngờ nghệch mà “lên tỉnh hắn mới đợc trông thấy những điều hắn cha bao giờ trông thấy
cả”. tuổi thơ của Nhuận Thổ gắn với làng quê đầy thú vui nh: bẫy chim trên tuyết, nhặt vỏ sị
ngồi biển. Nhận vật “tơi” cha bao giờ đợc về thăm quê của Nhuận Thổ nhng trong ký ức lại có
<i>ấn tợng thật đẹp và ngộ nghĩnh “một cảnh tợng thần tiên và kỳ dị, một vầng trăng tròn vàng</i>


<i>thắm treo lơ lửng giữa nền trời xanh đậm,...đứa bé chạy mất”. Những chuyện lạ lùng của</i>


Nhuận Thổ là cho nhân vật “tơi” ngỡ ngàng và thích thú. Sự hồn nhiên của tuổi thơ đã làm cho
“tôi” – một cậu ấm và Nhuận Thổ trở thành đôi bạn thân. Cuộc chia tay của đôi trẻ thật xúc
<i>động “Nhuận Thổ phải về q hắn, lịng tơi “xốn xang”, tơi khóc to lên. Hắn lẩn trong bếp</i>


<i>cũng khóc mà không chịu về. Nhng rồi bố hắn cũng bắt hắn đi. ....Tơi cũng vài lần gửi cho hắn</i>
<i>ít q. Nhng từ đấy chúng tơi khơng hề gặp nhau nữa”. Đó là tình bạn gắn bó thời thơ ấu giữa</i>



Nhuận Thổ và tơi. Một tình bạn trong sáng, hồn nhiên.
- Sự thay đổi lớn lao của Nhuận Thổ:


+ Hơn hai mơi năm sau Nhuận Thổ đã thay đổi nhiều đến nỗi lúc đầu gặp lại nhân vật
<i>“tôi” đã ngạc nhiên vô cùng “Ngời đi vào là Nhuận Thổ. Tơi nhận ra ngay đó là Nhuận Thổ</i>


<i>nhng kh«ng phải là Nhuận Thổ trong ký ức tôi. Anh cao gấp hai lần trớc, khuôn mặt tròn</i>
<i>trĩnh... nứt nẻ nh vỏ cây thông.</i>


Chõn dung Nhun Th c miờu t tỉ mỉ sống động. Cả Nhuận thổ bây giờ và ngày
xa trong hồi ức của nhân vật “tôi” là sự thay đổi rõ rệt từ tầm vóc đến khn mặt, nớc da, cặp
mắt cho đến cách ăn mặc, dáng điệu, bàn tay... Đó khơng phải là sự thay đổi bình thờng từ một
đứa bé trở thành ngời đàn ông mà là sự sa sút vì vất vả, nghèo khổ, đói rét. Phơng thức miêu tả
kết hợp giữa hồi ức và đối chiếu giúp ngời đọc hình dung rõ rệt sự thay đổi của Nhuận Thổ.
Qua đó ta thấy đợc tình cảnh sống điêu đứng của Nhuận Thổ và của ngời nơng dân miền biển
nói chung.


+ Đáng thơng hơn nữa là thái độ của Nhuận Thổ với nhân vật “tôi”. Nhuận Thổ đứng lại
nét mặt vừa hớn hở vừa thê lơng, mơi mấp máy khơng nói ra thành tiếng. Rồi bỗng anh lấy
dáng điệu cung kính, chào rất rành mạch “Bẩm ông!”


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thøc tiÕt häc</i>


- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
<i> - Chuẩn bị chủ đề 13: Ôn tp tng hp</i>
<i><b>Ngy son:</b><b> ...</b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>


<b>Tieỏt 34, 35</b>



<b>Tit 34, 35</b>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHỦ ĐỀ 13</b>

<b>CHỦ ĐỀ 13</b>



<i>Oân tập tổng hợp</i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt. </b>


<i> Gióp häc sinh:</i>


- Kiến thức: Ôn tập lại những kiến thức cơ bản đã học trong chơng trình Ngữ văn lớp 9.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiến thức


- Thái độ: Giáo dục HS tình yêu văn học.


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.


<b>C. hoạt động - dạy học</b>


<i><b>Hoạt động 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b></i>


- KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.


<i><b>Hoạt động 2. Dẫn vào bài (...)</b></i>


<i><b>Hoạt động 3 Nội dung bài học:</b></i>


<b>I - Thơ việt nam hin i</b>
<b>TT</b> <b>Tờn bi</b>


<b>thơ</b>
<b>Tác</b>
<b>giả</b>
<b>Năm</b>
<b>sáng</b>
<b>tác</b>
<b>Thể</b>


<b>thơ</b> <b>Tóm tắt nội dung</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>


1 Đồng chí Chính


Hữu 1948 Tự do


V p chân thực giản dị của
anh bộ đội thời chống Pháp và
tình đồng chí sâu sắc, cảm
động.


Chi tiết, hình ảnh tự
nhiên, bình dị, cơ
động gợi cảm.


2



Đồn
thuyền
đánh cá


Huy


CËn 1958 7 ch÷


Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu
sắc lãng mạn của thiên
nhiên, vũ trụ và con ngi lao
ng mi


Từ ngữ giàu hình ảnh,
sử dụng các biện pháp
ẩn dụ, nhân hoá.


3 Con cò


Chế
Lan
Viên


1982 Tự do


Ca ngi tình mẹ con và ý
nghĩa lời ru đối với cuc
sng con ngi.


Vận dụng sáng tạo ca


dao. Biện pháp ẩn dụ,
triết lý sâu sắc.


4 Bếp lửa Bằng


Việt 1963


7 chữ
và 8


chữ


Tỡnh cm b chỏu v hỡnh
nh ngi bà giàu tình thơng,
giàu đức hy sinh.


Håi tëng kÕt hợp với
cảm xúc, tự sự, bình
luận.


5


Bi th v
tiểu đội xe
khơng
kính


Ph¹m
TiÕn
Dt



1969 Tù do


Vẻ đẹp hiên ngang, dũng
cảm của ngời lính lái xe
Tr-ờng Sơn.


Ngơn ngữ bình dị,
giọng điệu và hình
ảnh thơ độc đáo.
6 Khúc hỏt


ru những
em bé lớn
trên lng


Nguyễn
Khoa
Điềm


1971 7 chữ
và 8


chữ


Tình yêu thơng con và ớc
vọng của ngời mẹ dân tộc Tà
Ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 Nm hc 2009 - 2010



mẹ
7 Viếng


lăng Bác


Viễn


Phơng 1976 5 ch÷


Lịng thành kính và niềm xúc
động sâu sắc đối với Bác khi
vào thăm lăng Bác.


Giäng ®iƯu trang trọng,
thiết tha, sử dụng
nhiều ẩn dụ gợi cảm.


8 ánh trăng Nguyễn


Duy 1978 5 chữ


Gi nh nhng nm thỏng
gian khổ của ngời lính, nhắc
nhở thái độ sống "Ung nc
nh ngun"


Giọng tâm tình, hồn
nhiên. Hình ảnh gợi


cảm.


9 Nói với
con


Y
Ph-ơng


Sau


1975 5 chữ


Tỡnh cm gia đình ấm cúng,
truyền thống cần cù, sức
sống mạnh mẽ của quê hơng
và dân tộc, sự gắn bó vi
truyn thng.


Từ ngữ, hình ảnh giàu
sức gợi cảm


10 Mùa xuân
nho nhỏ


Thanh


Hải 198 5 chữ


Cm xỳc trc mựa xuõn của
thiên nhiên, vũ trụ và khát


vọng làm mùa xuân nho nhỏ
dâng hiến cho đời.


Hình ảnh đẹp, gợi
cảm, so sánh và ẩn dụ
sáng tạo. Gần gũi dân
ca.


11 Sang thu Hữu


Thỉnh 1998 5 chữ


Những cảm nhận tinh tế của
tác giả về sự chuyển biến
nhẹ nhàng của thiên nhiên từ
cuối hạ sang thu.


Hình ảnh thơ giàu sức
gợi cảm.


<i>Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử</i>


1. Từ 1945 - 1954: §ång chÝ


2. Từ 1954 - 1964: Đồn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò.


3. Từ 1965 - 1975; Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính.


4. Sau 1975: ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu.


 Phản ánh tình cảm t tởng của con ngời (tình yêu quê hơng, đất nớc; tình cảm đồng chí
gắn bó với Bác, tình cảm gắn bó bền chặt nh tình mẹ con, bà cháu).


<b>một số nội dung, chủ đề lớn trong thơ việt nam hiện đại…</b>


<b>1. T×nh mẹ con: Con cò, Khúc hát ru, Mây và sóng</b>


<b>- Điểm chung (giống nhau) ca ngợi tình mẹ con đằm thắm, thiêng liêng. Dùng lời ru của</b>


ngêi mĐ hc ngêi con (em bé với ngời mẹ).


- Điểm khác: (Nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con).


- Bài "Khúc hát ru…" thể hiện sự thống nhất của tình u con với lịng u nớc, gắn bó
với cách mạng và ý chí chiến đấu của ngời mẹ dân tộc Tà Ơi trong hồn cảnh hết sức gian khổ
ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.


Bài "Con cò" khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tợng con cị trong ca dao hát ru để
ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru.


Bài "Mây và sóng" hố thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với mẹ để
thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.


<b>2. Ngời lính và tình đồng chí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010


<b>3. Bĩt ph¸p nghƯ thuËt (NÐt chung và nét riêng).</b>


<i><b>II - Truyn vit nam hin i</b></i>



<b>TT</b> <b>Tên tác</b>


<b>phẩm</b> <b>Tác giả</b> <b>Nớc</b>


<b>Năm sáng</b>


<b>tác</b> <b>Tóm tắt nội dung</b>


1 Làng Kim L©n ViƯt


Nam 1948


Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản
c khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể
hiện tình yêu làng quê sâu sắc, lòng yêu nớc và
tinh thần kháng chin ca ngi nụng dõn.


2 Lặng lẽ
SaPa
Nguyễn
Thành
Long
Việt
Nam 1970


Cuc gp gỡ tình cờ của ơng hoạ sĩ, cơ kỹ s mới ra
trờng với ngời thanh niên làm việc một mình tại trạm
khí tợng trên núi cao SaPa. Qua đó, ca ngợi những
ngời lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống
hiến sức mình cho đất nớc.



3 Chiếc lợc
ngà
Nguyễn
Quang
Sáng
Việt
Nam 1966


Cõu chuyn ộo le v cm ng về hai cha con: ông
Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà ở khu
căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm
thiết trong hồn cnh chin tranh.


4 Cố hơng Lỗ Tấn Trung
Quốc


Trong tập "Gào
thét" 1923


Trong chuyến về thăm quê, nhân vật "tôi" đ chøng<b>·</b>


kiến những đổi thay theo hớng suy tàn của làng
q và cuộc sống ngời nơng dân. Qua đó, truyện
miêu tả thực trạng của x hội nông thôn Trung Hoa <b>ã</b>


đơng thời đang đi vào tiêu điều và suy ngẫm về con
đờng đi của ngời nông dân về con đờng đi của ngời
nông dân và cả x hội.<b>ã</b>



5 Những
đứa trẻ
Mác xim
Gorơki Nga
Trích tiểu
thuyết "Thời
thơ ấu" (1913


-1914)


Câu chuyện về tình bạn nảy nở giữa chú bé Alisôsa
với những đứa trẻ con viên sĩ quan sống thiếu tình
thơng bên hàng xóm. Qua đó, khẳng định tình cảm
hồn nhiên, trong sáng của trẻ em, bất chấp những
cản trở của quan hệ x hội.<b>ã</b>


6 Bến quê


Nguyễn
Minh
Châu


Việt
Nam


Trong tập "Bến
quê" (1985)


Qua nhng cm xỳc v suy ngẫm của nhân vật Nhĩ
vào lúc cuối đời trên giờng bệnh, truyện thức tỉnh ở


mọi ngời sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình
dị, gần gũi ca cuc sng, ca quờ hng.


7
Những
ngôi sao
xa xôi
Lê Minh
Khuª
ViƯt
Nam 1971


Cuộc sống, chiến đáu của ba cơ gái thanh niên
xung phong trên một cao điểm ở tuyến đờng Trờng
Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu
n-ớc. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng giàu mơ
mộng, tinh thân dũng cảm, cuộc sống chiến đấu
đầy gian khổ hy sinh nhng rất hồn nhiên, lạc qua
của họ.


<b>Văn học trung đại</b>
<b>Tên văn bản</b> <b>Thời</b>


<b>gian</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



1. Chun
ng-êi con g¸i
Nam Xơng


(trích Truyền


kì mạn lục)


Thế kỉ 16 Nguyễn Dữ


Thụng cm vi số phận oan nghiệt và vẻ đẹp
truyền thống của ngời ph n. Ngh thut k


chuyện, miêu tả nhân vật
2. Chuyện cũ


trong phủ
chúa (trích
Vũ trung tuỳ


bút)


Đầu thế
kỉ 19


Phạm Đình
Hổ


Phờ phỏn thúi ăn chơi của vua chúa, quan lại qua
lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.


3. Hoµng Lê
nhất thống
chí (trích)


Đầu thế
kỉ 19
Ngô Gia
Văn Phái


Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại
của quân Thanh.


Nghệ thuật viết tiểu thuyết chơng hồi kết hợp tự
sự và miêu tả.


<b>Vn hc hin i</b>
<b>Tờn vn bn</b> <b>Thi</b>


<b>gian</b> <b>Tác giả</b> <b>Những nét chÝnh vỊ néi dung vµ nghƯ tht</b>


Làng 1948 Kim Lân Tình yêu quê hơng đất nớc của những ngời phải đi tản
c. Tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn. Ngh thut
miờu t tõm lớ nhõn vt.


Chiếc lợc ngà 1966 Ngun
Quang


S¸ng


Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le
của chiến tranh. Cách kể chuyện hấp dẫn, kết hợp với
miêu tả và bình luận.


LỈng lÏ sapa 1970 Ngun


Thµnh


Long


Vẻ đẹp của ngời thanh niên với cơng việc thầm lặng.
Tình huống truyện hợp lí, kể chuyện tự nhiên. Kết hợp
tự sự với trữ tình và bỡnh lun.


Những ngôi
sao xa xôi


1971 Lê Minh
Khuê


V p tõm hn và tính cách của những cơ gái thanh
niên xung phong trên đờng Trờng Sơn. Nghệ thuật kể
chuyện tự nhiên, ngơn ngữ sinh động, trẻ trung; miêu tả
tâm lí nhõn vt.


Bến quê 1985 Nguyễn
Minh
Châu


Trõn trng nhng v p và giá trị bình dị, gần gũi của
gia đình, q hơng. Tình huống truyện, hình ảnh giàu
tính biểu tng, tõm lớ nhõn vt.


Tiếng nói của
văn nghệ



1948 Nguyễn
Đình Thi


Vn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn nghệ giúp
con ngời sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách.
Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
Chuẩn bị


hµnh trang
vµo thÕ kØ


míi


2001


Vị
Khoan


Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam. Những yêu cầu
khắc phục cái yếu để bớc vào thế kỉ mới. Lời vn hựng
hn, thuyt phc.


Bắc Sơn 1946 Nguyễn
Huy


T-ởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 Nm hc 2009 - 2010



Tôi và chúng


ta


NXB
sân
khấu
1994


Lu
Quang




Quỏ trình đấu tranh của ngời dám nghĩ dám làm, có trí
tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách nghĩ và cơ chế lạc hậu
đem lại hạnh phúc cho mọi ngời. Cách khai thác tình
huống kịch


<i><b>Phần II. Tiếng việt</b></i>
1. Khởi ngữ là gì ? Cho ví dụ .


Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
(Trước khởi ngữ có các từ: cịn, về, đối với…)


VD: Mưa, trời mưa rồi. Về bài tập, tôi làm rồi.


2. Kể tên các thành phần biệt lập. Vì sao các thàng phần này được gọi là thành phần biệt lập?
-Các thành phần biệt lập: Thành phần tình thái, Thành phần cảm thán, Thành phần gọi đáp,
Thành phần phụ chú - Các thành phần này được gọi là thành phần biệt lập vì nó khơng tham
gia vào việc diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu.



3. Thành phần tình thái là gì ? Cho ví dụ . Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu .


VD: Có lẽ trời sẽ mưa.


4. Thành phần cảm thán là gì ? Cho ví dụ . Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí
của người nói( vui mừng, buồn, giận … ) .


VD: Trời ơi , trời mưa mất rồi.


5. Thành phần gọi đáp là gì ? Cho ví dụ . Thành phần gọi đáp được dùng để tạo lập hoặc để
duy trì quan hệ giao tiếp . VD: Này, trời mưa rồi đấy.


6. Thành phần phụ chú là gì ? Cho ví dụ . Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số
chi tiết cho nội dung chính của câu .


VD: Ngọc, người bạn thân của tôi, mới về hôm qua.


7. Phép lặp là gì ? Cho ví dụ . Phép lặp: Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước
VD: Bố đã về. Bố mua cho tôi một con rô bốt rất đẹp .


8. Phép thế là gì ? Cho ví dụ . Phép thế : Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay
thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước .


VD: Nam học rất giỏi. Cậu ấy còn là lớp trưởng gương mẫu nữa.


9. Phép nối là gì ? Cho ví dụ . Phép nối : Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ
với câu trước . V


D: Nam học rất giỏi. Nhưng cậu ấy chưa tích cực trong các công việc chung của lớp.



10. Phép liên tưởng là gì ? Cho ví dụ . Phép liên tưởng : Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ
cùng trường liên tưởng với từ ngữ đă có ở câu trước .


VD: Mùa hè đến rồi. Hoa phượng nở đỏ rực sân trường.


11. Phép trái nghĩa là gì ? Cho ví dụ . Phép trái nghĩa: sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ trái
nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước.


VD: Nam học giỏi mơn tốn. Tiếc là cậu ấy lại học yếu mơn Anh văn.


12. Nghĩa tường minh là gì? Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng
từ ngữ trong câu.


13. Nghĩa hàm ý là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Kế hoạch bài học Tự chọn Ngữ văn 9 – Năm học 2009 - 2010



nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
14. Điều kiện sử dụng hàm ý:


- Người núi (người viết) cú ý thức đưa hàm ý vào cõu núi.
- Người nghe (người đọc) cú năng lực giải đoỏn hàm ý.
Hoạt động 3. Hớng dẫn hoạt động tiếp nối


<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết häc</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×