Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

giao an sinh hoc 10 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.65 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
<b>Tiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG</b>


Ngày soạn: 01.09.2008
Ngày dạy: 04.09.2008
<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới sống, đặc </b></i>
điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.</b></i>


<i><b>3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới.</b></i>
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
<b>III.</b> <b>Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + trực quan, hoạt động nhóm.
<b>IV.</b> <b>Trọng tâm bài giảng:</b>


Đặc điểm chung cỏc cấp tổ chức sống.
<b> V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i>1. æn định lớp:</i>
<i>2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Các cấp tổ chức sống:</b>
(?) Sinh vật khác vật vô sinh ở những


điểm nào ?


HS


(?) Học thuyết tế bào cho biết những
điều gì ?


HS: SV có những biểu hiện sống
như: TĐC, sinh trưởng,...


? Hãy quan sát hình vẽ sgk và nhận
xét c¸ch thøc tỉ chøc cđa thế giới
sống?


HS: quan hình vẽ thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi.


GV: nhận xét và bổ sung


<b>Hot ng 2: Đặc điểm các cấp tổ </b>
<b>chức sống:</b>


(?) Hãy cho biết các cấp độ tổ chức
cơ bản của thế giới sống ?


HS:


(?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản
cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật ?
HS:



(?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
HS:


(?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ?
Cho ví dụ ?


HS:


<b>I. Các cấp tổ chức của thế sống:</b>


- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt chẽ.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh
vật. Mọi hoạt động sống đều diễn ra ở tế bào.


- Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống bao gồm:
Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.


<b>II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:</b>
<i><b>1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:</b></i>
- Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp dưới


làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp
trên.


- Đặc điểm nổi bậc là đặc điểm của một cấp tổ
chức nào đó được hình thành do sự tương tác
của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc diểm
này không thể có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn.
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho
cơ thể sống là gì ?


HS:


(?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và
mơi trường có mối quan hệ như thế
nào ?


HS:


(?) Làm thế nào để SV có thể sinh
trưởng, phát triển tốt nhất trong mơi
trường ?


(?) Tại sao ăn uống khơng hợp lí sẽ bị
bệnh ?


(?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục
từ thê hệ này sang thế hệ khác?
HS:


(?) Vì sao cây xương rồng khi sống
trên sa mạc có nhiều gai di v nhn?
HS: thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung


<i><b>2. H thng m và tự điều chỉnh:</b></i>
- Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều



không ngừng trao đổi chất và năng lượng với
môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác
động của mơi trường mà cịn góp phần làm
biến đổi môi trường.


- Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống
nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng
động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.


<i><b>3. Thế giới sống liên tục phát triển:</b></i>
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông


tin trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
- Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền
được tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với mơi
trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và
phong phú -> Sinh vật không ngừng tiến hoá.


<b>4. Củng cố:</b>


<i><b>Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?</b></i>
<b>A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.</b>
<b>B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.</b>
<b>C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x</b>
<b>D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.</b>
<i><b>Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?</b></i>
A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.



B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
<i><b>Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ?</b></i>


A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với mơi trường.
B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.


C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh.
D. Cả a và b. x


<b>5. H ướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước bài mới sách giáo khoa .


<b>VI. Rót kinh nghiƯm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ngày soạn: 06.09.2008</i>
<i>Ngày dạy:</i> <i>08.06.2008</i>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được giới và hệ thống phân loại giới, nêu được đặc điểm chính của </i>
mỗi giới .


<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát kiến </i>
thức.


<i>3. Giáo dục: cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật.</i>
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>



Sơ đồ sách giáo khoa
<b>III.</b> <b>Phương pháp dạy học:</b>


Nêu vấn đề và giải quết vấn đề + hoạt động nhóm.
<b>IV.</b> <b>Trọng tâm bài giảng:</b>


Hệ thống phân loại và đặc điểm của các giới sinh vật.
<b>V.</b> <b>Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ?</i>
<i>(?) Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ?</i>


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm về giới sinh</b></i>
<i><b>vật:</b></i>


GV viết sơ đồ lên bảng Giới - Ngành
- Lớp - Bộ - Họ - Chi - loài.


(?) Giới là gì ? Cho ví dụ ?
HS


(?) Sinh giới được chia thành mấy


giới ?là những giới nào ?


HS


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm </b></i>
<i><b>chính các giới:</b></i>


(?) Giới khởi sinh có đặc điểm gì ?
Có những kiểu dinh dưỡng nào ?
HS:


(?) Giới nguyên sinh gồm có những
sinh vật nào ? Đặc điểm của giới này
là gì ?


HS:


(?) Giới nấm có đặc điểm gì ?


<b>Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT</b>
<b>I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:</b>
<i><b> Khái niệm giới:</b></i>


Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại
lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những
đặc điểm nhất định.


Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:
- Giới khởi sinh.



- Giới nguyên sinh.
- Giới nấm.


- Giới thực vật.
- Giới động vật.
<b>II.Đặc điểm chính của mỗi giới:</b>


<i><b>1. Giới khởi sinh(Monera):</b></i>


<i><b>a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ </b></i>


1-5micrơmet. Sống hoại sinh, kí sinh một số có khả
năng tự tổng hợp chất hữu cơ.


<i><b>b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 0</b></i>0<sub>C-100</sub>0<sub>C, độ</sub>


muối 25%).


<i><b>2. Giới nguyên sinh:</b></i>


<i>a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa </i>
bào, có lồi có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại sinh),
hoặc tự dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS:


(?) Giới nấm có những đại diện nào ?
HS: nấm men, nấm sợi…


(?) Đặc điểm nổi bậc của giới thực


vật là gì ?


HS: Có khả năng quang hợp.


(?) Giới động vật có gì khác biệt so
với giới thực vật?


(?) ĐV có vai trò như thế nào đối với
sinh giới ?


HS: tìm hiểu thơng tin trong sgk +
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung hồn thiện
kiến thức.


<i><b>3. Giới nấm(Fungi):</b></i>


<i>a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa </i>
bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin,
khơng có lục lạp, lơng, roi. Sống dị dưỡng kí sinh,
cộng sinh, hoại sinh.


<i>b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y.</i>
<i><b> 4. Giới thực vật(Plantae):</b></i>


<i>a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố </i>
định, có khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng
quang hợp.


<i>b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.</i>



<i><b>5. Giới động vật(Animalia)</b></i>


<i>a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả </i>
năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống dị
dưỡng.


<i>b. Đại diện: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun </i>
đốt, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ?</b></i>
A. Chúng đều có chung một tổ tiên.


B. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x


D. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
<i><b>Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?</b></i>


A. Thành tế bào có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng
chậm. x


B. Thành tế bào khơng có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm
ứng chậm.


C. Thành tế bào có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.
D. Thành tế bào khơng có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.



<i><b>Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?</b></i>


A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.
B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.


C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.
D. Cả a, b và c. x


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Làm bài tập 1,3 ở sgk.


- Đọc trước bài mới sgk.
<b>VI.</b> <b>Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO</b>
<i><b>Tiết 3 - Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC</b></i>


<i>Ngày soạn:08.09.2008</i>
<i>Ngày dạy: 12.06.2008</i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò của </b></i>
nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết
định các đặc tính lí hố của nước.


<i><b>2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức</b></i>
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.



<i><b>3. Thái độ: cho HS ý nghĩa của các ngun tố hố học trong tế bào và vai trị của nước.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


Tranh cấu trúc của phân tử nước.
<b>III. Phương pháp dạy học: </b>


Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tến bào.
- Cấu trúc hố học và vai trò của nước.
<b>V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyến inh </i>
<i>và giới nấm ?</i>


<i>(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Tại sao các tế bào khác nhau lại
được cấu tạo chung từ một số nguyên
tố nhất định ?



HS: Quan sat bảng sgk trả lời.
Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là
những nguyên tố chính cấu tạo nên tấ
bào?


HS:


(?) Vì sao Cacbon là ngun tố hố học
quan trọng ?


HS:


GV: Sự sống khơng phải được hình
thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên của
các nguyên tố với tỉ lệ giống nhau như
trong tự nhiên…


<b>Bài 3: CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC VÀ NƯỚC</b>
<b>I.Các ngun tố hố học:</b>


- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống
và không sống.


- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối lượng
cơ thể sống.


- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong
việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu
cơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Các nguyên tố hoá học trong cơ thể
chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa
học chia thành 2 nhóm đa lượng và vi
lượng.


(?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
HS;


(?) Vai trò của các nguyên tố đa
lượng ?


HS:


(?) Những nguyên tố nào là nguyên tố
vi lượng ? Vai trò của các nguyên tố vi
lượng là gì ?


HS: là những nguyên tố có lượng chứa
ít…


Thiếu muối iốt -> bướu cổ.
Thiếu Cu -> cây vàng lá.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Nước có cấu trúc như thế nào ?
HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả lời.
(?) Cấu trúc của nước giúp cho nước có
đặc tính gì ?



HS:


(?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa
các tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh
?


Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền
vững khả năng tái tạo khơng có.
(?) Nếu trong vài ngày cơ thể không
được uống nước thế như thế nào ?
HS:


Vậy nước có vai trị như thế nào đối với
tế bào và cơ thể ?


<i>1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K…</i>
- Là các ngun tố có lượng chứa lớn trong khối
lượng khơ của cơ thể.


- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu
cơ như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất hóa học
chính cấu tạo nên tế bào.


<i>2. Ngun tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…)</i>


- Là những ngun tố có lượng chứa rất nhỏ trong
khối lượng khơ của tế bào.


- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản
của tế bào.



<b>II. Nước và vai trị của nước trong tế bào:</b>
<i><b>1. Cấu trúc và đặc tính lí hố của nước: </b></i>


<i>a. Cấu trúc:</i>


- 1 ngun tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô
bằng liên kết cộng hố trị.


- Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do đôi
điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ơxi.


<i>b. Đặc tính:</i>


- Phân tử nước có tính phân cực.


- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
<i><b>2. Vai trò của nước đối với tế bào:</b></i>


- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.


- Là dung mơi hồ tan nhiều chất cần thiết.
- Là mơi trường của các phản ứng sinh hóa.


Tham gia vào q trình chuyển hố vật chất để
duy trì sự sống.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>



<i><b>Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ </b></i>


<i>là :</i>


A. O. C. Fe.


B. K. D. C.


<i><b>Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ?</b></i>


A. Đao (Down) B. Bướu cổ


B. Ung thư máu D. Hồng cầu lưỡi liềm.
<i><b>Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trị gì ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.


<i><b>Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:</b></i>
A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.


B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.


C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x
D. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.


<b>VI.Rút kinh nghiệm:</b>


<b>TIẾT 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT</b>


<i>Ngày soạn: 15.09.2008</i>
<i>Ngày dạy:</i> <i>18.09.2008</i>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức </b></i>
năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.


<i><b>2. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.</b></i>
<i><b>3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật.</b></i>


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật.


<b>III.</b> <b>Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + trực quan + Hoạt động nhóm


<b>IV.</b> <b>Trọng tâm bài giảng:</b>


Các loại đường và lipit, chức năng của chúng.
<b>V.</b> <b>Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



<i>(?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hố của nước.</i>
<i>(?) Nước có vai trị như thế nào đối với tế bào ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Hãy kể tên một số loại đường
mà em biết ?


HS: Đường mía, dường trong quả.
(?) Độ ngọt của các loại đường này
như thế nào ?


HS:


(?) Các loại quả mít, cam, dưa chứa
loại đường nào ?


HS:


GV: Đường đơi cịn gọi là đường
vận chuyển vì nhiều loại trong số
chúng được cơ thể sinh vật dùng để
chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Lactôzơ là loại đường sữa mà mẹ
dành cho con.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>



(?) Chức năng của Cabohiđrat là
gì ?


HS: Tham gia cấu tạo nên các bộ
phận của tế bào …


(?) Vì sao khi đói lả người ta
thường cho uống nước đường thay
vì cho ăn các thức ăn khác?


HS thảo luận nhóm và trả lời.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>


(?) Lipit có đặc điểm gì khác với
cabohiđrat ?


HS nghiên cứu sgk


(?) GV yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập theo nội dung sau
GV gọi HS nhận xét bổ sung


<b>Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT</b>
<b>I.Cacbohiđrat(Đường):</b>


<i>1. Cấu trúc hố học:</i>


a. Đường đơn(Mơnơsaccarit)



VD: Glucơzơ, Fuctơzơ(đường trong quả),Galactơzơ
(Đường sữa).


Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vịng.
b. Đường đơi (Đisaccarit)


VD: Đường mía(Saccarơzơ), mạch nha, Lactơzơ,
Mantơzơ…


Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối
liên kết glicôzit.


c. Đường đa(Polisaccarit)


VD: Xenlulơzơ, tinh bột, Glicơgen, Kitin…


- Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với
nhau.


- Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối
liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ
liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết
với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.
<i><b>2. Chức năng:</b></i>


-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.


-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ
thể.



VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngồi của cơn trùng.


<b>II. Lipit:</b>


<i>1. Đặc điểm chung:</i>
- Có tính kị khí.


- Khơng được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Thành phần hoá gọc đa dạng.


<i> 2. Cấu tạo và chức năng của lipit</i>

:



<i><b>Cấu tạo</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>


<i><b>Mỡ</b></i>


Gồm 1 phân tử
glixêrôl liên kết với
3 axit béo(16
-18nguyên tử C).
- Axit béo no: có
trong mỡ ĐV.
- Axit béo khơng no:
có trong TV, 1 số
loài cá.


Dự trữ năng lượng
cho tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>t</b></i> glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1


nhóm phơtphat.


màng tế bào.


<i><b>Stêrơit</b></i> Chứa các ngun tử kết vòng. Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số
hoocmôn.


<i><b>Sắc tố </b></i>
<i><b>-Vitamin</b></i>


Vitamin là phân tử
hữu cơ nhỏ.


Sắc tố Carôtenoit


Tham gia vào mọi
hoạt động sống của
cơ thể


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:</b></i>
A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x


B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein.
C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin.


D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic.


<i><b>Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột, cacbohiđrat. </b></i>



<i>Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ?</i>


A. Đường đôi. C. Đường đa.


B. Tinh bột. D. Cacbohiđrat. x


<i><b>Câu 3: Loại lipit nào có vai trị chính dự trữ năng lượng ?</b></i>


A. Dầu, mỡ. C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x


B. Stêrôit, phôtpholipit. D. Stêrôit, dầu, mỡ.


<i><b>Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì:</b></i>
A. Sáp giúp da thốt hơi nước nhanh.


B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x
C. Sáp giúp dự trữ năng lượng.


D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới.


<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Ngày soạn: 20.09.2008</i>
<i>Ngày dạy:</i> <i>22.09.2008</i>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại </i>
prôtein.


<i>2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức.</i>
<i>3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa các quá trình biến đổi cấu trúc của prơtein trong tế bào.</i>


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


Mơ hình cấu trúc các bậc của prôtein.


<b>III.</b> <b>Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Hoạt động nhóm


<b>IV.</b> <b>Trọng tâm bài giảng:</b>


Cấu trúc và chức năng của prôtein.


<b>V.</b> <b>Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Cấu trúc và chức năng của các loại Cacbohiđrat ?</i>
<i>(?) Trình bày cấu trúc và chứ năng của các laọi Lipit ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động thầy trị</b> <b>Nội dung</b>


Prơtein là đại phân tử hữu cơ có vai
trị đặc biệt quan trọng đối với sự
sống, prôtein chiếm khoảng 50%
khối lượng khô trong các loại tế bào.
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Tại sao các loại thịt bò, gà, lợn
lại khác nhau ?


GV treo sơ đồ và HS quan sát nhận
xét.


(?) Prơtein có đặc điểm gì ?


HS quan sát sơ đồ -> Thảo luận và
trả lời theo nội dung phiếu học tập
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung


GV nhận xét và đưa ra nội dung kiến
thức đúng.


<b>Bài 5: PRƠTIEN</b>


<b>I.Cấu trúc của prơtein:</b>
<i>1. Đặc điểm chung:</i>


- Prơtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng


nhất theo nguyên tắc đa phân.


- Đơn phân của prơtein là axit amin(có khoảng 20 loại
axit amin).


- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần
và trật tự sắp xếp các axit amin

.



Cấu trúc Đặc điểm


Bậc 1 Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pơlipeptit có dạng
mạch thẳng.


Bậc 2


Chuỗi pơlipeptit xoắn lị xo hoặc gấp nếp
nhiều liên kết hiđrơ giữa các nhóm peptit
gần nhau.


Bậc 3


Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên
câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc
3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R
trong mạch pơlipêptit.


Bậc 4 Prơtein có 2 hay nhiều chuỗi pơlipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức
hợp lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(?) Thế nào là hiện tượng biến tính?


Nguyên nhân gây nên hiện tượng
này ?


HS:


(?) Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu
trúc của prôtein ?


HS Quan sát, thảo luận -> trả lời.
(?) Tại sao một số sinh vật sống ở
suối nước nóng 1000<sub>C mà prơtein </sub>


khơng bị biến tính ?


HS: Prơtein có cấu trúc đặc biệt chịu
nhiệt độ cao.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Prơtein có những chức năng gì?
Cho ví dụ ?


HS:


(?) Tại sao chúng ta lại cần ăn
prôtein từ các nguồn thực phẩm khác
nhau ?


HS:



Các axit amin không thể thay thế
Triptôphan, mêtiônin, valin,
thrêônin, phenyl alanin, lơxin,
izôlơxin, lizin.


<i>prôtein:</i>


- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá
huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho
prơtein mất chức năng.


- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến
đổi cấu trúc không gian.


<b>II. Chức năng của prôtein:</b>


- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.


VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.


VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.


- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông
tin.


- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại
enzim).



<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Đơn phân của prơtein là gì ?</b></i>


A. Đường đơn. C. Axit amin. x


B. Nuclêiôtit. D. Glucôzơ.


<i><b>Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?</b></i>
A. Nhóm axit phơtphoric (H3PO4), Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrơ).


B. Gốc R(gốc cacbuahiđrơ), nhóm axit phơtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(- COOH).


C. Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrơ), nhóm cacboxyl(- COOH). x


D. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phơtphoric (H3PO4).


<i><b>Câu 3: Tính đa dạng của prơtein được quy bởi yếu tố nào ?</b></i>
A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.


B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
C. Sự đa dạng của gốc R.


D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu trúc không
gian khác nhau trong phân tử prôtein. x


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.


- Đọc trước bài mới sgk.


<b>VII. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày dạy:</i>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.</b></i>


<i><b>3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể </b></i>
sinh vật.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b> Mơ hình cấu trúc khơng gian của ADN.
<b>III.</b> <b>Phương pháp dạy học: </b> Vấn đáp + Trực quan.


<b>IV.</b> <b>Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN </b>
<b>V.</b> <b>Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ?</i>


<i>(?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>


Axit nuclêic có 2 loại:


Axit Đêơxiribơnuclêic(ADN)
Axit ribơnulêic (ARN)


GV giới thiệu mơ hình cấu trúc hoá
học của ADN và ARN


HS quan sát và so sánh cấu trúc của
ADN và ARN ?


<i><b>(?) Đặc điểm nào sau đây chung </b></i>
<i><b>cho cả ADN và ARN ?</b></i>


A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, đơn phân là các nuclêôtit.
B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi
pôlynuclêôtit.


C. Đều chứa các liên kết hiđrô.
D. Đều là những chuỗi xoắn kép.
<i><b>(?) Đơn phân của ADN và ARN </b></i>
<i><b>giống nhau ở thành phần nào ?</b></i>
A. Axit phôtphoric


B. Đường, bazơ nitơ.



C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric.
D. Bazơ nitơ.


HS thảo luận và trả lời.


<i><b> (?) Trong các đáp án trên đơn </b></i>
<i><b>phân của ADN và ARN khác nhau</b></i>
<i><b>điểm nào ?</b></i>


<b>Bài 6. Axit nuclêic</b>
<b>I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit </b>
<b>ribônuclêic(ARN) :</b>


<i><b>1. Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:</b></i>


ADN ARN


- ADN được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, gồm
nhiều đơn phân là nuclêơtit.
<i><b>- Cấu tạo của một </b></i>


<i><b>nuclêơtit:</b></i>


-> Đường


pentơzơ(C5H10O4)


-> Nhóm phôtphat(H3PO4)



-> Một trong 4 loại bazơ
nitơ(A, T, G, X)


- Các nuclêôtit liên kết với
nhau theo một chiều xác
định( 3’ - 5’) tạo thành
chuỗi pôlinuclêôtit.


- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên
kết với nhau bằng các liên
kết hiđrô:


+ A - T bằng 2 liên
kết hiđrô.


+ G - X bằng 3 liên
kết hiđrơ.


- Trên mỗi mạch có các
liên kết hố trị giữa đường
và axit phơphoric.


- Cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân. Đơn phân là các
ribônuclêôtit


<i><b>- Cấu tạo của một </b></i>


<i><b>ribônuclêôtit:</b></i>



-> Đường ribôzơ (C5H10O5)


-> Nhóm phơtphat(H3PO4)


-> Một trong 4 loại bazơ
nitơ(A, U, G, X)


- Các nuclêôtit liên kết với
nhau theo một chiều xác
định( 3’ - 5’) tạo thành
chuỗi pôlyribônuclêôtit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS: Đường và bazơ nitơ.


(?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêơtit mà
tạo ra vơ số các ADN khác nhau.
HS: Do số lượng, thành phần và trật
tự sắp xếp của các nu.


<i><b>(?) Trong phân tử ADN 2 mạch </b></i>
<i><b>pơlinuclêơtit liên kết với nhau theo</b></i>
<i><b>ngun tắc:</b></i>


A. Bán bảo tồn.
B. Khn mẫu.
C. Bảo tồn.
D. Bổ sung.


<b>Hoạt động 2: So sánh cấu trúc </b>
<b>của AND và ARN</b>



GV hướng dẫn cho HS quan sát
mơ hình cấu trúc khơng gian của
ADN.


(?) Qua mơ hình trên hãy mơ tả cấu
trúc không gian của ADN?


HS:


1A0<sub> = 10</sub>-2<sub>nm = 10</sub>-4 <sub></sub><i>m</i><sub>= 10</sub>-7<sub>mm</sub>


(?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch
đơn theo nguyên tắc bổ sung. Nếu
chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức
năng tương ứng của ADN là gì ?
HS: Làm khuôn mẫu để tổng hợp
ARN.


(?) TTDT trong ADN được truyền
qua các thế hệ tế bào bằng cách nào
?


HS: Nhờ cơ chế sao mã và giải mã.
<i><b>Hoạt động 3: Soa sánh cấu trúc và</b></i>
<i><b>chức năng các loại ARN</b></i>


Hãy thảo luận cấu trúc và chức
năng của từng loại ARN ?.



HS thảo luận nhóm và đưa ra kết
quả thảo luận của nhóm.


<i><b>(?) Phân tử ARN nào khơng có </b></i>


<i><b>2. Cấu trúc khơng gian của ADN và ARN:</b></i>


<b>ADN</b> <b>ARN</b>


- ADN có 2 chuỗi
pơlinuclêơtit xoắn kép
song song quanh trục,
tạo nên xoắn kép đều
và giống 1 cái cầu
thang xoắn.


- Mỗi bậc thang là
một cặp bazơ, tay
thang là phân tử
đường và axit
phôtphoric.


- Khoảng cách giữa 2
cặp bazơ là 3,4 A0<sub>.</sub>


- Mỗi chu kì xoắn
gồm 10 cặp nuclêơtit,
- Đường kính vịng
xoắn là 20A0



Gồm một mạch
pơlyribơnuclêơtit.
gồm có 3 loại


ribơnuclêơtit(mARN, tARN,
rARN)


<i><b>3. Chức năng của ADN:</b></i>


- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN.


<b>ADN </b> ARN Prơtein Tính trạng


<b>Tự sao</b>


<b>II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN</b>

:



<b>Loại ARN</b> <b>Cấu trúc</b> <b>Chức năng</b>


<b>ARN thông</b>
<b>tin(mARN)</b>


Dạng mạch thẳng
gồm một chuỗi
pôlyribônuclêôtit.


Truyền thông
tin di truyền
từ ADN đến


ribơxơm.
<b>ARN vận</b>


<b>chuyển(tARN)</b>


Có cấu trúc với 3
thuỳ, 1 thuỳ mang


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>liên kết hiđrô ?</b></i>
A. tARN, rARN.
B. rARN, mARN.
C. mARN.


D. rARN


bộ 3 đối mã, 1
đầu đối diện là vị
trí gắn kết a.a ->
giúp liên kết với
mARN và
ribơxơm.


ribơxơm để
tổng hợp
prơtein.


<b>ARN</b>
<b>ribơxơm(rARN)</b>


Chỉ có một mạch,


nhiều vùng các nu
liên kết bổ sung
với nhau tạo nên
các vùng xoắn
cục bộ.


Cùng prôtein
tạo nên
ribôxôm.
Là nơi tổng
hợp prôtein.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là:</b></i>


A. Nuclêôtit. x C. Axit phôtphoric.


B. Phôtphođieste D. đường C5H10O5.


<i><b>Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ?</b></i>


A. A, T, G, U. C. A, G, U, X.


B. A, T, G, X. x D. G, T, X, U.


<i><b>Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:</b></i>
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. AND có bậc cấu trúc khơng gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.



D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x


<i><b>Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit. Nếu chỉ tính </b></i>


<i>riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là: </i>
A. Mang thông tin di truyền. x


B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.


D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
<i><b>5. Hướng dẫn HS về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Ngày soạn: 15.10.200</i>
<i>Ngày dạy: </i> <i>24.10.200</i>


<i><b>I.</b></i> <b>Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS sinh nắm và nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Trình bày được </b></i>
cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.


<i><b>2. Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân sơ.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp với chức năng và</b></i>
điều kiện mơi trường.



<i><b>II.</b></i> <b>Chuẩn bị:</b> Các hình vẽ sách giáo khoa.


<i><b>III.</b></i> <b>Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan.</b>


<i><b>IV.</b></i> <b>Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân sơ.</b>
<i><b>V.</b></i> <b>Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN ?</i>
<i>(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


GV: Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế bào.
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế
bào(Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực)
<i><b>Hoạt động : Đặc điểm chung của tế </b></i>
<i><b>bào nhân sơ</b></i>


(?) Tế bào gồm những thành phần nào ?
HS:


(?) Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có
những lợi ích gì ?


HS



(?) Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm những
thành phần nào ?


HS:


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào </b></i>
<i><b>nhân sơ</b></i>


(?) Thành tế bào có cấu tạo như thế nào
và có vai trị gì ?


HS:


(?) Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải
dùng loại thuốc kháng sinh khác nhau ?
HS: so sánh đặc điểm của 2 loại vi
khuẩn ?


(?) Màng sinh chất ở tế bào nhân sơ có
đặc điểm gì ?


HS:


<b>Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ</b>
<b>I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:</b>
- Chưa có nhân hồn chỉnh.


- Tế bào chất khơng có hệ thống nội màng.



<i>Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực).</i>
- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:


+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi
trường diễn ra nhanh.


+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia
mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.


<b>II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:</b>


<i><b>1. Thành tế bào, màng sinh chất, lơng và roi:</b></i>


<i>a. Thành tế bào:</i>


- Thành phần hố học cấu tạo nên thành tế bào là
<i>peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên</i>
<i>kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn).</i>


- Vai trị: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:


+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.


-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các
loại vi khuẩn gây bệnh.


<i>b. Màng sinh chất:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

(?) Lơng và roi có chức năng gì ?
HS:


(?) Tế bào chất có cấu tạo và chức năng
như thế nào ?


HS


(?) Tại sao gọi là vùng nhân ?
HS:


<i>c. Lông và roi:</i>


<i>- Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prơtein có tính kháng</i>
nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.


Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người.
<i><b>2. Tế bào chất: gồm</b></i>


- Bào tương(dạng keo bán lỏng) khơng có hệ thống
nội màng, các bào quan khơng có màng bọc.


- Ribơxơm(Cấu tạo từ prơtein và rARN) khơng có
màng, kích thước nhỏ, là nơi tổng hợp prơtein.


<i><b>3. Vùng nhân:</b></i>


- Khơng có màng bao bọc.


- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.



Một số vi khuẩn có ADN dạng vịng nhỏ khác là
plasmit và không quan trọng.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:</b></i>
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x


B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
<i><b>Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ?</b></i>


<i><b>A.</b></i> Kích thước nhỏ, chưa có nhân hồn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp
với prôtein và histơn.


<i><b>B.</b></i> Kích thước nhỏ, khơng có màng nhân, có ribơxơm nhưng khơng có các
bào quan khác. x


<i><b>C.</b></i> Kích thước nhỏ, chưa có nhân hồn chỉnh khơng có ribơxơm.
<i><b>D.</b></i> Kích thước nhỏ, khơng có màng nhân, khơng có các bào quan.
<i><b>Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:</b></i>


A. Phôtpholipit và ribôxôm. C. Ribôxôm và peptiđôglican.
B. Peptiđôglican và prôtein. D. Phôtpholipit và prôtein. X
<i><b>Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:</b></i>


A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố rộng.



C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x
D. Thích hợp với đời sống kí sinh.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
<b>VIII. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngày soạn: 24. 10. 200</i>
<i>Ngày dạy: </i> <i>30. 10. 200</i>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu </b></i>
trúc và chức năng của tế bào nhân thực.


<i><b>2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào nhân </b></i>
thực và tế bào nhân sơ.


<i><b>3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào </b></i>
nhân thực.


<b>II.</b> <b>Phương tiện dạy học: Các hình vẽ sgk</b>
<b>III.</b> <b>Phương pháp dạy học:Vấn đáp + Trực quan</b>
<b>IV.</b> <b>Trọng tâm bài giảng:</b>


Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, nhân và bộ máy Gôngi.
<b>V.</b> <b>Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>



<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành tế bào ?</i>
<i>(?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 2: Đặc điểm của tế bào nhân </b></i>
<i><b>thực:</b></i>


GV: Tế bào nhân thực là loại tế bào có
nhân chính thứcvà vật chất di truyền được
bao bọc bởi màng nhân…


(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và so sánh
đặc điểm tế bào nhân thực và tế bào nhân
sơ.


<i><b>Hoạt động 2: Cấu trúc và chức năng của</b></i>
<i><b>nhân và ribôxôm:</b></i>


HS nghiên cứu sgk.


(?) Nhân tế bào có cẩutúc như thế nào ?
HS:


(?) Dựa vào cấu trúc nhân có chức năng gì


?


GV nêu thí nghiệm sgk-> Con ếch con
được tạo ra có đặc điểm của lồi nào ?
GV: Qua thí nghiệm này có thể chứng
minh được điều gì ?


HS: Con ếch có đặc điểm của loài B ->
chứng minh được chức năng của nhân tế
bào.


GV: Hãy quan sat về cấu trúc của ribơxơm
-> gồm có những thành phần nào ?


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


(?) Hãy quan sát và so sánh cấu trúc và


<b>I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:</b>


- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
- Có nhân và màng nhân bao bọc.


- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng
biệt.


- Các bào quan đều có màng bao bọc.


<b>II. Nhân tế bào và ribôxôm:</b>
<i><b>1. Nhân tế bào:</b></i>



<i>a. Cấu trúc:</i>


- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrơmet.


<i>- Phía ngồi là màng bao bọc(màng kép giống màng sinh</i>


<i>chất) dày 6 - 9 micrơmet. Trên màng có các lỗ nhân.</i>


<i>- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN liên kết</i>


<i>với prôtein) và nhân con.</i>
<i>b. Chức năng:</i>


- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.


- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu
khiển sinh tổng hợp prôtein.


<i><b>2. Ribôxôm:</b></i>


<i>a. Cấu trúc: </i>


- Ribôxôm không có màng bao bọc.


- Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.


<i>b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào.</i>


<b>III. Lưới nội chất:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chức năng của lưới nội chất hạt và lưới
nội chất trơn ?


HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến chung
của nhóm.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết Bộ
máy Gơngi có cấu tạo như thế nào ?
HS


(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết Gôngi
có chức năng gì ?


HS:


<b>Cấu</b>
<b> trúc</b>


Là hệ thống xoang dẹp
nối với màng nhân ở 1
đầu và lưới nội chất hạt
ở đầu kia. Trên mặt
ngoài của xoang có
đính nhiều hạt
ribơxơm.


Là hệ thống xoang


hình ống, nối tiếp
lưới nội chất hạt. Bề
mặt có nhiều enzim
khơng có hạt ribôxôm
bám ở bề mặt.


<b>Chức</b>
<b>năng</b>


- Tổng hợp prôtein tiết
ra khỏi tế bào cũng
như các prôtein cấu tạo
nên màng TB, prôtein
dự trữ, prôtein kháng
thể.


- Hình thành các túi
mang để vận chuyển
prôtein mới được tổng
hợp.


- Tổng hợp lipit,
chuyển hoá đường,
phân huỷ chất độc đối
với cơ thể.


- Điều hoà trao đổi
chất, co duỗi cơ.


<b>IV. Bộ máy Gôngi:</b>



<i>1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau</i>


nhưng tách biệt nhau.


<i>2. Chức năng: </i>


- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.


<i><b>- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit.</b></i>


<i><b>Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hồn chỉnh rồi đóng gói</b></i>


và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngồi
tế bào.


- ở TBTV: bộ máy Gơngi là nơi tổng hợp các phân tử
pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ?</b></i>


<i><b>A.</b></i> Thực vật, động vật, nấm. x C. Thực vật, vi khuẩn.
<i><b>B.</b></i> Động vật, nấm, vi khuẩn. D. Nấm, vi khuẩn.


<i><b>Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày:</b></i>
A. 6 - 9nm. x B. 9 - 50nm. C. 50 - 80nm. D. 80 - 100nm



<i><b>Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi:</b></i>
A. Các enzim. B. Prôtein. x C. Nhiễm sắc thể. D. Chất tế bào.
<i><b>Câu 4: Thành phần hoá học chủ yếu của ribơxơm là gì ?</b></i>


A. rARN và prơtein. x C. mARN và prôtein.


B. tARN và prôtein. D. Prôtein.


<i><b>5. Hướng dẫn HS về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
<i><b>VI. Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(TT)</b>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày dạy:</i>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và không </b></i>
bào.


<i><b>2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của chúng.</b></i>
<i><b>3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực.</b></i>


<b>II.</b> <b>Phương tiện dạy học:</b>
Các hình vẽ sgk.


<b>III.</b> <b>Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp + trực quan



<b>IV.</b> <b>Trọng tâm bài giảng:</b>


Cấu trúc và chức năng của các bào quan.
<b>V.</b> <b>Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ ?</i>
<i>(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất ?</i>


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


GV cho HS quan sát tranh vẽ
(?) Hãy mô tả cấu trúc của ti thể ?
HS:


(?) Diện tích bề mặt của 2 lớp màng ti
thể có đặc điểm gì khác nhau ?


HS: Màng trong có diện tích lớn hơn vì
có enzim liên quan đến các phản ứng
sinh hoá của tế bào.


GV: Tế bào gan ở người có khoảng


2500 ti thể, Tê bào cơ ngực của các loài
chim bay cao bay xa có khoảng 2800 ti
thể.


(?) Tại sao ở các cơ quan này lại có số
lượng ti thể nhiều ? Ti thể có chức năng
gì ?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Tại sao lá cây lại có màu xanh ? Liên
quan đến chức năng gì ?


HS: Vì có chứa chất diệp lục.


<b>Bài 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)</b>
<b>V. Ti thể:</b>


<i>1. Câu trúc:</i>


Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:
- Màng ngồi trơn khơng gấp khúc.


- Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào
chất nền, trên đó có các enzim hơ hấp.


- Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.


<i>2. Chức năng:</i>



Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng
ATP.


<b>VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):</b>
<i>1. Cấu trúc:</i>


- Phía ngồi có 2 lớp màng bao bọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

(?) Lục lạp có cấu trúc như thế nào ?
HS: quan sat hình vẽ và thơng tin sgk ->
trả lời.


(?) Lục lạp có chức năng gì ?


Làm thế để biết lục lạp có chức năng
quang hợp?


HS:


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Khơng bào có cấu trúc như thế nào ?
HS:


(?) So sánh không bào ở TBTV và
TBĐV ?


HS: quan sát hình vẽ và so sánh.
(?) Khơng bào có chức năng gì ?
HS:



(?) Lizơxơm có cấu trúc và chức năng gì
?


HS: TB bạch cầu có chức năng thực
bào.


+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacơit có chứa
chất diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp
chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các
Grana nối với nhau bằng hệ thống màng.


<i>2. Chức năng:</i>


- Có khả năng chuyển hố năng lượng ánh sáng mặt
trời thành năng lượng hoá học


- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào
thực vật.


<b>VII. Một số bào quan khác:</b>
<i>1. Khơng bào:</i>


- Cấu trúc: Phía ngồi có một lớp màng bao bọc.
Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng
tạo nên áp suất thẩm thấu.


- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.



+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút cơn
trùng(TBTV).


+ ở ĐV ngun sinh có khong bào tiêu hố và khơng
bào co bóp phát triển.


2. Lizơxơm:


- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc,
chứa enzim thuỷ phân.


- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn
thương khơng có khả năng phục hồi, bào quan già.
Góp phần tiêu hố nội bào.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài dựa vào các câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dụng bài mới sgk.


<b>Tiết 11: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt)</b>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày dạy:</i>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất
và thành tế bào.



2. Kĩ năng: HS phân biệt được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về cấu tạo và chức
năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II.</b> <b>Phương tiện dạy học:</b>
Các hình vẽ sgk


<b>III.</b> <b>Phương pháp dạy học:</b>
Vấn đáp + Trực quan
<b>IV.</b> <b>Trọng tâm bài giảng:</b>


Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào.
<b>V.</b> <b>Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp và ti thể ?</i>


<i>(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm và các bào quan khác ? </i>


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


GV: Khung xương tế bào là cấu trúc chỉ
có ở tế bào nhân thực.


(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết


khung xương tế bào có cấu trúc như thê
nào ?


HS: gồm hệ thống vi ống, vi sợi…
(?) Dựa vào cấu trúc thì khung xương tế
bào có chức năng gì ?


Nếu tế bào khơng có khung xương thì sẽ
như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Quan sát hình vẽ sgk và cho biết
màng sinh chất cấu tạo gồm những
thành phần nào ?


HS: thảo luận nhóm


Hs: Prơtein có thể dịch chuyển trong
phạm vi 2 lớp lipit. Prôtein xuyên màng
tạo kênh dẫn một số chất vào, ra khỏi tế
bào.


(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết màng
sinh chất có chức năng gì ?


HS:


(?) Tại sao khi ghép mơ cơ thể có thể
nhận biết tế bào lạ và đào thải?



<b>Bài 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)</b>
<b>VIII. Khung xương tế bào:</b>


1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và
sợi trung gian.


- Vi ống là những ống hình trụ dài.
- Vi sợi là sợi dì mảnh.


2. Chức năng:


- Là giá đỡ cơ học cho tế bào.
- Tạo hình dạng của tế bào.


- Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.


<i><b>IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)</b></i>
1. Cấu trúc:


- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng
9nm gồm phôtpholipit và prôtein


- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2
đầu ưa nước quay ra ngồi. Phân tử phơpholipit của
2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên
dễ dàng di chuyển.


- Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán
thấm.



- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp
phôtpholipit.


- Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như
giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho
từng loại tế bào.


2. Chức năng:


- TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có
tính bán thấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>


(?) Hãy phân biệt thành tế bào thực vật
và tế bào động vật ?


HS


(?) Chất nền nằm ở vị trí nào ? Chất nền
có cấu trúc và chứ năng gì ?


HS


- Nhờ glicơprơtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.
<b>X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:</b>
<i><b>1. Thành tế bào:</b></i>


Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế


bào.


- TBTV: Xenlulôzơ.
- TB nấm: Kitin.


- TB vi khuẩn: peptiđoglican.
<i><b>2. Chất nền ngoại bào:</b></i>


- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu
cơ.


- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo
nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông
tin.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


(?) Màng sinh chất được cấu tạo bởi:


a. Các phân tử prôtein. c . Các phân tử prôtein và lipit.
b. Các phân tử prôtein, lipit và gluxitd. Các phân tử lipit và axit nuclêic.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.


<b>Tiết 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT</b>
<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày dạy:</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế </i>
bào và hiện tượng nhập bào và xuất bào.


<i>2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng </i>
nhập bào và xuất bào.


<i>3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào.</i>
<b>II. phương tiện dạy học:</b>


Các hình vẽ sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
<b>V. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>(?) Khung xương tế bào và các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc và chức năng</i>
<i>gì ?</i>


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>


GV: TB thường xuyên trao đổi chất với
môi trường, các chất vào ra TB phải
qua màng sinh chất …


GV trình bày thí nghiệm về sự vận
chuyển thụ động của các chất qua màng
tế bào da ếch.


HS: quan sát hiện tượng và nhận xét
(?) Thế nào là hiện tượng khuếch tán?
HS:


(?) Các chất được vận chuyển qua
màng bằng cách nào ?


HS: nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận
và trả lời.


(?) Tốc độ khuếch tán của các chất phụ
thuộc vào yếu tố nào ?


HS:


Các tế bào trong cơ thể có nhiệt độ
tương đương nhau nên không chịu tác
động của nhiệt độ.


GV: Trong thực tế có một số chất (urê)


trong nước tiểu cao gấp 10 lần trong
máu nhưng vẫn khơng vận chuyển từ
thận vào máu, mag có sự vận chuyển
ngược lại.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Quá trình vận chuyển chủ động cần
điều kiện gì ? Thế nào là vận chuyển
chủ động ?


HS: là quá trình cần tiêu tốn năng
lượng.


(?) Tại sao trong tế bào cần có sự vận
chuyển chủ động ?


HS: Đảm bảo cho các quá trình sống


<b>Bài 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG</b>
<b>SINH CHẤT</b>


<b>I. Vận chuyển thụ động:</b>


<i><b>1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là vận chuyển</b></i>
các chất qua màng sinh chất mà khơng cần tiêu tốn
năng lượng.


Ngun lí vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của
các chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có nồng độ


thấp.


a. Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ
thấp đến nơi có nồng độ cao.


b. Thẩm tách: các chất hồ tan từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
<i><b>2. Các liểu vận chuyển qua màng:</b></i>


- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép gồm
các chất khơng phân cực và các chất cóc kích thước
nhỏ như CO2, O2…


- Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm các
chất phân cực có lích thước lớn(Gluxit).


- Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ chế
thẩm thấu(các phân tử nước).


<i><b>3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán qua</b></i>
<i><b>màng:</b></i>


- Nhiệt độ môi trường:


- Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài
màng.


* Một số laọi mơi trường:


- Ưu trương: nồng độ chất tan ngồi tế bào cao hơn


trong tế bào.


Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào và trong
tế bào bằng nhau.


Nhược trương; nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn
trong tế bào.


<b>II. Vận chuyển chủ động:</b>


<i><b>1. Khái niệm: Vận chuyển chủ động là phương thức</b></i>
vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng
độ thấp đến nơi có nồng độ cao(ngược dốc nồng độ)
và có sự tiêu tón năng lượng.


<i><b>2. Cơ chế: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

diễn ra bình thường.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ
11.2 sgk


HS nhận xét và thảo luận.


(?) Hãy mô tả cách lấy thức ăn và tiêu
hoá của động vật nguyên sinh?


HS; Thảo luận và trả lời.
Hiện tượng xuất bào là gì ?



<b>III. Nhập bào và xuất bào:</b>


<i><b>1. Nhập bào: là tế bào đưa các chất vào bên trong</b></i>
bằng cách biến dạng màng sinh chất.


- Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước
lớn(chất rắn) nhờ các enzim phân huỷ.


- ẩm bào: đưa các giọt dịch vào tế bào.


<i><b>2. Xuất bào: Các chất thải trong túi kết hợp với màng</b></i>
sinh chất đẩy ra ngoài tế bào.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>5. Hướng dẫn vế nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.


<b>Tiết 12: THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


Sau khi học xong bài này, học sinhphải:


- Rèn luyện được kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản hiển vi.


- Biết cách điều khiển sự đóng mở của ác tế bào khí khổng thơng qua điều khiển mức độ thẩm
thấu ra và vào tế bào.



- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm.


<b>II. Những điều cần lưu ý.</b>
1. Nội dung.


- Hướng dẫn HS cách làm tiêu bản thực vật. Khi thao tác phải hết sức cẩn thận.
- Hướng dẫn HS sử dụng kính hiển vi. Vệ sinh, bảo quản kính hiển vi.


- Để thí nghiệm co và phản co nguyên sinh dễ quan sát nên chọn lá thài lài tím.. Khi chuẩn bị
các dung dịch ưu trương(muối KNO3) thì khơng nên để ở nồng độ quá cao sẽ làm co nguyên


sinh quá nhanh, không kịp quan sát.


2. Dụng cụ, mẫu vật và hố chất thí nghiệm.
- Mẫu vật: hành tây, thài lai tía.


- Hố chất: Dung dịch KNO3 1M(hoặc muối ăn 8%), nước cất.


- Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, la men, giấy thấm, lưỡi giao lam, kim mũi mác, ống nhỏ giọt,
đĩa pêtri, đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, dao.


<b>III . Tiến trình tổ chức bài học:</b>


1. Quan sát hiện tương co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây.
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn SGK


- Giải thích thí nghiệm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ GV chỉnh lí:Hiện tương co nguyên sinh là do dung dịch KNO3 đậm đặc hơn dịch tế bào nên


nước chui ra ngoài tế bào qua lớp màng nguyên sinh chất. Hiện tượng phản co nguyên sinh là do
nồng độ dịch bào đậm đặc đã hút nước từ ngoài vào làm nguyên sinh chất trương phồng trở lại
như lúc đầu.


- Kết luận: Co nguyên sinh là một hiện tượng quan trọng. Dựa vào đó ta có thể biết tế bào cịn
sống hay đã chết.


2. Thí nghiệm co nguyên sinh với việc đóng mở khí khổng.
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành như hướng dẫn SGK
- Tiến hành quan sát.


- Vẽ các tế bào quan sát được dưới kính hiển vi vào vở.
<b>IV. Thu hoạch:</b>


Mỗi học sinh (hoặc nhóm) đều phải báo cáo kết quả thực hành, trong đó có tường trình
thí nghiệm và vẽ tế bào ở các giai đoạn khác nhau của quá trình co nguyên sinh quan sát được
dưới kính hiển vi cũng như các tế bào tạo nên khí khổng ở các trạng thái đóng và mở khí khổng.
Trả lời các câu hỏi trong bài.


<b>V. Bài về nhà:</b>


- Học bài cũ, soạn bài : Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào.


CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO


<b>Tiết 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT</b>


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được thế năng, động năng và nêu được các ví dụ minh hoạ, nắm được sự </i>
chuyển hoá vật chất.


<i>2. Kĩ năng: HS phân biệt được thế năng và động năng. Trình bày được quá trình chuyển hóa vật </i>
chất trong tế bào.


<i>3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của q trình chuyển hố từ đó giải thích được các hiện tượng </i>
trong thực tế đời sống.


<b>II. phương tiện dạy học:</b>


Các hình vẽ sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Cấu trúc và chức năng của ATP và sự chuyển hố vật chất.
<b>V. Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>(?) Thế nào là vận chuyển thụ động ? Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ </i>
<i>động? </i>


<i>(?) Phân biệt ẩm bào và thực bào ?Vận chuyển chủ động là gì ?</i>



<i><b>3.</b></i> <i><b>Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Hãy kể các dạng năng lượng trong tự
nhiên ? Em hiểu năng lượng là gì?


HS thảo luận và trả lời


(?) Động năng là gì ? Hãy phân biệt động
năng và thế năng ?


HS:


GV: NL có thể chuyển hố từ dạng này
sang dạng khác…


(?) Trong tế bào(cơ thể) năng lượng tồn
tại ở dạng nào ?


(?) ATP là gì ?
HS: nghiên cứu sgk


(?) Tại sao ATP được coi là đồng tìên
năng lượng ?


HS : thảo luận nhóm và trả lời.



(?) Năng lượng ATP trong tế bào được sử
dụng như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ ?
HS;


GV: khi lao động nặng, lao động trí óc
địi hỏi tiêu tốn nhiều năng lượng ATP ->
Cần có chế độ ăn uống phù hợp.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Prôtein trong thức ăn được chuyển
hoá như thế nào trong cơ thể? Năng
lượng được sinh ra trong q trình
chuyển hố dùng vào việc gì?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.


(?) Thế nào là chuyển hóa năng lượng ?
(?) Q trình chuyển hố vật chất có vai
trị gì trong tế bào ?


HS:


GV: Nừu ă quá nhiều thức ăn giàu NL mà
cơ thể khơng sử dụng -> Bệnh béo phì.


<b>I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế </b>
<b>bào:</b>


<i>1. Khái niệm năng lượng: là đại lượng đặc trưng cho</i>
khả năng sinh công.



* Trạng thái của năng lượng:


- Động năng: là dạng năng lượng sẫn
sàng sinh ra công.


- Thế năng: là năng lượng dự trữ, có
tiềm năng sinh cơng.


* Các dạng năng lượng trong tế bào(hoá năng. nhiệt
năng, điện năng)


- Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể và tế
bào.


- Hoá năng: NL tiềm ẩn trong các liên kết hoá
học(ATP).


<i>2. ATP - Đồng tiền năng lượng của tế bào:</i>


<i><b>a. Cấu tạo: ATP là hợp chất cao năng gồm:</b></i>
- Bazơ nitơ Ađênin


- Đường ribơzơ.
- 3 nhóm phơphat.


-> liên kết giữa 2 nhóm phơtphat cuối cùng dễ bị
phá vỡ để giải phóng năng lượng.


<i><b>b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào:</b></i>


- Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế
bào.


- Vận chuyển các chất qua màng.


- Sinh công cơ học(sự co cơ, hoạt động lao động…)


<b>II. Chuyển hố vật chất:</b>


- Chuyển hóâ vật chất là tập hợp các phản ứng sinh
hoá xảy ra bên trong tế bào.


- Bản chất chuyển hoá vật chất gồm:


+ Đồng hoá: là tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ
chất đơn giản.


+ Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành
chất đơn giản và cung cấp năng lượng cho các hoạt
động sống khác và cho q trình đồng hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Do đó cần ăn uống hợp lí, kết hợp các
loại thức ăn khác nhau.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài dựa vào câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.



<b>Tiết 14: ENZIM VÀ VAI TRỊ CỦA ENZIM</b>
<b>TRONG Q TRÌNH CHUYỂN HỐ VẬT CHẤT</b>


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của enzim. Cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng </i>
đến hoạt tính của enzim.


<i>2. Kĩ năng: Giải thích được cơ chế điều hồ chuyển hố vật chất của tế bào bằng các enzim.</i>
<i>3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của sự tác động của các enzim đến q trình chuyển hố vật </i>
chất.


<b>II. phương tiện dạy học:</b>


Các hình vẽ sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Enzim và sự tác động của enzim đến quá trình chuyển hóa vật chất.
<b>V. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Thế nào là NL? Năng lượng được dữ trữ trong tế bào như thế nào ?</i>


<i>(?) ATP là gì ? Cấu trúc và chức năng của ATP ?</i>


<i><b>3.</b></i> <i><b>Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Enzim là gì? Kể tên một số loại
enzim mà em biết ?


HS: Amilaza, Tripsin…


(? )Enzim có cấu trúc như thế nào ?
HS:


<b>I. Enzim: là chât xúc tác sinh học được tổng hợp trong</b>
tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không
bị biến đổi sau phản ứng.


<i><b>1. Cấu trúc:</b></i>


- Thành phần là prôtein hoặc prôtein kết hợp với chất
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Enzim xúc tác cho các cơ chất để biến
đổi tạo thành các sản phẩm như thế
nào ?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>



HS: Thảo luận nhóm và trả lời theo
nội dung phiếu học tập.


Đại diện nhóm trả lời


GV: nhận xét và bổ sung


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


(?) Yếu tố nào tác động đến hạot tính
của enzim ?


HS:


(?) Nồng độ cơ chất có ảnh hưởng
như thế nào đến hạot tính của enzim ?
HS


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


(?) Enzim có vai trị như thế nào
trong q trình chuyển hóa vật chất ?
HS: Nghiên cứu thơng tin sgk.


+ Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để
kết hợp với cơ chất.


+ Cấu hình khơng gian của enzim tương ứngvới cấu
hình của cơ chất.



<i><b>2. Cơ chế tác động của enzim:</b></i>
Cơ chất Saccarôzơ


Enzim Sacraza


Cơ chế tác
động


Enzim + Cơ chất -> Enzim cơ chất
Enzim tương tác với cơ chất để tạo
thành sản phẩm và enzim được giải
phóng.


Kết luận


- Enzim liên kết với cơ chấtmang
tính đặc thù.


- Enzim xúc tác cả hai chiều của
phản ứng


<i><b>3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim:</b></i>
- Nhiệt độ: Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó
enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy
ra nhanh nhất.


- Độ pH: Mỗi enzim có một độ pH thích hợp(Đa số pH
= 6 - 8).



- Nồng độ cơ chất: với một lượng enzim xác định nếu
tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì lúc đầu hạot
tính của enzim tăng sau đó khơng tăng.


- Chất ức chế hoặc hoạt hố enzim: có thể làm tăng hoặc
ức chế hoạt tính của enzim.


<b>II. Vai trị của enzim trong q trình chuyển hố vật</b>
<b>chất:</b>


- Enzim xúc tác phản ứng sinh hoá trong tế bào.


- Tế bào tự điều hồ q trình chuyển hố vật chất thơng
qua điểu khiển hoạt tính của enzim bừng các chất hạot
hố hay ức chế.


- ức chế ngược là kiểu điều hồ trong đó sản phẩm của
con đường chuyển hoá quay lại tác động như một chất
ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu
con đường chuyển hoá.


<i><b>4.</b></i> <i><b>Củng cố:</b></i>


<i><b>5.</b></i> <i><b>Hướng dãn về nhà:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 15: THỰC HÀNH- MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Sau khi học xong bài, HS có khả năng:



- Chứng minh được vài trò xúc tác của enzim trong việc làm tăng tốc độ của phản ứng.
- Biết cách bố trí thí nghiệm, rèn các kĩ năng thực hành.


- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, khả năng kết hợp nghe – quan sát - thực hành – phân tích tổng
hợpđể bài thực hành có kết quả tơt.


<b>II. Thiết bị.</b>
1. Mẫu vật: SGK


2. Dụng cụ và hoá chất: SGK
<b>III. Nội dung bài mới</b>


1.Ổn định lớp.


2.Kiểm tra bài cũ: câu 1,2,3,4 SGK Tr 59
<b>3.Các bước tiến hành thí nghiệm.</b>


* Do điều kiện chưa có phịng thí nghiệm, nên chỉ tiến hành thí nghiệm với enzimcatalaza.
* Thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiết ADN chỉ hướng dẫn cho HS
làm ở nhà


- Chia nhóm khoảng 10HS/nhóm
- Yêu cầu:


a) Với Học sinh


+HS phải tiến hành thực hành theo đúng quy định về trình tự các bước, khoảng thời gian giữa
các bước và tuân thủ nội quy giờ học.


+ HS tiến hành các bước thí nghiệm như trong SGK


a) Với Giáo viên


+ Theo dõi các nhóm thực hành, kiệp thời uốn nắn phần sai sót của HS.
+ Giải đáp thắc mắc HS nếu có.


<b>IV. Thu hoạch:</b>


Tất cả các nhóm đều phải viết tường trình thí nghiệmvà trả lời một số câu hỏi sau:
- Cho nước rửa chén bát vào dịch nghiền tế bào nhằm mục đích gì? Giải thích.
- Dùng enzim trong quả dứa trong thí nghiệm này nhằm mục đích gì? Giải thích.
<b>V.Bài tập về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tiết 16: HÔ HẤP NỘI BÀO</b>


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và cơ chế của q trình hơ hấo nội bào.</i>
<i>2. Kĩ năng: HS phân biệt được các giai đoạn chính của q trình hơ hấp nội bào.</i>


<i>3. Giáo dục: cho học sinh biết được vai trị của hơ hấp nội bào đối với các q trình chuyển hố </i>
vật chất trong tế bào.


<b>II. phương tiện dạy học:</b>


Các hình vẽ sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan.


<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Khái niệm và các giai đoạn chính của q trình hơ hấp.
<b>V. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Enzim là gì ? Trình bày cơ chế tác động của enzim ?</i>


<i>(?) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ? Enzim có vai trị gì trong q </i>
<i>trình chuyển hoá vật chất ?</i>


<i><b>3.</b></i> <i><b>Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trị</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>
(?) Hơ hấp là gì ?
HS:


(?) Thế nào là qú trình hơ hấp nội bào
?


HS: Là quá trình diễn ra chủ yếu ở ti
thể.


GV: hướng dẫn học sinh quan sát sơ
đồ. Quá trình hô hấp trĩa qua 3 giai
đoạn để tạo thành sản phẩm cuối cùng


là năng lượng ATP.


(?) Thực chất của q trình hơ hấp
nội bào là gì ?


HS: Tạo ra ATP.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


Hô hấp tế bào xảy ra gồm 3 giai đoạn


<i><b>Bài 16. HÔ HẤP NỘI BÀO</b></i>
<b>I. Khái niệm hô hấp nội bào:</b>


<i><b>1. Khái niệm: hô hấp nội bào là một q trình chuyển</b></i>
hố năng lượng quan trọng của tê bào sống.


- Các phân tử hữu cơ bị phân giải -> CO2 và H2O + ATP.


- Phương trình tổng qt của q trình phân giải hồn
tồn 1 phân tử glucôzơ:


C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6 H2O + ATP. to


<i><b>2. Bản chất của hô hấp nội bào:</b></i>


- Hô hấp nội bào là một chuỗi các phản ứng oxi hố khử.
- Phân tử glucơ được phân giải dần dần và năng lượng
được giải phóng từng phần.


- Tốc độ q trình hơ hấp nội bào phụ thuộc vào nhu cầu


năng lượng của tế bào và được diểu khiển thơng qua
enzim hơ hấp.


<b>II. Các giai đoạn chính của q trình hơ hấp tế bào</b>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

chính: Đường phân, chu trình Crep,
chuỗi truyền electron hơ hấp.


GV hướng dẫn HS thảo luận hoà
thành phiếu học tập


HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến chung
GV nhận xét, bổ sung


Kết quả từ 1 phân tử glucôzơ bị OXH
tạo thành 38ATP.


Diễn ra TB chất Chất nền ti<sub>thể</sub> Màng ti thể
Nguyên


liệu


Glucôzơ Phân tử axit
piruvic


NADP và
FADH2


Diễn biến



Glucôzơ bị
biến đổi các
liên kết bị phá
vỡ.


2 axit piruvic
qua Gđ trung
tâm -> 2 p.tử
Axêtyl CoA +


2CO2 +


2NADH


NL giải


phóng tạo ra
2ATP, khử
6NAD+ <sub>và</sub>


2FAD+


Electron
chuyển từ
NADH và
tới O2 thông


qua 1 chuỗi
các phản ứng
OXH khử kế


tiếp nhau.
NL được giải
phóng từ q
trình OXH
p.tử NADH
và FADH2


tổng hợp nên
ATP.


Sản phẩm


2p.tử
a.piruvic,
2ATP,
2NADH2.


CO2, 4ATP,


6NADH và
2FADH2.


H2O và nhiều


ATP
4. Củng cố:


5. Hướng dẫn về nhà:


- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.


- Đọc trước bài mới sgk.


<b>TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


<b>- Hệ thống hố kiến thức cơ bản của từng chương, mối liên hệ giữa các kiến thức trong các</b>
chương, bài.


<b>- Nắm được khái niệm cơ bản về tế bào.</b>


<b>- Xây dựng được bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi ôn tập từng chương.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II. Phương pháp: Vấn đáp, củng cố.</b>
<b>II. Nội dung ôn tập:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Nội dung bài mới:


A.. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO:


1. Các ngun tốp hố học: Vai trị của ngun tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
2. Nước và vai trò của nước


- Cấu trúc và đặc tính lí hố của nước (Đặc biệt tính phân cực của nước).
- Vai trị của nước.


3. Cacbohiđrat: Cấu trúc hoá học.



Các loại cacbohiđrat: Đường đơn, đường đôi, đường đa và chức năng của chúng.
4. Lipit: Mỡ, phôtpholipit, stêrôit, sắc tố, vitamin Nắm cấu trúc và chức năng.


5. Prôtêin: - Cấu trúc(bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4)


- Chức năng: …..  Vận dụng.


6. Axit nuclêic: - ADN (cấu trúc, chức năng)
- ARN (cấu trúc, chức năng)
II. CẤU TRÚC TẾ BÀO:


1. Tế bào nhân sơ:
- Đặc điểm chung:


- Cấu tạo: + Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
+ Tế bào chất.


+ Vùng nhân


 <sub> Nêu được chức năng của các thành phần cấu tạo và vận dụng để tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ </sub>


sức khoẻ.


3. Tế bào nhân thực:


- Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật


- Nắm được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào.
3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.



- Vận chuyển thụ động(Hiện tượng, cơ chế)
- Vận chuyển chủ động(Hiện tượng, cơ chế)
- Nhập bào và xuất bào(Hiện tượng , cơ chế)


* Phân biệt 2 hình thức vận chuyển thụ động và chủ động.


III. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯƠNG TRONG TẾ BÀO.
1. Năng lương và các dạng năng lượng trong tế bào.


- Năng lượng:


- Các dạng năng lương:


- ATP- đồng tiền năng lượng của tế bào:


+ Cấu trúc ATP(đặc biệt mối liên kết cào năng <sub>)</sub>


+ vai trị của ATP:


- Chuyển hố vật chất: Khái niệm, bản chất và vai trò.
2. Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất:
- Enzim: + Cấu trúc.


+ Cơ chế tác động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
+ Ức chế, hoạt hoá.


+ Ức chế ngược


3. Hô hấp tế bào:


- Khái niệm hô hấp.


- Các giai đoạn chính của hơ hấp tế bào
+ Đường phân.


+ Chu trình Crep.


Chuỗi truyền electron hơ hấp.


* Nắm được ý nghĩa của hô hấp về mặt năng lượng.
B. Bài về nhà :


- Học thuộc bài, ôn tập phần câu hỏi trắc nghiệm .


<b>TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
1). ATP được cấu tạo bởi những thành phần nào ?


a). Timin, đường ribơzơ và 3 nhóm phophat.
b). Guanin, đường ribơzơ và 3 nhóm phophat.
c). Ađênin, đường ribơzơ và 3 nhóm phophat.
d). Xitơzin, đường ribơzơ và 3 nhóm phophat.


2). Trong phân tử ADN 2 mạch pơlinuclêơtit liên kết với nhau theo nguyên tắc :


a). Bán bảo toàn. b). Bảo tồn.


c). Bổ sung. d). Khn mẫu.



3). Thành tế bào có chức năng gì ?


a). Trao đổi chất với môi trường. b). Thu gom các chất cặn bã thải ra
ngồi.


c). Quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào. d). Vận chuyển prôtein.
4). Chức năng của ADN là gì ?


a). Mang thơng tin di truyền.


b). Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
c). Phiên mã cho ra các ARN.


d). Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ.
5). Ti thể có chức năng gì ?


a). Tham gia quá trình trao đổi chất trong tế bào.


b). Cung cấp năng lượng chủ yếu cho tế bào dưới dạng ATP.
c). Vận chuyển các chất mới được tổng hợp ra ngoài tế bào.
d). Cung cấp các chất cần thiết cho tế bào.


6). ADN có chứa các ngun tố hố học chủ yếu nào ?


a). C, H. b). C, H, O, N, P


c). C, H, O, N. d). C, H, O.


7). Các chất nào là axit nuclêic ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

c). ADN và HCl. d). ARN và các bazơ nitơ.
8). Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất ?


a). Tế bào biểu bì. b). Tế bào hồng cầu.


c). Tế bào cơ tim. d). Tế bào xương.


9). Mỗi nuclêôtit của ADN gồm coa các thành phần nào ?
a). Đường ribôzơ, axit photphorit và bazơ nitơ.
d). Đường đêôxiribôzơ, axit photphorit và bazơ nitơ.
b). Đường đêôxiribôzơ, axit photphorit.


c). Đường đêôxiribôzơ và bazơ nitơ.
10). ADN trong tế bào nhân thực có dạng :


a). Chuỗi xoắn đơn. b). Chuỗi xoắn kép.


c). Vòng. d). Mạch thẳng.


11). Nêu các thành phần cơ bản của tế bào ?


a). Màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. b). Màng sinh chất, tế bào chất.
c). Màng sinh chất và nhân. d). Tế bào chất và vùng nhân.
12). Yếu tố nào quy định tính đa dạng của prơtein ?


a). Các liên kết peptit. b). Nhóm R- của các axit amin.
c). Nhóm amin của các axit amin.


d). Số lượng. thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong phân tử prơtein.
13). Tế bào nhân sơ có cấâu tạo gồm những thành phần nào ?



a). Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. b). Màng sinh chất, tế bào chất và
ADN dạng vòng.


c). Màng sinh chất, tế bào chất và ADN dạng vòng. d). Màng sinh chất, tế bào chất và
nhân.


14). Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào có sự tiêu tốn năng lượng gọi là gì ?
a). Vận chuyển thụ động. b). Vận chuyển chủ động.


c). Nhập bào. d). Xuất bào.


15). Trong cơ thể, tế bào nào sau dây có lưới nội chất hạt phát triển ?


a). Tế bào hồng cầu. b). Tế bào biểu bì.


c). Tế bào bạch cầu. d). Tế bào cơ.


16). Màng sinh chất có cấu trúc như thế nào ?


a). Gồm phôtpho lipit và prôtein. b). Gồm các phân tử prôtein xuyên
màng.


c). Gồm các phân tử lipit. d). Gồm các chất hữu cơ.
17). Bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật ?


a). Lục lạp. b). Ribôxôm.


c). Ti thể. d). Gôngi.



18). Dạng năng lượng nào sẵn sàng sinh ra cơng ?


a). Điện năng. b). Hố năng.


c). Động năng. d). Thế năng.


19). Các nguyên tố chủ yếu có vai trị gì trong tế bào ?


a). Cấu tạo nên các chất hữu của tế bào. b). Tham gia sự trao đổi chất trong tế
bào.


c). Mang và vận chuyển thông tin. d). Cấu tạo nên phân tử prôtein.
20). Chất nào sau đây được ví như đồng tiền năng lượng cho tế bào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

c). NADH d). ADP
21). Ribơxơm có chức năng gì ?


a). Là nơi tổng hợp prôtein. b). Trung tâm điều khiển sự phân
bào.


c). Vai trò quan trọng trong trao đổi chất của tế bào. d). Là nơi tổng hợp gluxit.
22). Trao đổi chất là gì ?


a). Là sự tổng hợp chất mới, phân giải chất cũ xảy ra trong tế bào.
b). Cơ thể lấy các chất cần thiết, thải ra ngoài những chất cặn bã.


c). Cơ thể lấy các chất và năng lượng từ môi trường cung cấp cho các hoạt động sống.
d). Là sự tổng hợp các chất hữu cơ.


23). Tế bào được phân chia thành các nhóm nào ?



a). Nhóm tế bào nhân sơ và nhóm tế bào nhân thực. b). Nhóm tế bào nhân sơ và nhóm
tế bào vi khuẩn.


c). Nhóm tế bào vi khuẩn và nhóm tế bào nhân thực. d). Nhóm tế bào nấm và nhóm tế bào
nhân thực.


24). Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống gọi là gì ?
a). Chuyển hố năng lượng. b). Dịng năng lượng sinh học.


c). Động năng. d). Thế năng.


25). Các nuclêôtit của ADN khác nhau bởi thành phần nào ?


a). Đường đêơxiribơ. b). Bazơ nitơ.


c). Nhóm photphat. d). Đường ribơ.


26). Trong phân tử ARN có các loại nuclêơtit nào ?


a). A, T, G, X. b). A, T, U, X.


c). A, U, G, X. d). A, T, G, U


27). Lục lạp có chức năng gì ?


a). Có chức năng bảo vệ. b). Có chức năng quang


hợp.



c). Lục lạp kết hợp với các chất vô cơ tạo thành cácbonhiđrat. d). Tham gia vận chuyển
các chất.


28). Hai pôlinuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau nhờ liên kết gì ?


a). Peptit. b). Hiđrô và photpho đieste.


c). Photpho đieste. d). Hiđrô.


29). Yếu tố nào quy định tính đặc thù của ADN ?


a). Trình tự sắp xếp các nuclêơtit. b). Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của
các nuclêôtit.


c). Độ bền của các liên kết trên phân tử ADN d). Eánố lượng của các nuclêơtit.
30). Prơtein có chức năng gì ?


a). Cấu tạo nên cấu trúc sống, làm chất xúc tác sinh học, vận chuyển và bảo vệ cơ thể.
b). Cấu tạo nên cấu trúc sống và bảo vệ cơ thể.


c). Làm chất xúc tác sinh học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Khởi tạo từ chương trình Trắc nghiệm trên máy vi tính.</b>
<b>Ðáp án đề số : 1</b>


01). - - } - 21). {


-02). - - } - 22). |


-03). - - } - 23). {



-04). - | - - 24). {


-05). - | - - 25). |


-06). - | - - 26). }


-07). { - - - 27). |


-08). - - } - 28). - - - ~


09). - | - - 29). |


-10). - | - - 30). {


11). {
-12). - - - ~
13). {
14). |
15). }
16). {
17). {
18). }
19). {
20). |


<b>-TIẾT 19: QUANG HỢP</b>


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày dạy:</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được quá trình quang hợp và các pha của q trình quang hợp.</i>


<i>2. Kĩ năng: HS phân tích được mối liên quan giữa các pha sáng và tối của quá trình quang hợp.</i>
<i>3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của quá trình quang hợp ở giới thực vật.</i>


<b>II. phương tiện dạy học:</b>


Các hình vẽ sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Bản chất của quá trình quang hợp.
<b>V. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>(?) Hơ hấp nội bào có vai trị gì đối với tế bào ?</i>


<i><b>3.</b></i> <i><b>Giảng bài mới:</b></i>


Hoạt động thầy trị Nội dung


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Quang hợp là gì ?



HS; là những TV lấy ánh sáng mặt trời
để tạo thành chất hữu cơ…


(?) Hãy xác định phương trình tổng
quát của quá trình quang hợp ?


(?) ánh sáng có liên quan như thế nào
đến các pha của quá trình quang hợp ?
HS : Chỉ cần ánh sáng ở pha sáng
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


GV: 2 pha của quá trình quang hợp
khơng thể tách rời ?


(?) Pha sáng sử dụng nguồn nguyên
liệu nào và tạo ra sản phẩm gì ?


HS: nghiên cứu thảo luận và trả lời.
(?) Hãy viết sơ đồ của quá trình ở pha
sáng ?


(?) Pha tối diễn ra ở vị trí nào ?
Nguyên liệu thực hiện là gì ?


HS: Diễn ra ở chất nền của diệp lục.


(?) Sản phẩm của pha tối là gì ? Mối
liên quan giữa phan sáng và pha tối
như thế nào ?



<b>I. Khái niệm quang hợp:</b>


<i><b>1. Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng</b></i>
lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên
liệu vô cơ.


PT tổng quát của quá trình quang hợp:
CO2 + H2O + ASMT  (CH2O) + O2


2. Các sắc tố quang hợp: có 3 nhóm chính


- Clorơphin(chất diệp lục) có vai trị hấp thu quang
năng.


- Carrôtenôit và phicôbilin(sắc tố) phụ bảo vệ diệp lục
khỏi bị phân huỷ khi cường độ ánh sáng quá cao.
<b>II. Các pha của quá trình quang hợp:</b>


<i><b>1. Pha sáng:</b></i>


- Diễn ra tại màng tilacôit.


Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh
sáng trở thành dạng kích động điện tử.


- Biến đổi quang hố: Diệp lục trở thành dạng kích
động truyền năng lượng cho các chất nhận để thực
hiện quá trình quang phân li nước.



H2<b>O Quang phân li 2H</b>+ + 1/2O2 + 2e


--> hình thành chất có tính khử mạnh: NADP, NADPH
-> Tổng hợp ATP.


Sơ đồ:


H2<b>O + NADP + Pi Sắc tố QH NADPH + ATP + O</b>2


<i><b>2. Pha tối:</b></i>


Diễn ra trong chất nền của diệp lục. CO2 bị khử thành


cacbohiđrat -> gọi là q trình cố định CO2 ( thơng


qua chu trình Canvin hay chu trình C3).


Chu trình C3 gồm nhiều phản ứng hoá học xúc tác bởi


các enzim trong chất nến của diệp lục và sử dụn ATP,
NADPH từ pha sáng, biến đổi CO2 khí quyển thành


cacbohiđrat.


CO2 + P.tử 5C(RiDP) -> hợp chất 6C không bền.


+ Sản phảm cố định đầu tiên là hợp chất 3C -> ALPG
táI tạo lại RiDP giúp tế bào hấp thụ nhiều CO2, phần


còn lại ALDP được sử dụng tạo ra tinh bột và


saccarôzơ.


<i><b>4.</b></i> <i><b>Củng cố:</b></i>


<i><b>5.</b></i> <i><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Chương IV: PHÂN BÀO



<b>Tiết 20: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN</b>


<i>Ngày soạn:16.01.2008</i>
<i>Ngày dạy:19.02.008</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của </i>
quá trình nguyên phân.


<i>2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên phân.</i>
<i>3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật trong sinh sản </i>
và di truyền.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Các hình vẽ nguyên phân sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Đặc điểm của các pha và các kì của quá trình nguyên phân và ý nghĩa.


<b>V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Quang hợp là gì ? Đặc điểm các pha của quá trình quang hợp ?</i>
<i>(?) Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>


GV: SV muốn tồn tại được phảI có
q trình trao đổi chất và ở thực vật
phải có q trình quang hợp. SV lớn
lên, phân chia phảI có q trình
ngun phân.


(?) Thế nào là chu kì tế bào ?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


HS nghiên cứu sgk.


(?) Hãy thảo luận và trả lời theo nội
dung phiếu học tập sau


HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm
trả lời.


GV: Nhân xét và bổ sung



Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở
loại tế bào và lồi.


- TB phơi sớm: 20 phút/lần
- TB ruột: 6 giờ/lần


- TB gan: 6 tháng/lần


(?) Tại sao tế bào khi tăng trưởng tới
mức nhất định lại phân chia ?


(Sự điều hồ tế bào có vai trị gì ?
HS


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Hãy hoàn thành phiếu học tập sau và
dựa vào hình vẽ sgk


HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến
chung.


(?) Khi nào TB thực hiện quá trình
phân chia ?


HS: Sau khi vật chất di truyền phân
chia xong.


(?) Giữa TBTV và TBĐV phân chia



<b>I. Chu kì tế bào:</b>


<i><b>1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa </b></i>
2 lần phân bào.


Chu kì tế bào gồm 2 thời kì:
- Kì trung gian.
- Phân bào.
<i><b>2. Đặc điểm chu kì tế bào:</b></i>


<b>Kì trung gian</b> <b>Nguyên phân</b>


Thời gian


Dài(Chiếm gần hết
thời gian của chu
kì)


Ngắn


Đặc điểm


Gồm 3 pha:
-G1: TB tổng hợp


các chất cần thiết
cho sự sinh trưởng.
-S: Nhân đôi AND,
NST, các NST


dính nhau ở tâm
động tạo thành
NST kép.


-G2: Tổng hợp các


chất cho tế bào.


Gồm 2 giai đoạn:
-Phân chia nhân
gồm 4 kì.


-Phân chia tế bào
chất.


<i><b>3. Sự điều hồ chu kì tế bào: </b></i>


- TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và
bên ngồi TB.


- TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát
triển bình thường của cơ thể.


<b>II. Quá trình nguyên phân:</b>
<i><b>1. Phân chia nhân:</b></i>


<b>Các kì</b> <b>Đặc điểm</b>


Kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh.



Kì đầu - NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất.
- Thoi phân bào dần xuất hiện.
Kì giữa - Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có


hình dạng đặc trưng(hình chữ V).
Kì sau Các NS tử tách nhau ở tâm động <sub>và di chuyển về 2 cực của TB.</sub>
Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân xuất <sub>hiện.</sub>


<i><b>2. Phân chia tế bào chất:</b></i>


- Phân chia TB chất ở đầu kì cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

tế bào chất khác nhau như thế nào ?
HS


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


(?) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa
như thế nào ?


HS


(?) Q trình ngun phân được ứng
dụng vào trong thực tiến sản xuất
như thế nào ?


- ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB ->
2TB con.


ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo


chia tế bào mẹ thành 2 TB con.


<b>III. ý nghĩa của quá trình nguyên phân:</b>
<i><b>1. ý nghĩa sinh học:</b></i>


- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ
chế sinh sản.


- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng
TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển


- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.
<i><b>2. ý nghĩa thực tiễn:</b></i>


- ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…
- Ni cấy mơ có hiệu quả cao.


<i><b>4.</b></i> <i><b>Củng cố:</b></i>


Câu 1: Trong nguyên phân, các NST co xoắn và xuất hiện thoi vô sắc làm phương tiện chuyên
chở, xảy ra ở:


<i><b>A.</b></i> kì đầu *


<i><b>B.</b></i> kì giữa.


<i><b>C.</b></i> kì sau.


<i><b>D.</b></i> Kì cuối.



Câu 2: Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của nguyên phân các thoi vô sắc bị
phá vỡ ?


A. NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào.
B. NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào.


C. NST tự nhân đôi, không phân kli về 2 cực tế bào. Bộ NST 2n tăng lên 4n. *
D. NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào.


Câu 3: Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ?
A. 23<sub> = 8. *</sub>


B. 2.3 = 6.
C. (2+3).10 = 20
D. (23<sub> - 1) - 1 = 70</sub>


<i><b>5.</b></i> <i><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 21: GIẢM PHÂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm và diễn biến các kì của quá trình giảm phân.</i>


<i>2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân.</i>
<i>3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình giảm phân đối với sinh vật trong sinh sản và </i>


di truyền.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Các hình vẽ về quá trình giảm phân trong sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Đặc điểm , diễn biến các kì của giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân.
<b>V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Chu kì tế bào là gì ? Đặc điểm của chu kì tế bào ?</i>


<i>(?) Quá trình nguyên phân xảy ra gồm có những kì nào ? Diễn biến của các kì?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp
xảy ra ở cơ quan sinh sản nhưng AND
chỉ có 1 lần nhân đơi.



Từ 1TB ban đầu qua giảm phân -> 4 TB
con có số lượng NST giảm đi một nữa.
(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và thảo luận
để hoàn thành phiếu học tập sau:


HS thảo luận nhóm
GV nhận xét, đánh giá


Các NST tách nhau ở tâm động và chỉ
cịn dính nhau ở những chỗ bắt chéo của
NS tử với nhau.


Hiện tượng trao đổi các đoạn crômatit
gọi là trao đổi chéo.


<b>Bài 19. Giảm phân</b>
<b>I. Giảm phân</b>

:



<b>Các kì</b> <b>Giảm phân I</b> <b>Giảm phân II</b>


Kì đầu


- NST nhân đơi tạo
thành NST kép dính
nhau ở tâm động.
- Các NST bắt đôi
với nhau theo các
cặp tương đồng ->
xoắn lại.



- Thoi vô sắc được
hình thành.


- NST tương đồng
trong mỗi cặp dần
tách nhau ở tâm
động.


- Trong q trình bắt
đơi và tách nhau các
NST tương đồng
trao đổi các đoạn
crômatit cho nhau.
- Màng nhân và
nhân con biến mất.


Không có sự nhân
đơi của NST. Các
NST co xoắn lại.


Kì giữa - Các NST kép di
chuyển về mặt
phẳng xích đạo của
TB thành 2 hàng.
- Thoi vơ sắc từ các
cực TB chỉ đính vào
một phía của mỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

(?) ở kì cuối của quá trình giảm phân II
TBTV và TBĐV có điểm gì khác nhau ?



<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Giảm phân có ý nghĩa như thế nào
đối với cơ thể sinh vật ?


HS


NST kép.
Kì sau


Mỗi NST kép trong
cặp NST tương
đồng được thoi vô
sắc kéo về 2 cực của
TB.


Các NS tử tách
nhau tiến về 2 cực
của TB.


Kì cuối


- ở mỗi cực NST
dần dãn xoắn. Màng
nhân và nhân con
xuất hiện. Thoi vô
sắc biến mất và
TBC phân chia.
- Tạo 2 TB con có


bộ NSt đơn bội kép
(nNST kép)


Màng nhân và
nhân con xuất
hiện, TBC phân
chia.


- ở ĐV:


+ Con đực: 4TB
đơn bội -> 4 tinh
trùng.


+ Con cái: 4TB
đưn bội -> 1TB
trứng và 3 thể định
hướng


- ở TV: các TB
con nguyên phân 1
số lần để hình
thành hạt phấn và
túi noãn.


<b>II. ý nghĩa của giảm phân:</b>


- Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra
nhiều biến dị tổ hợp.



- Là nguồn nguyên liệu cho CLTN và sinh vật có
khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.


Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy
trì bộ NST đặc trưng cho lồi.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Câu 1: Số lượng NST ở TB con được sinh ra sau giảm phân là bao nhiêu ?
A. Gấp đôi TB mẹ(4n).


B. Gấp ba TB mẹ(6n).
C. Giống hệt TB mẹ(2n).
D. Giảm đi một nữa(n).


Câu 2: Tế bào con chứa bộ nNST đơn ở kì nào của giảm phân ?


A. Kì đầu II. C. Kì giữa II.


B. Kì cuối II.* D. Kì sau II.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


<b> Tiết 22: THỰC HÀNH:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>I. MỤC TIÊU</b>



Trên cơ sở quan sát các kỳ của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành, HS phải:
- Nhận biết được các kỳ khác nhau của nguyên phân dưới kính hiểm vi.
- Vẽ được các hình ảnh quan sát được ứng với mỗi kỳ của nguyên phân ra vở.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tiêu bản trên kính hiểm vi để lấy thông tin.
<b>II. CHUẨN BỊ: Như SGK</b>


<b>III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH</b>
Theo đúng trình tự hướng dẫn trong SGK.


Lưu ý:Các kỹ năng chính trong tiết thực hành gồm:


a) Kỹ năng sử dụng kính hiển vi:( Chỉ hướng dẫn khi có HS khơng biết sử dụng kính)
- Bước 1: Cắm vào nguồn điện , sau đó điều chỉnh cường độ ánh sáng.


- Bước 2: Đưa tiêu bản lên mâm kính.


Quan sát tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm thời. Kẹp tiêu bản sao cho vật cần quan sát nằm
chính giữa vật kính.


- Bước 3: Quan sát tiêu bản


Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc chỉnh thô theo chiều
kim đồng hồ (chỉnh xuống) cho tới khi gần sát tiêu bản (khơng được chạm tiêu bản). Mắt nhìn
thị kính, tay phải từ từ vặn ốc theo chiều ngược lại (chỉnh lên) cho tới khi nhìn rõ vật thì dừng
lại. Để quan sát rõ hơn, có thể dùng núm tinh chỉnh khi nào thấy vật rõ thì dừng lại. Nếu muốn
phóng to vật cần quan sát thì vặn ốc chỉnh thô theo chiều ngược kim đồng hồ (chỉnh lên) cách
mẫu vật khoảng 4 cm, xoay đĩa quay các vật kính đến độ phóng đại lớn khi khớp là được. Sau
đó tiến hành chỉnh thô và tinh chỉnh như trên để quan sát mẫu.



- Bước 4: Vệ sinh kính


Sau khi quan sát song, phải bỏ mẫu vật ra, lau kính bằng vải mềm, xoay ốc chỉnh thơ về vị trí
ban đầu. Kính hiển vi nên được để trong hộp gỗ hoặc bao bằng túi nilon vàbảo quản ở nơi khô
mát, tránh nơi có hơi axit hay kiềm.


b) - Kỹ năng quan sát, nhận biết, gọi tên các thông tin trên tiêu bản.
- Kỹ năng vẽ hình mơ ta trên cơ sở những thông tin quan sát được.
Khi hướng dẫn HS quan sát, GV lưu ý HS cách nhận dạng các kỳ dựa vào:
- Mức độ co xoắn của NST.


- Phân bố của NST (tản mát trong tế bào hay dàn thành 1 hàng hoặc phân thành 2 nhóm).
- Quan sát xem có hay khơng có hình ảnh phân chia của tế bào chất?


GV yêu cầu HS đến số lượng NST quan sát được ở kỳ giữa, từ đó xác định bộ NST 2n của
lồi là bao nhiêu?


<b>IV.VIẾT THU HOẠCH</b>


GV hướng dẫn HS vẽ các kỳ theo đúng trình tự xuất hiện trong chu kỳ tế bào.
V. HƯớNG DẫN Về NHÀ:


- Hoàn thành bài thu hoạch.


- Soạn trước bài: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở VSV


<b>PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tiết 23: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ</b>



<b>NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT</b>


<i>Ngày soạn:20.01.2008</i>
<i>Ngày dạy:25.01.2008</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật và môi trường nuôi cấy cơ bản </i>
của vi sinh vật.


<i>2. Kĩ năng: HS phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật.</i>


<i>3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Các kiểu dinh dưỡng, hô hấp và lên men ở VSV.
<b>V.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>



(?) Hãy kể tên một số loại vi sinh vật mà
em biết ?


HS:


(?) Vi sinh vật là gì ?


HS: là những sinh vật có kích thước rất
nhỏ.


(?) Môi trường sống của VSV như thế
nào ?


HS


Môi trường tự nhiên và môi trường nuôi
cấy.


(?) Mơi trường ni cấy có đặc điểm gì ?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


Chuyển hố vật chất là một q trình
phức tạp, sau khi hấp thụ các chất và
năng lượng trong tế bào diễn ra các phản
ứng hoá sinh để biến đổi các chất.


(?) Hãy thảo luận và hoàn thành phiếu
học tập sau?



HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời
các nhóm nhận xét và bổ sung


Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng
lượng ở vi sinh vật


<b>I. Khái niệm vi sinh vật:</b>


VSV là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều nhóm
phân loại khác nhau, VSV hấp thụ và chuyển hoá vật
chất nhanh, sinh trưởng mạnh.


<b>II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:</b>
<i><b>1. Các loại môi trường cơ bản:</b></i>


- Mơi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong
mơi trường có điều kiện sinh thái đa dạng.


- Mơi trường phịng thí nghiệm:
+ Mơi trường dùng chất tự nhiên.


+ Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành
phần hố học và số lượng.


+ Mơi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và
chất hóa học.


<i><b>2. Các kiểu dinh dưỡng (sgk)</b></i>
<b>III. Hô hấp và lên men:</b>
<i><b>1. Hơ hấp:</b></i>



<b>Hơ hấp hiếu khí</b> <b>Hơ hấp kị khí</b>
Khái


niệm Là quá trình OXHcác phân tử hữu
cơ.


Quá trình phân
giải cacbohiđrat
để thu NL cho TB.
Chất


nhận
điện tử


Ôxi phân tử.
- ở SV nhân thực
chuỗi truyền điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Em hiểu thế nào là lên men ? Cho ví dụ ?
iHS: Làm sữa chua, làm dấm…


cuối


cùng tử ở màng trong tithể.
- ở SV nhân sơ
diễn ra ngay trên
màng sinh chất.
Sản



phẩm tạo
thành


CO2, H2O, NL NL


<i><b>2. Lên men:</b></i>


- Lên men là quá trình chuyển hố kị khí diến ra
trong tến bào chất.


- Chất cho điện tử và chất nhận điện tử là các phân
tử hữu cơ.


- Sản phẩm tạo thành sữa chua, rượu, dấm…
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Vi sinh vật là gì ?</b></i>


A. Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.


B. Là vi trùng có kích thước hiển vi sống hoại sinh hoặc kí sinh.
C. Là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.*


D. Cả a và b.


<i><b>Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ?</b></i>
A. Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh.


B. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng.
C. Nguồn năng lượng.



D. Cả b và c.*


<i><b>Câu 3: Hô hấp ở vi sinh vật là gì ?</b></i>


A. Là chuỗi phản ứng ơxi hoá khử diễn ra ở màng tạo thành ATP.*
B. Là q trình trao đổi khí ơxi và CO2 giữa cơ thể và mơi trường.


C. Là q trình phân giải các chất cung cấo năng lượng cho tổng hợp chất mới.
D. Là q trình phân giải các chất khơng cần ơxi.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
<b>VI.</b> <b>Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT</b>
<i>Ngày soạn:11.02.2008</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>1. Kiến thức: HS nắm được sơ đồ tổng hợp các chất ở VSV và quá trình phân giải các chất.</i>
<i> 2. Kĩ năng: HS phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.</i>


<i>3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng được các đặc điểm có lợi của vi sinh vật vào trong đời sống </i>
và bảo vệ môi trường.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>



Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
<b>V. Tổ các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


(?) Vi sinh vật là gì ? nêu các kiểu mơi trường của vi sinh vật ?
(?) So sánh quá trình lên men và q trình hơ hấp ở vi sinh vật ?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Vì sao quá trình tổng hợp các chất ở
VSV diễn ra với tốc độ rất nhanh ?
HS: VSV có tốc độ sinh trưởng rất
nhanh .


GV: Khả năng tổng hợp các chất của
VSV , đặc biệt là tổng hợp các loại axit
amin. ậ ngời không tổng hợp đủ các a.a
gọi là các axit amin khơng thay thế.
(?) Q trình tổng hợp nuclêơtit gồm
những thành phần nào ?



HS


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


(?) Phân biệt q trình phân giải ngồi và
trong ở TB vi sinh vật ?


HS: thảo luận


GV; nhận xét, bổ sung


(?) Q trình phân giải prơtein được ứng
dụng như thế nào vào trong sản xuất ?
HS: làm tương, nước mắm…


(?) Pơlysaccarit được phân giải như thế
nào ?


<b>I. Q trình tổng hợp:</b>


- VSV có khả năng tự tổng hợp các laọi axit amin.
- VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào để
tổng hợp các chất.


- Sự tổng hợp prôtein là do các axit amin liên kết
với nhau bằng các liên kết peptit.


(Axit amin)n -> Prôtein


- Tổng hợp pôlisaccarit:



<b>(Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ -> (Glucôzơ)n +1 +</b>
<b>ADP</b>


- Sự tổng hợp lipit: từ Glixêryl + Axit béo.
- Nuclêôtit: + Bazơ nitơ


+ Đường 5C
+ Axit phơtphoric
<b>II. Q trình phân giải:</b>


<i><b>1. Phân giải prơtein và ứng dụng:</b></i>
<i><b>- Phân giải ngồi: </b></i>


Prơtein Axit amin


VSV hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra NL.
Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ VSV khử
amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon.


<i><b>- Phân giải trong: Prơtein mất hoạt tính, hư hỏng</b></i>
Prơtein Axit amin


<i><b>- ý nghĩa: Thu được các axit amin để tổng hợp</b></i>
prôtein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại.


- ứng dụng: làm tương, làm nước mắm…
<i><b>2. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng:</b></i>


<i>- Lên men etilic:</i>



<b>Prôteaza</b>


<b>Prôteaza</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

HS:


(?) ứng dụng quá trình này vào trong sản
xuất như thế nào ?


HS: làn rượu, giấm…


(?) Sử dụng VSV phân giải xenlulơzơ có
lợi ích gì ?


HS: Cải tạo đất…


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


(?) So sánh q trình đồng hố và q
trình dị hố ?


-> Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân
giải là gì ?


HS: 2 quá trình có mâu thuẩn nhau nhưng
thống nhất trong cơ thể sinh vật


<b>Tinh bột </b> Glucôzơ



êtanôl + CO2


<i>- Lên men lăctic(Chuyển hố kị khí)</i>


<b>Glucơzơ</b> A. Lăctic + CO2 +


êtanôl + Axit axêtic.
<i>- Phân giải xenlulôzơ:</i>


<b>Xenlulôzơ </b> Chất mùn, làm giàu chất
dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường.
<i><b>- ứng dụng: </b></i>


+ Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu…
+ Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn.


+ Làm thức ăn cho gia súc.


<b>III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải:</b>
- Tổng hợp(Đồng hố) và phân giải(Dị hố) là 2
q trình ngược nhau nhưng thống nhất trong hoạt
động sống của tế bào.


- Đồng hoá tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu
cho dị hoá.


- Dị hoá phân giải các chất cung cấp năng lượng
cho đồng hố.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>



<i><b>Câu 1: Q trình tổng hợp prôtein là VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào đã tạo </b></i>
<i><b>ra:</b></i>


A. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.*
B. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô.
C. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị.
D. Các phân tử đường 5C liên kết với axit phôtphoric.
<i><b>Câu 2: Quá trình tổng hợp lipit là ?</b></i>


A. Axit lăctic + Prôtein
B. Glyxêryl + Axit béo.*
C. Glucôzơ + Axit béo.
D. Prơtein + Glyxêryl.


<i><b>Câu 3: Tại sao trâu, bị địng hố được rơm rạ, cỏ giàu chất xơ ?</b></i>
<i><b>A. Vì trâu, bị là động vật nhai lại.</b></i>


<i><b>B. Vì trong rơm rạ, cỏ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ.</b></i>


<i><b>C. Vì dạ cỏ của trâu, bị có chứa vi sinh vật phân giải chất xenlulôzơ, hemixenlulozơ, </b></i>
pecton ở rơm rạ, cỏ. *


<i><b>D. Vì dạ cỏ trâu bị có chứa men tiêu hố phân giải chất xenlulơzơ, hemixenlulozơ, </b></i>
pecton ở rơm rạ, cỏ.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.


<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>VK Lăctic</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tiết 25: THỰC HÀNH- LÊN MEN ÊTILIC VÀ LĂCTIC</b>
<i>Ngày soạn:12.02.2008</i>
<i>Ngày dạy:18.02.2008</i>
<b>I. Mục tiêu:Qua bài thực hành, HS phải:</b>


<b>- Biết làm thí nghiệm lên men rượu, quan sát hiện tượng lên men.</b>
<b>- Nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả.</b>


<b>- Liên hệ thực tế và biết làm sữa chua, dưa chua.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


- Kính hiển vi, lam kính.


- Tranh hình sơ đồ thí nghiệm lên men rượu, hình dạng nấm men rượu.
- Ống nghiệm(có đánh số 1,2,3) đặt vào giá, ống đong.


- Giã nhỏ bánh men và rây lấy bột mịn.
- Pha dung dịch đường kính 10%.


- Nếu có điều kiện, làm trước khoảng 3 đến 4 giờ thí nghiệm lên men êtilic.
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học:</b>


1. Ổ định lớp:



2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.

3. n i dung b i m i.

à



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG - HS</b>


I.Thí nghiệm lên men Êtilic.
a) Nội dung tiến hành:


+ Trình bày cách thí nghiệm lên men rượu.
+ Chia nhóm TN.


- Lưu ý thắc mắc của HS và giảng giải.
- GV hỏi Quá trình lên men rượu cần điều
kiện gì?


b) Thu hoạch


- Đành giá kết quả của các nhóm và nhắc nhở
cả lớp để ngun thí nghiệm để theo dõi tiếp.


-HS: Quan sát , nếu có gì thắc mắc hỏi GV.
- HS nghiên cứu SGK trang 95 trình bày thí
nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- kiểm tra các mẫu TH của nhóm, nếu nhóm
nào làm sai yêu cầu làm lại , nhóm làm đúng
yêu cầu làm bài thu hoạch theo mẫu trong
sách.


-Các nhóm báo cáo kết quả TH theo mẫu


SGK.


- Trình bày cách lên men rượu trong dân
gian.


II. Thí nghiệm lên men Lactíc.( Hướng dẫn lý
thuyết cho học sinh; cịn phần thực hành các
em tiến hành ở nhà sau một tuần nộp mẫu)
a) Làm sữa chua


- Giải thích cơ sở khoa học của quá trình lên
men lactic.


- Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm
giống theo SGK.


b) Muối chua rau quảthích cơ sở khoa
- Giải học của quá trình muối chua rau quả.
- Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm
giống theo SGK.


-Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình lên
men lactic.


-Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua ở
nhà , so sánh với cách trình bày trong sách.
-Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình muối
chua.


-Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua ở


nhà , so sánh với cách trình bày trong sách.
4. Củng cố: - Yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoạch.


<b>5. HDVN: chuẩn bị bài :SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT</b>


Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
<b>Tiết 26: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT</b>


<i>Ngày soạn:16.02.2008</i>
<i>Ngày dạy:20.02.2008</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được các pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của các </i>
pha.


<i>2. Kĩ năng: HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha.</i>


<i>3. Giáo dục: cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng dụng </i>
được vào thực tế đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>III. Phương pháp giảng dạy: </b> Vấn đáp + Trực quan
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Nội dung và ý nghĩa các pha của sinh trưởng.
<b>V. Tổ chức các hoạt đọng dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Hãy nhắc lại sinh trưởng của sinh
vật là gì ?


HS: là sư tăng kích thước và khối
lượng của cơ thể


(?) Thời gian thế hệ là gì ? Cho ví dụ ?
GV; Thời gian thế hệ đối với 1 quần
thể VSVlà thời gian cần để N0 biến


thành 2N0<i><b>. (N</b><b>0</b><b> là số tế bào ban đầu </b></i>


<i><b>của quần thể) </b></i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Thế nào là môi trường nuôi cấy
không liên tục ?


HS: nghiên cứu sách giáo khoa


(?) Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong
môi trường nuôi cấy không liên tục thể
hiện như thế nào ?


HS:



GV: Tốc độ sinh trưởng của VSV được
đo bằng sinh khối sinh ra trong một
dơn vị thời gian.


(?) Để không xảy ra pha suy vong ở
quần thể vi khuẩn thì phải làm gì ?
HS:


<b>I. Khái niệm sinh trưởng:</b>


<i><b>1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng sinh các thành</b></i>
phần của tế bào -> sự phân chia.


Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số
lượng tế bào trong quần thể.


<i><b>2. Thời gian thế hệ:</b></i>


- Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi
phân chia(Kí hiệu: g).


<b>VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần.</b>


- Mỗi lồi vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng một
<b>lồi với điều kiện ni cấy khác nhau cũng thể hiện g</b>
khác nhau.


<b>VD: Vi khuẩn lao 1000 phút.</b>
Trùng đế giày 24 giờ.
Nt = N0 .2n



<b>II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:</b>


<i><b>1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy</b></i>
không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không
được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.


Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi
trường nuôi cấy không liên tục:


<i>a. Pha tiểm phát(Pha Lag)</i>
- VK thích nghi với mơi trường.


- Số lượng TB trong quần thể khơng tăng.
- Enzim cảm ứng được hình thành.


<i>b. Pha luỹ thừa(Pha Log)</i>


- VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ
thừa.


- Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại đối
với 1 số chủng và điều kiện nuôi cấy.


<i>c. Pha cân bằng:</i>


Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời
gian là do:


- Một số tế bào bị phân huỷ.



- Một số khác có chất dinh dưỡng lại
phân chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

(?) Tại sao nói dạ dày ruột ở người là
một hệ thống nuôi cấy kiên tục đối với
VSV ?


HS: Thường xuyên được cung cấp chất
dinh dưỡng


- Số tế bào bị phân huỷ nhiều.
- Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt.
- Chất độc hại tích luỹ nhiều.
<i><b>2. Nuôi cấy liên tục:</b></i>


- Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy
ra một lượng tương đương dịch ni cấy.


- Điều kiện mơi trường duy trì ổn định.


- ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prơtein đơn bào,
các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin,
enzim, kháng sinh, hoocmôn…


<i><b>3. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với </b></i>
<i><b>đường cong gồm mấy pha cơ bản ?</b></i>



<i><b>A. 2 pha.</b></i> C. 3 pha.


<i><b>B. 4 pha. *</b></i> D. 5 pha.


<i><b>Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng?</b></i>


A. Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng TB
sinh ra bằng số lượng Tb chết đi.


B. VK thích nghi với mơi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng .


C. Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng
nhiều.


D. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi.


<i><b>Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 40</b><b>0</b><b><sub>C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời </sub></b></i>


<i><b>gian nuôi cấy là :</b></i>


A. N = 8.105<sub>.* </sub> <sub>C. N = 7.10</sub>5<sub>.</sub>


B. N = 7.105<sub>.</sub> <sub>D. N = 3.10</sub>5<sub>.</sub>


<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>



<b>Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 10(Ban cơ bản)</b>
Thời gian 45 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>a</b> Tế bào chất và nhân. <b>b</b> Nhân con <b>c. Tế bào chất.</b> <b> d Nhân.</b>
<b> 2/ Đa số các vi khuẩn có hình thức sinh sản :</b>


<b>a</b> sinh sản bằng bào tử hữu tính. <b>b</b> nẩy chồi và tạo thành bào
tử.


<b>c</b> phân đơi. <b>d</b> hình thành


nội bào tử.


<b> 3/ Kì cuối của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật sự phân chia tế bào chất diễn ra như thế </b>
nào ?


<b>a</b> Màng tế bào co thắt lại ở vị trí ở giữa tế bào chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
<b>b</b> Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
<b>c</b> Tế bào chất phân chia trực tiếp cho các tế bào con.


<b>d</b> Hình thành màng nhân và nhân con.


<b> 4/ Vi khuẩn lăctic trong sữa chua thuộc nhóm dinh dưỡng nào ?</b>
<b>a</b> Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ.


<b>b Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất vơ cơ.</b>


<b>c</b> Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
<b>d</b> Vi khuẩn quang tự dưỡng sử dụng chất vô cơ.



<b> 5/ Tế bào con chứa nNST đơn ở kì nào của quá trình giảm phân ? </b>


<b>a</b> Kì đầu II. <b>b</b> Kì sau II. <b>c</b> Kì giữa II.


<b>d</b> Kì cuối II.


<b> 6/ Cơ chê nào dẫn đến duy trì bộ NST của lồi sinh sản hữu tính ?</b>


<b>a</b> <b>Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. b</b> Quá trình nguyên phân và
thị tinh.


<b>c</b> Quá trình giảm phân và thụ tinh <b>d</b> Quá trình


nguyên phân và giảm phân.


<b> 7/ Thế nào gọi là quá trình lên men ?</b>


<b>a</b> Là q trình chuyển hóa các vật chất hữu cơ.


<b>b</b> Là q trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất.
<b>c</b> Là quá trình chuyển hóa các vật chât vơ cơ.


<b>d</b> Là q trình chuyển hóa hiếu khí xảy ra ở màng ngồi ti thể.


<b> 8/ Trong bột giặt sinh học có enzim của vi sinh vật như amilaza prôteaza tẩy vết bẩn trên quần </b>
áo như:


<b>a</b> Xenlulôzơ. <b>b</b> Bột thit. <b>c</b> Dầu


<b>d</b> Mỡ



<b> 9/ Các yếu tố tiến hành quá trình phân giải ở vi sinh vật ?</b>


<b>a</b> Các chất trong tế bào. <b>b</b> Các enzim xúc tác.


<b>c</b> Độ ẩm của môi trường. <b>d</b> Nhiệt độ.


<b> 10/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi sinh vật phân giải prôtein ?</b>


<b>a</b> Rượu <b>b</b> Tương. <b>c</b> Dưa muối


<b>d</b> Cà muối.


<b> 11/ Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST diễn ra ở kì nào của quá trình giảm phân ?</b>


<b>a</b> Kì trước lần phân bào I. <b>b</b> Kì giữa lần phân


bào I.


<b>c</b> Kì trước lần phân bào II. <b>d</b> Kì trung gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>a</b> 10 <b>b</b> 6 <b>c</b> 8.


<b>d</b> 20


<b> 13/ Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 40</b>0<sub>C trong một giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời </sub>


gian nuôi cấy:


<b>a</b> N = 7.105<sub>.</sub> <b><sub>b</sub></b> <sub>N = 8.10</sub>5<sub>.</sub> <b><sub>c</sub></b> <sub>N = 6.10</sub>5<sub>.</sub>



<b>d</b> N = 3.105<sub>.</sub>


<b> 14/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi khuẩn lên men lăctic ?</b>


<b>a</b> Nước chấm <b>b</b> Dưa muối. <b>c</b> Tương


<b>d</b> Rượu


<b> 15/ Ý nghĩa khoa học của giảm phâm ?</b>


<b>a</b> Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những lồi sinh sản vơ tính và vơ
tính.


<b>b</b> Giải thích được sự đa dạng của kiểu gen và kiểu hình ở những lồi sinh sản hữu
tính.


<b>c</b> Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền.


<b>d</b> Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những lồi sinh sản vơ tính và hữu
tính.


<b> 16/ Trong nguyên phân, NST dãn xoắn màng nhân xuất hiện xảy ra ở:</b>


<b>a</b> kì sau <b>b</b> kì đầu <b>c</b> kì giữa


<b>d</b> kì cuối


<b> 17/ Các loại mơi trường cơ bản để nuôi cấy vi sinh vật ?</b>



<b>a</b> Môi trường bán tổng hợp và môi trường tổng hợp.
<b>b</b> Môi trường phức tạp và môi trường tổng hợp.
<b>c</b> Môi trường axit và môi trường kiềm.


<b>d</b> Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.


<b> 18/ Chất cho electron và nhận electron dều là chất hữu cơ. Dây gọi là quá trình gì ?</b>


<b>a</b> Lên men. <b>b</b> Hơ hấp kị khí. <b>c</b> Hóa dưỡng vơ cơ.


<b>d</b> Hơ hấp hiếu khí.


<b> 19/ Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường </b>
cong gồm có mấy pha cơ bản ?


<b>a</b> 4 pha. <b>b</b> 2 pha. <b>c</b> 3 pha.


<b>d</b> 5 pha.
<b> 20/ Thế nào gọi là vi sinh vật ?</b>


<b>a</b> Là vi trùng có kích thước hiển vi.


<b>b</b> Là những sinh vật có thể nhìn thấy bằng mắt thường.


<b>c</b> Là những cơ thể sống có kích thước rất nhỏ bé khơng thể nhìn thấy bằng mắt
thường.


<b>d</b> Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.


<b> 21/ Q trình chuyển hóa sinh học kị khí naod các phân tử hữu cơ vừa là chất cho và nhận </b>


electron ?


<b>a</b> Hô hấp kị khí. <b>b</b> Lên men rượu. <b>c</b> Hơ hấp.


<b>d</b> Hơ hấp hiếu khí.


<b> 22/ Tại sao trâu bị đồng hóa được rơm rạ, cỏ khơ giàu chất xơ ?</b>
<b>a</b> Vì trong rơm rạ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ.
<b>b</b> Vì trâu, bị là động vật nhai lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>d</b> Vì dạ cỏ của trâu, bị có chứa VSV phân gải xenlulôzơ ở rơm rạ.
<b> 23/ Sản phẩm cuối cùng của q trình hơ hấp kị khí là gì ?</b>


<b>a</b> CO2 và ATP. <b>b</b> CO2 và H2O. <b>c</b> H2O và ATP <b>d</b>


ATP.


<b> 24/ Ở người bộ NST 2n = 46, một tế bào sinh tinh diến ra quá trình giảm phân. Ở kì sau I tế bào</b>
có bao nhiêu NST kép ?


<b>a</b> 46 NST đơn <b>b</b> 46 NST kép. <b>c</b> 23 NST đơn.


<b>d</b> 23 NST kép.


<b> 25/ Bản chất của quá trình nguyên phân là gì ?</b>


<b>a</b> Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
<b>b</b> Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như tế bào mẹ.
<b>c</b> Sự phân bào có hình thành thoi vơ sắc.



<b>d</b> Hai tế bào con có bộ NST giống nhau và khác tế bào mẹ.
<b> 26/ Dựa vào yếu tố nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ?</b>


<b>a</b> Kí sinh hoặc nữa kí sinh. <b>b</b> Nguồn năng lượng


và nguồn cacbon.


<b>c</b> <b>Nguồn cacbon và các chất dinh dưỡng. d</b> Các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
<b> 27/ Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ?</b>


<b>a</b> Ưa siêu nhiệt <b>b</b> Ưa nhiệt. <b>c</b> Ưa ấm.


<b>d</b> Ưa lạnh.


<b> 28/ Nước quả vải chín sau 3 - 4 ngày thì có mùi rượu là do:</b>
<b>a</b> xảy ra q trình hơ hấp hiếu khí.


<b>b</b> nấm mốc phân giải đương đơn.


<b>c</b> nấm men từ khơng khí hoặc trên vỏ quả lên men.
<b>d</b> xảy ra quá trình phân giải hiếu khí của vi sinh vật.
<b> 29/ Qua giqảm phân số lượng NST ở tế bào con sẽ như thế nào ?</b>


<b>a</b> Giống hệt tế bào mẹ(2n). <b>b</b> Giảm đi một nữa(n).


<b>c Gấp đôi tế bào mẹ(4n).</b> <b>d</b> Gấp ba tế bào mẹ(6n).


<b> 30/ Sợi vơ sắc đính vào NST ở vị trí nào ? </b>


<b>a</b> Hai cánh của NST. <b>b</b> Eo thứ cấp. <b>c</b> Tâm động.



<b>d</b> Chất nền prôtein.


<b>Tiết 28: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>1. Kiến thức: HS nắm được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thực.</i>
<i>2. Kĩ năng: HS phân tích, so sánh về chiều hướng tiến hố về hình thức sinh sản ở VSV.</i>
<i>3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của các hình thức sinh sản ở vi sinh vật và ứng dụng vào </i>
thực tiễn.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b> Vấn đáp + Trực quan
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Phân biệt các hình thức sinh sản ở VSV nhân sơ và nhân thực.
<b>V. Tổ chức các họat động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày đặc điểm các pha của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy </i>
<i>không liên tục ?</i>


<i>(?) So sánh giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và liên tục ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b></i>



(?) Q trình phân đơi ở vi sinh vật nhân
sơ diễn ra như thế nào ?


HS: đọc thông tin sgk


(?) Phân đôi ở vi khuẩn khác nguyên
phân ở điểm nào ?


HS:


(?) Những sinh vật nào có hình thức
sinh sản bằng cách nảy chồi tạo thành
bào tử ?


HS: xạ khuẩn, vi khuẩn quang tía…
(?) Nội bào tử là gì ? Nội bào tử có phải
là hình thức sinh sản khơng ?.


HS:


GV: Nội bào tử lọt được vào cơ thể phát
triển trở lại trong ruột, máu gây bệnh
nguy hiểm.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Phân biệt bào tử vơ tính và bào tử
hữu tính ?



HS : Thảo luận nhóm và trả lời
GV: nhận xét, bổ sung


<b>Bài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT</b>
<b>I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ:</b>


<i><b>1. Phân đôi:</b></i>


- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt mêzơxơm.


- Vịng AND dính vào hạt mêzoxơm làm điểm tựa và
nhân đôi thành 2ADN.


- Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp dài
ra và dần thắt lại đưa 2 phân tưe AND về 2 tế bào
riêng biệt.


<i><b>2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:</b></i>


- Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân cắt đỉnh
của sợi sinh trưởng thành một chuỗi bào tử.


- Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang dưỡng màu
đỏ) TB mẹ tạo thành một chồi ở cực, chồi lớn dần và
tách ra tạo thành vi khuẩn mới.


- Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ khơng
phải là hình thức sinh sản. Được hình thành trong tế
bào sinh dưỡng của vi khuẩn



<b>II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực:</b>


<i><b>1. Sinh sản bằng bào tử vơ tính và bào tử hữu tính:</b></i>
<b>Sinh sản bằng bào tử</b>


<b>vơ tính</b>


<b>Sinh sản bằng bào tử</b>
<b>hữu tính</b>


VD: Nấm Mucol, nấm
phổi…


Tạo thành chuỗi bào tử
trên đỉnh của các sợi


VD: Nấm Mucol


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

(?) Sinh sản ở VSV nhân thực và nhân
sơ khác nhau điểm nào ?


HS


(?) Phân biệt hình thức nẩy chồi và phân
đơi ?


HS


nấm khí sinh (Bào tử



trần). kín.


<i><b>2. Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi:</b></i>


- Sinh sản bằng nẩy chồi: Nấm men rượu, nấm
phổi…


Từ TB mẹ mọc ra các chồi nhỏ -> tách khỏi TB mẹ
-> cơ thể độc lập.


- Sinh sản bằng phân đôi: Nấm men rượu rum, tảo
lục…


TB mẹ phân đôi -> 2TB con


- Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay hợp
tử.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Đa số các vi kghuẩn có hình thức sinh sản:
A. phân đơi *


B. nẩy chồi và tạo thành bào tử.
C. Sinh sản bằng bào tử hữu tính


Câu 2: Hình thức nào sao đây khơng phải là hình thức sinh sản ?
A. Phân đơi.


B. nẩy chồi và tạo thành bào tử.


C. Hình thành nội bào tử . *
D. Hình thành bào tử hữu tính.


Câu 3: Bào tử tiếp hợp là loại bào tử hữu tính có ở?


A. nấm men. C. nấm men Saccharomyces.


B. Nấm sợi. * D. nấm rơm


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 29: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT</b>
<i>Ngày soạn:01.03.2008</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>1. Kiến thức: HS nắm được một số chất hoá học và các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng </i>
của VSV.


<i>2. Kĩ năng: HS phân biệt được tác dụng của từng yếu tố lí hố tác động đến VSV.</i>


<i>3. Giáo dục: cho học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống và sản xuất nhằm </i>
khống chế các vi sinh vật có hại.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Các hình vẽ trong sách giáo khoa.


<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b> Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>



ảnh hưởng của các yếu tơs vật lí, hố học đế sinh trưởng của vi sinh vật.
<b>V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Đặc điểm của sự sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ ?</i>


<i>(?) Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực có những hình thức nào ? Đặc điểm của các hình </i>
<i>thức sinh sản đó ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


GV: Chất hoá học có ảnh hưởng đến
sinh trưởng của VSVtheo chiều hướng
cơ bản là: chất dinh dưỡng hay chất ức
chế…


(?) Chất dinh dưỡng là gì ?
HS:


(?) Hãy nêu một số chất dinh dưỡng có
ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV ?
SH: Nghiên cứu sgk



(?) Thế nào là nhân tố sinh trưởng
HS: VSV nguyên dưỡng tự tổng hợp
được các chất.


GV: Các chủng VSV hoang dại trong
môi trường tự nhiên thường là nguyên
dưỡng.


(?) Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm
trong nước muối hoặc thuốc tím pha
lỗng 10 - 15’ ?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


Hãy hồn thành phiếu học tập sau ?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.


GV: Nhận xét, bổ sung


<b>I. Chất hoá học:</b>
<i><b>1. Chất dinh dưỡng:</b></i>


Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng sinh
khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất thẩm thấu,
hoạt hố axit amin.


VD: Chât hữu cơ: Cácbohiđrat, prơtein, lipit…
- Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe…


- Nhân tố sinh trưởng: là chât dinh dưỡng cần cho


sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng
chúng không tự tổng hợp được.


+ VSV khuyết dưỡng: là VSV tự tổng hợp được
nhân tố sinh trưởng.


+ VSVnguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được các
chất.


<i><b>2. Các chất ức chế sinh trưởng cua vi sinh vật:</b></i>
(SGK)


<b>II. Các yếu tố vật lí</b>

:



<b>ảnh hưởng </b> <b>ứng dụng</b>


<b>Nhiệt</b>
<b>độ</b>


-Tốc độ phản ứng sinh hoá
trong TB làm VSV sinh sản
nhanh hay chậm.


- Căn cứ vào nhiệt độ chia
VSV thành 4 nhóm:


+ VSV ưa lạnh< 150<sub>C</sub>


+ VSV ưa ấm 20-400<sub>C</sub>



+ VSV ưa nhiệt 55-650<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

+ VSV siêu nhiệt 75 - 1000<sub>C.</sub>


<b>Độ ẩm</b>


Hàm lượng nước trong môi
trường quyết dịnh độ ẩm.
- Nước là dung mơi hồ tan
các chất dinh dưỡng.


- Tham gia thuỷ phân các
chất.


Nước dùng để
khống chế sự sinh
trưởng của VSV.


<b>Độ pH</b>


ảnh hưởng đến tính thấm qua
màng, sự chuyển hoá các
chất trong tế bào, hoạt hố
enzim, sự hình thành ATP.


Tạo điều kiện ni
cấy thích hợp.


<b>ánh</b>
<b>sáng</b>



Tác động dến sự hình thành
bào tử sinh sản, tổng hợp sắc
tố, chuyển động hướng sáng.


Dùng bức xạ ánh
sáng để ức chế, tiêu
diệt VSV: làm biến
tính A.Nu, Prơtien


<b>áp suất</b>
<b>thẩm</b>
<b>thấu</b>


Gây co ngun sinh làm cho
VSV không phân chia được.


Bảo quản thực phẩm


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Tảo, nấm, ĐV nguyên sinh chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt ơxi. Đây gọi là VSV gì ?</b></i>
<i><b>A. Hiếu khí bắt buộc.</b></i> C. Kị khí bắt buộc.


<i><b>B. Kị khí khơng bắt buộc.</b></i> D. Vi hiếu khí.


<i><b>Câu 2: Các chất phenol và alcol, các halogen, các chất ơxi hố. Các chất hữu cơ này gọi là gì</b></i>
<i><b>?</b></i>


A. Chất hoạt động bề mặt. C. Chất dinh dưỡng phụ.


B. Chất ức chế sinh trưởng. D. Yếu tố sinh trưởng.
<i><b>Câu 3: Nhóm VSV nào sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ < 15</b><b>0</b><b><sub>C ?</sub></b></i>


A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm.


B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt.
<i><b>Câu 4: Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ?</b></i>


A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm.


B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>1. Kiến thức:Qua bài này HS phải: </b>


<b>- Quan sát được hình dạng 1 số loại vi khuẩn trong khoang miệng và nấm trong váng dưa </b>
chua để lâu ngày hay nấm men rượu.


<b>- Quan sát một hình ảnh một số tiêu bản có sẵn.</b>
<b>2. Kí năng: Rèn luyện kì năng thao tác thực hành</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên: theo SGK</b>
<b>2. Học sinh: </b>


<b>+ Váng dưa chua</b>



+ Tranh ảnh về một số VSV, mấm, Ký sinh trùng.
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học:</b>


A. Nhu m

ộ đơ

n phát hi n vi sinh v t trong khoang mi ng



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I.Nhuộm đơn phát hiện vi sinh vật </b>
<b>trong khoang miệng</b>


Chia lớp thành nhóm ( theo tổ)


<b>- mỗi nhóm được chuẩn bị các dụng </b>
cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm.
+ Trình bày cách nhuộm đơn phát hiện vi
sinh vật trong khoang miệng.


- Sau khi HS trình bày các bước tiến hành,
<b>GV nhấn mạnh và làm mẫu 2 nội dung </b>
<b>đó là:</b>


+ Làm dịch huyền phù.
+ Nhỏ thuốc nhuộm.


+ u cầu HS các nhóm tiến hành thí
nghiệm.


+ Quan sát và giúp đỡ các nhóm, đặc biệt là
nhóm yếu.



+ Nhắc HS cẩn thận và bảo quản dụng cụ.
+ Kiểm tra mẫu sản phẩm của các nhóm và
giữ lại mẫu để cuối giờ nhận xét.


<b> II. nhuộm đơn phát hiện nấm men.</b>
GV yêu cầu:


- Trình bày cách tiến hành nhuộm đơn để
phát hiện nấm men.


- GV nhắc nhở và giúp đỡ các nhóm.
- Kiểm tra tiêu bản của từng nhóm.
- Yêu cầu HS xem thêm nấm mốc ở quả
quýt


- HS theo dõi , chỗ nào chưa hiểu nhờ GV giảng
lại.


- HS nghiên cứu nội dung bài và tiến hành làm
theo SGK. Đại diện nhóm trình bày các bước
tíên hành.


- HS tiến hành từng bước như đại diện nhóm đã
nêu ở SGK.


- Sau khi quan sát được rõ hình ảnh  <sub> Các </sub>


thành viên trong nhóm thay nhau quan sát và vẽ
hình.



Lưu ý: So sánh mẫu quan sát với hình 28 SGK
trang 112.


- HS nghiên cứu nội dung bài .


- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm như yêu
cầu SGK.


- So sánh mẫu quan sát với hình 28 SGK


- Lấy mẫu quan sát trực tiếp không cần nhuộm
màu.


<b> C. Củng cố:</b>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 113.
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Viết thu hoạch theo nhóm. Sưu tầm tranh ảng về vi sinh vật.
-Chuẩn bị bài 29


<b>Chương III: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM</b>
<b>Tiết 30: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT</b>


<i>Ngày soạn:05.03.2008</i>
<i>Ngày dạy:08.03.2008</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm hình thái và cấu tạo chung của virut.</i>


<i>2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc và hình thái của các loại virut.</i>


<i>3. Giáo dục: cho học sinh được tác hại của một số virut, giait thích được các hiện tượng trong </i>
đời sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Đặc điểm hình thái, cấu tạo chung của virut.
<b>V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Những chất hoá học nào là chất dinh dưỡng và chất ức chế ?</i>


<i>(?) Các yếu tố vật lí ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của VSV ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>
(?) Virut là gì ?
HS:


Hình thức sống của virut như thế nào ?
HS : kí sinh…



GV: Hãy quan sát hình vẽ sách giáo
khoa và cho biết virut có cấu tạo như thế
nào ?


HS


(?) Virut có vỏ ngồi khác với virut trần
ở điểm nào ?


GV: Vỏ ngoài thực chất là màng sinh
chất của chất chủ nhưng bị virut cải tạo
và mang kháng nguyên đặc trưng cho
virut.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa
và cho biết hình thái của virut như thế
nào ?


HS:


(?) Hãy so sánh đặc điểm cấu trúc của
virut ?


<b>Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Virut là thực thể chưa có cấu tạo té bào, có kích


thước siêu nhỏ.


- Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào và
sống kí sinh bắt buộc.


<b>2. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần:</b>


- Lõi Axit nuclêic(Chỉ chứa AND hoặc ARN). AND
hoặc ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.


- Vỏ bọc prôtein (Capsit)


Bao bọc axit nuclêic để bảo vệ, cấu tạo từ các đơn vị
prôtein gọi là capsơme.


<b>*Lưu ý: Một số virut có thêm vỏ ngồi.</b>
- Cấu tạo vỏ ngồi là lớp lipit.


- Mặt vỏ ngồi có cấc gia glicôprôtein làm nhiệm vụ
kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào.
- Virut khơng có vỏ ngồi gọi là virut trần.


<b>3. Hình thái:</b>


<i><b>- Cấu trúc xoắn: capsơme sắp xếp theo chiều xoắn </b></i>
của axit nuclêic.


- Có hình que, hình sợi, hình cầu…


VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm,


sởi…


<i><b>- Cấu trúc khối: capsôme sắp xếp theo hình khối đa </b></i>
diệngồm 20 mặt tam giác đều


VD: Virut bại liệt


<i><b>- Cấu trúc hổn hợp: Đầu có cấu trúc khối chứa axit </b></i>
nuclêic gắn với đi có cấu trúc xoắn.


VD: Phagơ
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Virut là gì ?</b></i>


A. Cơ thể sống chỉ có một tế bào khơng nhân, bên ngồi là vỏ prơtein, bên trong là lõi axit
nuclêic.


B. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Câu 2: Virut sống bắt buộc trong tế bào chủ (VSV, ĐV, TV) gọi là ?</b></i>


<i><b>E.</b></i> cộng sinh. C. Kí sinh.


<i><b>F.</b></i> Hợp tác. D. Hội sinh.


<i><b>Câu 3: Virut có cấu trúc xoắn như thế nào ?</b></i>


A. Capsơme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic.



B. Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều.
C. Gồm vỏ nhưng thiếu lõi.


D. Phần đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với phần đuôi có cấu trúc xoắn.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 31: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ</b>


Ngày soạn: 08.04.2008
Ngày dạy: 11.04.2008
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Qua bài này HS phải: </b>


<b>- Nắm được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của vi rút.</b>


<b>- Hiểu được HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch và chính do suy giảm miễn dịch mà xuất</b>
hiện các bệnh cơ hội.


<b>2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.</b>
- Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.


- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
<b>3. Thái độ: HS Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Tranh hình SGK phóng to q trình xâm nhập của vi rút vào tế bào bạch cầu.
- Các thông tin tuyên truyền về đại dịch AIDS.


<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b> Nêu vân đề và giải quyết vấn đề + trực quan
<b>IV. Trọng tâm bài giảng: - Chu trình nhân lên của virus.</b>


- Đặc điểm của virus HIV
<b>V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Trình bày cấu trúc hình thái của virut?
<b>3.</b>

B i m i.

à



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về chu trình nhân lên </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV: hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh và
phim về sự nhân lên của virut.


Thảo luận nhóm để hồn thành nội dung PHT
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ
sung.


GV nhận xét và kết luận.
GV hỏi:


(?) Vì sao mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập


vào một số loại TB nhất định?


(?) Làm thế nào virut phá vỡ tế bào để chui ra
ồ ạt ?


HS


GV giảng giải về chu trình sinh tan và tiềm
tan.


Tại sao một số động vật như trâu, bị, gà...bị
nhiễm virut thì bênh tiến triển nhanh và dẫn
đến tử vong ?


HS


đoạn:


<b>1. Sự hấp phụ:</b>


VR bám lên bề mạt TB chủ nhờ thụ thể thích
hợp với thụ thể của TB chủ.


<b>2. Xâm nhập:</b>


-Với phagơ: Phá huỷ thành TB nhờ enzim,
bơm axit nuclêic vào TBC, vỏ nằm ngoài.
-Với VR ĐV: Đưa cả nclêơcapsit vào TBC, sau
đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.



<b>3. Sinh tổng hợp:</b>


VR sử dụng enzim và nguyên liệu của TB để
tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình.
<b>4. Lắp ráp:</b>


Lắp axit nuclêic vào prơtêin vỏ để tạo thành
VR hồn chỉnh.


<b>5. Phóng thích:</b>


- VR phá vở tế bào để ồ ạt -> làm tế bào chết
ngay (Quá trình sinh tan).


- Virut chui ra từ từ theo lối nẩy chồi -> tế bào
vẫn sinh trưởng bình thường (Quá trình tiềm
tan).


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về HIV/ AIDS.(15’)</b>
(?)HIV là gì?


-Tại sao nói HIV gây suy giảm miễn dịch ở
người?


-Hội chúng này dẫn đến hậu quả gì?


HS nghiên cứu thơng tin sgk, thảo luận nhanh
-> trình bày, các HS bổ sung.


<b>II. HIV/ AIDS:</b>



<b>1. Khái niệm về HIV:</b>


-HIV là VR gây suy giảm miễn dịch ở người.
-HIV gây nhiễm và phá huỷ một số TB của hệ
thống miễn dịch làm mất khả năng miễn dịch
của cơ thể.


-VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy
giảm miễn dịch để tấn công.


-Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ hội gây nên.
GV cho HS tìm hiểu ở các tờ rơi kết hợp với


kiến thức thực tế trình bày các con đường lây
nhiễm HIV.


HS trình bày được 3 con đường lây nhiễm
HIV.


GV dùng câu dẫn yêu cầu HS thảo luận:
-Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có
nguy cơ lây nhiễm cao?


-Tại sao nhiều người khơng hay biết mình
đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm như
thế nào đối với xã hội?


<b>2. Ba con đường lây truyền HIV:</b>
-Qua đường máu



-Qua đường tình dục


-Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi
và truyền cho con qua sữa mẹ.


GV yêu cầu HS trình bày các giai đoạn pt của
bệnh AIDS.


GV đưa hình ảnh tảng băng chìm về
HIV/AIDS và hỏi:


-Em hiểu như thế nào về hình ảnh này?


<b>3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS:</b>
-Giai đoạn sơ nhiễm: Đặc điểm sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Liên tưởng tới thực tế bệnh AIDS ở VN và
thế giới.


GV hỏi: Làm thế nào để phòng tránh HIV.
Hướng dẫn HS dựa vào các con đường lây lan
để tìm cách phịng ngừa.


-GV liên hệ thực tế về công tác tuyên truyền
về HIV/AIDS.


<b>4. Biện pháp phòng ngừa:</b>


-Sống lành mạnh chung thuỷ 1 vợ 1 chồng.


-Loại trừ tệ nạn xã hội.


-Vệ sinh y tế theo đúng quy trình nghiêm ngặt.
<b>4. Củng cố:(5’)</b>


<b>Câu 1: Vi rus bám được vào tế bào chủ nhờ gai glycôprôtein của virut đặc hiệu với thụ thể </b>
<b>bề mặt tế bào chủ. Đây là giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virut ?</b>


A. Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn lắp ráp.
B. Giai đoạn hập phụ. * D. Giai đoạn phóng thích.
<b>Câu 2: Virut HIV nhiễm vào tế bào nào ?</b>


A. Tế bào hệ miễn dịch của người. * B. Tế bào gan.


B. Tế bào sinh dục nam. D. Tế bào sinh dục nữ.


<b>Câu 3: Mỗi loại virut có thể xâm nhập vào một số tế bào nhất định, là do trên bề mặt tế </b>
<b>bào có ……….. mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut.</b>


<i><b>Điền vào chỗ trống(……..) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa ?</b></i>


A. Glicôprôtein. B. Các thụ thể. *


B. Capsome. D. Capsit


<b>Câu 4: HIV lây truyền theo con đường nào ?</b>
A. Đường máu, tiêm chích, ghép tạng.


B. Đường máu, tình dục và mẹ truyền cho con qua bào thai.*
C. Đường máu, tình dục, xâm mình.



D. Cơn trùng, ăn uống, sinh hoạt chung.
<b>5. Dặn dò: </b> -Học bài theo câu hỏi SGK


-Tìm hiểu bệnh do VR gây nên ở TV và ĐV.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 32: VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN</b>
Ngày soạn: 14.04.2008
Ngày dạy:16.04.2008
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Qua bài này HS phải: </b>


<b>- Nắm được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để thấy được mối nguy </b>
hiểm của chúng, không những gây hại đối với sức khỏe con người mà còn gây hại cho
nền kinh tế quốc dân.


<b>- Hiểu được nguyên lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ, từ đó hiểu được nguyên tắc</b>
sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông nghiệp.


<b>2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.</b>
- Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-GV:Tranh hình SGK phóng to.
- HS: đọc trước bài mới.


<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
Vấn đáp + Trực quan.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng</b>



Đặc điểm các loại virut kí sinh và ứng dụng trong thực tiễn.
<b>V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Trình bày 5 giai đoạn nhân lên của VR trong tế bào?</b>


<b> - HIV/AIDS nguy hiểm như thế nào đối với đời sống con người? Có </b>
những biện pháp nào ngăn chặn sự lây nhiễm HIV?


<b>3.</b>

B i m i.

à



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về các virut kí sinh </b></i>
<i><b>trên vsv, thực vật, cơn trùng:(20’)</b></i>


GV giảng giải về hoạt động của ngành công
nghiệp VSV.


-GV hỏi:


+Con người đã lợi dụng VSV để sx những sản
phẩm gì phụ vụ cho đời sống?


+Điều gì sẽ xảy ra nếu VSV bị VR tấn công?
-HS dựa vào kiến thức sgk và kiến thức đã
học trả lời, yêu cầu nêu được:



+Con người sx mì chính, thuốc kháng sinh
+Nếu bị VR tấn cơng thì qt sx bị ngừng, ah tới
đời sống.


-GV dùng câu dẫn sgk để củng cố thêm kiến
thức.


<b>I. Các VR kí sinh ở VSV, TV và cơn trùng:</b>
<b>1. VR kí sinh ở VSV (phagơ):</b>


-Có khoảng 3000 lồi.


-VR kí sinh hầu hết ở VSV nhân sơ (xạ khuẩn,
vi khuẩn,…) hoặc VSV nhân chuẩn (nấm men,
nấm sợi,..)


-VR gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi
sinh như sản xuất kháng sinh, sinh khối, thuốc
trừ sâu sinh học, mì chính,…


-GV nêu vấn đề:


+Tại sao VR gây bệnh cho TV không tự xâm
nhập đượcvào trong tb?


+VR xâm nhập vào tb như thế nào?
-HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu được:
+Thành tb TV dày và khơng có các thụ thể
đặc hiệu để VR bám.



+VR xâm nhập nhờ vết xây sát, cơn trùng,..
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung.


-GV hồn chỉnh kiến thức


-GV hỏi: Cây bị bệnh có những triệu chứng
nào? Để phịng bệnh cho cây cần những biện
pháp gì?


-HS ng/cứu sgk, kết hợp với kiến thức kĩ thuật
NN để trả lời câu hỏi.


<b>2. VR kí sinh TV:</b>
- Có khoảng 1000 lồi.


-QT xâm nhập của VR vào TV:


+VR không tự xâm nhập được vào TV.
+Đa số VR xâm nhập vào tb TV nhờ côn
trùng.


+Một số VR xâm nhập qua vết xây sát, qua
hạt phấn hoặc phấn hoa, giun ăn rễ hoặc nấm
kí sinh.


-Đặc điểm cây bị nhiễm VR:


+Sau khi nhân lên trong tb, VR lan sang các
tb khác qua cầu sinh chất.



+Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn,
lá xoăn, héo, vàng và rụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.
GV nêu vấn đề:


-VR gây bệnh cho cơn trùng có những dạng
nào và cách gây bệnh như thế nào?


GV giúp HS phân biệt 2 dạng:
+Nhóm chỉ kí sinh ở cơn trùng


+Nhóm kí sinh ở cơn trùng sau đó mới nhiễm
vào người và ĐV.


GV dùng câu dẫn sgk để củng cố kiến thức
cho HS.


<b>3. VR kí sinh ở cơn trùng:</b>
-Xâm nhập qua đường tiêu hóa.


-VR xâm nhập vào tb ruột giữa hoặc theo dịch
bạch huyết lan ra khắp cơ thể.


-Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn trùng
làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh
cho ĐV và người.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng của </b></i>


<i><b>virut trong thực tiễn:(15’) </b></i>


-GV hỏi: Em hày cho biết ứng dụng của VR
trong thực tế?


-GV giảng giải và giới hạn 2 ứng dụng trong
bài học.


-GV hỏi:


+SX chế phẩm sinh học dừa trên cơ sở nào?
+Quy trình SX và vai trị của chế phẩm IFN?
-HS ng/cứu sgk, hình 31 (GV treo trên bảng)
thảo luận nhanh trong nhóm để trả lời, yêu
cầu đạt được:


+Cơ sở khoa học
+4 bước của quy trình
+Ý nghĩa của IFN.
Lớp nhận xét, bổ sung


-GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến thức


<b>II. Ứng dụng của VR trong thực tiễn:</b>
<b>1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: </b>
<i><b>(VD như sản xuất interferon – IFN)</b></i>


* Cơ sở khoa học:


-Phagơ có chứa đoạn gen khơng quan trọng có


thể cắt bỏ mà khơng ah đến q trình nhân lên.
-Cắt bỏ gen của phagơ thay bằng gen mong
muốn.


-Dùng phagơ làm vật chuyển gen.
* Quy trình:


-Tách gen IFN ở người nhờ enzim.


-Gắn gen IFN vào ADN của phagơ tậo nên
phagơ tái tổ hợp.


-Nhiễm phagơ tái tở hợp vào E. coli.


-Nuôi E. coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi
lên men để tổng hợp IFN


* Vai trò của IFN: sgk
-GV hỏi:


+Vì sao trong NN cần sử dụng thuốc trừ sâu
từ VR?


+ Thuốc trừ sâu từ VR có ưu điểm như thế
nào?


-HS ng/cứu sgk, kiến thức thực tế trả lời câu
hỏi, yêu cầu đạt được:


+Độc hại của thuốc hóa học



+Lợi ích của biện pháp phịng trừ sinh học.
-GV đánh giá , hồn chỉnh kiến thức


<b>2. Trong nơng nghiệp: thuốc trừ sâu từ VR</b>
Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ VR:


-VR có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho
người, ĐV và côn trùng có ích.


-Dễ SX, hiệu quả trử sâu cao, giá thành hạ.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


<b>Câu 1: Bộ gen của hầu hết virut kí sinh ở thực vật là:</b>
A) ARN mạch đơn.*


B) Hai sợi ARN
C) ADN xoắn kép.
D) Plasmit


<b>Câu 2: Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được nghiên cứu để sản...</b>
<b>để phịng chống bệnh có hiệu quả. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

A. inteferon.
B. Thực bào
C. Kháng thể
D. Vacxin *


<b>Câu 3: Bệnh nào do virut gây nên lây lan qua đường tình dục ở người ?</b>


A. Viêm gan B, viêm gan C, AIDS.*


B. Viêm não nhật bản, bệnh dại.
C. Sởi, đau mắt đỏ.


D. SARS, sốt Ebola.


<b> 5. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK</b>


-Tìm hiểu bệnh truyền nhiễm và khơng truyền nhiễm.
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết 33: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH</b>


Ngày soạn: 27.04.2008
Ngày dạy:30.04.2008
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Qua bài này HS phải:


<b>- Nắm được các khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác nhân </b>
gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phịng tránh, giứ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
<b>- Nắm được các khái niệm cơ bản về miễn dịch. Phân biệt được các lọai miễn dịch.</b>
<b>2. Kí năng: - Phát hiện kiến thức từ thông tin</b>


- Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.


- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế bằng cơ sở khoa học.


<b>3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh truyền nhiễm.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-GV: Hình 48 SGV phóng to
PHT số 1:


Tên bệnh VSV gây bệnh Phương thức lây


truyền


Cách phòng
tránh


PHT số 2:


<b>Miễn dịch không đặc hiệu</b> <b>Miễn dịch đặc hiệu</b>
Điều kiện để có miễn dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tính đặc hiệu


- HS: đọc trước nội dung bài học mới.
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>


Vấn đáp + Thảo luận nhóm.
<b>IV. Trọng tâm bài giảng:</b>


Đặc điểm của bệnh truyền nhiễm và khả nằn miễn dịch.
<b>V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>



<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - VR xâm nhập và gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng như thế </b>
nào?


- Cần có những biện pháp gì để phịng tránh các bệnh do VR gây nên?
<b>3.</b>

B i m i.

à



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những vấn đề chung về</b></i>
<i>bệng truyền nhiễm:(15’)</i>


- GV đưa vấn đề để hs thảo luận:


+Hãy kể tên những bệnh truyền nhiễm mà em
biết?


+Bệnh truyền nhiễm là gì? Muốn gây bệnh
truyền nhiễm phải có đk gì?


+ VN chúng ta vào mùa mưa, mùa khơ thường
bị những bệnh gì? Tác hại của những bệnh
này?


-HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, yêu
cầu nêu được: Khái niệm, tác nhân gây bệnh,
các đk gây bệnh.


GV yêu cầu HS hoàn thành PHT số 1.


HS hoạt động nhóm, để hồn thành PHT


<b>I. Bệnh truyền nhiễm:</b>


<i><b>1. Những vấn đề chung về bệnh truyền </b></i>
<i><b>nhiễm:</b></i>


<i>a) Khái niệm:</i>


-Bệnh truyền nhiễm là bệnh do VSV gây ra,
có khả năng lây lan từ cá thể này sang cá thể
khác.


<i>b) Tác nhân gây bệnh:</i>


Tác nhân gây bệnh: VK, nấm, VR,…
<i>c) ĐK gây bệnh:</i>


+Độc lực


+Số lượng đủ lớn


+Con đường xâm nhập thích hợp


<i><b>2. Các phương thức lây truyền và phịng </b></i>
<i><b>tránh:</b></i>


<b> </b>


<b>Tên bệnh</b> <b>VSV gây</b>



<b>bệnh</b> <b>Phương thức lây truyền</b> <b>Cách phòng tránh</b>
Tả, lị Vi khuẩn Qua ăn uống (tiêu hoá) Vệ sinh ăn uống
HIV/AIDS VR HIV 3 cách: qua máu; quan hệ


tình dục; mẹ sang con


An tồn trong truyền
máu và tình dục


Cúm VR cúm Hô hấp Cách li nguồn bệnh


Lao Vi khuẩn lao Hô hấp Cách li bệnh


Vệ sinh môi trường
<i><b>Hoạt động 2: Nêu được khái niệm miễn dịch </b></i>


<i>và phân biệt các loại miễn dịch:(20’)</i>


<b>II. Miễn dịch:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


Miễn dịch là khả năng tự bảo vệ đặc biệt của
cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh khi
chúng xâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b> </b>
GV yêu cầu HS hoàn thành PHT số 2.


HS hoạt động nhóm, để hồn thành PHT



<b>Miễn dịch khơng đặc hiệu</b> <b>Miễn dịch đặc hiệu</b>
Điều kiện để


có miễn dịch Là loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, khơng địi hỏi phải
có tiếp xúc với kháng ngun.


Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập


Cơ chế tác


động -Ngăn cản không cho VSV xâm nhập vào cơ thể (da, niêm mạc,
nhung mao đường hô hấp, nước
mắt,…)


-Tiêu diệt các VSV xâm nhập (thực
bào, tiết dịch phá huỷ)


-Hình thành kháng thể làm kháng
nguyên không hoạt động được.


-Tế bào T độc tiết prôtêin độc làm tan
tế bào nhiễm, khiến VR khơng hoạt
động được


Tính đặc hiệu Khơng có tính đặc hiệu Có tính đặc hiệu
GV u cầu HS phân biệt các loại miễn dịch đặc hiệu theo bảng sau.
HS thảo luận nhanh để hoàn thành


<b>Miễn dịch thể dịch</b> <b>Miễn dịch tế bào</b>



Phương thức


miễn dịch Cơ thể sản xuất ra kháng thể đặc hiệu Có sự tham gia của các tế bào T độc
Cơ chế tác


động


Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với
kháng thể <sub> kháng nguyên không </sub>


hoạt động được


Tế bào T độc tiết prôtêin độc làm
tan tế bào nhiễm khiến VR không
nhân lên được.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


Câu 1: Bệnh truyền nhiễm là gì ?


A. Bệnh lây truyền từ thế hệ trước cho thế hệ sau.


B. Bệnh do gen quy định và được truyền từ cá thể này sang cá thể khác.
C. Bệnh bẩm sinh, cá thể mới sinh ra đã có.


D. Bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác. *


Câu 2: Cơ thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh trong tiến trình nhiễm bệnh, được gọi là:
A. giai đoạn 1: giai đoạn phơi nhiễm.*



B. giai đoạn 2: giai đoạn ủ bệnh.
C. giai đoạn 3: giai đoạn bệnh.


D. giai đoạn 4: triệuchứng giảm dần, cơ thể bình phục.


Câu 3: Bệnh tiêu chảy do virut gây nên lây truyền theo đường:
A. hơ hấp.


B. tiêu hóa.*


C. quan hệ tình dục.
D. niệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

B. miễn dịch thể dịch.


C. miễn dịch không đặc hiệu.*
D. miễn dịch tế bào.


<b> 5. Dặn dò: </b> -Học bài theo câu hỏi SGK


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×