Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

tiõt 20 thùc hµnh – quan s¸t vµ l¾p m« h×nh adn học kỳ i phần i di truyền và biến dị chương i các thí nghiệm của men đen tiết 1 men đen và di truyền học giảng i mục tiêu 1 kiến thức học sinh nêu được

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.05 KB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>HỌC KỲ I</i>



<b>PHẦN I</b>

:

<b>DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>



<i><b>Chương I</b></i>

:

<b>CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN</b>



<i><b>Tiết 1 : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức : Học sinh nêu được nhiệm vụ, mục đích, ý nghĩa của di truyền học. Hiểu
được cơng lao và trình bày được PP phân tích các thế hệ lai của Men Đen. Hiểu và nêu
được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động
nhóm.


3- Thái đ ộ : Có ý thức học tập và lịng u thích bộ môn.
<b>II- </b>


<b> Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Tranh các cặp tính trạng, tiểu sử của Men Đen.GV
- : SGK, vở BT, vở ghi.HS


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :



- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs .
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Di truyền học .


- Mục tiêu : Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của DTH.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV giải thích hiện tượng di truyền và


biến dị.


+ GV lập bảng cho hs so sánh điền
thơng tin, so ánh các tính trạng của bản
thân và của bố mẹ.


+ GV gọi hs đọc thông tin từ bảng lập
được .


+ GV yêu câu fhs trả lời các câu hỏi
sau.


- Cho biết đối tượng, đối tượng của
DTH.


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi hs khác nhận xét bổ sung .


+ HS đọc thông tin kẻ bảng điền các thơng tin


liên hệ giữa bản thân và bố mẹ.


Tính trạng Bản thân HS Bố Mẹ


Hình dạng tai
Hình dạng mắt
Hình dạng mũi
Hình dạng tóc
Màu mắt
Màu da


+ HS so sánh đặc điểm DT của bản thân và của
bố mẹ  rút ra đặc điểm DT và biến dị của bản
thân.


+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi của gv
đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt đ ộng 2 : Men Đ en – ng ư ời đ ặt nền móng cho Di truyền học.


- Mục tiêu : HS tìm hiểu và so sánh được các cắp tính trạng đem lai.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thơng tin trong


nội dung II.


+ Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh



- Em có nhận xét gì về các cặp tính
trạng đem lai .


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận
xét bổ sung  KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II
+ HS thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi trong lệnh


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận: Các cắp tính trạng đem lai đều thuần chủng và tương phản.</i>


<i>- Men Đen đã dùng PP phân tích các thế hệ lai để tìm ra các quy luật DT </i>


Hoạt đ ộng 3 : Một số thuật ngữ và kí hiệu c ơ bản của Di truyền học
- Mục tiêu : HS tìm hiểu một số thuật ngữ và ký hiệu của DTH.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung III và ghi nhớ các kiến
thức.và trả lời câu hỏi sau


- Cho biết một số thuật ngữ và ký hiệu


trong di truyền học.


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung
KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung III
và ghi nhớ kiến thức


+ HS trả lời câu hỏi gv đưa ra


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận: ( SGK)</i>


* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ HS đọc ghi nhớ.


+ Di truyền học là gì ? Nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản cơ bản trong DTH
5- HDVN<b> : </b>


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc phần em có biết.


+ Đọc bài 2


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG </b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức : Học sinh trình bày được thí nghiệm lai một cắp tính trạng của Men Đen.
Nêu được các KN kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp., phát biểu được nội dung
của quy luật phân ly, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Men Đen
2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động
nhóm.


3- Thái đ ộ : Có ý thức học tập và lịng u thích bộ mơn.
<b>II- </b>


<b> Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>
- : Tranh H2. 1 2.3.GV
- : Kẻ bảng 2HS


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Trình bày đối tượng , nội dung và ý nghĩa của DTH


- Di truyền học là gì ? Nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản cơ bản trong DTH
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Thí nghiệm của Men Đ en



- Mục tiêu : HS xác định được các loại tỷ lệ kiểu hình ở F2
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung I và quan sát H 2. 2 trả lời các
câu hỏi của gv đưa ra


- Mơ tả cách tiến hành thí nghiệm của
Men Đen


- Thế nào là kiểu hình ?


- Hãy xác định kiểu hình ở F2 và điền
thơng tin vào bảng.


+ GV gọi đại diện hs trình bày kết quả
xác định tỷ lệ, gọi các hs khác nhận xét
bổ sung  KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 2.1


+ HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi và
hoàn thiện bài tập trong lệnh 


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL



<i>Kết luận:Thí nghiệm (SGK)</i>


- <i>Kiểu hình là tổ hợp cảu tồn bộ các tính trạng của cơ thể </i>


- <i>Các tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, các tính trạng khơng được</i>


<i>biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn </i>
<i>Nội dung quy luật phân ly.</i>


<i>- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1</i>
<i>đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ cịn F2 có sự phân ly tính trạng theo tỷ lệ 3 trội:1</i>
<i>lặn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mục tiêu : HS tìm hiểu và so sánh được các cắp tính trạng đem lai.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II quan sát H2. 3.


+ GV giải thích quan niệm hồ hợp lúc
đương thời.


+ Gv u cầu hs thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi trong lệnh .


- Tỷ lệ các loại giao tử ở F1 và tỷ lệ
các loại hợp tử ở F2



- Tại sao F2 có tỷ lệ 3 hoa đỏ :1 hoa
trắng .


- Giải thích kết quả thí nghệm theo
Men Đen.


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận
xét bổ sung  KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II
quan sát H2. 3


+ HS thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi trong lệnh


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận:Tỷ lệ các loại giao tử ở F1 là 1A: 1a</i>


<i>- Tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA :2Aa: 1aa</i>


<i>- F2 có tỷ lệ 3 hoa đỏ: 1hoa trắng ví thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống</i>
<i>như thể đồng hợp AA.</i>


<i>- Giải thích: Sự phân ly và tổ hợp của cặp nhân tố DT (cặp gen) quy định cặp tính</i>
<i>trạng thơng qua các q trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Đó là cơ chế DT của các tính</i>
<i>trạng.</i>



* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ HS đọc ghi nhớ.


+ Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 - SGK
5- HDVN<b> : </b>


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 3


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)</b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li trong lĩnh vực sản xuất. Hiểu
và phân biệt được sự di truyền trội khơng hồn tồn với di truyền trội hồn toàn.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động
nhóm.


3- Thái đ ộ : Có ý thức học tập và lịng u thích bộ mơn.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>



- : Tranh H 3GV
- : Kẻ bảng 3HS


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Câu hỏi 1,2,3 - SGK
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Lai phân tích.


- Mục tiêu : HS xác định được thế nào là phép lai phân tích.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 2. 2 trong


bài 2 trả lời các câu hỏi sau.
- Thế nào là kiểu hình ?
- Thế nào là kiểu gen?


- Thế nào là thể đồng hợp thể dị hợp ?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời, gọi các hs khác nhận xét bổ sung.
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực
hiện lệnh 



+ GV yêu cầu hs viết sơ đồ lai .


+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


+ HS đọc thơng tin trong nội dung I và
quan sát H 2.1


+ HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi và
hoàn thiện bài tập trong lệnh 


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận:- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật (nhưng chỉ</i>
<i>quan tâm đến những gen liên quan đến các tính trạng đang nghiên cứu )</i>


- <i>Thể đồng hợp là cơ thể chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau </i>


<i> Thể đồng hợp trội</i>
<i>Thể đồng hợp lặn </i>


- <i>Thể dị hợp là cơ thể chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.</i>


- <i>Để xác định KG của cơ thể mang tính trội càn phải thực hiện phép lai phân</i>


<i>tích, nghĩa là lai nó với cơ thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai</i>
<i>phân tích là;</i>



<i>100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.</i>
<i>1 trội: 1lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp.</i>


<i>- Điền các từ vào chỗ trống: trội, kiểu gen, lặn, đồng hợp trội, dị hợp.</i>


Hoạt đ ộng 2: ý nghĩa của t ươ ng quan trội- lặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thơng tin trong


nội dung II thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi sau.


- Xác định tương quan trội lặn để làm
gì ?


- Nêu PP xác định tương quan trội lặn ?
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận
xét bổ sung  KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II
+ HS thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi gv đưa ra.


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung 
KL



<i>Kết luận:Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật trong đó tính trạng trội</i>
<i>thường có lợi, tính trạng lặn thường là tính trạng xấu. </i>


<i>- Xác định tương quan trội lặn bằng PP phân tích thế hệ la. Trong chọn giống cần phát</i>
<i>hiện tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng 1 kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý</i>
<i>nghĩa kinh tế.</i>


Hoạt đ ộng 3: Trội khơng hồn tồn.


- Mục tiêu : HS so sánh di truyền trội khơng hồn tồn và thí nghiệm của Men Đen,
điền cụm từ thích hợp


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung III quan sát H3 thảo luận
nhóm thự hiện lệnh .


- Nêu sự khác nhau về kiểu hình giữa
trội khơng hồn tồn với thí nghiệm
của Men Đen ?


- Hoàn thiện bài tập.


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận
xét bổ sung  KL.



+ HS đọc thông tin trong nội dung III
+ HS thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi trong lệnh 


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung 
KL


<i>Kết luận:</i>


<i>Đặc điểm </i> <i>Trội khơng hồn tồn</i> <i>TN của Men Đen </i>
<i>Kiểu hình ở F1</i> <i>Tính trạng trung gian </i> <i>tính trạng trội</i>
<i>Kiểu hình ở F2</i> <i>1 trội: 2 trung gian:1 lặn</i> <i>3 trội: 1 lặn </i>


<i>- Trội khơng hồn tồn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu</i>
<i>hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ cón F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.</i>


* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ HS đọc ghi nhớ.
+ Làm bài tập 4
5- HDVN<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...



<i><b>Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG </b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức : Học sinh phải mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen,
biết phân tích kết quả thí nghiệm, hiểu và phát biểu được nội dung định luật phân li độc
lập, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp .


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động
nhóm.


3- Thái đ ộ : Có ý thức học tập và lịng u thích bộ mơn.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Tranh H 4, bảng phụ GV
- : Kẻ bảng 4HS


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Nêu quy luật phân li của Men Đen ? Giải thích kết quả thí nghiệm của Men
Đen ?


3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Thí nghiệm của Men Đ en.



- Mục tiêu : HS xác định được tỷ lệ kiểu hình ở F2.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 4 đọc


thông tin trong nội dung I


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực
hiện lệnh 


+ GV hướng dẫn hs ước lượng tỉ lệ
bằng cách chia 315: 108: 101 cho 32.
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


+ GV yêu cầu hs suy nghĩ độc lập điền
cụm từ thích hợp vào chỗ trống


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 4


+ HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh 
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày và
điền kết quả vào bảng 4, các nhóm
khác nhận xét bổ sung KL.



+ HS suy nghĩ độc lập điền cụm từ
thích hợp vào chỗ trống


+ Yêu cầu điền được từ “tích tỉ lệ”


<i>Kết luận</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Vàng, trơn </i>
<i>Vàng, nhăn</i>
<i>Xanh, trơn</i>
<i>Xanh, nhăn</i>


<i>315</i>
<i>101</i>
<i>108</i>
<i>32</i>


<i>9</i>
<i>3</i>
<i>3</i>
<i>1</i>


<i>Vàng 315 +101 3</i>
<i>Xanh 108 + 32 1</i>
<i>Trơn 315 + 108 3</i>
<i>Nhăn 101 + 32 1</i>


<i>- Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di</i>
<i>truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính</i>


<i>trạng hợp thành nó.</i>


Hoạt đ ộng 2: Biến dị tổ hợp.


- Mục tiêu : HS tìm hiểu về biến dị tổ hợp
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thơng tin trong


nội dung II .


+ GV phân tích sự xuất hiện các tính
trạng mới qua kết quả thí nghiệm của
Men Đen


+ GV yêu cầu hs suy nghĩ độc lập trả
lời câu hỏi sau.


- Biến dị tổ hợp là gì ? Cho ví dụ ?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II.
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
gv đưa ra.


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL



<i>Kết luận: Sự tỏ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các tính trạng khác P gọi là</i>
<i>biến dị tổ hợp.</i>


* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ HS đọc ghi nhớ.
+ Làm bài tập 3
5- HDVN<b> : </b>


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 5


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) </b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động
nhóm.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>



- : Tranh H5, bảng phụ GV
- : Kẻ bảng 5.HS


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Câu hỏi 1,2 - SGK
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Men Đ en giải thích kết quả thí nghiệm.


- Mục tiêu : HS xác định nguyên nhân hình thành 16 kiểu tổ hợp ở F2
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 5 đọc


thông tin trong nội dung III, thảo luận
nhóm thực hiện lệnh 


- Tại sao ở F2 lại xuất hiện 16 kiểu tổ
hợp.


- Điền thông tin vào bảng 5.


- Quy luật phân li độc lập được Men
Đen phát biểu ntn?



+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung III
và quan sát H 5


+ HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh 
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày và
điền kết quả vào bảng 5, các nhóm
khác nhận xét bổ sung KL.


+ Yêu cầu nêu dược sự xuất hiện 16
kiểu tổ hợp là kết quả của sự kết hợp
ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao
tử đực và 4 loại giao tử cái.


<i>Kết luận</i>
<i> KH ở F2</i>


<i>Tỉ lệ</i> <i>Hạt vàng, trơn hạt vàng, nhăn hạt xanh, trơn Hạ xanh, nhăn</i>
<i>Tỉ lệ mỗi kiểu</i>


<i>gen ở F2</i>


<i>1AABB</i>
<i>2AABb</i>
<i>2AaBB</i>
<i>4AaBb</i>
<i>9A- </i>



<i>B-1Aabb</i>
<i>2Aabb</i>
<i>3A- bb</i>


<i>1aaBB</i>
<i>2aaBb</i>
<i></i>


<i>2aaB-1aabb</i>


<i>1aabb</i>
<i>Tỉ lệ mỗi kiểu</i>


<i>hình ở F2</i> <i>9 vàng, trơn</i> <i>3vàng, nhăn</i> <i>3 xanh, trơn</i> <i>1 xanh, nhăn</i>


<i>Quy luật phân li đ ộc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình</i>
<i>phát sinh giao tử.</i>


Hoạt đ ộng 2: ý nghĩa của quy luật phân li đ ộc lập.


- Mục tiêu : HS giải thích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập trong chọn
giống và tiến hoá.


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nội dung IV suy nghĩ độc lập trả lời
câu hỏi sau.



- Quy luật phân li độc lập của Men Đen
có ý nghĩa gì ?


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
gv đưa ra.


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận: Quy luật phan li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện</i>
<i>những biến dị tỏ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối, tạo ra nguồn</i>
<i>nguyên liệu quan trong trong chọn giống và tiến hoá.</i>


* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ HS đọc ghi nhớ.
+ Làm bài tập 4
5- HDVN<b> : </b>


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 6.


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>



...
...


<i><b>Tiết 6: THỰC HÀNH – TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG</b></i>


<b>KIM LOẠI</b>
Giảng ...


<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức : Học sinh biết cách xác định xác suất của một hoặc hai sự kiện đồng thời
xẩy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ
các loại giao tử và tỉ lệ các loại kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện KN thự hành.


3- Thái đ ộ : Có thái độ nghiêm túc trong khi làm thực hành.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Đồng kim loai GV


- : Mỗi hs chuẩn bị 2 đồng su.HS
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3- Các hoạt đ ộng :



Hoạt đ ộng 1: Gieo một đ ồng kim loại.


- Mục tiêu : HS biết cách xác định xác suất của một sự kiện đồmg thời
- Tiến hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ GV nêu mục tiêu, cách chuẩn bị,
cách tiến hành nội dung thực hành.
+ GV hướng dẫn nội dung thực hành .
Gv hướng dẫn hs hồn thiện nội dung
bảng 6. 1.


+ GV chia nhóm hs yêu cầu các em
thực hiện nội dung thực hành.


+ HS đọc và nêu mục tiêu, chuẩn bị
cách tiến hành nội dung bài thực hành .
+ HS thảo luận và thực hiện nội dung
bài thực hành


<i>Kết luận: Mục tiêu </i>


<i>Biết cách xác định xác suất của một hoặc 2 sự kiện đồng thời, biết vận dụng kiến thức để</i>
<i>hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp tính trạng..</i>


<i>- Cách tiến hành (sgk)</i>
<i>- Bảng 6. 1</i>


Hoạt đ ộng 2: Gieo hai đ ồng kim loại.


- Mục tiêu : HS biết cách tiến hành khi thực hiện gieo hai đồng kim loại.từ đó biết


cách tính xác suất của hai sự kiện đồng thời.


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc nghiên cứu cách


tiến hành .


+ GV cho hs tiến hành thự hành.


+ GV quan sát các nhóm làn thực hành
+ GV yêu cầu thống kê kết quả và điền
vào bảng 6. 2


+ HS đọc thông tin tìm hiểu cách tiến
hành khi gieo hi đồng kim loại .


+ HS tiến gành thự hành theo nhóm .
+ HS thống kê kết quả và điền vào
bảng 6. 2 và tính %.


<i>Kết luận: Bảng 6. 1</i>


Hoạt đ ộng 3: Thu hoạch.


Hoàn thiện nội dung hai bảng 6. 1 và 6. 2
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ GV nhận xét giờ thực hành.


+ Thu dụng cụ thự hành.
5- HDVN<b> : </b>


+ HS làm bài tập chương I
<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết 7: BÀI LUYỆN TẬP </b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức : Học sinh củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức về các quy luật di truyền,
biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3- Thái đ ộ : Có thái độ u thích bộ mơn.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Hệ thống câu hỏi và bài tập . GV
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Thu bài thu hoạch.
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Hệ thống hố kiến thức.



- Mục tiêu: HS tìm hiểu và nắm vững kiến thức cơ bản của chương.
- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV hệ thống hoá kiến thức cơ bản


của toàn chương trên cơ sở các câu hỏi.
- Nêu nội dung cơ bản của PP phân ích
cơ thể lai của Men Đen.


- Nêu ND định luật phân li.


- Thế nào là lai phân tích.? Nêu ý nghĩa
của lai phân tích ?


- Nêu ND của quy luật phân li độc lập?
- Biến dị tổ hợp là gì ? Cho ví dụ ?
- Trình bày nội dung, giải thích, ý
nghĩa của quy luật phân li, phân li độc
lập và hiện tượng trội khơng hồn tồn.
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


+ HS suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi gv đưa ra?


+ Đại diện nhóm hs lên trình bày và
các nhóm khác nhận xét bổ sung KL.


+ yêu cầu hs trả lời được các câu hỏi
trên cơ sở các nội dung đã học.


Hoạt đ ộng 2: Giải các bài tập.


- Mục tiêu : HS trả lời và giải được các bài tập và câu hỏi trong sgk.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Bài tập 1: gv yêu cầu hs đọc đề bài


tập 1 yêu cầu các nhóm thảo luận chọn
ra đáp án đúng.


+ Bài tập 2: gv yêu cầu hs đọc đề bài
tập 2 yêu cầu các nhóm thảo luận chọn
ra đáp án đúng.


+ Bài tập 3: gv yêu cầu hs đọc đề bài
tập 3 yêu cầu các nhóm thảo luận chọn
ra đáp án đúng.


+ Bài tập 4: gv yêu cầu hs đọc đề bài
tập 4 yêu cầu các nhóm thảo luận chọn
ra đáp án đúng.


+ Bài tập 5: gv yêu cầu hs đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tập 5 yêu cầu các nhóm thảo luận chọn
ra đáp án đúng.



<i>Kết luận:Đáp án </i>


<i>Bài tập</i> <i>Đáp án</i> <i>Bài tập</i> <i>Đáp án</i>
<i>1</i>


<i>2</i>
<i>3</i>


<i>a</i>
<i>d</i>
<i>b, d</i>


<i>4</i>
<i>5</i>


<i>b hoặc c</i>
<i>d</i>


4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ GV nêu tóm tắt cách giải bài tập dạng trắc nghiệm .
5- HDVN<b> : </b>


+ HS hoàn thiện các bài tập, làm thêm các bài tập trong SBT sinh
+ Đọc bài 8.


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...


...


<i><b> Chương II</b></i>

:

<b>NHIỄM SẮC THỂ </b>



<i><b>Tiết 8: NHIỄM SẮC THỂ</b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh phải nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi sinh vật, mơ
tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở mỗi kỳ trong nguyên phân, hiểu được chức
năng của NST.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động
nhóm. KN quan sát kênh hình.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Tranh H8. 1 8.5GV


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Tính đ ặc tr ư ng của bộ NST.



- Mục tiêu: HS phân tích được ý nghĩa, số lương NST trong bộ lưỡng bội và xác
định tính đặc trưng của bộ NST


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H8. 1 8. 3


đọc thông tin trong nội dung I, thảo
luận nhóm thực hiện lệnh  và trả lời
các cau hỏi gv đưa ra.


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 8. 1 8. 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Quan sát bảng 8 cho biết số lượng
NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hố của lồi khơng ?


- Quan sát H8. 2 mơ tả bộ NST của
ruồi giám về số lượng và hình dạng?
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.


+ Yêu cầu nêu dược.



- Số lượng bộ NST lưỡng bội khơng
phản ánh được trình độ tiến hố của
lồi.


- Bộ NST của ruồi giấm có 2 cặp NST
hình chữ V, 1 cặp hình hạt, 1 cặp hình
que (XX) hay một hình que, một hình
móc (XY)


<i>Kết luận: - Bộ NST lưỡng bội là bộ NST thể chứa các cặp NST tương đồng kí hiệu là 2n .</i>
<i>- Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng gọi là bộ NST đơn bội kí</i>
<i>hiệu là n.</i>


<i>- Tế bào mỗi lồi sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.</i>


Hoạt đ ộng 2: Cấu trúc của NST.


- Mục tiêu: HS xác định được cấu trúc của NST.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II và quan sát H8. 4,5 suy
nghĩ độc lập trả lời câu hỏi sau.


- Cho biết các số 1, 2 chỉ những thành
phần cấu trúc nào của NST.


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả


lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II và
quan sát H8. 4,5.


+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
gv đưa ra.


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận:NST có cấu trúc gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (crơmatít) dính với nhau ở tâm động</i>
<i>(eo thứ cấp) là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN.</i>


<i>Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vơ sắc trong thoi phân bào.</i>


Hoạt đ ộng 3: Chức n ă ng của NST .


- Mục tiêu: HS biết được chức năng của NST.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung IiI suy nghĩ độc lập trả lời câu
hỏi sau.


- NST có chức năng gì ?



+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung III
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
gv đưa ra.


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận:NST có chức năng m,ang gen</i>


<i>- NST có bản chất là ADN có vai trị quan trọng di truyền.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ HS đọc ghi nhớ.


+ Trả lời câu hỏi 1,2,3 - sgk
5- HDVN<b> : </b>


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 9.


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết 9: NGUYÊN PHÂN</b></i>



Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh phải nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi sinh vật, mơ
tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở mỗi kỳ trong nguyên phân, hiểu được chức
năng của NST.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động
nhóm. KN quan sát kênh hình.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Tranh H9. 1 9.3, bảng phụ.GV
- : Kẻ bảng 9.1, 9.2HS


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Câu hỏi 2 - SGK
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Biến đ ổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào


- Mục tiêu: HS tìm hiểu q trình đóng duỗi xoắn trong chu kỳ tế bào.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


+ GV yêu cầu hs quan sát H9. 1, 9. 2


đọc thông tin trong nội dung I


+ GV giải thích và phân tích chu kỳ tế
bào .


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực
hiện lệnh .


- Thế nào là chu kỳ tế bào ?


+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H9. 1, 9. 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Kết luận: -Chu kỳ tế bào là một vòng đời của tế bào có khả năng phân chia bao gồm kỳ</i>
<i>trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm.</i>


<i>Hình thái NST</i> <i>Kỳ trung gian </i> <i>Kỳ đầu Kỳ</i>
<i>giữa</i>


<i>Kỳ sau</i> <i>Kỳ cuối</i>
<i>Mức độ duỗi xoắn </i>


<i>Mức độ đóng xoắn</i>



<i>Nhiều nhất </i>


<i>ít</i> <i>Cực</i>
<i>đại</i>


<i>ít</i> <i>Nhiều </i>


Hoạt đ ộng 2: những biến đ ổi c ơ bản của NST thể trong quá trình nguyên phân


- Mục tiêu: HS xác định được các diễn biến cơ bản của NST trong quá trong quá
trình nguyên phân.


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II quan sát H9. 3 và các hình
trong bảng 9. 2 thảo luận nhóm điền
các thơng tin vào bảng 9. 2.


+ GV hướng dẫn hs tìm hiểu các diễn
biến của NST trong bảng 9. 2


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận
xét bổ sung  KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II và
quan sát H3 và các hình trong bảng 9. 2


+ HS thảo luận nhóm điền thơng tin
vào bảng 9. 2


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
 KL


<i>Kết luận:Kỳ trung gian là thời kỳ sinh trưởng của tế bào trong đó NST ở dạng sợi mảnh</i>
<i>duỗi xoắn và diễn ra sự tự nhân đôi kết thúc kỳ trung gian NST bước vào phân bào</i>
<i>nguyên nhiễm.</i>


<i>Các kỳ</i> <i>Những diễn biến cơ bản của NST</i>


<i>Kì đầu</i> <i>- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt<sub>- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động</sub></i>
<i>Kì giữa</i>


<i>- Các NST kép đóng xoắn cực đại</i>


<i>- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân</i>
<i>bào.</i>


<i>Kì sau</i> <i>- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực<sub>của tế bào.</sub></i>
<i>Kì cuối</i>


<i>- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dẫn thành nhiễm sắc</i>
<i>chất. Kết quả từ 1 tế bào mẹ sau 1 lần nguyên phân cho ra 2 tế bào con</i>
<i>có bộ NST giống tế bào mẹ</i>


Hoạt đ ộng 3: ý nghĩa của nguyên phân.



- Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của nguyên phân.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung IiI suy nghĩ độc lập trả lời câu
hỏi sau.


- Ngun phân có ý nghĩa gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận: NP là phương thức sinh sản của tế bào giúp cho cơ thể lớn lên</i>


<i>- NP là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ .</i>


* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ HS đọc ghi nhớ.
+ Làm bài tập 3- 5 (sgk)
5- HDVN<b> : </b>


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .


+ Đọc bài 10.


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết10: GIẢM PHÂN</b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh phải trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua giảm
phân I và II. Nêu được sự khác nhau của từng kỳ giữa giảm phân I và giảm phân II. Phân
tích được những sự kiện quan trọng có liên quan đến các cặp NST tương đồng.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động
nhóm. KN quan sát kênh hình.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Tranh H10, bảng phụGV
- : Kẻ bảng 10HS


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :



- Bài tập 3, 4
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Những diễn biến c ơ bản của NST trong giảm phân I


- Mục tiêu: HS xác định được diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 10 đọc


thông tin trong nội dung I


+ GV giải thích và phân tích những
diễn biến cơ bản của NST trong giảm
phân I qua H10


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 10


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gv
đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi sau.


- Nêu đặc điểm hình thái của NST
trong các kỳ của giảm phân I ?


+ GV u cầu các nhóm điền thơng tin


và bảg 10


+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.


Hoạt đ ộng 2: Những biến đ ổi c ơ bản của NST thể trong giảm phân II.


- Mục tiêu: HS xác định được các diễn biến cơ bản của NST trong GP II
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II quan sát H10.


+ GV giải thích những diễn biến cơ
bản của NST trong GP II


+ GV yêu cầu hs nêu được những diễn
biến cơ bản của NST trong GP II và
điền các thông tin vào bảng 10.


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận
xét bổ sung  KL.



+ HS đọc thông tin trong nội dung II và
quan sát H10


+ HS thảo luận nhóm điền thông tin
vào bảng 10


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
 KL


<i>Kết luận:Giảm phân là hình thức phân bào có thoi diễn ra vào thời kỳ chín của tế bào</i>
<i>sinh dục </i>


<i>- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi một lần vào kỳ trung</i>
<i>gian trước kh bước vào lần phân bào I</i>


<i>Các kỳ</i> <i><sub>Lần phân bào I</sub>Những diễn biến cơ bản của NST<sub>Lần phân bào II</sub></i>
<i>Kì đầu</i> <i>- Các NST xoắn và co ngắn.</i>


<i>- Các NST kép trong cặp tương</i>
<i>đồng tiếp hợp theo chiều dọc</i>
<i>và có thể bắt chéo với nhau sau</i>
<i>đó lại tách rời nhau </i>


<i>- NST co lại cho thấy số lượng NST</i>
<i>kép trong bộ đơn bội.</i>


<i>Kì giữa - Các cặp NST tương đồng tập</i>
<i>trung và xếp sơng song thành 2</i>


<i>hàng ở mặt phẳng xích của thoi</i>
<i>phân bào.</i>


<i>- NST kép xếp thành một hàng ở mặt</i>
<i>phẳng xích đạo của thơi phân bào.</i>
<i>Kì sau</i> <i>- Các cặp NST kép tương đồng</i>


<i>phân li độc lập với nhau về 2</i>
<i>cực của tế bào.</i>


<i>- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động</i>
<i>thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của</i>
<i>tế bào.</i>


<i>Kì cuối - Các NSt kép nằm gọn trong 2</i>
<i>nhân ,ới được tạo thành với số</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>lượng là bộ đơn bội.</i> <i>đơn bội </i>
<i>.* KL chung: (SGK) </i>


4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>
+ HS đọc ghi nhớ.


+ Trả lời câu hỏi 1, 2 – SGK.
5- HDVN<b> : </b>


+ HS học bài theo nội dung đã học và làm bài tập 3, 4 .
+ Đọc bài 11.


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>



...
...


<i><b>Tiết11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH </b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh phải trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
Nêu được sợ giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Xác
định được thực chất của quá trình thụ tinh, phân tích được ý nghĩa của q trình giảm
phân và thụ tinh.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động
nhóm. KN quan sát kênh hình.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
<b>II- Đ ồ dùng dạy học . </b>


- : Bảng phụGV


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân ?
3- Các hoạt đ ộng :



Hoạt đ ộng 1: Sự phát sinh giao tử .


- Mục tiêu: HS xác định được sự giống và khác nhau giữa phát sinh giao tử đực và
giao tử cái.


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 11 đọc


thơng tin trong nội dung I


+ GV giải thích và phân tích sơ đồ q
trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở
động vật.


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi sau.


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 11


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gv
đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Mơ tả q trình tạo nỗn và tạo tinh
qua hình vẽ ?


- So sánh sự tạo noãn và tạo tinh ở
động vật



+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.


<i>Kết luận:Sự giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.</i>
<i>+ Giống nhau.</i>


- <i>Các tế bào noãn (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên</i>


<i>phân liên tiếp nhiều lần.</i>


- <i>Noãn bào bấc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.</i>


<i>+ Khác nhau .</i>


<i>Phát sinh giao tử cái </i> <i>Phát sinh giao tử đực </i>
<i>- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho</i>


<i>thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và</i>
<i>nỗn bào bậc 2 có kích thước lớn .</i>


<i>- Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho</i>
<i>1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế</i>
<i>bào trứng có kích thước lớn .</i>


<i>- Từ mõi nỗn bào bậc 1 qua giảm phân</i>


<i>cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong</i>
<i>đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh.</i>


<i>- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho 2</i>
<i>tinh bào bậc 2 .</i>


<i>- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II</i>
<i>cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển</i>
<i>thành tinh trùng.</i>


<i>- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân</i>
<i>cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều</i>
<i>tham gia thụ tinh.</i>


Hoạt đ ộng 2: Những biến đ ổi c ơ bản của NST thể trong giảm phân II.


- Mục tiêu: HS xác định được các diễn biến cơ bản của NST trong GP II
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II quan sát H10.


+ GV giải thích những diễn biến cơ
bản của NST trong GP II


+ GV yêu cầu hs nêu được những diễn
biến cơ bản của NST trong GP II và
điền các thông tin vào bảng 10.



+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận
xét bổ sung  KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II và
quan sát H10


+ HS thảo luận nhóm điền thơng tin
vào bảng 10


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
 KL


<i>Kết luận:Giảm phân là hình thức phân bào có thoi diễn ra vào thời kỳ chín của tế bào</i>
<i>sinh dục </i>


<i>- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi một lần vào kỳ trung</i>
<i>gian trước kh bước vào lần phân bào I</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Kì đầu</i> <i>- Các NST xoắn và co ngắn.</i>
<i>- Các NST kép trong cặp tương</i>
<i>đồng tiếp hợp theo chiều dọc</i>
<i>và có thể bắt chéo với nhau sau</i>
<i>đó lại tách rời nhau </i>


<i>- NST co lại cho thấy số lượng NST</i>
<i>kép trong bộ đơn bội.</i>



<i>Kì giữa - Các cặp NST tương đồng tập</i>
<i>trung và xếp sông song thành 2</i>
<i>hàng ở mặt phẳng xích của thoi</i>
<i>phân bào.</i>


<i>- NST kép xếp thành một hàng ở mặt</i>
<i>phẳng xích đạo của thơi phân bào.</i>
<i>Kì sau</i> <i>- Các cặp NST kép tương đồng</i>


<i>phân li độc lập với nhau về 2</i>
<i>cực của tế bào.</i>


<i>- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động</i>
<i>thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của</i>
<i>tế bào.</i>


<i>Kì cuối - Các NSt kép nằm gọn trong 2</i>
<i>nhân ,ới được tạo thành với số</i>
<i>lượng là bộ đơn bội.</i>


<i>- Các NST đơn nằm gọn trong nhân</i>
<i>mới được tạo thành về số lượng là bộ</i>
<i>đơn bội </i>


Hoạt đ ộng 3: ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.


- Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung III.
+ GV đặt câu hỏi.


- Về mặt di truyền giảm phân và thụ
tinh có ý nghĩa gì ?


- Về mặt biến dị có ý nghĩa gì?
- Về mặt lí luận có ý nghĩa gì ?


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận
xét bổ sung  KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung III
+ HS thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi gv đưa ra.


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
 KL


<i>Kết luận: - Giảm phân tạo ra các giao tử mang bộ NST đơn bội (n) qua thụ tinh bộ NST</i>
<i>lưỡng bội được phục hồi (2n) </i>


<i>- Sự phối hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ</i>
<i>NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính qua các thế hệ.</i>


<i>- GIảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu</i>


<i>nhiên trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử nang mang những bộ NST khác nhau.</i>


<i>- Tạo là nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến</i>
<i>hoá.</i>


<i>.* KL chung: (SGK) </i>


4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>
+ HS đọc ghi nhớ.


+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
5- HDVN<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Đọc bài 12.


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH</b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh phải mô tả được mọt số đặc điểm của NST giới tính. Trình bày
được cơ chế NST xác định giới tính ở người. Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố
mơi trường trong và mơi trường ngồi đến sự phân hố giới tính.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động


nhóm. KN quan sát kênh hình.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Bảng phụGV


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân ?
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Nhiễm sắc thể giới tính.


- Mục tiêu: HS xác định được trong các tế bào cơ thể đều có cặp NST giới tính quy
định giới tính.


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 12. 1 đọc


thông tin trong nội dung I


+ GV giải thích và phân tích H12. 1
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi sau.



- NST giới tính nằm ở đâu, ở người và
độ vật có vú có những cặp NST giới
tính nào ?


- Lấy ví dụ về các cặp NST giới tính ở
một số lồi ?


+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 12. 1


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gv
đưa ra.


+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.


<i>Kết luận: NST giới tính là NST quy định giới tính </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>NST giới tính mang quy định các tính trạng có liên qua đến giới tính hoặc khơng liên</i>
<i>quan đến giới tính.</i>


Hoạt đ ộng 2: Cớ chế NST xác đ ịnh giới tính.


- Mục tiêu: HS hiểu cơ chê NST xác định giới tính và tỉ lệ giới tính.


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II quan sát H112. 2
+ GV giải thích H 12. 2


+ GV u cầu hs thảo luận nhóm hồn
thiện các câu hỏi trong lệnh .


- Có mây loại trứng và tinh trùng được
tạo ra qua giảm phân ?


- Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng
mang NSt giới tính nào với trứng để
tạo hợp tử phát triển thành con trai hay
con gái ?


- Tại sao tỉ lệ con trai và con trai và
con gái sơ sinh xấp xỉ là 1 : 1


- Thé nào là cơ thể đồng giao tử, dị
giao tử ?


- Cơ chế xác định NST giới tính là gì ?
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận
xét bổ sung  KL.



+ HS đọc thông tin trong nội dung II và
quan sát H12. 2


+ HS thảo luận nhóm tả lời các câu hỏi
trong lệnh  và câu hỏi gv đưa ra.


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
 KL


<i>Kết luận:Qua giảm phân ở mẹ tạo ra một loại trứng là 2A + X ở bố tạo ra 2 loại tinh</i>
<i>trùng là 2A+ X và 2A + Y </i>


<i>- Sự thụ tinh giưa tinh trùng mang X với trứng tạo hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con</i>
<i>gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng sẽ tạo ra hợp tử XY và phát triển thành con</i>
<i>trai .</i>


<i>- Tỉ lệ trai gái xấp xỉ 1 : 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và Mang Y được tạo ra với tỷ lệ</i>
<i>ngang nhau tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.</i>


<i>- Cơ chế xác định NST giới tính là do sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình</i>
<i>phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.</i>


Hoạt đ ộng 3: Các yếu tố ảnh h ư ởng đ ến sự phân hố giới tính.


- Mục tiêu: HS tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong



nội dung III.
+ GV đặt câu hỏi.


- Sự phân hố giới tính phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả


+ HS đọc thơng tin trong nội dung III
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời các câu
hỏi gv đưa ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung 
KL.


 KL


<i>Kết luận: - Trong qua trình phân hoa giới tính cịn chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên</i>
<i>trong hay bên ngồi (hố chất, nhiệt độ, ánh sáng, dinh dưỡng …) </i>


<i>- Con người đã ứng dụng di truyền giới tính vào lĩnh vực sản sản xuất để phù hợp với</i>
<i>mục đích trống trọt và chăn ni.</i>


<i>.* KL chung: (SGK) </i>


4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>
+ HS đọc ghi nhớ.


+ Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ?


+ Làm bài tạp 5.


5- HDVN<b> : </b>


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong sgk .
+ Đọc mục em có biết.


+ Đọc bài 13


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh phải hiểu được những ưu thế của ruồi giấm trong nghiên cứu gi
truyền> Mô tả và giải thích được những thí nghiệm của Moocgan. Nêu được ý nghĩa của
di truyền liên kết, đặc biết trong lĩnh vực chọn giống.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy thực nghiệm quy nạp, KN hoạt động nhóm. KN
quan sát kênh hình.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Bảng phụGV



<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- NST giới tính và NSt thường khác nhau như thế nào ?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính ?
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Thí nghiệm của Moocgan.


- Mục tiêu: HS tìm hiểu thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thông tin trong nội dung I


+ GV giải thích và phân tích H13 và
giới thiệu về đối tượng nghiên cứu của
thí nghiệm là ruồi giấm .


+ GV u cầu hs trình bày thí nghiệm
của Moocgan


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi trong lệnh .


+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu


trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


quan sát H 13


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh .


+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.


<i>Kết luận: - Thí nghiệm của Moocgan (sgk)</i>


<i>- Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh cụt là phép lai phân tích ví là phép</i>
<i>lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang kiểu hình lặn.</i>


<i>- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1.</i>


<i>- Khi thấy kết quả lai phân tích cho kiểu hình 1 : 1 MG cho rằng các gen quy định màu</i>
<i>sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST (lkgen) ví ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ</i>
<i>cho một loại giao tử (bv) còn ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử dó đó các gen quy định</i>
<i>màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NST nghĩa là chúng LK với nhau.</i>
<i>- Hiện tượng di truyền LK là hiện tượng 1 nhóm tính trạng di truyền cúng nhau được quy</i>
<i>định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.</i>


Hoạt đ ộng 2: ý nghĩa của di truyền liên kết.


- Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của di truyền LK.
- Tiến hành :



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II


+ GV giải thích về số lượng gen LK
+ GV đặt câu hỏi


- Sự DT LK có ý nghĩa gì ?


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II và
quan sát H12. 2


+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
gv đưa ra .


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận:- Sự DT LK đảm bảo sự DT bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định</i>
<i>bởi các gen trên một NST, từ đó có thể chọn được các nhóm tính trạng tốt cùng đi kèm</i>
<i>với nhau.</i>


<i>- Han chế biến dị tổ hợp.</i>
<i>.* KL chung: (SGK) </i>



4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>
+ HS đọc ghi nhớ.


+ Thế nào là DT liên kết ? Hiện tượng này bổ sung cho quy luật DT của MĐ ntn?
+ Làm bài tạp 4


5- HDVN<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Đọc bài 14


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết14: THỰC HÀNH – QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ </b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh nhận dạng được các kỳ.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng sử dụng và quan sát tiêu bản kính hiển vi.
3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng nghiêm túc trong khi làm thực hành.


<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : 6 kính hiển vi, tiêu bản NST động vật, thực vật.GV
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>



1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Bài tập 3, 4.
3- Nội dung thực hành.


Hoạt đ ộng 1: Quan sát hình thái NST


- Mục tiêu: HS tìm hiểu hình dạng, kích thước, hình thái NST qua các kỳ của chu
kỳ tế bào.


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV phát kính hiển vi cho các nhóm


+ GV hướng dẫn hs cách sử dụng kính
+ GV u cầu các nhóm hs trật tự trong
khi làm thực hành.


+ GV yêu cầu hs sau khi quan sát được
hình trong các tiêu bản vẽ vào vở.
+ Nêu đặc điểm NST ở các kỳ khác
nhau trong quá trình phân bào.


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận xét
bổ sung.



+ Các nhóm hs nhận dụng cụ và tiêu
bản.


+ Các nhóm hs tiến hành quan sát.
+ Yêu cấu nhận dạng được hình dạng
NST khi quan sát


- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của
gv đưa ra.


+ HS hồn thiện các hình vẽ vào vở.
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.


4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ GV đánh giá giờ thực hành.
+ HS thu dọn dụng cụ.


+ Kiểm tra hình vẽ của các nhóm.
5- HDVN<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Chương III</b></i>

: ADN VÀ GEN



<i><b>Tiết15: ADN</b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh phải phân tích được thành phần hố học của ADN, đặc biệt là tính
đặc thù và tính đa dạng của nó, mơ tả được cấu trúc khơng gian của ADN theo mơ hình
của tơn và Críck.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy thực nghiệm quy nạp, KN hoạt động nhóm. KN
quan sát và phân tích kênh hình.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Mơ hình phân tử ADN.GV
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Cấu tạo hố học của phân tử ADN.


- Mục tiêu: HS tìm hiểu tính đặc thù và tính da dạng của ADN.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 15 đọc



thông tin trong nội dung I


+ GV giải thích và phân tích H15 và
mơ hình phân tử ADN, cấu tạo phân tử
ADN.


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lới
các câu hỏi gv đưa ra và câu hỏi trong
lệnh.


- Nêu cấu tạo hoá học của phân tử
ADN.


- Vì sao ADN có tính đặc thù và đa
dạng?


+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 15, mô hình phân tử ADN.
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh và câu hỏi GV đưa ra.
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.


<i>Kết luận: + Cấu tạo phân tử ADN.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Đơn phân gồm 4 loại</i>
<i>A, T, G, X. các loại đơn phân liên kết với nhau theo chiều dọc và sắp xếp theo nhiều cách</i>
<i>khác nhau.</i>


<i>- Tính đặc thù của ADN là do số lượng, thành phần đặc biệt là trình tự sắp xếp của cá</i>
<i>loại nuclêotít </i>


<i>- Các sắp xếp khác nhau của 4 loại Nu tạo lên tính đa dạng cua rADN.</i>


<i>- Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu tạo theo nguyên</i>
<i>tắc đa phân với 4 loại đơn phân là A, T, G, X. </i>


Hoạt đ ộng 2: Cấu trúc không gian của ADN.
- Mục tiêu: HS hiểu nguyên tắc bổ sung.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát mơ hình


khơng gian của phân tử ADN


+ GV giải thích về sự liên kết giữa các
Nu trên 2 mạch


+ GV đặt câu hỏi


- Các loại NU nào trên 2 mạch liên kết
với nhau thành từng cặp.



- ADN có cấu trúc khơng gian ntn?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II và
quan sát mơ hình cấu tạo khơng gian
của phân tử ADN.


+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
gv đưa ra .


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận: + Cấu trúc không gian của ADN (theo Oátơn và Crick))</i>


<i>- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều</i>
<i>từ trái sang phải, các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các LK hiđrô</i>


<i>- Mỗi chu kỳ xoắn cao 34Ao gồm 10 cặp Nu.</i>


<i>- Các Nu liên kết với nhau thành cặp A – T, G – X gọi là liên kết bổ sung.</i>
<i>.* KL chung: (SGK) </i>


4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Làm bài tập 4, 5, 6 .
5- HDVN<b> : </b>



+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong sgk .
+ Đọc bài 16


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1- Kiến thức: Học sinh phải trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN, nêu
được bản chất hoá học của gen phân tích được các chức năng của gen.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, KN hoạt động nhóm. KN quan sát và
phân tích kênh hình.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Mơ hình tự nhân đơi của phân tử ADN.GV
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Nêu đặc điểm của cấu tạo của phân tử ADN ? Vì sao phân tử ADN có cấu tạo đa
dạng và đặc thù?


3- Các hoạt đ ộng :



Hoạt đ ộng 1: ADN tự nhân đô i theo nguyên tắc nào ?


- Mục tiêu: HS tìm hiểu tính đặc thù và tính da dạng của ADN.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 16 đọc


thông tin trong nội dung I


+ GV giải thích và phân tích H16 và
mơ hình tự nhân đơi của phân tử ADN
+ GV u cầu hs thảo luận nhóm trả lới
các câu hỏi gv đưa ra và câu hỏi trong
lệnh.


- Quá trình tự nhân đôi đã diễn ra trên
mấy mạch của ADN?


- Trong quá trình tự nhân đơi, các loại
Nu nào liên kết với nhau thành từng
cặp


- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN
con diễn ra ntn?


- Có nhận xét gì về cấu tạo của giữa 2
ADN con và ADN mẹ.


+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu


trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 16, mơ hình tự nhân đơi của
phân tử ADN.


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh  và câu hỏi GV đưa ra.
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.


<i>Kết luận: - Quá trình tự nhân đơi diễn ra trên cả 2 mạch đơn của phân tử ADN</i>


<i>- Trong quá trình tự nhân đôi, các loại Nu trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào liên</i>
<i>kết với nhau theo NTBS: A liên kết với T, G liên kết với X</i>


<i>- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con đang dần được hình thành đều dựa trên mạch</i>
<i>khn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>bào. Như vậy sự sao chép ADN đã diễn ra theo nguyên tắc giữ lại một nửa hay bán bảo</i>
<i>toàn.</i>


Hoạt đ ộng 2: Bản chất của gen.


- Mục tiêu: HS hiểu nguyên tắc bổ sung.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


+ GV yêu cầu hs đọc thong tin trong


nội dung II.


+ GV đặt câu hỏi
- Gen là gì ?


- Trung bình mỗi gen có bao nhiêu cặp
Nu ? Cho VD ?


- ADN có cấu trúc khơng gian ntn?
+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
gv đưa ra .


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận: - Gen là một đoạn của phan tử ADN có chức năng di truyền xác định, lưu giữ</i>
<i>thơng quy định cấu trúc của một loại Prơtêin.</i>


<i>- Trung bình mỗi gen có khoảng 600- 1200 cặp Nu</i>
<i>- VD ở người có 35 vạn gen, ruồi giấm có 4000 gen.</i>


Hoạt đ ộng 3: Chức n ă ng của gen.



- Mục tiêu: tìm hiểu chức năng của gen.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thong tin trong


nội dung III.
+ GV đặt câu hỏi
- Gen có chức năng gì?


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung III
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
gv đưa ra .


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL


<i>Kết luận: - Chức năng cua</i>
<i>- Lưu giữ thông tin di truyền </i>
<i>- Truyền đạt thông tin di truyền.</i>
<i>.* KL chung: (SGK) </i>


4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>
+ HS đọc ghi nhớ.
+ Làm bài tập 4.
5- HDVN<b> : </b>



+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong sgk .
+ Đọc bài 17


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Tiết17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN </b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh phải trình bày được cấu tạo sơ bộ và chức năng của phân tử ARN.
Biết xác định được những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN. Trình
bày quá trình tổng hợp ARN, nêu được nguyên tắc của quá trình này.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, KN hoạt động nhóm, KN quan sát và
phân tích kênh hình.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Mơ hình tổng hợp ARN, mơ hình ARNGV
- : Kẻ bảng 17HS


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Nêu đặc điểm của cấu tạo của phân tử ADN ? Vì sao phân tử ADN có cấu tạo đa


dạng và đặc thù?


3- Các hoạt đ ộng :
Hoạt đ ộng 1: ARN.


- Mục tiêu: HS so sánh được phân tử ADN và phân tử ARN
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 17. 1, mơ


hình phân tử ARN đọc thơng tin trong
nội dung I


+ GV giải thích và phân tích H17. 1 và
mơ hình ARN


+ GV u cầu hs thảo luận nhóm trả lới
các câu hỏi gv đưa ra và câu hỏi trong
lệnh.


- ARN có cấu tạo ntn?


- Có mấy loại ARN? Thực hiện những
chức năng gì ?


- Hồn thiện bảng 17.


+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ


sung  KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 17, mơ hình ARN.


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh  và câu hỏi GV đưa ra.
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.


<i>Kết luận: - ARN thuộc loại axit nuclêic được cấu tạo từ cá nguyên tử C, H, O, N và P</i>
<i>- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân> đơn phân gồm 4 loại</i>
<i>A, G, X, U </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>mARN có vai trị truyền đạt thơng tin di truyền</i>


<i>tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng với nơi tổng hợp Pr</i>
<i>tARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp Pr</i>


<i>Đặc điểm </i> <i>ARN</i> <i>ADN</i>


<i>Số mạch đơn</i> <i>1</i> <i>2</i>


<i>Các loại đơn phân</i> <i>A: G: X: U</i> <i>A: T: G: X</i>


Hoạt đ ộng 2: ARN đư ợc tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Mục tiêu: HS hiểu nguyên tắc bổ sung.


- Tiến hành :



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thong tin trong


nội dung II, quan sát H17. 2 và mơ
hình tổng hợp ARN


+ GV giải thích trên mơ hình về q
trình tổng hợp ARN.


+ GV u cầu hs thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi gv đưa ra và câu hỏi trong
lệnh 


- ARN được tổng hợp ở đâu , vào kỳ
nào ?


- Mỗi phân tử ARN được tổng hợp dựa
vào một hay 2 mạch đơn của gen?
- Các loại Nu nào liên kết với nhau để
tạo cặp trong quá trình
hình thành mạch ARN?


- Có nhận xét gì về trình tự các loại
đơn phân trên mạch ARN so với mỗi
mạch đơn của gen?


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ
sung  KL.



+ HS đọc thông tin trong nội dung II
quan sát H17. 2 và mơ hình tổng hợp
ARN


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gv
đưa ra và các câu hỏi trong lệnh .
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ Yêu cầu nêu được.


- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong
nhân tế bào, tại các NST thuộc kỳ trung
gian đang ở dạng sợi mảnh chưa xoắn.
- ARN được tổng hợp trên khuôn là
mẫu là ADN dưới tác dụng của các
enzim


<i>Kết luận: - Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST thuộc kỳ</i>
<i>trung gian đang ở dạng sợi mảnh chưa xoắn.</i>


<i>- ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn của gen mạch này gọi là mạch khn.</i>
<i>- Trong q trình hình thành mạch ARN các loại Nu trên mạch khuôn của ADN và ở môi</i>
<i>trường nội bào liên kết với nhau thành cặp theo nguyên tắc bổ sung A- U, G- X, T- A, </i>
<i>X-G.</i>


<i>- Trình tự mỗi loại đơn phân trên mạch ARN giống với trình tự các loại đơn phân trên</i>
<i>mạch khn nhưng theo NTBS hay tương tự như mạch bổ sung của khn, trong đó T</i>


<i>được thay thế bảng U. </i>


* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ HS đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

5- HDVN<b> : </b>


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong sgk .
+ Đọc mục em có biết.


+ Đọc bài 18


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết18: PRÔTÊIN</b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh phải nêu được thành phần hố học của Pr, phân tích được tính đặc
thù và đa dạng của nó, mơ tả được cấu trúc các loại của Pr, hiểu được vai trị của nó, trình
bày được các chức năng của Pr.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, KN hoạt động nhóm, KN quan sát và
phân tích kênh hình.



3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Tranh H18.GV


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- ARN được tổng hợp trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất mối quan hệ giữa
gen  ARN ?


3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Cấu trúc của Pr.


- Mục tiêu: HS tìm hiểu tính da dạng và đặc thù của Pr.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 18 đọc


thông tin trong nội dung I


+ GV đặt câu hỏi, yêu cầu các nhóm
thảo luận để trả lời.


- Pr được cấu tạo ntn?



- Pr được cấu tạo theo nguyên tắc nào ?
- Vì sao Pr có tính đa dạng và đặc thù –
Pr có mấy bậc cấu trúc? Nêu đặc điểm
của mỗi bậc?


- Tính đặc thù của Pr cón được thể hiện
thơng qua cấu trúc khơng gian nào ?
+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ


+ HS đọc thông tin trong nội dung I và
quan sát H 18.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

sung  KL


<i>Kết luận: - Pr được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính là C, H, O, N và một số nguyên tố khác.</i>
<i>- Pr có khối lượng và kích thước lớn, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm các đơn</i>
<i>phân là các axit amin (có hơn 20 loại aa khác nhau)</i>


<i>- Tính đặc thù của Pr được thể hiện ở thành phần, số lượng, và trình tự sắp xếp của aa.</i>
<i>Sự sắp xếp theo những cách khác nhau của hơn 20 loại aa tạo ra tính đa dạng của Pr.</i>
<i>- Tính đặc trưng của Pr cịn được biểu hiện ở cấu trúc bậc 3, 4.</i>


<i>(Đặc điểm cấu trúc các bậc của Pr – SGK).</i>


Hoạt đ ộng 2: Chức n ă ng của Pr.


- Mục tiêu: HS tìm hiểu chức năng của Pr.
- Tiến hành :



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thong tin trong


nội dung II


+ GV giải chức năng của Pr


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi gv đưa ra và câu hỏi trong
lệnh 


- Vì sao Pr dạng sợi là nguyên liệu cấu
trúc rất tốt ?


- Nêu vai trò của một số enzim đối với
sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạn
dày?


- Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu
đường.


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ
sung  KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II .
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gv
đưa ra và các câu hỏi trong lệnh .
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả


lời các nhóm khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ Yêu cầu nêu được
- Các chức năng của Pr .
- NN của bệnh tiểu đường .


- Vai trò cảu một số enzim trong tiêu
hoá như Amilaza, Pepsin, lipaza…


<i>Kết luận: - Pr có 3 chức năng chính là:</i>
<i>- Chức năng cấu trúc</i>


<i>- Chức năng xúc tác các quá trình TĐC</i>
<i>- Chức năng điều hồ các q trình TĐC.</i>


<i>- Pr dạng sợi là ngun liêu cấu rất tốt vì các vịng xoắn dạng sợi được bẹn lại với nhau</i>
<i>kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khoẻ hơn.</i>


<i>- Amilaza trong nước bọt có tác dụng biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành</i>
<i>đường Mantôza, enzim Pepsin trong dịch dạ dày có tác dụng phân giải chuỗi dài aa</i>
<i>thành chuỗi ngắn gồm từ 3- 10 aa.</i>


<i>- NN của bệnh tiểu đường là do rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tuỵ… </i>


* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ HS đọc ghi nhớ.



+ Pr được cấu tạo ntn? Có chức năng gì ?
5- HDVN<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Đọc bài 19.


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG </b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức: Học sinh phải nêu được mối quan hệ giữa gen – ARN- Pr thơng qua việc
trình bày được sự hình thành chuỗi aa giải thích được mqh trong sơ đồ gen.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, KN hoạt động nhóm, KN quan sát và
phân tích kênh hình.


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- : Mơ hình tổng hợp Pr, tranh sơ đồ mqh giữa gen  ARN  PrGV
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :



+ Pr được cấu tạo ntn? Có chức năng gì ?


+ Tính da dạng và đặc thù của Pr được thể hiện ở những đặc điểm nào ?
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1: Mối quan hệ giữa ARN và Pr.


- Mục tiêu: HS tìm hiểu quá trình tổng hợp Pr
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs quan sát H 19.1, mơ


hình tổng hợp Pr đọc thơng tin trong
nội dung I.


+ GV giải thích sơ đồ tổng hợp Pr
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận để
trả lời các câu hỏi trong lệnh 


- Hãy cho biết cáu trúc khơng gian và
vai trị của nó trong mqh giữa gen và
Pr?


- Các loại Nu nào của mARN và tARN
có LK với nhau?


- Tương quan về số lượng giữa aa và
Nu của mARN khi ở trong Pr?



+ Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu
trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung  KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung I,
quan sát H 19. 1 và mơ hình tổng hợp
Pr.


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong lệnh  và câu hỏi GV đưa ra.
+ Đại diện nhóm hs lên trình bày câu
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ
sung KL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>- Các loại Nu trên mARN và tARN kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung A- T, G- X.</i>
<i>- Tương quan 3 Nu – 1 aa.</i>


Hoạt đ ộng 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.


- Mục tiêu: HS tìm hiểu mqh giữa gen và tính trạng.
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II, quan sát H19. 2, 19. 3
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi trong lệnh


- Hãy giải thích mối liên hệ giữa các


thành phần trong sơ đồ theo trình tự 1,
2, 3 .


- Bản chất của mối quan hệ trong sơ
đồ?


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ
sung  KL.


+ HS đọc thông tin trong nội dung II .
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gv
đưa ra và các câu hỏi trong lệnh .
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung 
KL.


+ Yêu cầu nêu được


- Mối quan hệ giữa AĐN  ARN 
Pr  Tính trạng


<i>Kết luận: - Gen là khnmẫu để tổng hợp mARN, mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi</i>
<i>aacaaus thành nên phân tử Pr, Pr chịu tác động trực tiếp của mơi trường biểu hiện thành</i>
<i>tính trạng.</i>


<i>- Bản chất của mqh là trình tự các Nu trong ADN (gen) quy định trình tự các Nu trong</i>
<i>ARN qua đó quy định trình tự các aa cấu thành phân tử Pr, Pr tham gia cáu trúc và hoạt</i>
<i>động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng.</i>



* KL chung: (SGK)
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ HS đọc ghi nhớ.


+ Giải thích sơ đồ sau: AĐN  ARN  Pr  Tính trạng
5- HDVN<b> : </b>


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong sgk .
+ Chuẩn bị nội dung thực hành theo bài 20.


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


...
...


<i><b>Tiết 20 : THỰC HÀNH – QUAN SÁT VÀ LẮP MƠ HÌNH ADN</b></i>


Giảng ...
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức : Củng cố kiến thức về cấu trúc phân tử ADN


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích mơ hình ADN, kỹ năng lắp giáp mơ
hình ADN


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- GV: Mơ hình phân tử ADN đã lắp ráp sẵn và tháo rời .
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>



1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


Câu 1 : Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1 : Quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN .
Mục tiêu : Tìm hiểu cấu trúc không gian của phân tử ADN .


Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV cho hs quan sát mơ hình phân tử


ADN đã lắp giáp sẵn


+ GV phân tích cấu trúc khơng gian
của phân tử ADN .


+ GV đặt câu hỏi


- Mỗi chu kỳ xoắn có số cặp nuclêơtít
là bao nhiêu .


- Các loại nuclêơtít liên kết với nhau
như thế nào .


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi hs khác nhận xét bổ sung .



+ HS quan sát mô hình phân tử ADN
đã lắp giáp sẵn .


+ Yêu cầu hs biết được vị trí tương đối
của 2 mạch nuclêơtít .


+ Đường kính vịng xoắn, số cặp
nuclêơtít trong mỗi vịng xoắn


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời hs
khác nhận xét bổ sung .


Hoạt đ ộng 2 : Lắp ráp mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN .
Mục tiêu : HS biết cách lắp ráp mơ hình phân tử ADN .


Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV phát mơ hình phân tử ADN cho


hs .


+ GV yêu cầu các nhóm lắp giáp theo
từng mạch .


+ GV lưu ý hs lắp ráp các đoạn có
chiều cong song song tương ứng .
+ GV quan sát sữa cho hs khi hs lắp
ráp sai .



+ HS nhận mơ hình phân tử ADN
+ HS tiến hành lắp ráp mơ hình theo
hướng dẫn của GV .


- Chú ý lắp ráp từng đoạn mạch cong
song song với nhau .


* KL chung : HS viết thu hoạch bằng vẽ hình 15 .
4- Củng cố - đá nh giá<b> :</b>


+ Thu dọn dụng cụ


+ GV viên nhận xét đánh giá hoạt động của các nhóm trong giờ thực hành
5- HDVN<b> : </b>


+ HS ôn tập nội dung kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra .
<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b> Tiết 21 : KIỂM TRA MỘT TIẾT</b></i>
Giảng ...


I - MỤC TIÊU .


1- Kiến thức : Kiểm tra một số kiến thức đã học của hs qua đó biết được tình hình học tập
bộ mơn của hs .


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, kỹ năng làm bài tập .
3- Thái đ ộ : Có thái độ nghiêm túc trong khi làm thực hành .



II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .
- GV: Đề và đáp án kiểm tra .


III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


- Thu tài liệu của hs .
3- Các hoạt đ ộng :


<b>ĐỀ BÀI .</b>
A-


<b> phần trắc nghiệm khách quan .</b>


Câu I - Hãy chon ý trả lời đúng nhất trong các câu sau :
1-Thế nào là dòng thuần chủng .


a- Là giống có một số gen đồng hợp trội và đồng hợp lặn .
b- Là giống có các thế hệ con cháu sinh ra khác cha mẹ tổ tiên .


c- Là giống có đặc tjnhs di truyền đồng nhất, các thế hệ sau gióng thế hệ trước .
d- Cả a và b .


2- Khi lai lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì
a- Sự phân ly của tính trạng này khơng phụ thuộc vào tính trạng khác .
b- F1 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1 .


c- F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó .


d- F2 có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1 .


3- ở Ruồi giấm 2n = 8 một tế bào ruồi giấm đang ở kỳ sau của q trình ngun phân số
NST đó bằng bao nhiêu .


a- 4 b- 16 c- 8 d- 32 .


4- Chiều dài mỗi chu kỳ xoắn trên phân tử ADN là bao nhiêu .
a- 20 A0 <sub>b- 34A</sub>0 <sub>c- 10 A</sub>0 <sub>d- 3,4 A</sub>0


Câu II- Chọn từ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống …trong các câu sau để hoàn thiện
câu trả lời .


ADN là một chuỗi ...gồm hai mạch song song xoắn đều .
Các ...giữa hai mạch đơn liên kết vơi nhau thành...
...đã tạo lên tính chất ...của 2 mạch đơn .


Câu III- Xác định trình tự các đơn phân trên mạch 1 của gen và trên đoạn ARN nếu mạch
1 của gen là mạch khuân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Sao mã


ARN ………...
<b>B- phần tự luận .</b>


Câu IV: Nêu những diễn biến cơ bản trong nguyên phân ?


Câu V: ở Cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng .


Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi cho cây cà chua quả đỏ lai với cây cà chua quả


vàng .


Cho cây cà chua quả đỏ F1 lai với nhau thì kết quả lai sẽ như thế nào ?
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>A- Phần trắc nghiệm khách quan . </b>
Câu I : Các ý trả lời đùng là :


1c, 2c, 3b, 4b .


Câu II :chọn các cụm từ điền vào chỗ trống như sau :


(1)– Xoắn kép , (2) – Nuclêơtít, (3) – Từng cặp, (4) –(bổ sung )
Câu III : Xác định trình tự các đơn phân như sau :


Mạch 1 : - A – T – G – X – A – T – T – X – A – A -
ARN - U – A –X – G – U – A – A – G – T – T -
<b>B- Phần tự luận . </b>


Câu IV : Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân như sau .


- Kỳ trung gian : NST ở dạng sợi mảnh NST tự nhân đơi thanh NST kép gồm 2
crơmatít dính nhau ở tâm động .


Các kỳ Những diễn biến cơ bản của NST


Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt .<sub>- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào .</sub>
Kì giữa


- Các NST kép đóng xoắn cực đại .



- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào


Kì sau Từng NST kép trẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2<sub>cực của tế bào .</sub>
Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành NS chất .
Câu V : Theo bài ra gen A – Quả đỏ, gen a – quả vàng .


a- Cây cà chua quả đỏ có kiểu gen là : AA hoặc Aa
Cây cà chua quả vàng có kiểu gen là : aa


- Trường hợp 1 : Cây cà chua quả đỏ có kiểu gen AA
Sơ đồ lai . P ( quả đỏ ) AA ì aa ( quả vàng )
G A a


F1 Kiểu gen Aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

F1 Kiểu gen 1 Aa 1 aa


Kiểu hình 50% quả đỏ : 50% quả vàng


b- Cho cây và chua quả đỏ F1 lai với nhau thì thu được kết quả như sau ỏ
F1 ì F1 : ( quả đỏ ) Aa ì Aa ( quả đỏ )


G F 1 A a A a


F2 AA Aa Aa aa
Kiểu gen : 1 AA : 2 Aa : 1aa


Kiểu hình : 3 đỏ : 1 vàng


4- Củng cố - đá nh giá :


+ Thu bài
5- HDVN :


+ HS đọc bài mới .
<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


………
………
………..




CHƯƠNG IV:

<b>BIẾN DỊ</b>



<i><b>Tiết 22 : ĐỘT BIẾN GEN</b></i>


Giảng ……
I- MỤC TIÊU .


1- Kiến thức : Học song bài này hs phải trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát
sinh đột biến gen, trình bày được biểu hiện và vai trị của đtj biến gen đối với sinh vật và
con người .


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ quan sát kênh hình, kỹ năng đọc và tìm hiểu thơng tin
3- Thái đ ộ : Có thái độ tin vào khoa học hiện đại .


<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>



- GV: Tranh một số dạng đột biến gen .
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC .</b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1 : Đ ột biến gen là gì ? .


- Mục tiêu : Biết được khái niệm đột biến gen
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung I quan sát H21 .1
+ GV đặt câu hỏi .


+ HS quan sát H20 .1 đọc thông tin
trong nội dung I .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Đoạn ADN đầu có bao nhiêu cặp
nucltít là những cặp nào ? Trình tự
của nó ra sao ?


- Đoạn (b) có những đặc điểm gì khác
so với đoạn ADN (a) .


- Đoạn (c) (d) có gì khác so với đoạn


(a) ban đầu .


+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo
câu hỏi GV đề ra và câu hỏi lệnh 
+ GV gọi đại diện nhóm trình bày gọi
các nhóm khác nhận xét bổ sung KL


hỏi gv đề ra và câu hỏi lệnh 
+ Yêu cầu


- Nêu được 3 dạng đột biến gen đó là
Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêơtít .
- Nêu được khái niệm đột biến gen là gì
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ
sung . KL


<i>Kết luận : Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, do ảnh hưởng phức tạp</i>
<i>của môi trường trong hay ngoài cơ thể tới phân tử adn xuất hiện trong điều kiện tự nhiên</i>
<i>hay do con người tạo ra .</i>


<i>- Có 3 dạng đột biến gen là: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêơtít .</i>


Hoạt đ ộng 2 : Nguyên nhân phát sinh đ ột biến gen .


- Mục tiêu : Tìm hiểu các nguyên nhân gây đột biến gen .
-Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong



nội dung II .
+ GV đặt câu hỏi .


- Các nguyên nhân gây đột biến gen là
gì ?


+ GV yêu cầu hs suy nghĩ độc lập trả
lời câu hỏi GV đề ra .


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung
KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung II .
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
GV đề ra


+ Yêu cầu


- Nêu được 2 nguyên nhân gây ra đột
biến gen là do tự nhiên và do con người
tạo ra .


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung . KL


<i>Kết luận : Nguyên nhân gây ra đột biến gen là :</i>


<i>Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN dưới ảnh hưởng của mơi</i>


<i>trường trong hay ngồi cơ thể .</i>


<i>Do con người gây ra (Bằng thực nghiệm)</i>


Hoạt đ ộng 3 : Vai trò của đ ột biến gen .
Mục tiêu : Tìm hiểu vai trị của đột biến gen
Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung III quan sát H21 .2,3,4 .
+ GV đặt câu hỏi .


- Cho biết các đột biến gen có lợi và
các đột biến gen có lợi ?


- Tại sao đột biến gen lại biến lại biến
đổi ở kiểu hình .


+ HS đọc thơng tin trong nội dung III .
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
GV đề ra


+ Yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV giới thiệu sơ đồ và giải thích .
Gen  mARNPrơtêin Tính trạng .
- Tại sao đột biến gen lại có hại cho
sinh vật ?



- Vai trị của đột biến gen là gì ?


+ GV yêu cầu hs suy nghĩ độc lập trả
lời câu hỏi GV đề ra .


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung
KL


- Đột biến gen dẫn tới biến đổi ở
mARN và biến đổi ở Prơtêin và biến
đổi ở tính trạng .


- Đột biến gen là ngun liệu của q
trình tiến hố và chon giống .


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung . KL


<i>Kết luận : Đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật vì nó phá vỡ sự thống nhất hài</i>
<i>hoà trong kiểu gen đã qua chon lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong tự nhiên, gây ra</i>
<i>những rối loạn trong quá trình tổng hợp Prơtêin . Tuy nhiên có những đột biến gen có lợi</i>
<i>cho cho cơ thể người và sinh vật như đột biến làm tăng khả năng chịu rét và chịu hạn ở</i>
<i>lúa .</i>


<i>- Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu trong chọn giống và tiến hoá con người đã</i>
<i>gây ra những đột biến nhân tạo có lợi cho công tác chon giống .</i>


* KL chung : ( SGK )


4- Củng cố - đá nh giá :


+ Câu 1 : Đột biến gen là gì ? cho ví dụ ?
5- HDVN :


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 22 .


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


………
………
……….


<i><b> Tiết 23 : ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b></i>
Giảng ……


<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức : Học song bài này hs phải trình bày được khái niệm và các dạng đột biến
cấu trúc NST giải thích và biết được nguyên nhân, vai trò của đột biến cấu trúc NST .
2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ quan sát kênh hình, kỹ năng đọc và tìm hiểu thơng tin, kỹ năng
hoạt động nhóm .


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại .
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC . </b>


- GV: Tranh một số dạng đột biến cấu trúc NST .
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC . </b>



1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Câu 2 : Nêu vai trò của đột biến gen ?
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1 : Đ ột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ?


Mục tiêu : Tìm hiểu KN đột biến cấu trúc NST và các dạng đột biến cấu trúc NST
Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung I quan sát H 22 .


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi phần lệnh  .


+ GV hướng dẫn hs khai thác triệt để
các mũi tên trong hình để thu nhận
thơng tin .


+ GV gọi đại nhóm nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận
xét bổ sung KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung I .
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
lệnh .



+ Yêu cầu


- Nêu được các dang đột biến NST là
mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn,lặp
đoạn .


- Nêu được khái niệm đột biến NST .
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
KL


<i>Kết luận : Các NST sau khi bị biến đổi sẽ thay đổi cấu trúc so với NST ban đầu </i>
<i>Các H 22 a b c minh hoạ các dạng đột biến là mất, lặp, đảo đoạn NST…</i>


<i>Đột biến NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST gồm các dạng mất, lặp, đảo đoạn</i>
<i>NST…</i>


Hoạt đ ộng 2 : Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đ ột biến cấu trúc NST
Mục tiêu : Tìm hiểu những nguyên nhân phát sinh đột bến cấu trúc NST .
Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II .
+ GV đặt câu hỏi .


- Các nguyên nhân gây đột biến NST
là gì ?



- Cho biết tác hại của đột biến cấu trúc
NST ?


+ GV yêu cầu hs suy nghĩ độc lập trả
lời câu hỏi GV đề ra .


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu trả
lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung
GV nhận xét câu trả lời của hs KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung II .
+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
GV đề ra


+ Yêu cầu


- Nêu được nguyên nhân chủ yếu gây
ra đột biến cấu trúc NST là do các tác
nhân vật lý, hoá học trong ngoại cảnh
+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung . KL


<i>Kết luận : Nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc NST là do các tác nhân vật lý hoá học</i>
<i>trong ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của</i>
<i>chúng .</i>


<i>- Đột biến NST thể có thể gây hại cho cơ thể sinh vật tuy nhiên có thể có những đột biến</i>
<i>có hại .</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Câu 1 : Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nguyên nhân nào dẫn đến đột biến cấu trúc
NST ?


5- HDVN :


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 23.


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


………
………
………


<i><b> Tiết 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b></i>
Giảng ……


<b>I- MỤC TIÊU . </b>


1- Kiến thức : Học song bài này hs phải trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy
ở cặp NST cơ chế hình thành thể 2n + 1 va 2n – 1 nêu được hâu quả của biến đổi số lượng
ở từng cặp NST .


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ quan sát kênh hình, kỹ năng đọc và tìm hiểu thơng tin, kỹ năng
hoạt động nhóm .


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại .
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- GV: Tranh phóng to H 23 .1 , bảng phụ .


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC . </b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


Câu 1 : Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nguyên nhân nào dẫn đến đột biến cấu trúc
NST ?


3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1 : Hiện t ư ợng di bội thể .
Mục tiêu : Tìm hiểu hiện tượng di bội thể .
Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung I quan sát H 23 .1 .
+ GV đặt câu hỏi .


- Đột biến số lượng NST là gì ?
- Thể dị bội là gì ?


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực
hiện lệnh  và trả lời câu hỏi của GV đề
ra .


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ



+ HS đọc thông tin trong nội dung I
quan sát H23 .1


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
lệnh  và câu hỏi GV đề ra


+ Yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

sung KL


<i>Kết luận : Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xẩy ra ở một hoặc một số</i>
<i>cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST .</i>


<i>- Thể di bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi</i>
<i>về số lượng .</i>


<i>- Quả của các thể dị bội khác nhau và khác với quả của cây lưỡng bội về kích thước, hình</i>
<i>dạng .</i>


Hoạt đ ộng 2 : Sự phát sinh thể dị bội .


- Mục tiêu : Giải thích được cơ chế phát sinh thể dị bội .
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II quan sát H 23 .2
+ GV đặt câu hỏi .



- Sự phân ly của một cặp NST tương
đồng ở một trong hai dạng bố mẹ khác
với trường hợp bình thường như thế
nào ?


- kết quả dẫn đến sự khác nhau về một
cặp NST ở các giao tử như thế nào ?
+ GV treo bảng phụ giải thích cơ chế
phát sinh thể dị bội .


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực
hiện lệnh  và trả lời câu hỏi của GV đề
ra .


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ
sung KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung II
quan sát H23 . 2


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
lệnh  và câu hỏi GV đề ra


+ Yêu cầu


- Nêu được sự khác nhau giữa giao tử
đột biến với giao tử bình thường .


- Nêu được sự khác biệt giữa cơ thể


mang giao tử đột biến và cơ thể bình
thường .


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ
sung . KL


<i>Kết luận : Sự phát sinh thể dị bội có (2n + 1) và ( 2n – 1) NST .</i>


<i>Giao tử mang cặp NST tương đồng kết hợp với giao tử chỉ mang 1 NST của cặp đó thì sẽ</i>
<i>cho thể dị bội ( 2n + 1 ) . Sự kết hợp giữa 1 giao tử mang 1 NST của cặp NST tương đồng</i>
<i>và một giao tử không mang NST nào của cặp đó thì sẽ cho thể dị bội ( 2n – 1 ) .</i>


* KL chung : ( SGK )
4- Củng cố - đá nh giá :


+ Câu 1: Đột biến số lượng NST là gì ? Xẩy ra gồm những trường hợp nào?
5- HDVN :


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 24 .


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Giảng ……
<b>I- MỤC TIÊU .</b>



1- Kiến thức : Học song bài này hs hiểu được thể đa bội là gì trình bày được sự hình thành
thể đa bội do nguyên phân giảm phân và phân biệt được sự khác nhau giữa hai trường hợp
này . Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh .


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ quan sát kênh hình, kỹ năng đọc và tìm hiểu thơng tin, kỹ năng
hoạt động nhóm, KN tư duy phân tích .


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại .
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- GV: Tranh phóng to H 24.1 H 24 .5 bảng phụ .
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC . </b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


+ Câu 1: Đột biến số lượng NST là gì ? Xẩy ra gồm những trường hợp nào
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1 : Hiện t ư ợng đ a bội thể .


- Mục tiêu : Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể một số đặc điểm của thể đa bội
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung III quan sát H 24 .1  H 24 .
4



+ GV đặt câu hỏi .


- Đột biến đa bội khác đột biến di bội ở
những điểm nào ?


- Thể đa bội khác thể dị bội ở những
đặc điểm nào ?


- Bằng mắt thường có thể phân biệt
được thể đa bội và thể dị bội không ?
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực
hiện lệnh  và trả lời câu hỏi của GV đề
ra .


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ
sung KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung III
quan sát H 24 .1 H 24 . 5


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
lệnh  và câu hỏi GV đề ra


+ Yêu cầu


- Nêu được khái niệm thể đa bội ?
- Nêu được ưu điểm của thể đa bội là tế
bào to tăng kích thước cơ quan và tăng


kích thước cơ thể, tăng sự chóng chịu .
- Nêu được nguyên nhân của hiện
tượng đa bội thể .


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ
sung . KL


<i>Kết luận : Thể đa bội là cơ thể mang trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n</i>
<i>( nhiều hơn 2n ) .</i>


- <i>Khi số lượng n tăng thì kích thước của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- <i>Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường thơng qua dấu hiệu tăng kích thước</i>


<i>cơ quan như thân, cành, lá đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn .</i>


- <i>Trong chọn giống cây trồng có thể khai thác đặc điểm sinh trưởng nhanh chống</i>


<i>chịu tốt cho năng suất cao .</i>


Hoạt đ ộng 2 : Sự hình thành thể đ a bội .


- Mục tiêu : Tìm hiểu nguyên nhân hình thành thể đa bội .
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung IV quan sát H 24 .5


+ GV yêu cầu hs thực hiện lệnh 
+ GV đặt câu hỏi .


- Tế bào mẹ và 2 tế bào con được hình
thành sau 1 lần nguyên phân có số
lượng NST như thế nào ?


- Khi NST tự nhân đôi nhưng tế bào
khơng phân ly thì dẫn đến hiện tượng
gì ?


- Muốn tạo ra thể tứ bội và thể tam bội
ta làm như thế nào ?


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực
hiện lệnh  và trả lời câu hỏi của GV đề
ra .


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ
sung KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung IV
quan sát H 24 .5


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
lệnh  và câu hỏi GV đề ra


+ Yêu cầu



- Nêu được các cách tạo ra thể tứ bội .
Tác động vào quá trình nguyên phân
của hợp tử lúc hợp tử mới bắt đầu phân
chia từ 2- 8 tế bào .


Tác động vào quá trình giảm phân để
tạo ra giao tử có 2n NST sau đố cho
giao tử 2n NST kết hợp với nhau .
Nêu được cách tạo ra thể tam bội .
Tác động vào quá trình giảm phân ở
một bên bố hay mẹ để tạo ra giao tử có
2n NST, cho giao tử 2n NST kết hợp
với giao tử n NST .


Cho lai thể tứ bội với thể lưỡng bội .
+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ
sung . KL


<i>Kết luận : Sự hình thành thể đa bội là do trong nguyên phân NST tự nhân đôi nhưng</i>
<i>trong lần nguyên phân đầu tiên không xẩy ra dẫn đến hình thành thể đa bội hoặc trong</i>
<i>giảm phân sự hình thành thể giao tử không qua giảm nhiễm và sự phối hợp giữa chúng</i>
<i>cũng tạo ra thể đa bội .</i>


* KL chung : ( SGK )
4- Củng cố - đá nh giá :


+ Câu hỏi ; Thể đa bội là gì ? Sự hình thành thể đa bội như thế nào ?
+ GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm trong SBG trang 74 .



5- HDVN :


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc bài 25 .


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>Tiết 26: THƯỜNG BIẾN </b></i>


Giảng ……
<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức : Học song bài này hs phải trình bày được khái niệm thường biến sự khác
nhau giữa thường biến và đột biến ở 2 phương diện là khả năng di truyền và biểu hiện
bằng kiểu hình . Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn
nuôi và trong trồng trọt .


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ năng quan sát kênh hình, kỹ năng đọc và tìm hiểu thơng tin, kỹ
năng hoạt động nhóm, KN tư duy phân tích .


3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại .
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- GV: Tranh phóng to H 25 .
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC . </b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


+ Câu 1: Thế nào là thể đa bội ? để nhận biết thể đa bội cần căn cứ vào những đặc


điểm nào ? nguyên nhân phát sinh thể đa bội là gì ?


+ Câu 2 : Nêu phương pháp tạo ra thể đa bội và thể tứ bội ?
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1 : Sự biến đ ổi kiểu hình do tác đ ộng của môi tr ư ờng .


- Mục tiêu : Tìm hiểu thơng tin hình thành khái niệm thường biến .
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung I quan sát H 25
+ GV đặt câu hỏi .


- Căn cứ vào các ví dụ hãy cho biết
kiểu gen hay kiểu hình thay đổi ? sự
thay đổi này diễn ra trong đời cá thể
hay trong quá trình lịch sử ?


- Thường biến có di truyền được cho
đời sau khơng ? vì sao ?


- Thường biến là loại biến dị có lợi hay
có hại ? vì sao ?


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực
hiện lệnh  và trả lời câu hỏi của GV đề
ra .



+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ
sung KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung I
quan sát H 25


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
lệnh  và câu hỏi GV đề ra


+ Yêu cầu


- Nêu được khái niệm thường biến .
- Thường biến khơng di truyền được vì
đây chỉ là biến đổi kiểu hình khơng liên
quan đến kiểu gen .


- Thường biến là loại biến dị có lợi vì
giúp sinh vật thích nghi được với
những thay đổi của môi trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i> Kết luận : Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào mơi trường, điều</i>
<i>kiện chăm sóc, kiểu gen, trong đó yếu tố kiểu gen là khơng thay đổi .</i>


- <i>Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh</i>


<i>hưởng trực tiếp của môi trường .</i>


- <i>Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, không di truyền được .</i>


Hoạt đ ộng 2 : Mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi tr ư ờng và kiểu hình .


- Mục tiêu : Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu gen mơi trường và kiểu hình .
- <i>Tiến hành :</i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II .


+ GV đặt câu hỏi .


- Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa kiểu gen môi trường và kiểu
hình ?


- Điều kiện mơi trường có ảnh hưởng
như thế nào đối với kiểu hình ?


- Tính trạng số lượng có ảnh hưởng
như thế nào tới năng suất vật nuôi, cây
trồng


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi của GV đề ra .


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ
sung KL



+ HS đọc thông tin trong nội dung II .
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
GV đề ra .


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ
sung . KL


<i>Kết luận : Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường </i>


- <i>Các tính trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gen . </i>
- <i>Các tính trạng số lượng phụ thuộc vào mơi trường .</i>
Hoạt đ ộng 3 : Mức phản ứng .


- Mục tiêu : tìm hiểu khái niệm mức phản ứng .
- <i>Tiến hành : </i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung III .


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực
hiện lệnh 


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ
sung KL


+ HS đọc thông tin trong nội dung III .


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả .
lời các nhóm hs khác nhận xét bổ
sung . KL


<i>Kết luận : Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường</i>
<i>khác nhau .</i>


- <i>Mức phản ứng do kiểu gen quy định .</i>
- <i>VD ( SGK )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

4- Củng cố - đá nh giá :


+ Câu 1 : Thường biến là gì ? Cho ví dụ ?


+.Câu 2 : Thường biến phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Mức phản ứng là gì ? Cho
ví dụ ?


5- HDVN :


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nôi dung II SGK trang 74 .
<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


………
………
………


<i><b>Tiết 27 : THỰC HÀNH - NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN</b></i>


Giảng ……


<b>I- MỤC TIÊU .</b>


1- Kiến thức : HS nhận biết được một vài đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được
sự sai khác về hình thái thân, lá, hoa , quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội, nhận biết
được hiện tượng mất đoạn NST .


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện KN thực hành, KN hoạt động nhóm .
3- Thái đ ộ : Có thái độ nghiêm túc trong khi làm thực hành .
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- GV: Tranh ảnh về các dạng đột biến hình thái, các kiểu đb cấu trúc NST, kính
hiển vi quang học, các tiêu bản về đột biến ( nếu có ) .


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC . </b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


+ Câu 1: Thường biến là gì ? Cho ví dụ ?
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1 : Nhận biết các dạng đ ột biến gen gây ra các biến đ ổi về hình thái .
- Mục tiêu : Tìm hiểu các dạng đột bến gen thông qua tranh ảnh .


<i> - Tiến hành :</i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV chia lớp thành các nhóm ( mỗi


nhóm 5- 10 hs )



+ GV yêu cầu hs quan sát trên tranh
ảnh các dạng đột biến .


+ GV hướng dẫn hs quan sát ss dạng
gốc và dang đột biến .


+ HS hoạt động theo nhóm .


+ HS quan sát tranh ảnh các dạng đột
biến .


+ HS tiến hành quan sát theo hướng
dẫn và ghi chép các thông tin quan sát
được theo nội dung bảng 26 .


Hoạt đ ộng 2 : Nhận biết đ ột biến cấu trúc NST và đ ột biến số l ư ợng NST .


- Mục tiêu : Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc và đột biến số lương NST .
- Tiến hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ GV chia lớp thành các nhóm .


+ GV yêu cầu hs quan sát trên tranh
ảnh, tiêu bản các dạng đột biến .


+ GV hướng dẫn hs quan sát ss dạng
gốc và dang đột biến .


+ HS hoạt động theo nhóm .



+ HS quan sát tranh ảnh các dạng đột
biến .


+ HS tiến hành quan sát theo hướng
dẫn và ghi chép các thông tin quan sát
được theo nội dung bảng 26 .


Hoạt đ ộng 3 : Viết thu hoạch .


- HS hoàn thiện nội dung bảng 26 trên cơ sở các nội dung quan sát được .


<i> 4- Củng cố - </i> đá nh giá :


+GV nhận xét giờ thực hành .


+ Qua bài thực hành chúng ta biết được điều gì ?
5- HDVN :


+ HS hoàn thiện nội dung bản thu hoạch và chuẩn bị tư liệu cho bài thực hành sau .
<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


………
………
………


<i><b>Tiết 28 : THỰC HÀNH - QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN </b></i>


Giảng ……
<b>I- MỤC TIÊU .</b>



1- Kiến thức : HS nhận biết được một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thừng
gặp, phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến .


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện KN quan sát nhận biết .


3- Thái đ ộ : Có thái độ nghiêm túc trong khi làm thực hành .
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- GV: Tranh ảnh minh hoạ thường biến, mẫu khoai lang khoai tây mọc trong tối và
ngoài sáng .


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC . </b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


+ Thu bài thu hoạch .
3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1 : Nhận biết một số th ư ờng biến phát sinh trong đ iều kiện ngoại cảnh khác
nhau .


- Mục tiêu : Nhận biết được một số dạng thường biến .
<i> - Tiến hành :</i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV chia lớp thành các nhóm ( mỗi


nhóm 5- 10 hs )



+ GV cho hs quan sát tranh ảnh về
thường biến .


+ HS hoạt động theo nhóm quan sát
tranh ảnh thường biến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

+ GV đặt câu hỏi .


- Sự khác nhau về màu sắc của mẩu
khoai tây và chậu mạ trong điều kiện
môi trường khác nhau như thế nào ?
+ GV hướng dẫn hs quan sát các mẫu
vật ( cây rau Dừa nước trong 3 môi
trường khác nhau trên bờ, ven bờ nước,
trên cạn )


- Trường hợp trên do tác động của
nhân tố nào của môi trường .


.


+ HS tiến hành quan sát các mẫu vật và
trả lời các câu hỏi GV đề ra .


+ Lấy các ví dụ khác về thường biến
mà em biết .


Hoạt đ ộng 2 : Nhận biết và phân biệt sự khác nhau giữa th ư ờng biến và đ ột biến .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



+ GV chia lớp thành các nhóm ( mỗi
nhóm 5- 10 hs )


+ GV hướng dẫn hs quan sát sự khác
nhau giữa các cây mạ mọc ven bờ và
trong ruộng .


+ GV đặt câu hỏi .


- Sự khác nhau giữa các cây mạ mọc
mọc ven bờ và trong ruộng mạ ở vụ
thứ nhất thuộc thế hệ nào ?


- Cây lúa có nguồn gốc từ cây mạ ven
bờ và cây mạ trong ruộng co khác nhau
không ?


- Trường hợp trên do tác động của
nhân tố nào của môi trường .


+ HS liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi
gv đề ra .


+ HS ss đoạn thân cây rau Dừa nước
mọc ven bờ chuyển sang môi trường
nước .


+ HS ss nhận xét các mẫu vật tranh ảnh
---> Tự rút ra KL



Hoạt đ ộng 3 : Nhận biết ảnh h ư ởng khác nhau của cùng một Đ K môi r ư ờng với tính trạng
số l


ư ợng và tính trạng chất l ư ợng .


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV cho hs liên hệ thực tế hai luống


su hào được trồng và chăm sóc trong
những điều kiện mơi trường khác nhau.
+ Kích thước của củ su hào ở hai luống
khác nhau ntn?


+ GV đặt câu hỏi .


- Em có nhận xét gì về ảnh hưởng của
mơi trường đối với tính trạng số lượng?
- Hình dạng của củ su hào ở 2 luống
có khác nhau không?


+ HS liên hệ thực tế về 2 luống su hào
được trồng ở những điều kiện chăm sóc
khác nhau.


+ HS suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đề ra


Hoạt đ ộng 4: Thu hoạch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Cho nhận xét về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính


trạng chất lượng.


- Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến ntn ?
4- Củng cố - đá nh giá :


+GV nhận xét già thực hành.


+ Qua bài thực hành chúng ta biết được điều gì ?
5- HDVN :


+ HS hoàn thiện nội dung bản thu hoạch và đọc bài mới .
<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


………
………
………


CHƯƠNG V:

<b>DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>



<i><b>Tiết 29 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI </b></i>


Giảng ……
<b>I- MỤC TIÊU . </b>


1- Kiến thức : Học song bài này hs phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để
phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người, phân biệt được sinh đôi
cùng trứng và sinh đôi khác trứng.


2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện kỹ quan sát kênh hình, kỹ năng đọc và tìm hiểu thơng tin, kỹ năng
tư duy phân tích Kỹ năng hoạt động nhóm.



3- Thái đ ộ : Có thái độ đúng đắn tin vào khoa học hiện đại .
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC . </b>


- GV: bảng phụ .


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC . </b>


1- Tổ chức : 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ :


3- Các hoạt đ ộng :


Hoạt đ ộng 1 : Nghiên cứu phả hệ.


- Mục tiêu : Sử dụng các kí hiệu trong nghiên cứu phả hệ và ứng dụng các phương
pháp này trong nghiên cứu di truyền.


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV cho hs quan sát H 28 .1 trong sgk


và trên bảng phụ.


+ GV yêu cầu các nhóm đọc và thu
thập thơng tin thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi phần lệnh .


- Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là


trội?


- Sự di truyền tính trạng màu mắt có


+ HS tìm hiểu thơng tin trong sgk và 2
ví dụ quan sát H 28 .1


+ HS thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi lệnh 


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

liên quan đến giới tính không? Tại sao?
- Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của ví dụ 2 và
trả lời câu hỏi


- Bệnh máu khó đơng do gen trội hay
gen lặn quy định?


- Sự di truyền bệnh máu khó đơng có
liên quan tới giới tính hay khơng? Tại
sao ?


+ GV gọi đại diện các nhóm trình bày
gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung
---> KL


---> KL


+ Yêu cầu nêu được.


- Tính trạng mắt nâu là trội



- Sự di truyền tính trạng màu mắt
khơng liên quan đến giới tính.
- PP nghiên cứu phả hệ .


<i>Kết luận: Tính trạng mắt nâu là trội vì ở đời con (F1) chỉ có mắt nâu </i>


- <i>Sự di truyền tính trạng màu mắt khơng liên quan tới giới tính vì ở đời cháu (F2)</i>


<i>tính trạng mắt nâu và mắt đen biểu hiện cả ở nam và ở nữ----> Gen quy định tính</i>
<i>trạng này khơng nằm trên NST giới tính mà nằm trên NST thường .</i>


- <i>PP nghiên cứu phả hệ là pp ghi chép lại sự di truyền của một tính trạng nhất định</i>


<i>trên những người thuộc cùng dòng họ.</i>


2- Nghiên cứu trẻ đ ồng sinh.


Hoạt đ ộng 2: Trẻ đ ồng sinh cùng trứng và khác trứng


- Mục tiêu: Xác định được sự khác nhau cơ bản giữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi
khác trứng.


- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV cho hs quan sát H 28 .1 trong sgk


và trên bảng phụ.



+ GV yêu cầu các nhóm đọc và thu
thập thơng tin thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi phần lệnh .


- Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là
trội?


- Sự di truyền tính trạng màu mắt có
liên quan đến giới tính khơng? Tại sao?
- Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của ví dụ 2 và
trả lời câu hỏi


- Bệnh máu khó đơng do gen trội hay
gen lặn quy định?


- Sự di truyền bệnh máu khó đơng có
liên quan tới giới tính hay khơng? Tại
sao ?


+ GV gọi đại diện các nhóm trình bày
gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung
---> KL


+ HS tìm hiểu thơng tin trong sgk và 2
ví dụ quan sát H 28 .1


+ HS thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi lệnh 


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời gọi


các nhóm hs khác nhận xét bổ sung
---> KL


+ Yêu cầu nêu được.


- Tính trạng mắt nâu là trội


- Sự di truyền tính trạng màu mắt
khơng liên quan đến giới tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- <i>Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác</i>


<i>giới.</i>


- <i>Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng, người ta biết được tính trạng nào đó chủ yếu</i>


<i>phụ thuộc vào kiểu gen rất ít hoặc khơng bị tác động của mơi trường hoặc dễ bị</i>
<i>biến đổi dưới tác động của môi trường.</i>


Hoạt đ ộng 3: ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đ ồng tính.


- Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng tính trong NC di truyền .
- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV cho hs đọc và tìm hiểu thơng tin


trong sgk .


+ GV đặt câu hỏi



- Hãy nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu
trẻ đồng tính ?


+ GV yêu cầu hs suy nghĩ độc lập trả
lời câu và tự ghi KL vào vở .


- Sự di truyền bệnh máu khó đơng có
liên quan tới giới tính hay khơng? Tại
sao ?


+ GV gọi đại diện các nhóm trình bày
gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung
---> KL


+ HS tìm hiểu thông tin trong sgk và
suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi của GV
đề ra .


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các s
khác nhận xét bổ sung
---> KL


<i>Kết luận: - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp người ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò</i>
<i>của mơi trường đối với sự hình thành tính trạng, sự ảnh hưởng của mơi trường khác nhau</i>
<i>đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.</i>


* KL chung : ( SGK )
4- Củng cố - đá nh giá :



+ Câu hỏi 1,2 ( SGK )
5- HDVN :


+ HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK .
+ Đọc mục em có biết và đọc trước bài 29.


<b>IV - Đá nh giá sau giờ dạy .</b>


………
………
………


<i><b> Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN</b></i>
Giảng …..


<b>I- MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

2- Kỹ n ă ng : Rèn luyện KN tư duy phân tích, KN hoạt động nhóm, KN quan sát thu thập
thơng tin.


3- Thái đ ộ : Có tháI độ đúng đắn với người bị bệnh di truyền
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC.</b>


GV: Tranh ảnh H 29. 1- H 29. 3 (nếu có)
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC .</b>


1- Tổ chức: 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ:


- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phảI dùng phương pháp


đó để nghiên cứu?


3- Các hoạt đ ộng;


I- Một vài bệnh di truyền ở ng ư ời .
Hoạt đ ộng 1: Bệnh đ ao .


- Mục tiêu: Tìm hiểu và nhận biết các đặc điểm của bệnh đao.
- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Gv yêu cầu hs đọc thông tin trong


nd 1 và quan sát H 29. 1


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi trong lệnh 


- Đặc điểm khác nhau giữa bộ NST
của bệnh nhân Đao và bộ NST của
người bình thường ntn?


- Nêu những đặc điểm của người bị
mắc bệnh Đao?


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời - gọi các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


+ GV nhận xét câu trả lời của các


nhóm hs và bổ sung đáp án.


+ HS đọc thông tin trong SGK và
quan sát H 29 . 1 .


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong phần lệnh  và câu hỏi GV đề
ra.


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
 KL.


+ Yêu cầu nêu được


- Điểm khác nhau cơ bản giữa bộ
NST của người bình thương và bộ
NST của người bị bệnh.


- Nêu được đặc điểm của bệnh Đao.


<i>Kết luận: - Bộ NST của người bị bệnh Đao có 3 NST ở cặp thứ 21.</i>


<i>- Bệnh nhân Đao có đặc điểm là, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơI, há,lưỡi hơI thè ra, mắt</i>
<i>hơI sâu và một mí, khoản cách 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh khơng có</i>
<i>con.</i>


Hoạt đ ộng 2: Bệnh Tócn ơ .


- Mục tiêu: Tìm hiểu và nhận biết các đặc điểm của bệnh Tócnơ[.


- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nd 2 và quan sát H 29. 2


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi trong lệnh 


- Đặc điểm khác nhau giữa bộ NST
của bệnh nhân Tócnơ và bộ NST của


+ HS đọc thông tin trong SGK và
quan sát H 29 . 2 .


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong phần lệnh  và câu hỏi GV đề
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

người bình thường ntn?


- Nêu những đặc điểm của người bị
mắc bệnh Tócnơ?


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời - gọi các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


+ GV nhận xét câu trả lời của các


nhóm hs và bổ sung đáp án.


lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
 KL.


+ Yêu cầu nêu được


- Điểm khác nhau cơ bản giữa bộ
NST của người bình thương và bộ
NST của người bị bệnh.


- Nêu được đặc điểm của bệnh Tócnơ.


<i>Kết luận: - Bệnh nhân Tócnơ có 1 NST X.</i>


<i>- Đặc điểm của bệnh nhân Tócnơ là lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, tỉ lệ sống</i>
<i>thấp (2%)</i>


Hoạt đ ộng 2: Bệnh Bạch tạng và bệnh câm đ iếc bẩm sinh.


- Mục tiêu: Tìm hiểu và nhận biết các đặc điểm của bệnh Tóc nơ .
- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nd 3 và quan sát H 29. 2


+ GV yêu cầu hs suy nghĩ độc lập trả
lời những câu hỏi GV đề ra.



- Đặc điểm của bệnh Bạch tạng và
bệnh câm điếc bẩm sinh ntn?


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu
trả lời - gọi các hs khác nhận xét
bổ sung.


+ GV nhận xét câu trả lời của các hs
bổ sung và bổ sung đáp án.


+ HS đọc thông tin trong SGK


+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
GV đề ra.


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các
hs khác nhận xét bổ sung  KL.


+ Yêu cầu nêu được


- Đặc điểm của bệnh Bạch Tạng và
bệnh Câm điếc bẩm sinh.


- Nêu được đặc điểm của bệnh Tócnơ.
Kết luận: (SGK- tr 84)


Hoạt đ ộng 4: Một số tật di truyền ở ng ư ời.


- Mục tiêu: Tìm hiểu và nhận biết một số tật di truyền ở người.


- Tiến hành:(HS đọc và tìm hiểu trong SGK)


Hoạt đ ộng 5: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền.


- Mục tiêu: Chỉ ra được các biện pháp hạn chế phận sinh tật, bệnh di truyền ở
người.


- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nd III


+ GV yêu cầu hs suy nghĩ độc lập trả
lời những câu hỏi GV đề ra.


- Nêu các biện pháp hạn chế phát
sinh tật bệnh di truyền ở người.


+ GV gọi đại diện hs trình bày câu
trả lời - gọi các hs khác nhận xét
bổ sung.


+ HS đọc thông tin trong SGK


+ HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi
GV đề ra.


+ Đại diện hs trình bày câu trả lời các


hs khác nhận xét bổ sung  KL.


+ Yêu cầu nêu được


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

+ GV nhận xét câu trả lời của các hs
bổ sung và bổ sung đáp án.


Kết luận: (SGK)
*KL chung: (SGK)
4- Củng cố- đá nh giá:


- Câu hỏi: Nêu các đặc điểm của bệnh Đao, bệnh Tóc nơ và bệnh câm điếc bẩm
sinh.


5- HDVN:


- Học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc mục em có biết.


- Chuẩn bị bài 30.
<b>IV- Đá nh giá sau giờ dạy.</b>


………
………
……….


<i><b> Tiết 31: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI </b></i>
Giảng …..


<b>I- MỤC TIÊU.</b>



1- Kiến thức: HS biết được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học
này, giảI thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ hoặc nữ giới
lấy nhiều chồng, cấm những người có quan hệ huyết thống không được lấy nhau.


2- Kỹ n ă ng: Rèn luyện KN tư duy phân tích, KN hoạt động nhóm, KN quan sát thu thập
thông tin.


3- Thái đ ộ: Có thái độ tin vào khoa học hiện đại và biết giải thích 1 số hiện tượng di
truyền ở người.


<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC . </b>
GV:


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC .</b>


1- Tổ chức: 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ:


- Nêu các đặc điểm của bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tóc nơ?
3- Các hoạt đ ộng;


Hoạt đ ộng 1: Di truyền học t ư vấn .


- Mục tiêu: Tìm hiểu di truyền học tư vấn thơng qua ví dụ cụ thể.
- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong



nd I


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi trong lệnh 


- Em hãy thông tin cho đôi trai gái
này biết đây là loại bệnh gì?


+ HS đọc thơng tin trong SGK


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong phần lệnh 


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Bệnh do gen trội hay gen lặn quy
định?Tại sao?


- Nếu họ lấy nhau sinh con đầu lịng
bị câm điếc bẩm sinh thì họ có nên
tiếp tục sinh con nữa khơng? Tại sao?
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời - gọi các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


+ GV nhận xét câu trả lời của các và
bổ sung đáp án.


+ Yêu cầu nêu được


- Đây là loại bệnh DT, bệnh do gen
lặn quy định vì ở đời trước của gia


đình này có người mắc bệnh


- Không nên sinh con nữa vì ở họ
mang gen lặn gây bệnh.


<i>Kết luận: DTH tư vấn bao gồm việc chẩn đoán cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên</i>
<i>qua đến các bệnh và tật DT.</i>


II- Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hố gia đì nh .
Hoạt đ ộng 2: Di truyền học với hơn nhân.


- Mục tiêu: Tìm hiểu sự nguy hại của việc kết hôn gần.
- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nd 1


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi trong lệnh 


- Tại sao kết hơn gần làm suy thối
nịi giống?


- Tại sao những người có quan hệ
huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được
luật hơn nhân vf gia đình cho phép
kết hơn với nhau?



+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời - gọi các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


+ GV yêu cầu hs đọc thơng tin trong
bảng 30. 1 và giải thích quy định
“ hơn nhân một vợ một chồng ” và vì
sao nên cấm chẩn đốn giới tính thai
nhi.


+ GV u cầu hs suy nghĩ độc lập trả
lời câu hỏi trong lệnh  và gọi các hs
khác nhận xét bổ sung  KL.


+ HS đọc thông tin trong SGK


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong phần lệnh 


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong
bảng 30. 1 suy nghĩ độc lập trả lời câu
hỏi lệnh 


Yêu cầu nêu được


- Kết hơn gần trong vịng 4 đời sẽ
làm cho các đột biến gen lặn có hại
được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp tử.


- Nêu được thế nào là kết hôn gần.


<i>Kết luận: - Kết hôn gần là kết hơn giữa những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4</i>
<i>đời những người này trong kiểu gen có nhiều cặp gen dị hợp giống nhau sự kết hơn gần</i>
<i>sẽ làm xuất hiện đồng hợp lặn có hại cho nịi gióng.</i>


Hoạt đ ộng 2: Di truyền học và kế hoạch hố gia đì nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nd 2


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi trong lệnh 


- Dựa vào bảng 30. 2 hãy cho biết nên
sinh con ở độ tuổi nào để giảm thiểu
tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh đao.


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời - gọi các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


+ HS đọc thông tin trong SGK


+ HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong phần lệnh 



+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
 KL.


<i>Kết luận: - Không nên sinh con ở độ tuổi 17, 18 và trên 35 vì tuổi 17, 18 chưa đủ điều</i>
<i>kiện vật chất và tâm sinh lý để để và nuôi con khoả, dạy con ngoan.</i>


<i>- ở tuổi 35 TB đã bắt đầu lão hố q trình sinh lý sinh hố nội bào có thể bị rối loạn dẫn</i>
<i>đến q trình phân ly khơng bình thường đối với cặp NST thớ 21 mà cả cặp NST </i>
<i>13-18-23: Thể 3 nhiễm ở cặp NST 13 gây chết sơ sinh gây teo não mất trí và điếc. Thể 3 nhiễm</i>
<i>ở cặp NST 18 gây mất trí nhiều dị tật bẩm sinh. </i>


Hoạt đ ộng 4: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi tr ư ờng.(SGK)
*KL chung: (SGK)


4- Củng cố- đá nh giá:


- Câu hỏi: 1, 2 (SGK- tr 88)
5- HDVN:


- Học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài 31.


<b>IV- Đá nh giá sau giờ dạy.</b>


………
………
……….



<b>CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>



<i><b> Tiết 32: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO </b></i>
Giảng …..


<b>I- MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

2- Kỹ n ă ng: Rèn luyện KN tư duy phân tích, KN hoạt động nhóm, KN quan sát thu thập
thơng tin.


3- Thái đ ộ: Rèn luyện KN tư duy, phân tích, KN hoạt động nhóm.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC . </b>


GV: Sơ đồ nhân giống mía bằng nI cấy mơ (nếu có)
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC .</b>


1- Tổ chức: 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ:


- Duy truyền học tư vấn là gì? Tại sao khơng lên sinh con ở tuổi 35?
3- Các hoạt đ ộng;


Hoạt đ ộng 1: Khái niệm công nghệ tế bào.


- Mục tiêu: Tìm hiểu KN cơng nghệ tế bào và các khâu của công nghệ tế bào.
- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong



nội dung I


GV u cầu hs thảo luận nhóm hồn
thành các câu hỏi trong lệnh 


- Cơng nghệ tế bào là gì.


- Để nhận được mơ non, cơ quan, cơ
thể hồn chỉnh giống với cơ thể gốc
người ta phải thực hiện những cơng
việc gì? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể
hồn chỉnh lại có kiểu gen như dạng
gốc?


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận
xét bổ sung  KL


+ HS tự tìm hiểu thơng tin trong nội
dung I


+ HS thảo luận nhóm hồn thành nội
dung các câu hỏi trong lệnh


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hoàn thiện các câu trả lời và ghi kết
luận vào vở.


+ Yêu cầu nêu được khái niệm cơng


nghệ tế bào là gì .


- Các công đoạn của công nghệ tế
bào.


<i>Kết luận: CNTB là ngành kỹ thuật có quy trình ứng dụng pp nuôi cấy tế bào hoặc mô để</i>
<i>tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh.</i>


- <i>Cơng nghệ tế bào gồm 2 công nghệ chủ yếu là.</i>


<i>Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể  mang nuôi cấy để tạo ra mơ non(mơ sẹo) </i>


<i>Dùng hooc mơn tăng trưởng kích thích mơ sẹo phân hố thành cơ quan hoặc cơ thể</i>
<i>hồn chỉnh.</i>


Hoạt đ ộng 2: ứng dụng công nghệ tế bào.


- Mục tiêu: Tìm hiểu những ứng dụng của cơng nghệ tế bào.
- Tiến hành:


1- Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung 1
GV đặt câu hỏi


- Người ta sử dụng biện pháp nào để
nhân giống vơ tính trong ống



+ HS tự tìm hiểu thơng tin trong nội
dung 1


+ HS thảo luận nhóm trả lời những
câu hỏi GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

nghiệm?


- Nhân giống vơ tính trong ống
nghiệm tiến hành ntn?


- Cho biết những thành tựu của nhân
giống vơ tính trong ống nghiệm.
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận
xét bổ sung  KL


lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hồn thiện các câu trả lời và ghi kết
luận vào vở.


+ Yêu cầu nêu được.


Người ta sử dụng pp nuôi cấy mô để
nhân giống vô tính với thực vật.


Các bước tiến hành nhân giống vơ
tính trong ống nghiệm (như mục
a,b,c,d SGK).



2- ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung 2
GV đặt câu hỏi


- Hiện nay đã ứng dụng nuôi cấy tế
bào và mô trong ống nghiệm ntn?
- Nêu các thành tựu đã đạt được ở
VN.


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận
xét bổ sung  KL


+ HS tự tìm hiểu thơng tin trong nội
dung 2


+ HS thảo luận nhóm trả lời những
câu hỏi GV


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hoàn thiện các câu trả lời và ghi kết
luận vào vở.


3- Nhân bản vơ tính ở động vật.



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung 3
GV đặt câu hỏi


- Cho biết những thành tựu của nhân
bản vơ tính ở VN và trên thế giới.
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận
xét bổ sung  KL


+ HS tự tìm hiểu thơng tin trong nội
dung 3


+ HS thảo luận nhóm trả lời những
câu hỏi GV


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hoàn thiện các câu trả lời và ghi kết
luận vào vở.


<i>Kết luận: NHân giống vơ tính trong ống nghiệm là pp có hiệu quả để tăng nhanh số</i>
<i>lượng cá thể đáp ứng với yêu cầu sản xuất,</i>


*KL chung: (SGK)
4- Củng cố- đá nh giá:


- Câu hỏi: Cơng nghệ tế bào là gì? Nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân


giống vơ tính trong ống nghiệm.


5- HDVN:


- Học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc mục em có biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

………
………
……….


<i><b>Tiết 33: CƠNG NGHỆ GEN</b></i>


Giảng …..
<b>I- MỤC TIÊU.</b>


1- Kiến thức: HS biết được kỹ thuật gen là gì và trình bày được kỹ thuật bao gồm những
khâu nào? Từ những hiểu biết về kỹ thuật gen hs hiểu được công nghệ gen là ngành kỹ
thuật về quy trình ứng dụng kỹ thuật gen. Thấy được vai trị của công nghệ sinh học trong
đời sống và sản xuất.


2- Kỹ n ă ng: Rèn luyện KN tư duy phân tích, KN hoạt động nhóm, KN quan sát thu thập
thông tin.


3- Thái đ ộ: Có thái độ tin vào khoa học hiên đại.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC . </b>


GV: Bảng phụ, một số tư liệu về công nghệ gen (nếu có)
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC .</b>



1- Tổ chức: 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ:


-Câu hỏi: Cơng nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
3- Các hoạt đ ộng;


Hoạt đ ộng 1: Khái niệm kĩ thuật gen và cộng nghệ gen.


- Mục tiêu: Tìm hiểu những khâu chủ yếu của kỹ thuật gen, khái niệm cộng nghệ
gen.


- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung I


+ GV phân tích chó hs sơ đồ H 32
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi trong lệnh  và câu hỏi gv
đề ra.


+ GV đặt câu hỏi.
- Kỹ thuật gen là gì ?


- Kỹ thuật gen bao gồm những khâu
nà?


- Người ta sử dụng kỹ thuật gen vào


những mục đích nào?


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận
xét bổ sung  KL


+ HS tự tìm hiểu thơng tin trong nội
dung I


+ HS thảo luận nhóm hồn thành nội
dung các câu hỏi trong lệnhvà câu
hỏi gv đề ra.


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hồn thiện các câu trả lời và ghi kết
luận vào vở.


+ Yêu cầu nêu được khái niệm cơng
nghệ gen là gì .


- Các khâu của kỹ thuật gen.


- ứng dụng của kỹ thuật gen trong sản
xuất và trong đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>- Kỹ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một</i>
<i>hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận.</i>


<i>- Kỹ thuật gen gồm 3 khâu:</i>



<i> Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn</i>
<i>hoặc vi rút.</i>


<i>Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp, ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được</i>
<i>cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế</i>
<i>bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ en zim nối.</i>


<i>Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được</i>
<i>biểu hiện.</i>


Hoạt đ ộng 2: ứng dụng cộng nghệ gen.


- Mục tiêu: Tìm hiểu các ứng dụng cúa cộng nghệ gen.
- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung II


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi gv đề ra.


+ GV đặt câu hỏi.


- Nêu các ứng dụng của cộng nghệ
gen?


- Nêu các bước tạo ra các chủng vi


khuẩn Ecoli sản xuất insulin dùng
làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường.
-Việc tạo ra các cây trồng biến đổi
gen có điểm khác biệt cơ bẩn nhất
nào về cách làm so với việc tạo ra các
chủng vi sinh vật mới nào?


- Người ta tạo ra các động vật biến
đổi gen như thế nào?


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận
xét bổ sung  KL


+ HS tự tìm hiểu thơng tin trong nội
dung II


+ HS thảo luận nhóm hồn thành nội
dung các câu hỏi gv đề ra.


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hoàn thiện các câu trả lời và ghi kết
luận vào vở.


+ Yêu cầu nêu được các ứng dụng
của cộng nghệ gen.


<i>Kết luận: 1- Tạo ra các chủng vi sinh vật mới</i>
<i>2- Tạo giống cay trồng biến đổi gen </i>



<i>3- Toạ động vật biến đổi gen.</i>


Hoạt đ ộng 3: Khái niệm cộng nghệ sinh học.


- Mục tiêu: Tìm hiểu KN cộng nghệ sinh họ.
- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung III


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi gv đề ra và câu hỏi trong


+ HS tự tìm hiểu thông tin trong nội
dung III


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

lệnh .


+ GV đặt câu hỏi.


- Cộng nghệ sinh học là gì? Gồm
những lĩnh vực nào?


- Tại sao công nghệ sinh học là hướng
ưu tiên đầu tư phất triển trên thế giới
và ở VN?



+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận
xét bổ sung  KL


dung các câu hỏi gv đề ra và câu hỏi
trọng lệnh .


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hoàn thiện các câu trả lời và ghi kết
luận vào vở.


+ Yêu cầu nêu được KN cộng nghệ
sinh học.


<i>Kết luận:Cộng nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình</i>
<i>sinh học để tạo ra các sản phẩm sạch cần thiết cho con người.</i>


<i>- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học bao gồm. (SGK- tr 94)</i>


<i>- Công nghệ sinh học được ưu tiên phát triển hàng đầu là vì tạo ra sản lượng và giá trị</i>
<i>kinh tế lớn.</i>


*KL chung: (SGK)
4- Củng cố- đá nh giá:


- Câu hỏi: Công nghệ sinh học là gì? Nêu những lĩnh vực chủ yếu của công nghệ
sinh học


5- HDVN:



- Học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc mục em có biết.


- Chuẩn bị bài 32.
<b>IV- Đá nh giá sau giờ dạy.</b>


………
………
……….


<i><b> Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT </b></i>
Giảng …..


<b>I- MỤC TIÊU.</b>


1- Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị .


2- Kỹ n ă ng: Rèn luyện KN tư duy phân tích, KN hoạt động nhóm, KN quan sát thu thập
thông tin, KN vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống, KN hệ thống hoá.


3- Thái đ ộ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC . </b>


GV: Bảng phụ.


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC .</b>


1- Tổ chức: 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ:



- Câu hỏi: Cho biết trong chương trình sinh học lớp 9 chúng ta đã được học những
nội dung gì? Kể tên những nội dung đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Hoạt đ ộng 1: Hệ thống hoá kiến thức.


- Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức đã học cho hs.
- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm


hồn thành các bảng trong lệnh 
+ GV hướng dẫn hs hoàn thành từng
bảng.


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
kết quả mà nhóm đã thống nhất gọi
các nhóm khác nhận xét bổ sung và
hoàn thiện từng bảng.


+ HS thảo luận nhóm hồn thiện từng
bảng trong lệnh 


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hoàn thiện các bảng 40. 1 40. 5


<i>Kết luận: bảng 40.1  40. 5(SGV)</i>



Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập


- Mục tiêu: HS biết được các kiến thức cơ bản trong chương trình đã học
- <i>Tiến hành:</i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm


hồn thành các câu hỏi trong lệnh 
+ GV hướng dẫn hs hoàn thành từng
câu hỏi theo các nội dung đã học.
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
kết quả mà nhóm đã thống nhất gọi
các nhóm khác nhận xét bổ sung câu
trả lời


+ HS thảo luận nhóm hồn thiện từng
câu hỏi trong lệnh 


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hồn thiện các câu trả lời theo nội
dung đã học


<i>Kết luận: Các câu hỏi trong nội dung II</i>


4- Củng cố- đá nh giá:


- Câu hỏi: Hãy giải thích sơ đồ ADN  mARN  Prơtêin  Tình trạng.
5- HDVN:



- Học bài theo nội dung đã ơn tập để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ chú ý ơn tập tồn
bộ chương trình đã học từ đầu năm đến nay.


<b>IV- Đá nh giá sau giờ dạy.</b>


………
………
……….




<i><b>Tiết 35: KIÊM TRA HỌC KÌ MỘT</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>I- MỤC TIÊU.</b>


1- Kiến thức: Kiểm tra một số kiến thức của hs trong học ki I


2- Kỹ n ă ng: Rèn luyện KN tư duy phân tích, KN tổng hợp khái qt hố
3- Thái đ ộ: Có thái độ nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.


<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC . </b>
GV: Đề và đáp án kiểm tra.


<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC .</b>


1- Tổ chức: 9a 9b
2- Kiểm tra bài cũ:



- Thu tài liệu.
3- Nội dung kiểm tra.
<b> a- Đề bài.</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<i>(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề )</i>


<b>A- phần trắc nghiệm khách quan .</b>
Câu I: Khoanh tròn vào y trả lời đúng trong những câu sau .


1- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bình thường là:


a- 1n NST đơn b- 2n NST kép c- 2n NST đơn d- 1n NST kép
2- Cơ chế xác định giới tính ở các lồi sinh vật đơn tính là:


a- Do con đực quyết định b- Do con cái quyết định
c- Tuỳ thuộc giới nào là giới dị giao tử. D- Cả a, b và c
3- Loại biến dị nào sau đây là biến dị di truyền được:


a- Thường biến b- Đột biến


c- Đột biến và biến dị tổ hợp d- Thường biến và biến dị tổ hợp.
4- Quá trình tổng hợp Prôtêin diễn ra ở đâu:


a- Nhân tế bào b- Cất tế bào tại, ribơxơm.


c- Bao gồm q trình sao mã ở nhân và quá trình giải mã ở tế bào.
d- Chỉ xẩy ra ở chất tế bào không liên quan đến nhân.



5- Loại AND nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền.
a- mARN b- tARN c- tARN d- Cả a, b và c.


Câu II: Hãy chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống thay trong các câu sau:


Hiện tượng đa bội thể là hiện tượng bộ NST trong tế bào (1)……….. tăng lên theo
bội số của n ( > 2n). Hiện tượng (2) ………..tạo cơ thể đa bội


Hiện tượng đa bội khá phổ biến ở (3) ……….và đã được ứng dụng có hiệu
quả trong (4) ………cây trồng.


Câu III: Hãy sắp xếp các đặc điểm của bệnh di truyền tương ứng với từng đặc điểm .
TT <sub>Các bệnh di truyền</sub> Trả


lời Đặc điểm của các bệnh di truyền
1 Bệnh đao a- Da và tóc màu trắng mắt màu hồng
2 Bệnh Tócnơ b- Tay có 6 ngón


3 Bệnh bạch tạng c- Bị câm điếc từ khi mới sinh
4 bệnh câm điếc bẩm sinh d- lùn, cô rụt, má phệ, si đần …


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Câu IV: Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 3 liên tiếp được môi trường nội bào cung
cấp 168 NST:


a- Xác định bộ NST của loài (2n)


b- Xác định số lượng NST trong tinh trùng và trong trứng.


Câu V: ở cà chua quả đỏ, trịn trội hồn toàn so với quả vàng, bầu dục. Một nhà làm vườn


cho giao phấn hai cây thuần chủng quả đỏ tròn và quả vàng, bầu dục thu được F1 sau đó
lấy các cây F1 cho giao phấn với nhau.


a- Xác định kết quả thu được ở F2.


b- Nếu cây F1 lai phân tích thì F2 thu được kết quả như thế nào?
<b>b- Đáp án.</b>




<i><b>---Tiết 36: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHON GIỐNG</b></i>


Giảng …..
<b>I- MỤC TIÊU.</b>


1- Kiến thức: HS trình bày được tại sao cần phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến,
một số pp sử dụng tác nhân vật lý và hoá học để gây đột biến, các điểm giống và khác
nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chon giống vi sinh vật và thực vật, giải
thích được tại sao có sự sai khác đó.


2- Kỹ n ă ng: Rèn luyện KN tư duy phân tích, KN hoạt động nhóm, KN quan sát thu thập
thơng tin.


3- Thái đ ộ: Có thái độ tin vào khoa học hiện đại.
<b>II- Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC . </b>


GV: Một số tư liệu về các giống mới được tạo ra bằng gây đột biến (nếu có)
<b>III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC .</b>


1- Tổ chức: 9a 9b


2- Kiểm tra bài cũ:


- Câu hỏi: Kỹ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Cơng nghệ gen là gì ?
3- Các hoạt đ ộng;


Hoạt đ ộng 1: Gây đ ột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.


- Mục tiêu: Tìm hiểu các tác nhân vật lí gây đột biến và pp sử dụng chúng để gây
đột biến.


- Tiến hành:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung I


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi gv đề ra và câu hỏi trong
lệnh .


+ GV đặt câu hỏi.


- Tại sao các tia phóng xạ có khả


+ HS tự tìm hiểu thơng tin trong nội
dung I


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

năng gây đột biến?



- Người ta sử dụng tia phóng xạ để
gây đột biến ở thực vật theo những
cách nào?


- Tại sao tia tử ngoại thường được
dùng để xử lí các đối tượng có kích
thước bé?


Sốc nhiệt là gì? tại sao sốc nhiệt cũng
có khả năng gây đột biến? Sốc nhiệt
chủ yếu gây ra những đột biến gì?
+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận
xét bổ sung  KL


+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hồn thiện các câu trả lời và ghi kết
luận vào vở.


+ Yêu cầu nêu được các tác nhân gây
đột biến va cách sử dụng các tác nhân
này


- Các tia phóng xạ
- Tia tử ngoại
- Sốc nhiệt


<i>Kết luận: 1- Các tia phóng xạ.</i>



<i>- Dùng tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta…để gây đột biến vì khi xun qua các mơ</i>
<i>chúng tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên AND trong tế bào gây ra đột biến gen hoặc</i>
<i>làm chấn thương NST gây ra đột biến NST.</i>


<i>- Trong chọn giống thực vật người ta đã chiếu xạ với cường độ và liều lượng thích hợp</i>
<i>vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng của thân và cành, hạt phấn bầu nhuỵ hoặc chiếu xạ</i>
<i>vào mô thực vật nuôi cấy.</i>


<i>2- Tia tử ngoại.</i>


<i>- Tia tử ngoại khơng có khả năng xun sâu như tia phóng xạ nên chỉ dùng để sử lí vi sinh</i>
<i>vật, bào tử và hạt phấn chủ yếu dùng để gây các đột biến gen.</i>


<i>3- Sốc nhiêt.</i>


<i>- Là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột làm cho cơ chế tự bảo vệ</i>
<i>sự cân bằng của cơ thể không kịp điều chỉnh nên gây chấn thương trong bộ máy di truyền</i>
<i>hoặc làm tổn thương thoi phân bào gây rối loạn sự phân bào. Đột biến thường gây đột</i>
<i>biến số lượng NST.</i>


Hoạt đ ộng 2: Gây đ ột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học.


- Mục tiêu: Tìm hiểu các tác nhân hố học gây đột biến và pp sử dụng chúng để
gây đột biến.


- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong



nội dung II


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi gv đề ra và câu hỏi trong
lệnh .


+ GV đặt câu hỏi.


- Tại sao khi thấm vào tế bào, một số
hoá chất lại gây đột biến gen? Trên
cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể
gây ra các đột biến như ý muốn.


- Tại sao dùng cơnsixin có thể gây


+ HS tự tìm hiểu thơng tin trong nội
dung II


+ HS thảo luận nhóm hồn thành nội
dung các câu hỏi gv đề ra và câu hỏi
trọng lệnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

các thể đa bội?


- Người ta đã dùng tác nhân hoá học
để tạo ra các đột biến bằng những pp
nào?


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận


xét bổ sung  KL


+ Yêu cầu nêu được.


- Tác dụng của một số hoá chất gây ra
đột biến và tác dụng chọn lọc của một
số hoá chất.


<i>Kết luận: Các hoá chất chúng tác động trực tiếp lên phân tử AND gây ra hiện tượng thay</i>
<i>thế cặp nuclêơtít này bằng cặp nuclêơtít khác.</i>


- <i>Có những loại hố chất chỉ tác động đến một loại nuclêơtít xác định Chủ</i>


<i>động gây ra các đột biến theo ý muốn.</i>


- <i>Dùng Cônsixin để tạo ra các thể đa bội vì khi thấm vào mô đang phân bào</i>


<i>cônsixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm ch NST khơng phân li.</i>


- <i>NGười ta đã sử dụng pp ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm ở thời điểm nhất định</i>


<i>trong dung dịch hố chất có nồng độ thích hợp, tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ,</i>
<i>quẩn bơng có tẩm hố chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi, đối với vật</i>
<i>nuôi có thể cho hố chất tác động vào tinh hồn hay buồng trứng.</i>


Hoạt đ ộng 2: Sử dụng đ ột biến nhân tạo trong chọn giống.


- Mục tiêu: Tìm hiểu via trị của đột biến trong chon giống vi sinh vật, thực vật và
động vật.



- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ GV yêu cầu hs đọc thông tin trong


nội dung III


+ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi gv đề ra và câu hỏi trong
lệnh .


+ GV đặt câu hỏi.


- Người ta đã sử dụng thể đột biến
rong chon giống vi sinh vật và cây
trồng theo những hướng nào tại sao.
- Tại sao người ta sử dụng pp gây đột
biến trong chọn giống vật ni.


+ GV gọi đại diện nhóm hs trình bày
câu trả lời gọi các nhóm khác nhận
xét bổ sung  KL


+ HS tự tìm hiểu thơng tin trong nội
dung III


+ HS thảo luận nhóm hồn thành nội
dung các câu hỏi gv đề ra và câu hỏi
trọng lệnh .



+ Đại diện nhóm hs trình bày câu trả
lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
hồn thiện các câu trả lời và ghi kết
luận vào vở.


+ Yêu cầu nêu được.


- Sử dụng đột biến trong chọn giống
vi sinh vật, thực vật, động vật.


<i> Kết luận:Người ta sử dụng các thể đột biến theo các hướng sau:</i>
- <i>Chọn các thể đột biến tạo ra các chất có hoạt tính cao.</i>


- <i>Chọn các thể đột biến sinh trưởng mạnhđể tăng sinh khối ở nấm men và vi</i>


<i>khuẩn</i>


- <i>Chọn các thể đột biến giảm sức sống khơng cịn khả năng gây bệnh mà đóng vai</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>Đối với động vật người ta chỉ áp dụng đối với động vật bậc thấp cịn đối với động vật bậc</i>
<i>cao khó áp dụng.</i>


*KL chung: (SGK)
4- Củng cố- đá nh giá:


- Câu hỏi: 1, 2 SGK- 98
5- HDVN:


- Học bài theo nội dung đã học và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài 34.



<b>IV- Đá nh giá sau giờ dạy.</b>


………
………
……….


</div>

<!--links-->

×