Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.01 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 61,62</b> <b>( Kim Lân )LÀNG</b> <b>S : G :</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
+ Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần
kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện – Qua đó, thấy được biểu hiện sinh động, cụ thể
về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kháng chiến.
+ Thấy được những nét khá đặc sắc trong nghệ thuật: xây dựng tình huống tâm lý, mô tả sinh
động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ nhân vật quần chúng.
+ Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý
nhân vật.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
+ GV: - Bảng phụ. - Chân dung nhà văn Kim Lân. - Một số bài hát, bài thơ về chủ đề làng quê
– Tư liệu về tác giả - tác phẩm.
+ HS : - Soạn bài – Tìm bài hát về quê hương. - Bảng phụ nhóm.
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc thuộc bài thơ “Ánh trăng”
- Phân tích triết lý của tác giả nêu ở khổ cuối.
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>HĐ1 : Giới thiệu bài ( Hát một đoạn trong bài thơ phổ nhạc" Quê hương " của Đỗ Trung</b></i>
<i><b>HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản:</b></i>
H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả? Tác
phẩm ?
H:GV khái quát những đặc điểm cơ bản về tác
giả, sự nghiệp sáng tác, truỵên tiêu biểu.
H:Hiểu gì về hồn cảnh ra đời của tác phẩm
này ?
* GV hướng dẫn học và tóm tắt truyện, tìm
hiểu chú thích.
H:Hãy tóm tắt văn bản bằng sự hiểu biết của
em ?
* HS tóm tắt, GV bổ sung phần đầu.
H: Đại ý của truyện? (Truyện nói gì về người
nơng dân? Trong hồn cảnh nào?)
H: Phân đoạn truyện?
<i><b>HĐ3:HD tìm hiểu chi tiết bài thơ.</b></i>
<i>@B1:Hướng dẫn HS phân tích đoạn 1:</i>
H:Truyện xây dựng tình huống làm bộc lộ được
<i><b>@B2: Hướng dẫn HS phân tích đoạn 2:</b></i>
* HS đọc từ đầu đến “dật dờ”
<b>H: Hướng dẫn HS thảo luận: diễn biến tâm lý </b>
của ông Hai?
* Gợi ý: Trước khi nghe tin xấu về làng, tâm
trạng của ông Hai được mô tả như thế nào?
H:Tìm các từ ngữ, chi tiết diễn tả điều đó
<b>H: Khi ở phịng thơng tin, ơng nghe được </b>
những tin gì? Tâm trạng của ơng Hai ra sao?
<b>I. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản : </b>
<i><b>1. Tác giả Kim Lân:</b></i>
- Nhà văn am hiểu nông thơn và
người nơng dân.
- Có nhiều truyện ngắn đặc sắc.
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
- “Làng”: xuất sắc à viết đầu kháng
chiến chống Pháp (1948)
<i><b>3. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b></i>
<i><b>4. Tóm tắt truyện:</b></i>
<i><b>5. Đại ý:</b></i>
Truyện diễn tả chân thực và sinh
động tình yêu làng quê ở ông Hai –
người nông dân dời làng đi tản cư
trong thời kỳ kháng chiến.
<b>II. Đọc và tìm hiểu cụ thể:</b>
<i><b>1. Tình huống độc đáo:</b></i>
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
<b>H: Những biểu hiện tâm lý đó là bằng chứng </b>
cho tình cảm gì của ơng về làng? Vì sao em lại
nhận định như thế?
* GV khái quát ý sau khi nhận xét ý kiến thảo
luận của HS.
H:Tìm những đoạn văn diễn tả tâm lý của ông
Hai khi mới nghe tin làng theo Tây? Khi ông về
nhà tâm trạng của ông như thế nào?
H: Em cảm nhận được điều gì ở ơng Hai trước
những câu văn tả về ông khi ông mới biết tin
xấu?
H: Hiểu gì về những cử chỉ, suy nghĩ của ông
trong đọan: “Nhìn lũ con … này chưa”?
H: Nhận xét lối kể? Cách vận dụng lối kể độc
H: Những cảm xúc của ơng chất chứa trong
lịng có thể gọi tên là những cảm xúc gì?
H: Đoạn văn nào phía sau bổ sung cho những
diễn biến cảm xúc trên? “Đã 3, 4 hôm... ấy rồi”
=> điều đó chứng tỏ tin xấu đó ảnh hưởng đến
ơng Hai như thế nào?
H: Nhận xét gì về cách kể chuyện xen lẫn miêu
tả tâm lý của tác giả? (diễn tả cụ thể, tinh tế tâm
lý của nhân vật)
H: Phân tích cuộc độc thoại nội tâm để thấy rõ
à tâm hồn, tình cảm của nhân vật?
H: Sự lựa chọn đó à có phải ơng khơng yêu
làng?
H: Cảm xúc của em khi đọc những đoạn văn này?
* HS đọc đoạn ơng trị chuyện với đứa con.
Qua những đoạn văn đó, em hiểu gì về tình cảm
của ơng Hai với làng q, với Cách mạng?
H: Điều đó thống nhất trong đoạn miêu tả ơng
đi cải chính tin xấu …như thế nào?
H: Ấn tượng của em về người nông dân này?
<i><b>HĐ4: Hướng dẫn tổng kết:</b></i>
H: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và
<b>HĐ5 :HD luyện tập.</b>
Cho HS về nhà làm.
- Nghe được những tin hay (tin chiến
thắng của quân ta)
à ruột gan ông múa lên vui quá.
=> Niềm vui, niềm tự hào của người
nông dân trước thành quả của cách
mạng, của làng quê à biểu hiện của
tình yêu làng tha thiết.
b. Khi nghe tin làng theo Tây:
- Tin đến đột ngột, bất ngờ à làm ơng
sững sờ bàng hồng “cổ nghẹn ắng...,da
mặt tê rân rân”
=> cảm thấy bị xúc phạm đau đớn,
tê tái
- Hàng lọat câu hỏi, câu cảm thán =>
diễn tả những cung bậc cảm xúc của
ông Hai à chứng tỏ tin đó trở thành
nỗi ám ảnh day dứt trong lịng ông.
+ Nỗi nhục nhã ê chề
+ Nỗi đau đớn tái tê
+ Sự bế tắc vào cuộc sống phía trước.
=> Nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự
sợ hãi thường xun trong lịng ơng
cùng nỗi xót xa tủi hổ của ơng.
+ Cuộc xung đột nội tâm à đưa ông
đến lựa chọn dứt khốt:
- “Làng thì u thật nhưng làng theo
Tây thì phải thù”
=> tình yêu nước rộng lớn, bao trùm
lên tình cảm đối với làng q nhưng
khơng vì thế mà bỏ tình cảm với làng
à càng đau xót, tủi hổ.
- Tâm sự với đứa con nhỏ để vơi bớt
buồn khổ. Trong lời tâm sự chứa đựng:
+ Tình yêu sâu nặng với làng chợ
Dầu.
+ Tấm lòng thủy chung với kháng
chiến, với cách mạng.
c. Khi nghe tin xấu được cải chính:
- Vui sướng báo tin à làng bị Tây
đốt.
=>minh chứng cho làng ông trong sạch.
<b>III. Tổng kết:</b>
(ghi nhớ/SGK)
<b>IV. Luyện tập :SGK</b>
<b>E. Dặn dò :- Về đọc kĩ truyện và tóm tắt.- Nắm nội dung - nghệ thuật của truyện.- Về làm phần </b>
<i>luyện tập. - Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương - Phần Văn:"Về thôi em"(Dương Quang </i>
Anh)
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
<b> A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: </b>
Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu
-và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp mơ tả + tự sự + bình
luận của tác giả trong bài thơ.
- Giáo dục HS tình yêu quý đối với gia đình, quê hương và đất nước.
- Luyện tập rèn luyện kỹ năng phân tích thơ trữ tình.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
+ GV: - Bảng phụ - Một số câu hỏi trắc nghiệm.
+ HS : - Soạn bài - Học thuộc bài thơ.
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>
1/ Đọc đoạn đầu và đoạn cuối bài thơ :" Đoàn thuyền đánh cá".
2/ Nếu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>HĐ1:Giới thiệu bài mới: SGV </b></i>
<i><b>HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chung :HS xem </b></i>
chân dung? Nêu những hiểu biết của em về
tác giả, tác phẩm?
+ GV hướng dẫn cách đọc – Đọc mẫu
- HS đọc – GV nhận xét cách đọc.
H: Bài thơ là lời của nhân vật nào? Nói về
ai và nói về điều gì?
H: Dựa vào mạch tâm trạng của nhân vật trữ
tình em hãy nêu bố cục của bài thơ?
H: Thể thơ này có gì mới so với các thể thơ
đã học?P.thức biểu đạt? (BC + TS)
H:Đại ý của bài thơ
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn HS phân tích đoạn I</b></i>
* HS đọc khổ 1
H: Trong ký ức đầu tiên của người cháu có
hình ảnh nào?
H:Từ láy trong khổ này có giá trị gợi hình và
gợi cảm như thế nào?
H:Vì sao nhớ thương bà lại gợi lên từ bếp
lửa?
- “Nắng mưa” ở đây có nghĩa là gì?
* HS đọc đoạn tiếp:
H:Trong hồi tưởng của người cháu, những kỉ
niệm nào về bà và tình bà cháu đã được gợi
lại? (hồi tưởng có theo trình tự?)
(GV liên hệ thực tế: hình ảnh gia đìnhà
hình ảnh đất nước ta lúc bấy giờ => HS dễ
cảm nhận được tình bà cháu hơn).
<i>I. TÌM HIỂU CHUNG : </i>
<i><b> 1. Tác giả Bằng Việt : Chú thích *</b></i>
- Hiện nay: chủ tịch Hội Liên hiệp văn
học nghệ thuật Hà Nội.
<i>2. Tác phẩm: “Bếp lửa” – 1963- khi là</i>
sinh viên luật ở Liên Xô
- “Hương cây – Bếp lửa” (Bằng Việt +
Lưu Quang Vũ)
<i>3. Bố cục:</i>
- 3 dịng đầu: hình ảnh bếp lửa khơi nguồn
cảm xúc...
- 4 khổ tiếp: Hồi tưởng về bà và tình bà
cháu.
- 1 khổ tiếp: suy ngẫm về bà và cuộc đời
bà.
- Khổ cuối: Tình cảm của người cháu khi
đã trưởng thành.
<i><b>4. Đại ý: Bài thơ là lời của người cháu ở </b></i>
nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà,
nói lên lịng kính u và những suy ngẫm
về bà.
<i>II. ĐỌC - HIỂU CỤ THỂ VB:</i>
<i>1. Một bếp lửa(điệp ngữ)</i>
- Chờn vờn, ấp iu (từ láy) à hình ảnh gần
gũi quen thuộc trong mỗi gia đình từ bao
đời + Bàn tay kiên nhẫn khéo léo và tấm
lòng chi chút…
<i><b>*Tình bà cháu gắn liền với bếplửa à bền</b></i>
<i> Huỳnh Thị Điền</i>
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
H:Ấn tượng sâu đậm nhất về bếp lửa với tuổi
thơ của cháu là gì? (mùi khói).
* Trong kỷ niệm của cháu, ấn tượng sâu
đậm nhất về bếp lửa và bà trong quãng
đời niên thiếu là gì? ( - tiếng tu hú+ giặc
đốt làng…)
H:Vì sao tiếng tu hú ám ảnh tâm trí người
cháu đến thế?
H:Theo em, có nỗi buồn nào thuộc người
cháu vang vọng trong bài thơ: “Tu hú ơi,…
xa?”
H:Chỉ ra sự kết hợp giữa biểu cảm, mô tả, tự
sự và bình luận trong bài thơ và tác dụng của
sự kết hợp ấy?
<i><b>HĐ4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn tiếp:</b></i>
H: Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự
hồi tưởng về tuổi thơ, về bà, về bếp lửa?
Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu
lần trong bài? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa
là người cháu nhớ đến bà và ngược lại khi
nhớ về bà là tác giả nhớ ngay đến hình ảnh
<b>H:Hình ảnh ấy mang ý nghĩa gì trong bài</b>
thơ?
<b>H:Vì sao tác giả lại viết: “Ôi, kỳ lạ … _ bếp</b>
lửa?” (HS thảo luận nhóm)
(HS thảo luận nhóm/2 em)
H:Vì sao ở 2 câu sau, tác giả dùng từ “ngọn
lửa” (mà khơng dùng từ “bếp lửa”). Ngọn
lửa ở đây có ý nghĩa gì? Em hiểu những câu
thơ: “Rồi sớm…dai dẳng” như thế nào?
H:Cảm nhận của em về tình bà cháu được
thể hiện trong bài thơ? Tình cảm ấy được
gắn liền với những tình cảm nào khác?
H:Vì sao khi người cháu đi xa, “có đầy đủ
mọi thứ” vẫn khơng thơi nhớ về bà?
nay.
<i><b>HĐ 5: Hướng dẫn tổng kết:</b></i>
H:Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật?
<i><b>HĐ6:Luyện tập - củng cố :Theo SGK.</b></i>
<i>bĩ, sâu nặng.</i>
<i>2. Hồi tưởng về bà và tình bà cháu:</i>
+ Thuở ấu thơ: “Lên 4 tuổi….cay!”
- Thiếu thốn gian khổ (đất nước khó khăn,
chiến tranh)
- Bà sớm hơm chăm chút: (Mùi khói + khói
hun)
+ Thời niên thiếu: “Tám năm rịng… dai
dẳng” (dạy + chăm + kể chuyện….)
+ Trưởng thành: “Lận đận ……bếp lửa!”
*Âm thanh quen thuộc ở đồng quê ( tiếng
tu hú ) à nhớ quê. (như giục giã, khắc
khoải…à lòng người trỗi dậy…
- Nhớ nhà nhớ quê (những hoài niệm nhớ
mong)
- Thương xót đời bà lận đận, cơ độc (vắng
vẻ)
- Muốn nhắn gửi nhớ thương an ủi bà.
<i>3. Những suy nghĩ về bà và hình ảnh bếp</i>
<i>lửa:</i>
+ Suy ngẫm về đời bà luôn gắn với hình
ảnh bếp lửa, ngọn lửa => người nhóm
lửa ln giữ cho ngọn lửa ấm nóng và
tỏa sáng trong mỗi gia đinh.
+ Sự tảo tần, đức hy sinh chăm lo cho
mọi người “Mấy chục năm… nồng
đượm”
à bà nhóm lên niềm yêu thương, niềm
vui sưởi ấm, san sẻ.
<i> “Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi</i>
<i>thơ”</i>
<i>=> Ngọn lửa của bà là niềm tin thiêng</i>
<i>liêng, kỷ niệm ấm lòng, nâng bước cháu</i>
<i>trên đường dài, truyền ngọn lửa của sự</i>
<i>sống niềm tin cho các thế hệ tiếp nối =></i>
<i>yêu bà, yêu quê hương đất nước…</i>
+ Hình ảnh bà gắn liền hình ảnh bếp lửa
(10 lần) à bếp lửa bình dị mà thân
thuộc, kỳ diệu mà thiêng liêng.
+ Bếp lửa à ngọn lửa (trừu tượng + khái
quát)
<i>III. TỔNG KẾT</i> :
<i>+ Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả + biểu cảm</i>
+ tự sự + bình luận.
<i>+ Nội dung: Những kỷ niệm xúc động về</i>
bà và tình bà cháu.
<i> IV. LUYỆN TẬP:SGK</i>
<b>E. Dặn dò:</b>
- Luyện tập 1: tại lớp
- Về nhà: học thuộc bài thơ
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
- Kể lại câu chuyện trên bằng văn xuôi + ôn tập : TK từ vựng.
<i>- Chuẩn bị bài đọc thêm:" Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ "</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học </b>
từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng thanh, từ tượng hình, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân
hóa, hốn dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ…).
<b>B. Chuẩn bị:</b>
+ GV:Bảng phụ - Tìm thêm ví dụ.
+ HS : Ôn lại các khái niệm- Soạn vầo vở, tìm ví dụ, nghiên cwú các bài tập ở SGK
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>HĐ1: Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ bài tổng kết trước để đẫn vào bài.</b></i>
<b>HĐ2:Ôn lại từ tượng hình và từ</b>
<b>tượng thanh:</b>
<b>@B1:Cho HS ôn lại khái niệm.</b>
<b> H:Thế nào là từ tượng thanh? Cho ví</b>
dụ?
H:Thế nào là từ tượng hình? Cho ví
dụ?
<i><b>@B2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2</b></i>
(mục I / SGK)
H:Tìm những tên loài vật là từ
tượng thanh?
(Chia nhóm/ghi vào phiếu học tập
của nhóm ).
* GV thu phiếu - đại diện nhóm đọc
từ và cả lớp đếm xem nhóm nào tìm
được nhiều từ nhất - GV ghi điểm)
<i><b>HĐ3: Ôn lại biện pháp tu từ từ</b></i>
<i><b>vựng:</b></i>
<i><b>@B1:Khái niệm.</b></i>
<b> H:Kể tên các phép tu từ từ vựng</b>
đã học từ lớp 6 à lớp 9?
H:Nhắc lại các khái niệm về phép
tu từ:
(So sánh,Ẩn dụ, Hoán dụ, Nhân
hóa, Nói quá, Nói giảm, nói tránh,
Điệp ngữ, Chơi chữ)
<i><b>@B2: Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
<i><b>2</b></i>
(mục
II/SGK)
* Vận dụng kiến thức về từ vựng
đã học để phân tích nét nghệ
thuật độc đáo của một số câu thơ
trong “Truyện Kiều”
* GV treo bảng phụ.
<b>I. Từ tượng thanh – từ tượng hình:</b>
<i><b>a. Từ tượng thanh:là từ mô phỏng âm thanh của tự</b></i>
nhiên và con người.
<i><b>b. Từ tượng hình:là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng</b></i>
thái – của sự vật.
<i><b>c. Tác dụng:</b></i>
<b> *Bài tập:</b>
- Những lồi vật có tên gọi là từ tượng thanh: mèo,
bị, tắc kè, vạc, tu hú, chim cuốc…
- Những từ tượng hình trong đoạn trích: lốm đốm, lê
thê, lống thống, lồ lộ => tác dụng mơ tả hình ảnh đám
mây một cách cụ thể, sinh động.
<b>II. Một số phép tu từ từ vựng:</b>
1. So sánh: 5. Nói quá:
2. Ẩn dụ: 6. Nói giảm, nói tránh:
3. Hốn dụ: 7. Điệp ngữ:
<i> 4. Nhân hóa: 8. Chơi chữ:</i>
<i><b>* Bài tập 2:</b></i>
a. Ẩn dụ:
<i>- Hoa, cánh: (chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng)</i>
- Cây, lá (chỉ gia đình Kiều và cuộc sống của họ)
b. So sánh:
<i>- Tiếng đàn TKiều: tiếng hạc, tiếng suối,</i>
<i> tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.</i>
c. Nói quá: sắc đẹp của TKiều: Hoa ghen, liễu hờn.
<i> - Một hai….. thành - Sắc đành ….hai</i>
=> ấn tượng về 1 nhân vật tài sắc vẹn toàn
- gần nhau gang tấc = gấp mười quan san
<i>d. Chơi chữ: Tài – tai</i>
<i><b> *Bài tập 3: </b></i>
<i>a. Điệp ngữ: “còn”</i>
<i>- từ đa nghĩa: “say sưa” say rượu + say tình (chơi</i>
chữ)
<i> Huỳnh Thị Điền</i>
<b>Tuần 11</b>
<b>Tiết 53</b>
<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)</b> <b>S : </b>
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
* HS thảo luận nhóm và ghi vào
phiếu học tập (GV thu phiếu học tập)
- Cử đại diện 4 nhóm (giải bảng)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung: Biện pháp
tu từ,ý nghĩa của mỗi hình ảnh.
* Bài tập 3: xác định yêu cầu của
đề?
* Cho HS làm bảng con (hoặc
phiếu học tập)
<i><b>HĐ4: Củng cố </b></i>
* GV khái quát toàn bộ từ vựng đã
học.
- Yêu cầu HS nắm chắc các đặc
điểm từ vựng
<b>H:Các VB nào hay sử dụng biện</b>
pháp tu từ?
<i>- “Gươm…….. đá mịn”</i>
<i>- “ Voi uống nước – sơng cạn”</i>
=> sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
<i>Tiếng suối à trong à tiếng hát xa.</i>
=> mô tả sắc nét, sinh động âm thanh của tiếng
suối và cảnh vật rừng dưới đêm trăng.
d. Phép nhân hóa:
<i>- Trăng nhòm – ngắm nhà thơ => biến ánh trăng</i>
thành người bạn tri âm tri kỉ (thiên nhiên sống
động, có hồn và gắn bó với con người hơn).
e. Ẩn dụ:
<i>- "mặt trời"2 : chỉ em bé trên lưng mẹ.</i>
(đứa con là nguồn sống, niềm tin, hạnh phúc của
mẹ…)
<b>E. Dặn dị </b>
- Về nhà hình thành tiếp các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: “Tập làm thơ 8 chữ”.
<b>A. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS:</b>
- Nắm được đặc điểm, khả năng mô tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.
- Qua hoạt động làm thơ 8 chữ, giúp HS phát huy tinh thần sáng tạo, tạo hứng thú trong học
tập rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
- Giúp HS biết cảm nhận cái hay, cái đẹp của cuộc sống và con người xung quanh.
<b> B.Chuẩn bị:</b>
+ GV: - Giáo án và sách tham khảo
- Bảng phụ
+HS: - Soạn bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc kĩ SGK để thực hiện.
<b>C.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- Đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài "Đồn thuyền đánh cá" cuả Huy Cận? </b>
<b>- Phân tích khổ thơ đầu.</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b> HĐ1:Giới thiệu bài.</b></i>
<i> Huỳnh Thị Điền</i>
<b>Tuần 11</b>
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
<i><b> HĐ2:Hướng dẫn nhận diện thể thơ 8</b></i>
<i><b>chữ:</b></i>
- Cho HS đọc 3 ví dụ ở SGK-144
H:Điểm giống nhau của 3 đoạn thơ trên?
- Số chữ?
- Cách gieo vần? Tìm và gạch dưới những
chữ gieo vần?
- Khổ thơ gồm mấy dòng?
=> Nêu đặc điểm của thể thơ 8 chữ?
- 1 HS nêu khái quát.
- 1HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
*Luyện tập:
Dùng bảng phụ cho HS lên chọn từ gắn
vào.
* Bài tập 1, 2:
- Thảo luận nhóm
- Xung phong gắn nhanh các từ thích hợp
vào chỗ trống.
* Bài tập 3: cho HS đọc và tự sáng tạo
thêm (yêu cầu có vần ương hoăc a ở
cuối câu).
* Mỗi nhóm nộp 1 bài thơ 8 chữ đã chọn
và ghi trên giấy rôki
(GV treo từng bài một và cho HS bình –
chọn bài hay nhất à ghi điểm vào sổ)
<b>I. Nhận dạng thể thơ 8 chữ: </b>
+ Số chữ:
+ Gieo vần:
* Ghi nhớ: SGK
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: Điền từ:</b></i>
1.- Ca hát 3.- Bát ngát
2.- Ngay qua 4.- Muôn hoa
<i><b>Bài 2: Điền từ:</b></i>
1. Cũng mất
2. Tuần hoàn
3. Đất trời
<i><b>Bài 3: Thêm câu:</b></i>
Của đàn chim tung cánh đi mn phương.
<b>E.Dặn dị:</b>
- Nắm chắc đặc điểm thơ 8 chữ.
- Hoàn thành bài tập.
<i>- Chuẩn bị bài: "Bếp lửa"- Đọc thêm "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ"</i>
<b>A</b>
<b> B. Chuẩn bị:</b>
+ GV: Chấm - trả trước 1 ngày.
+ HS: RKN qua bài làm, rút ra những lỗi sai.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<b>Tuần 11</b>
<b>Tiết 55</b>
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI.</b> <b>S:</b>
<i><b> HĐ1: Giới thiệu mục tiêu bài học.</b></i>
<i><b> HĐ2: Nêu lại các yêu cầu của đề KT.</b></i>
- GV cho HS đọc lại đề trắc nghiệm.
- GV trả lời
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và chỉ ra đáp án đúng nhất
<b>- HS tự xem lại bài và GV giải thích cho HS hiểu vì sao phải chọn ý đó </b>
<i><b>HĐ3:GV nhận xét bài làm.</b></i>
- Mốt số làm phần trắc nghiệm hoàn chỉnh ( My, Minh,Uyên,...), tự luận làm tốt
( N.Giang, Tú My, Mỹ Li, Thảo,...), phân tích giá trị nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc.- Chữ viết
sạch sẽ.
2/ Khuyết điểm :
- Đa số HS trung bình, yếu chưa làm tốt phần tự luận, kĩ năng phân tích thơ cịn yếu. Thiếu cẩn thận
khi làm bài trắc nghiệm.
- Một số chưa thuộc thơ, viết sai chính tả, trình bày bài cẩu thả.
- Chưa nắm nội dung, nghệ thuạt của văn bản mà đề yêu cầu.
<i><b> HĐ4: GV ghi một số lỗi sai lên bảng phụ , cho HS tự sửa lỗi.</b></i>
<b> 2. Lỗi diễn đạt :HS tự thống kê lỗi và sửa.</b>
<i><b>HĐ5:Đọc một số đoạn văn viết tốt.</b></i>
<i><b> HĐ6: Chât lượng chung :</b></i>
Lớp TS Giỏi Khá T.B Yếu Kém TB G.K Ghi
chú
S
L TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
9/4 41 7 10 15 8 1 32 17
<b>D. Dặn dò :</b>
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
<b>Tiết 63</b>
<b>S : </b>
<b>G : </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được sự phong phú của các vùng miền với nhưng phương ngữ khác nhau
- Có ý thức sử dụng từ địa phương trong những văn cảnh cho phù hợp.
<b>B. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, các đoạn - Chuẩn bị 1 số đoạn thơ sử dụng từ địa phương. </b>
+ HS : - Nội dung bài học – Sưu tầm phương ngữ địa phương.
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hãy đọc một đoạn thơ có sử dụng từ địa phương mà em biết?
<b>D.Tổ chức các hoạt động dạy - học : </b>
<i><b>HĐ1 :Giới thiệu bài: Ghi 2 từ : Lợn / heo lên bảng.</b></i>
<i><b>HĐ2: Tìm những từ địa phương</b></i>
<i><b>trong phương ngữ à đang sử</b></i>
<i><b>dụng:</b></i>
<b>* GV hướng dẫn HS tìm hiểu và</b>
trả lời các yêu cầu của bài tập 1
H:Tìm những từ ngữ địa phương?
- HS trả lời.
- GV bổ sung.
*HS đọc bài tập 2:
- Xác định yêu cầu của bài tập 2:
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
* HS đọc yêu cầu BT3.
Treo bảng phụ cho HS thực hiện.
* GV cho HS đọc bài thơ “Mẹ
Suốt” và tìm từ địa phương.
<i><b>HĐ3: Sưu tầm thơ văn và hướng</b></i>
<i><b>dẫn sử dụng từ địa phương?</b></i>
- GV đưa 1 đoạn thơ:
“Răng không cô gái … tới ngồi”
H: Tìm từ địa phương ? Xác định
địa phương nào?
- Cùng một từ nhưng có thể hiểu
theo 2 ý khác nhau ( đưa vào văn
cảnh )
<b>I. Bài tập:</b>
<i><b>Bài tập1: a. Những từ ngữ (sự vật, hiện tượng) khơng có </b></i>
tên trong phương ngữ khác,ngơn ngữ tồn dân.
- Nhút: món ăn Nghệ An (Xơ mít…)
- Bồn bồn: rau
<b> b. Đồng nghĩa nhưng khác âm:</b>
Bắc Trung Nam
Cá quả cá trầu cá lóc
Lợn heo heo
Ngã bổ té
<b> c. Đồng âm nhưng khác nghĩa:</b>
ốm (bị bệnh) gầy gầy
<i><b> Bài tập 2: Các từ địa phương khơng có trong phương</b></i>
ngữ khác à sự phong phú đa dạng trong tự nhiên, trong
đời sống cộng đồng.
<i><b>Bài tập 3: Các từ được coi là ngơn ngữ tồn dân: cá quả,</b></i>
lợn, ngã, ốm => (đều là phương ngữ miền Bắc)
<i><b>Bài tập4: Các từ địa phương (chi rứa, nớ, tàu bay, tui, </b></i>
răng, mụ)
* Tác dụng: nhấn mạnh phẩm chất, tâm hồn người nơng
dân Quảng Bình.
<b>II. Luyện tập: Sưu tầm và phát hiện:</b>
<i><b>Bài 1: Ghi lại lời chào của 2 cô gái miền Trung.</b></i>
<i><b>Bài 2: Người dân miền Nam nói “ngài” em phải hiểu:</b></i>
(ngài : ngày đặt vào
con ngài … văn cảnh
<b>E. Dặn dò :</b>
-Tiếp tục sưu tầm từ địa phương và chú ý cách dùng.- Làm các bài tập còn lại ở SGK
- Chuẩn bị tốt bài mới:" Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự "
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 63</b>
<b>S : </b>
<b>G :</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>
+ Cảm nhận được tình yêu quê da diết thể hiện qua nỗi nhớ thương quay quắt của những
người con Quảng Nam xa xứ.
+ Cảm nhận sự tinh tế của tác giả trong việc đã chọn lọc để đưa vào bài thơ những hình ảnh,
địa danh và cả những ý tưởng ca dao đậm đà chất Quảng Nam.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>+ GV: - Bảng phụ. - Chân dung nhà văn - Bài hát Về thôi em – Tư liệu về tác giả - tác phẩm.</i>
<i>+ HS : - Soạn bài theo tài liệu đã hướng dẫn – Tìm bài hát Về thơi em . - Bảng phụ nhóm.</i>
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> 1/Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật văn bản "Làng" - Kim Lân?</i>
<i> 2/Cảm nhận của em về tình u làng của nhân vật ơng Hai trong văn bản "Làng".</i>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>HĐ1 : Giới thiệu bài ( Hát một đoạn trong bài thơ phổ nhạc)-Dẫn vào bài.</b></i>
<b>HĐ2:Giới thiệu tác giả, tác </b><i><b>Giới thiệu tác giả, tác </b></i>
<i><b>phẩm.</b></i>
<i><b>phẩm.</b></i>
H: Nêu những hiểu biết của
em về tác giả? Tác phẩm ?
H:GV khái quát những đặc
điểm cơ bản về tác giả, sự
nghiệp sáng tác, một số tác
phẩm tiêu biểu.
H:Hiểu gì về hoàn cảnh ra
đời của tác phẩm này ?
<i><b>HĐ3:Đọc và tìm hiểu cụ </b></i>
<i><b>thể bài thơ.</b></i>
- GV hướng dẫn HS đọc văn
bản. GV đọc bài thơ , gọi 2
HS đọc lại. Nhân xét giọng
- Tìm hiểu văn bản:
H: Bài thơ là lời tâm tình
của ai, về điều gì?
* Cho HS chú ý bài thơ trên
bảng phụ.
H: Nỗi nhớ quê của người
con xứ Quảng được thể hiện
trong một không gian, thời
gian nào?
H: Cảm xúc ấy được thể
hiện như thế nào? Qua
những từ ngữ nào?
H: Nhớ về quê hương người
con xứ Quảng nhớ đến
những sự vật cụ thể nào?
<b>I/</b>
<b>I/Giới thiệu tác giả, tác phẩmGiới thiệu tác giả, tác phẩm::</b>
1.
1. Tác giảTác giả::
-Dương Quang Anh sinh năm 1946,
-Dương Quang Anh sinh năm 1946,
quê ở thơn Việt An, xã Bình Lâm, huyện Thăng Bình, tỉnh
q ở thơn Việt An, xã Bình Lâm, huyện Thăng Bình, tỉnh
Quảng Nam - nay là xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức, tỉnh
Quảng Nam - nay là xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức, tỉnh
Quảng Nam.
Quảng Nam.
-Ơng có thơ đăng trên một số báo, tạp chí...
-Ơng có thơ đăng trên một số báo, tạp chí...
2.
2. Tác phẩmTác phẩm::
-Bài thơ
-Bài thơ <i>Về thôi em được Dương Quang Anh viết cuối năm Về thôi em</i> được Dương Quang Anh viết cuối năm
1997, được tuyển chọn và in trong tuyển tập thơ
1997, được tuyển chọn và in trong tuyển tập thơ <i>Chưa mưa Chưa mưa </i>
<i>đà thấm </i>
<i>đà thấm do</i>do<i> Nhà xuất bản Hội Nhà văn phát hành.</i> Nhà xuất bản Hội Nhà văn phát hành.
-Dương Quang Anh sáng tác không nhiều, tuy vậy, bài thơ
-Dương Quang Anh sáng tác không nhiều, tuy vậy, bài thơ
<i>Về thôi em</i>
<i>Về thôi em của ông là một bài thơ đã in đậm dấu ấn trong tâm </i> của ông là một bài thơ đã in đậm dấu ấn trong tâm
hồn bao con người Quảng Nam. Bài thơ đã được phổ nhạc.
hồn bao con người Quảng Nam. Bài thơ đã được phổ nhạc.
<b>II/Đọc và tìm hiểu cụ thể:</b>
<i><b>1. Đọc văn bản:</b></i>
Chú ý về ngữ điệu : giọng tâm tình, giục giã ở 2 câu đầu; sơi
Chú ý về ngữ điệu : giọng tâm tình, giục giã ở 2 câu đầu; sôi
nổi, tha thiết hơn ở 12 câu tiếp;
nổi, tha thiết hơn ở 12 câu tiếp;
lắng sâu nhẹ nhàng ở phần còn lại.
lắng sâu nhẹ nhàng ở phần còn lại.
<i><b>2. Tìm hiểu văn bản:</b></i>
<b>a. Nỗi nhớ quê của người con xứ Quảng:</b>
<i>-Không gian: trời miền Nam (quê đất Quảng)</i>
<i>-Thời gian: giáp tết</i>
<i>*Cảm xúc: quá nôn nao, thèm chi mô …</i>
thể hiện nỗi nhớ thương da diết, quay quắt của một người con
xứ Quảng phải xa quê trong những ngày giáp tết nôn nao ở
tận miền Nam
<b>b. Những hồi tưởng của một người con xứ Quảng:</b>
-Về cảnh, vật quê hương:Những đặc sản như rượu hồng đào,
<i>những sản vật bình dị như “ngọn khoai trườn nổng cát”, rồi </i>
<i>“mít non, cá chuồn”, và cả những địa danh thân thương như </i>
Miếu Bơng, Hịn Kẽm Đá Dừng, sơng Thu cứ dồn dập hiện về
trong tâm trí người xa quê như lời hối thúc : về đi, về với quê
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
*Cho HS nêu tên cụ thể các
đặc sản, sản vật của Quảng
Nam được nhắc đến trong
bài thơ.
H: Những đặc sản, sản vật
bình dị ấy được đưa vào bài
thơ với ý nghĩa gì?
H: Nhớ q người con xứ
Quảng cịn nhớ những gì?
H: Em có suy nghĩ gì về
cuộc đời vất vả, gian nan
của người dân đất Quảng
xưa?
H: Như vậy điều gì đã thơi
thúc người xa xứ trong hiện
tại?
H: Những câu thơ trong bài
gợi em liên tưởng đến
những câu ca dao nào của
xứ Quảng?
*GV cho HS thảo luận và ghi
những câu ca dao trên bảng
phụ.
<i><b>HĐ4:HD tổng kết nội dung </b></i>
<i><b>và nghệ thuật.</b></i>
H: Ý tưởng nào trong bài thơ
đã làm cho em đặc biệt xúc
động?
H: Theo em thành công của
bài thơ là do đâu?
<i><b>HĐ5:HD HS luyện tập.</b></i>
Học thuộc lòng bài thơ và
đọc bài thơ đúng với sắc thái
tình cảm của nó.
<i>hương thân thiết dấu u, dẫu quê ta “bên lở bên bồi”, dẫu </i>
<i>quê ta “Mỗi năm mỗi nước lụt cuốn trơi”, dẫu q ta cịn vơ </i>
vàn khó khăn, vất vả !
-Về con người:nhớ và thương biết mấy người dân quê xứ
Quảng, nhớ và thương biết mấy cha mẹ ngày xưa đã vất vả
gian nan, vật lộn với cái đói, cái nghèo của đất q. Khơng
chỉ thương mà cịn tự hào bởi người dân quê ta giàu tình cảm,
<b>c. Niềm thôi thúc trong hiện tại:</b>
<b>-</b>Lớn lên trên mảnh đất đầy khó khăn mà nặng nghĩa tình ấy,
lịng người xa q - dẫu đang sống giữa chốn phồn hoa đô hội
- vẫn khơng ngi nhớ về đất q, tình q, nguyện giữ mãi
tấm lịng son sắt với q hương.
-Và khơng chỉ tình q mà cịn có một tình cảm thiêng liêng
khác thôi thúc mãnh liệt bước chân người xa xứ hãy mau quay
về trong những ngày tết cận xuân kề : đó là nỗi nhớ mong
cháy lịng của cha mẹ từ phương trời cũ.
<i>*Những câu thơ trong bài gợi liên tưởng đến những câu ca </i>
<i>dao xứ Quảng: </i>
<i>a) Ngó lên Hịn Kẽm Đá Dừng</i>
<i> Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi…</i>
<i>b) Đất Quảng Nam chưa mưa đà thấm</i>
<i> Rượu Hồng Đào chưa nhấm đà say…</i>
<i>c) Nhớm chưn kêu bớ nậu nguồn</i>
<i> Mít non gởi xuống cá chuồn gởi lên.</i>
<i>d) Tay bưng dĩa muối chấm gừng</i>
<i> Gừng cay muối mặn xin đừng bỏ nhau</i>
<i>- Bài thơ làm xúc động người đọc bởi cách giãi bày bình dị, </i>
<i>chân thành mà sâu lắng về nỗi nhớ quê đến quay quắt.</i>
<i>- Bài thơ đưa vào và vận dụng thành cơng hình ảnh lẫn ý tình </i>
<i>của những câu ca dao thân thuộc tự lâu đời với bao người </i>
<i>dân xứ Quảng. Không gian nghệ thuật của bài thơ, nhờ thế, </i>
<i>chan chứa tình Quảng. </i>
<b>IV/Luyện tập:</b>
Học thuộc lòng bài thơ và đọc bài thơ đúng với sắc thái tình
cảm của nó.
<b>E.Dặn dị:-Học thuộc lịng bài thơ-Phân tích giá trị bài thơ.</b>
-Chuẩn bị bài mới: <i>Lặng lẽ Sa Pa.</i>
-Tiết 64: TLV:<i>Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.</i>
<b>*RKN:</b>
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 64</b>
<b>S : </b>
<b>G : </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :</b>
- Hiểu thế nào: là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của
chúng trong văn bản tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết
văn.
<b>B. Chuẩn bị: + GV: Nội dung bài học - Bảng phụ .</b>
+ HS : Soạn baì đầy đủ - Bảng con.
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>
H: Trong đối thoại, em thường bắt gặp những hình thức lời thoại như thế nào?
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>HĐ1 : Giới thiệu bài: Vai trò của yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự</b></i>
sự à bài học.
<i><b>HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đối thoại, độc thoại và</b></i>
<i><b>độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự:</b></i>
- HS đọc ví dụ (SGK
- GV tổ chức HS trả lời câu hỏi theo bảng đã liệt kê
H: 2 lượt lời đầu là lời của ai nói với ai?
Có ít nhất mầy người tham gia…?
H: Mục đích nói của họ là gì?
H: Em nhận ra đây là lời của 2 người dựa vào những
dấu hiệu nào?
* Lượt lời 3 là lời của ai? Có lời đáp khơng? Lượt
lời 3 có cùng chủ đề với những lượt lời trước
không? Mục đích nói? Điểm giống và khác giữa lời
thoại này với cuộc đối thoại trên? => Hiểu thế nào là
độc thoại? Có câu nào giống? (câu cuối)
H: Suy nghĩ của ơng Hai về lũ con có phải là độc
thoại khơng? Giống và khác độc thoại nói như thế
nào? => Em hiểu độc thoại nội tâm là gì?
+ GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK)
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
+ HS đọc đoạn trích và thực hiện những yêu cầu ở
SGK
<i><b>Bài tập 2: - HS đọc bài tập 2</b></i>
H: Cuộc đối thoại có bình thường khơng? Chứng tỏ
người nói ở đây có tâm trạng như thế nào?
H: Việc biểu hiện tâm trạng đó giúp ta hiểu gì về
nhân vật ơng Hai?
<i><b>Bài tập 3: GV gợi ý HS viết đoạn văn theo một số </b></i>
đề tài.
<b>I. Đối thoại, độc thoại và độc thoại</b>
<i><b>1.Ví dụ : 2 người tản cư nói với nhau</b></i>
- Đối thoại: 3 câu đầu của đoạn.
- Độc thoại: " Hà, nắng gớm, về nào. "
- Độc thoại nội tâm: " Chúng nó cũng
là...bằng ấy tuổi đầu..."
<i><b> 2. Kết luận: (ghi nhớ SGK)</b></i>
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b> Bài tập 1:- Hãy chỉ ra trong truyện </b></i>
“Lặng lẽ SaPa” đoạn văn có đối
thoại, độc thọai
Đoạn ơng họa sĩ nghĩ thầm khi lên nhà
anh thanh niên, anh thanh niên kể và bày
tỏ suy nghĩ của mình.
<i><b> Bài tập 2: Tác dụng của hình thức đối </b></i>
thoại trong đoạn trích:
- Khơng phải cuộc đối thoại bình
thường: có 3 lời trao và 3 lời đáp =>
phạm vi phương châm về cách thức và
lịch sự
+ Tác dụng: bày tỏ tâm trạng bực bội,
đau khổ (ông Hai) khi nói đến chuyện
<b> E. Dặn dò :- Hoàn thành tiếp bài tập 3.</b>
- Chuẩn bị tốt bài mới.- Phân công HS soạn dàn ý các đề theo HD của GV.
<b>*RKN:</b>
<i>Giáo án Ngữ văn 9</i>
<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 65</b> <b>LUYỆN NÓI<sub>NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM</sub></b>
<b> S : </b>
<b> G :</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh biết cách trình bày 1 vấn đề trước tập thể lớp với nội dung</b>
kể lại 1 sự việc theo ngôi thứ nhất hay theo ngôi thứ 3 – Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội
tâm, lập luận, có đối thoại và độc thoại.
<b>B.Chuẩn bị: + GV: - Phân công cụ thể cho HS. - Bảng phụ.</b>
+ HS : - Học nhóm soạn dàn ý cho đề bài được phân cơng. Bảng phụ nhóm.
<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu vai trò của các yếu tố lập luận, biểu cảm trong văn tự sự?
- Đối thoại và độc thoại trong văn bản tự sự?
<b>D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>HĐ1 : Giới thiệu bài : Giới thiệu mục tiêu bài học. </b></i>
<i><b>HS về bài nói (chuẩn bị trước)</b></i>
- GV cho các tổ báo cáo về sự chuẩn bị của
các thành viên trong tổ.
- GV tuyên dương các đối tượng chuẩn bị
và phê bình những đối tượng chưa chuẩn bị
(cả lớp)
<i><b>HĐ3: HS thảo luận nhóm:</b></i>
- 4 nhóm /4 tổ - mỗi tổ chuẩn bị 1 sự việc
theo yêu cầu của giáo viên
- Các tổ thảo luận 5 à 7 phút, yêu cầu
thảo luận có chất lượng (ai cũng đưa ra
được ý kiến của mình)
<i><b>HĐ4: HS nói trước lớp:</b></i>
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện của mình lên
bảng theo yêu cầu của giáo viên,
- Cả lớp theo dõi sự chuẩn bị bài nói của
bạn và nhận xét bổ sung
<i><b>.HĐ4: GV kết luận, nhận xét và ghi điểm:</b></i>
- Biểu dương các em có khả năng nói,
- Nhận xét giờ luyện nói cho HS rút kinh
nghiệm.
<b>I. Chuẩn bị ở nhà:</b>
<i><b>1. Đề bài: Đóng vai Vũ Nương kể lại “Chuyện </b></i>
người con gái Nam Xương” về sự việc Vũ
Nương bị oan
<i><b>2. Yêu cầu chung:</b></i>
a.Vũ Nương tự giới thiệu tình cảnh của mình:
(tơi – con nhà khó, có chút dung nhan…)
b.Vũ Nương kể về tâm sự khi chia tay với
chàng Trương Sinh.
- Kể lại cảnh sống ở nhà.
c. Kể về sự việc Trương Sinh trở về.
- Tâm trạng khi bị Trương Sinh nghi oan và
hắt hủi.
<i><b> 3. Thảo luận nhóm:</b></i>
<b>II. Luyện nói trên lớp:</b>
- Yêu cầu: tự nhiên, rành mạch, rõ ràng hướng
tới người nghe.
- Chú ý phát âm, giọng điệu …
<b>E. Dặn dò : - Chú ý kỹ năng khi nói và tâm trạng của nhân vật (ngơi thứ nhất)</b>
- Hồn thành bài văn ( Các đề ở SGK ) - Chuẩn bị cho bài viết TLV số 3
- Chuẩn bị tốt bài mới: “Lặng lẽ Sa Pa”.
<b>*RKN:</b>