Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 84 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
Học phần: Kỹ thuật chiếu sáng
GV: BÙI THÚC MINH
E-mail:
ĐT: 0989 712 961
NHA TRANG 2019
2
• Hiểu các đại lượng cơ bản về chiếu sáng.
• Biết Các loại nguồn sáng, thiết bị chiếu sáng.
• Biết và sử dụng được các tiêu chuẩn về chiếu
sáng.
3
– Vật lý Quang điện.
– Tin học căn bản, autocad,…
– Các ký hiệu điện.
– Các vật liệu điện.
– Thiết kế cung cấp điện
Chủ đề 1. Tổng quan về chiếu sáng
Chủ đề 2. Các thiết bị chiếu sáng
Chủ đề 3. Phương pháp thiết kế chiếu sáng
Chủ đề 4. Ứng dụng phần mềm thiết kế chiếu
5
[2] Dương Lan Hương, Kỹ thuật chiếu sáng, NXB ĐHQG TP HCM 2005
[3] PGS TS. Quyền Huy Ánh, CAD trong kỹ thuật điện, NXB ĐHQG Tp
HCM – 2008
[4] Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm, Thiết kế cấp điện, NXB KH&KT, HN
[5] Các qui phạm chiếu sáng nhân tạo trong các cơng trình xây dựng dân
dụng TCVN (TCXDVN 333 : 2005; QCXDVN 09: 2013,...)
[6] Monika Schnell, Handbook of Lighting Design, Printed in Germany
[7] Phần mềm thiết kế chiếu sáng LUXICON, Hãng Cooper lighting
[8] Mạng Internet (bản tin dự án chiếu sáng công cộng hiệu suất cao tại
Việt Nam,…)
[9] Nguyễn Xuân Phú, Cung cấp điện, NXB KHKT 2012
6
10
• Chất lượng chiếu sáng có ảnh hưởng đến sự
hoạt động bình thường của con người, chỉ tiêu
kinh tế.
Chất lượng
ánh sáng
tốt
- Tăng sự hứng khởi và sảng khoái tinh
thần
- Tăng sự thẩm mỹ.
12
1. Định nghĩa: Kỹ thuật chiếu sáng là khoa học
<b>nghiên cứu sự sinh ra, phân bố và lan</b>
<b>truyền trong không gian các bức xạ điện từ</b>
<b>trong dải quang của phổ.</b>
<b>Dải quang của phổ: dải quang phổ điện từ</b>
trường với độ dài của bước sóng từ 0,001um
đến 1mm
13
Bức xạ chia làm 3 vùng:
14
16
số khác nhau được sắp xếp theo bước sóng.
• Ánh sáng: những bức xạ điện từ có bước sóng trong
<b>khoảng 0,38-0,78um, mà mắt người có thể cảm thụ</b>
được
• Màu sắc:
– Màu vô sắc: đen, trắng và xám
– Màu hữu sắc: tất cả các màu có trong quang phổ ánh
sáng.
17
• Nguồn sáng: vật thể mà phát ra những chùm phân
kỳ ánh sáng
– Nguồn sáng điểm: tập trung tại một điểm
– Nguồn sáng đường: trải dài theo một đường thẳng
– Nguồn ánh sáng sơ cấp: biến đổi dạng năng lượng khác
thành ánh sáng
18
• Quang hiệu
• Cường độ ánh sáng
• Độ rọi
• Độ chói
• Đơn vị: Lumen (Lm)
• Là đại lượng đặc trưng cho khả năng của
nguồn bức xạ ánh sáng trong không gian.
hay
20
21
• Đơn vị: lm/W
• Quang hiệu của một nguồn sáng được xác
định: tỷ số quang thông phát ra trên cơng suất
của nguồn sáng
H= ɸ/P
Ví dụ: đèn huỳnh quang có cơng suất 40W,
quang thơng 2400lm
22
• Ký hiệu: I; Đơn vị: Candela (cd)
• Mật độ khơng gian của quang thơng do nguồn sáng
phát ra theo một hướng
24
• Mật độ phân bố quang thơng trên bề mặt chiếu sáng.
• Hệ số đồng đều của độ rọi: tỷ số giữa độ rọi yếu
nhất và giá trị trung bình
• Độ rọi là tiêu chuẩn cần thiết
trong các yêu cầu chiếu sáng
được cho trong các tài liệu thiết kế.
25
• Độ rọi trên mặt đất giữa trưa nắng hè: 35000
-70000 lux
• Độ rọi giữa trưa mùa đơng: 25000 - 35000 lux
• Đêm trăng rằm: 0,25 lux
• Phịng làm việc: 300 - 600lux
• Nhà ở: 150 - 300lux
26
=> Độ rọi: tỷ lệ với cường độ sáng
và tỷ lệ nghịch với khoảng cách
đến bề mặt chiếu sáng
28
• Nguồn sáng đường
29
30
32
chiếu sáng theo
một hướng quan
sát là tỷ lệ giữa
cường độ sáng I
theo hướng đó và
diện tích nhìn S từ
hướng đó.
33
• Một bóng đèn sợi đốt có I=500 cd bức xạ ánh sáng
lên tồn bộ diện tích của bóng đèn S=100cm2 thì độ
chói là 5.104cd/m2<sub>, nếu dùng chao thủy tinh mờ có</sub>
diện tích bề mặt S=706,5cm2 <sub>độ chói lúc này là</sub>
L=7077cd/m2
– Độ chói của mặt trời 165.107cd/m2
– Mặt trăng: 2500 cd/m2
– Đèn sợi đốt 100W – 6.106 cd/m2
– Đèn huỳnh quang 40W – 7000 cd/m2
– Trang giấy trắng 80cd/m2
• Chú ý: Độ chói L < 5000cd/m2 <sub>chưa gây cảm giác</sub>
36
• Cách tính độ rọi, độ chói các loại nguồn sáng.
• Cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị đo độ
rọi ánh sáng.
38
1. Mặt trời ở trên đỉnh tạo ra trên bề mặt trái đất
E=116.103<sub>lux. Bán kính trái đất rd=6300km.</sub>
• Hỏi:
– Quang thơng bức xạ của mặt trời xuống trái đất.
– Cường độ sáng bức xạ từ mặt trời. Biết khoảng
cách giữa trái đất và mặt trời là d=150.106<sub>km.</sub>
40
2. Một ngọn đèn điện 75W, 220V treo ở độ cao
h=1,35m so với bề mặt làm việc, phát quang
theo mọi hướng với quang thông 970lm. Xác
định:
• Độ rọi trên bề mặt làm việc tại điểm 1 thẳng
góc với đèn.
• Độ rọi tại điểm 2 cách điểm 1 là l=0,6m theo
phương nằm ngang
41
3. Một ngọn đèn điện gồm 2 bóng đèn sợi đốt
100W/220V treo ở độ cao 1,5m so với bề
mặt làm việc, phát quang theo mọi hướng
với quang thơng mỗi bóng 1390lm. Hãy xác
định:
a. Độ rọi trên bề mặt làm việc tại điểm 1 thẳng
góc với đèn.
42
4. Một đèn huỳnh quang dài 1,2m có cơng suất
40W, hiệu suất phát quang 50lm/W, được treo
ở độ cao 1,45m so với bề mặt làm việc.
Hãy tính độ rọi tại điểm P trên bề mặt làm việc
thẳng góc với đèn và độ rọi tại điểm Q trên bề
mặt làm việc cách điểm P một khoảng 1,67m
theo phương nằm ngang (đèn khuếch tán
hoàn toàn)
5. Một ngọn đèn gồm 2 bóng đèn huỳnh quang
dài L=1,2m có cơng suất 36W, quang thơng
2850lm, được treo ở độ cao h=1,55m so với
bề mặt làm việc.
44
6. Một đèn huỳnh quang dài L=1,2m được treo
ở độ cao h=1,5m so với bề mặt làm việc.
• Hãy tính độ rọi tại điểm P trên bề mặt làm việc
thẳng góc với điểm O (nằm giữa A và B) cách
đầu A một đoạn L/3 và độ rọi tại điểm Q trên
45
7. Một đèn huỳnh quang dài L=1,2m được treo
ở độ cao h=1,5m so với bề mặt làm việc.
46
8. Hai đèn huỳnh quang dài L=1,2m được treo
nối tiếp nhau ở độ cao h=2m so với bề mặt
làm việc.
• Hãy tính độ rọi tại điểm P trên bề mặt làm việc
thẳng góc với điểm tiếp giáp của 2 đầu bóng
đèn và tại điểm Q trên bề mặt làm việc, cách
điểm P một khoảng l=2,6m theo phương nằm
ngang.
a. Coi quang thông do mặt trời bức xạ xuống
trái đất sẽ rơi vào bề mặt pi.r2 <sub>vuông góc </sub>
MT-TĐ
– Từ thơng = E.S=E.pi.r2
b. Góc nhìn trái đất từ mặt trời
– Góc khối=pi.r2<sub>/d</sub>2
48
<i>E</i> 42,36
35
,
1
1
.
2
,
77
cos
.
1
914
,
0
cos
35
,
1
6
,
0
<i>arctg</i>
<i>h</i>
<i>l</i>
<i>arctg</i>
<i>lux</i>
<i>h</i>
<i>I</i>
<i>E</i> 32,33
35
,
1
914
,
0
.
2
,
77
cos
.
2
3
2
3
2
a. Độ rọi tại điểm 1
b. Độ rọi tại điểm 2
Đèn chiếu theo mọi hướng:
<i>cd</i>
<i>I</i> 77,2
14
,
3
.
4
970
Cường độ sáng của bóng đèn:
3
49
<i>lm</i>
<i>P</i>
<i>H</i>. 50.402000
<i>cd</i>
<i>I</i> 180,12
2
,
1
.
25
,
9
2000
.
25
,
9
<i>rad</i>
<i>arctg</i>
<i>h</i>
<i>L</i>
<i>arctg</i> 0,69
45
,
1
2
cos
50
<b>2.1. Tổng quan </b>
<b>BÓNG </b>
<b>ĐÈN</b>
SỢI ĐỐT
THƯỜNG HALOGEN
LED PHÓNG
ĐIỆN
HUỲNH
QUANG
ỐNG
3/26/2019 52
<b>2.1.1. Phân loại nguồn sáng (bố trí và kích thước)</b>
<i><b>a. Nguồn sáng điểm</b></i>
Khi khoảng cách từ nguồn đến mặt làm việc lớn hơn nhiều
so với kích thước nguồn sáng (thường nguồn sáng có kích
thước nhỏ hơn 0,2 khoảng cách chiếu sáng đều có thể coi
là nguồn sáng điểm). Bóng đèn sợi đốt, compact có thể coi
là nguồn sáng điểm.
<i><b>b. Nguồn sáng đường</b></i>
Một nguồn sáng được coi là nguồn sáng đường khi chiều
dài của nó đáng kể so với khoảng cách chiếu sáng. Có thể
coi đèn ống là nguồn sáng đường. Các băng sáng, bóng
đèn được bố trí thành các dải sáng là nguồn sáng đường.
<i><b>c. Nguồn sáng mặt</b></i>
Các đèn được bố trí thành mảng hoặc ơ sáng được coi như
nguồn sáng mặt.
3/26/2019 53
3/26/2019 54
<b>2.2 CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN</b>
<b>2.2.1. Điện áp và Cơng suất</b>
220V/250W
220V/100W
<b>CẦN PHÂN BIỆT</b>
• Điện áp trên bóng đèn hay trên bộ đèn
• Cơng suất bóng đèn hay trên bộ đèn
<i>W</i>
<i>lm</i>
<i>P</i>
<i>F</i>
<i>H</i> , /
<b>2.2.3. Hiệu suất phát quang</b>
<b>(luminous efficiency)</b>
Đánh giá quá trình biến đổi điện năng thành quang năng;
Hiệu suất phát quang càng cao, chứng tỏ đèn càng TKĐN.
<b>2.2.2. Quang thông F</b>
3/26/2019 56
<b>2.2.4. Nhiệt độ màu T (Colour Temperature)</b>
3/26/2019 57
3/26/2019 58
<b>2.2.4. Nhiệt độ màu T (Colour Temperature)</b>
<b>Biểu đồ Kruithof</b>
3/26/2019 60
<b>2.2.5. Chỉ số truyền đạt màu</b>
3/26/2019 62
<b>1.2.5 Chỉ số truyền đạt màu</b>
64
Chọn một bộ đèn phù
hợp cần dựa vào các
thông số nào?
3/26/2019 65
<b>2.3. ĐÈN SỢI ĐỐT</b>
3/26/2019 66
<b>2.3.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc</b>
<b>2.3.2 Đặc điểm của đèn sợi đốt:</b>
<i><b>a. Ưu điểm:</b></i>
Có chỉ số truyền đạt màu rất cao (CRI ≈ 100%) cho phép sử
dụng trong chiếu sáng chất lượng cao;
Nối trực tiếp vào lưới điện, khơng địi hỏi thiết bị đi kèm;
Dễ dàng điều khiển;
Bật sáng tức thời;
Giá thành thấp.
<i><b>b. Nhược điểm:</b></i>
Hiệu quả năng lượng thấp, đạt 10-20lm/W; phát nóng; chịu
rung động của đèn kém;
3/26/2019 68
3/26/2019 69
<b>Ảnh hưởng của điện áp đến các đặc tính của đèn</b>
• Gọi 0, I0, P0, D0là quang thơng, dịng điện, cơng suất, tuổi
thọ của đèn ở điện áp định mức U<sub>0</sub>, khi ta đặt lên đèn một
điện áp U thì có quan hệ :
/<sub>0</sub>= ( U/U<sub>0</sub>)3,5 <sub>(2.1)</sub>
I/I<sub>0</sub> = (U/U<sub>0</sub>)0,5 <sub>(2.2)</sub>
P/P<sub>0</sub>= ( U/U<sub>0</sub>)1,5 <sub>(2.3)</sub>
3/26/2019 70
<b>2.3.3. Phạm vi sử dụng:</b>
3/26/2019 72
<i><b>Brom) khi đó vonfram bốc hơi lắng đọng trên sợi đốt mà khơng bị</b></i>
<i><b>ngưng đọng trên thành bóng đèn cho phép đạt nhiệt độ 3100</b><b>0</b><b><sub>K,</sub></b></i>
<i><b>hiệu quả ánh sáng từ 20-27lm/W tuổi thọ trung bình 2000h.</b></i>
3/26/2019 74
<b>2.4. ĐÈN HUỲNH QUANG</b>
<b>Cấu tạo:</b>
Phủ phốt pho
Thủy ngân Khí trơ
Ống thủy tinh
Điện cực
<i><b>Flourescent Lamp</b></i>
<b>Nguyên lý làm việc:</b>
Sau khi được khởi động, các
sóng điện từ tần số cao
phóng qua lại giữa hai điện
cực của bóng đèn,
đồng thời sóng này đập vào lớp bột HQ ở vách trong bóng đèn làm phát ra các tia bức
xạ thức cấp ở các bước sóng mà mắt người cảm nhận được.
<i><b>Thiết bị mồi đèn:</b></i> Để gây phóng điện ban đầu và duy trì ổn định ánh
sáng, phải dùng thiết bị mồi đèn. Thiết bị mồi đèn hay dùng là <i>tắc-te</i>
3/26/2019 76
<i><b>• Tắc-te khớ: là một bóng đèn có khí</b></i>
rất nhỏ có các điện cực gần nhau,
trong đó một điện cực là bản lưỡng
kim mắc song song với đèn ống như
• Khi đóng mạch hình thành mạch điện kín tạo nên từ
nguồn qua chấn lưu, một điên cực, tắc te và qua một điện
cực khác về nguồn. Khi đó điện áp nguồn đặt lên hai cực của
tắc te có khí làm cho tắc te phóng điện. Kết quả là bản lưỡng
kim nóng lên và bị dãn nở chập mạch làm cho tắc te khơng
phóng điện nữa, nhiệt độ giảm đi. Sau một khoảng thời gian
ngắn bản lưỡng kim hở mạch kéo theo mạch điện qua chấn
lưu hở mạch. Năng lượng từ trường tích lũy trong chấn lưu
tạo nên quá điện áp quá độ khi hở mạch gây phóng điện ban
đầu trong đèn
3/26/2019 77
<i><b>• Tắc-te nhiệt: gồm một</b></i>
bóng đèn chân khơng nhỏ
chứa một cơng tắc lưỡng
kim khép mạch khi nguội
và một điện trở đốt nóng.
• Khi có điện điện trở này và các điện cực mắc nối
tiếp bị phát nóng theo hiệu ứng Joule làm hở mạch
bản lưỡng kim gây quá điện áp khi hở mạch chấn lưu
gây phóng điện ban đầu trong đèn.
• <i><b>Trong cả hai trường hợp nên sử dụng một điện</b></i>
3/26/2019 78
3/26/2019 80
<b>CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHÍNH</b>
3/26/2019 84
<b>ƯU ĐIỂM CỦA ĐÈN HQ </b>
3/26/2019 85
3/26/2019 86
3/26/2019 88
<b>CÁC LĨNH VỰC ỨNG DỤNG CỦA ĐÈN HQ</b>
3/26/2019 89
3/26/2019 90
3/26/2019 92
3/26/2019 93
3/26/2019 94
BĨNG PHĨNG ĐIỆN
Phóng điện trong mơi
Ống thạch anh
Dòng HQ
Nguyên tử
Bầu thủy tinh
Bức xạ UV
3/26/2019 96
<b>2.5.1. ĐÈN THỦY NGÂN CAO ÁP</b>
• Phóng điện trong hơi thủy
ngân có áp suất cao từ 1 đến
10 at bức xạ ánh sáng gồm
bốn vạch chính là 400, 430,
540, 560 nm và có màu trắng.
3/26/2019 97
<b>2.5.1. ĐÈN THỦY NGÂN CAO ÁP</b>
• Đèn hơi thuỷ ngân được phát triển đầu tiên
từ năm 1901 nhưng đèn thủy ngân cao áp
được sử dụng chiếu sáng trong nhà từ năm
1960, sau đó được cải tiến nhờ sử dụng
3/26/2019 98
<b>2.5.2. ĐÈN HALOGEN KIM LOẠI (METAL HALIDE)</b>
• Ngun lý phóng điện của hơi
halogen kim loại được Steinmetz
mô tả đầu tiên từ năm 1911 và
được công ty General Electric ứng
dụng đầu tiên trong công nghiệp.
• Nó là đèn thủy ngân CA cho thêm
vào mơi trường thủy ngân muối iốt
của các kim loại như Indi, Thali,
Natri. Vì iốt thuộc nhóm halogen
nên những đèn có mơi trường này
gọi là đèn halogen kim loại (Metal
halide).
<b>2.5.2. ĐÈN HALOGEN KIM LOẠI (METAL HALIDE)</b>
• Các loại đèn này có hiệu quả
sáng khoảng 70-100lm/W và
được chế tạo với dải công suất
từ 32 đến 2000W nhiệt độ màu
2700-45000<sub>K, CRI = 65-80.</sub>
• Đèn Metal halide thay thế TNCA
3/26/2019 100
<b>2.5.3. ĐÈN SODIUM CAO ÁP (HPS)</b>
• Đèn Sodium áp suất cao xuất
hiện năm 1961 và được thương
mại hóa vào năm 1965, sử dụng
trong chiếu sáng ngồi trời, chiếu
sáng các cơng trình cơng nghiệp,
văn hóa thể thao và là nguồn
sáng lý tưởng cho chiếu sáng
đường giao thơng.
• Cấu tạo đèn gồm bóng thủy tinh
alumin hình ơ van, kích thước
tương đối nhỏ, có hơi Natri với
áp suất 250 mm Hg, đui xốy,
cơng suất từ 35 đến 1000W.
3/26/2019 101
<b>2.5.3. ĐÈN SODIUM CAO ÁP (HPS)</b>
• Ở nhiệt độ trên 10000<sub>C và áp</sub>
suất cao Natri bức xạ các phổ
sáng trắng có nhiệt độ màu từ
3/26/2019 102
<b>2.5.4. ĐÈN NATRI ÁP SUẤT THẤP LPS (SODIUM TA)</b>
• Được sử dụng từ 1940 ở chõu õu và năm 1970 ở Mỹ.
• Ống phát hồ quang (hình chữ U) làm từ thủy tinh chịu
nhiệt, chứa Natri và một lượng nhỏ khí argon và neon. áp
suất trong ống khoảng 10-3<sub>mm Hg, khoảng giữa ống phóng</sub>
điện và ống phía ngồi là chân khơng. Ánh sáng được phát
ra bởi điện tử tác động lên các nguyên tử Natri gây ra hồ
quang. Nguyên tử Natri ở trạng thái kích thích khi chuyển
về trạng thái cơ bản sẽ phát ra ánh sáng đơn sác màu
vàng, trong đó 95% tại bước sóng 589nm cịn lại 5% phát
tại bước sóng 586nm.
3/26/2019 104
3/26/2019 108
3/26/2019 112
3/26/2019 116
3/26/2019 117
<b>2.5. CÁC NGUỒN SÁNG MỚI</b>
• <b>2.5.1. Đèn sulfur</b>
• Là loại đèn khơng có điện
cực, ánh sáng phát ra do bức
xạ của các nguyên tử sulphur
trong môi trường khí Argon
khi bị kích thích bằng vi sóng
(được phát minh năm 1990).
• Khơng chứa thủy ngân, bền màu, ít bị già hóa, thời gian khởi động rất
ngắn, bức xạ hồng ngoại ít, bức xạ cực tím cũng rất yếu, hiệu suất cao
(khoảng 100 lm/W), rất sáng và phân bố phổ đầy trong vùng nhìn thấy.
Đây là đèn lý tưởng để chiếu sáng trong nhà tại những nơi diện tích rộng
như nhà máy, kho hàng, nhà thi đấu và các phố bn bán. Nó cũng là
nguồn sáng lý tưởng cho chiếu sáng ngồi trời, cho chiếu sáng kiến trúc.
• Đèn Sulphur có thể điều chỉnh quang thơng đến mức 30% cung cấp ánh
3/26/2019 118
<b>2.5. CÁC NGUỒN SÁNG MỚI</b>
<b>2.5.2.</b> <b>Đèn</b> <b>LED</b> <b>(Light</b> <b>Emitting</b>
<b>Diode)</b>
• Phần chủ yếu của một LED là tinh
thể bán dẫn InGaN tạo nên chuyển
tiếp P-N. Khi đặt điện áp nhỏ lên
chuyển tiếp sẽ tạo nên các điện
tích di động chạy qua chuyển tiếp
và biến đổi năng lượng dư thành
ánh sáng.
• Năng lượng giải phóng do sự tái
hợp điện tử lỗ trống gần chuyển
tiếp sẽ làm phát sinh các phôton.
3/26/2019 120
3/26/2019 124
3/26/2019 128
130
132
• Thiết kế được các cơng trình nhà xưởng,
giảng đường, phòng thiết kế,…
136
2. Phương pháp tính từng điểm ([9] trang
82-84)
3. Phương pháp tính gần đúng ([9] trang 584)
• Mỗi phương pháp có ưu, khuyết điểm riêng
[9], ở đây chúng ta sẽ nghiên cứu phương
pháp hệ số sử dụng, phương pháp được ứng
dụng nhiều nhất hiện nay và các phần mềm
cũng ứng dụng phương pháp này.
• Phương pháp hệ số sử dụng:
138
Bước 1. Chọn độ rọi yêu cầu
Bước 2. Chọn kiểu bóng đèn
Bước 3. Chọn kiểu chiếu sáng và kiểu đèn
Bước 4. Chọn độ cao treo đèn
Bước 5. Bố trí đèn và xác định số lượng đèn tối thiểu
Bước 6. Xác định tổng quang thông của các bộ đèn
chiếu sáng
– Đặc điểm sử dụng và khơng gian.
– Tính chất hoạt động (Văn phịng, xưởng, phịng
học, lắp ráp chi tiết, hội trường,…)
– Mơi trường chung.
140
<b>Chọn độ rọi theo Tiêu chuẩn</b>
(độ rọi chọn theo các tiêu chuẩn hiện hành:
TCVN 7114:2008; TCXDVN 333-2005; QCXDVN-09-2013
– Điện áp.
– Cơng suất.
– Nhiệt độ màu.
– Chỉ số hoàn màu IRC.
– Hiệu suất phát quang, tuổi thọ bóng đèn.
– Hình dáng bộ đèn…
• Chiếu sáng trực tiếp
• Chiếu sáng bán trực tiếp
• Chiếu sáng gián tiếp
142
Các nhà cao tầng, hiệu suất
chiếu sáng cao nhưng tường
và trần hơi tối
Cho phép tạo môi trường chiếu
sang tiện nghi hơn nhưng hiệu
suất chiếu sang không cao
Thường áp dụng cho những
nơi công cộng như: nhà ga, đại
sảnh, nhà hàng,…
• Độ đồng đều ánh sáng phụ thuộc:
– Khoảng cách giữa các đèn L
– Hệ số phản xạ của tường, trần, sàn
– Tỷ số L/h (giá trị cực đại của nó được cho ứng với
từng loại đèn do các hãng SX cung cấp)
144
Bước 5. Bố trí đèn và xác định số lượng đèn tối thiểu
• Thõa:
145
146
148
• Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt chiếu
sáng (độ rọi thực tế)
150
• Thiết kế chiếu sáng cho một xưởng cơ khí có
– Đảm bảo độ rọi yêu cầu theo tiêu chuẩn. (TCVN
7114:2008 và QCXDVN 09:2013)
152
• Ưu điểm của việc ứng dụng phần
mềm thiết kế chiếu sáng so với tính
tốn chiếu sáng bằng tay?
• Để thực hiện thiết kế chiếu sáng
trên phần mềm, chúng ta cần phải
biết và hiểu được các thông số
nào?
– Biết và sử dụng được các phần mềm thiết kế
chiếu sáng.
– Ứng dụng phần mềm thiết kế chiếu sang cho một
cơng trình cụ thể.
154
• Một số phần mềm thiết kế chiếu sáng:
– Luxicon
– Dialux
– Visual professional Edition
– CalcuLux
• Hiện nay, có rất nhiều phần mềm thiết kế
chiếu sáng.
• Yêu cầu sinh viên tự nghiên cứu về ưu,
khuyết điểm của từng phần mềm thiết kế.
• Ở đây, chúng ta tìm hiểu về phần mềm thiết
kế chiếu sáng Luxicon, phần mềm có nhiều
ưu điểm và được ứng dụng nhiều.
156
• Luxicon là phần mềm chun nghiệp tính tốn thiết
kế chiếu sáng của hang Lighting (Mỹ)
• Tính tốn thiết kế được trong nhà và ngồi trời.
• Có nhiều phương án lựa chọn bộ đèn.
• Cho phép nhập và xuất các file bản vẽ .dwg.
• Tính tốn trong khơng gian đặc biệt: trần nghiên,
tường nghiêng, có đồ vật,…trong điều kiện có và
khơng có ánh sáng tự nhiên.
• Tính tốn chiếu sáng cho các đối tượng: mặt tiền
nhà (Facade) , bảng hiệu (Sign), đường phố
(Roadway), chiếu sáng sự cố (Emergency),…
• Lập bảng báo cáo, tổng kết các kết quả dạng số, đồ
thị, hình vẽ,…có thể chuyển sang các kết quả sang
các phần mềm khác.
158
Chương trình tính tốn chiếu sáng tương đối hiện đại,
giúp cho việc thiết kế chiếu sáng một cách nhanh chóng,
đưa hệ thống chiếu sáng đạt yêu cầu về số lượng cũng
như chất lượng
160
Bước 1. Tạo mặt bằng
Bước 2. Lựa chọn bộ đèn
Bước 3. Chọn và phân bố bộ đèn
Bước 4. Tạo lưới tính tốn và tính tốn
Bước 5. Xuất kết quả
<i>(Tham khảo: tài liệu hướng dẫn thiết kế chiếu sáng)</i>
• Các thơng tin về căn phịng cần xác định?
– Kích thước? Chiều dài, rộng, cao
– Màu sắc? Của trần, tường, sàn
– Tính chất hoạt động? Ví dụ: giảng đường, thư
viện, phịng thí nghiệm, xưởng cơ khí,…
162
Nguồn: TCXDVN 333:2005
Bước 2. Lựa chọn bộ đèn
2. Chỉ số hoàn màu: thể hiện chất lượng của ánh sáng
164
Nguồn: TCVN 7114:2002
• Chọn trực tiếp trên phần mềm.
• Chọn từ thư viện của các hang sản xuất đèn.
Thư viện các bộ đèn
– Hơn 500 đèn Ies, nhiều kiểu đèn.
/>
Catalogue PHILIPS
- Lamps & Gears Catalogue
/>
• Luminaries catalogue:
166
<i>p</i>
• Một số phần mềm thiết kế chiếu sáng. Khả
năng ứng dụng của chúng? So sánh ưu,
nhược điểm của các phần mềm.
168
1. Sử dụng phần mềm Luxicon thiết kế chiếu
sáng cho một xưởng cơ khí (kích thước tự
chọn)
2. Ứng dụng phần mềm Luxicon thiết kế chiếu
sáng cho một giảng đường của trường Đại học
Nha Trang. Ví dụ: giảng đường có kích thước
10,58,4x4m3