Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Huy - GA Dia li 9(tuan 1 -8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 117 trang )


Tuần: 01 Ngµy so¹n: 07/08/2010
TiÕt: 01 Ngµy d¹y: 10/08/2010

ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Nguồn lao động của địa phương.
- Hiểu ngyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số.
- Hậu quả của sự bùng nổ dân số và cách giải quyết.
2. Kỹ năng.
- Qua biểu đồ hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Thái độ.
- Thấy được tác hại của gia tăng dân số đối với đời sống.
- Tuyên truyền cho gia đình và mọi người xung quanh cần có kế hoạch hóa gia đình.
II. Phương tiện dạy và học.
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H1.2 SGK.
- Hai tháp tuổi H1.1 SGK.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn địnhlớp :(1)9A1………….9A2……………9a3………..…9a4…………………
2. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1 :12’ Cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ Dân số’( t186) SGK.
GV giới thiệu 1 vài số liệu nói về dân số.
VD : - 1997 Hà Nội :2.490.000 dân.
- 1999 nước ta : 76,3 triệu……


-> Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào.
CH : Vậy làm thế nào biết được dân số, nguồi lao động ở 1 thành
phố, 1 quốc gia ?
CH : Trong việc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu những điều
gì ?
HS trả lời-> GV kết luận.
GV giới thiệu sơ lược H1.1 SGK cấu tạo, màu sắc biểu hiện trên
tháp tuổi.
CH : Quan sát H1.1 SGK cho biết :
- Tổng số trẻ em từ khi mới sinh-> 4 tuổi ở mỗi tháp tuổi ước
tính bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái ?
- Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở 2 tháp tuổi ?
- Cho nhận xét hình dạng hai tháp(đáy, thân hai tháp) ?
HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV kết luận.
CH : Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm của dân số ?
HS trả lời-> GV mở rộng theo phần mục lục.
1. Dân số, nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số,
nguồn lao động của một địa
phương, một quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm
cụ thể của dân số qua giới
tính, độ tuổi, người lao động
hiện tại và tương lai của một
địa phương.









 !"#$%&'

Hoạt động 2 :5’ Cặp/ nhóm.
GV : - Yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử’?hướng dẫn
HS đọc biểu đồ H1.3 ; H1.4 SGK tìm hiểu khái niệm ‘gia tăng dân
số’.
CH : Qua 2 hình cho biết tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa
các yếu tố nào ?
Hoạt động 3 :6’ Cặp.
CH : Quan sát H1.2 cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng :
- Tăng nhanh từ năm nào ?
- Tăng vọt từ năm nào ?
Hoạt động 4 :14’ Nhóm.
CH : Quan sát 2 biểu đồ H1.3 : H1.4 SGK cho biết :
- Nhóm 1 : Tỉ lệ sinh, tử ở 2 nhóm nước đang phát triển và
nước đang phát triển là bao nhiêu vào các năm 1950, 1980,
2000 ?
- So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên ?
- GV cho 2 nhóm hoạt động-> đại diện nhóm trả lời-> nhóm
khác bổ sung-> GV kết luận.
CH : Hậu quả do sự bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang
phát triển ntn ?
CH : Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? có tình
trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có chính sách gì để hạ tỉ lệ
sinh ?
CH : Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc phục bùng nổ

dân số ?HS trả lời-> HS khác bổ sung -> GV kết luận.
2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong TK XIX- XX .
- Dân số thế giới tăng nhanh
nhờ nhưng tiến bộ trong các
lĩnh vực kinh tế - xã hội và y
3. Sự bùng nổ dân số
- Sự bùng nổ dân số không
đều trên thế giới.
- Dân số ở các nước phát
triển đang giảm. Bùng nổ dân
số ở các nước đang phát
triển.
3. Kết luận - Đánh giá. (5’)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 6.
4. Hoạt động nối tiếp.(1’)
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………








( !"#$%&'

Tuần: 01 Ngµy so¹n: 07/08/2010

TiÕt: 02 Ngµy d¹y: 11/08/2010
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Biết số dân cư cxuar nước ta(2000).
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân
của sự thauy đổi.
- Hậu quả của sự bùng nổ dân số và cách giải quyết.
2. Kỹ năng.
- Phân tích bảng số liệu thống kê và 1 số biểu đồ dân số.
3. Thái độ.
- Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí.
II. Phương tiện dạy và học.
- Biểu đồ biến động dân số nước ta.
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn địnhlớp :(1)9A1………….9A2……………9a3………..…9a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ .(5’)
- Hậu quả do sự bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang phát triển ntn ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp (8’)
GV giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra
dân số toàn quốc ở nước ta.
CH : Dựa vào hiểu biết và nội dung SGK em
cho biết số dân nước ta tính đến 2002 là bao
nhiêu?
- Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số
của nước ta so với thế giới?
HS trả lời-> em khác bổ sung

GV kết luận.
CH : Với số dân đông như trên có thuận lợi và
khó khăn gì cho phát triển kinh tế ở nước ta?
Hoạt động 2 : Cặp/nhóm (9’)
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘Bùng nổ dân
số’.
CH : Quan sát H2.1 : Nêu nhận xét sự bùng nổ
dân số qua chiều cao các cột dân số ?
- Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến
hiện tượng gì ?
GV kết luận
CH : Qua H2.1 : Hãy nêu nhận xét đường biểu
diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như
thế nào ?
1. Số dân.
- Việt Nam là nước đông dân, dân số nước ta là
79,7 triệu(2002).
2. Gia tăng dân số.
- Từ cuối những năm 50 của TK XX, nước ta có
hiện tượng ‘bùng nổ dân số’.








) !"#$%&'


- Gỉai thích nguyên nhân sự thay đổi đó ?
HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV chốt lại.
 Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng
nhanh ?
GV chia 2 nhóm HS thảo luận.
Nội dung
- Dân số đông tăng nhanh đã gây những
hậu quả gì ?(Kinh tế, xã hội, môi
trường).
- Nêu những lợi ích của sự gia tăng tự
nhiên giảm của dân số của nước ta ?
Đại diện nhóm trả lời-> GV chốt lại kiến thức.
CH : Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng
có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất
và cao nhất ?
Hoạt động 3 : Nhóm (13’)
CH : Dựa vào B 2.2 hãy :
- Nhân xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam và
nữ thời kỳ 1979-1999 ?
- Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo
giới tính ở mỗi quốc gia?
- Nhận xét kết cấu dân số theo nhóm tuổi
nước ta thời kỳ 1979-1999 ?
- Xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm
tuổi ở VN nhu thế nào ?
GV yêu cầu đại diện HS trả lời-> kết luận.
GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK để hiểu thêm
về tỉ số giới tính.
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế

hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số có xu hướng giảm.
- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia dân số tự nhiên cao
nhất (2,19%), thấp nhất là ĐBSH(1.11%).
3. Cơ cấu dân số.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi lao động của nước
ta đang có sự thay đổi.
- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
3. Kết luận - Đánh giá. (5’)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 6.
4. Hoạt động nối tiếp .( 1’)
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………








* !"#$%&'

TuÇn :02 Ngµy so¹n : 09/08/2010
TiÕt :03 Ngµy d¹y: 16/08/2010
Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH DÂN CƯ
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.

- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hóa của nước ta.
2. Kỹ năng.
- Biết phân tích biểu đồ ‘ phân bố dân cư và đô thị VN’(1999) và 1 số bảng số liệu về dân
cư.
3. Thái độ.
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sơ phát triển công nghiệp, bảo vệ
môi trường đang sống.
- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân số.
II. Phương tiện dạy và học.
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn địnhlớp :(1)9A1………….9A2……………9a3………..…9a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ .(5’)
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Nhóm/Cả lớp (10’)
CH : Em hãy nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh thổ và
đân số so với các nước trên thế giới?
CH : Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết đặc điểm mật
độ dân số nước ta?
- Hãy so sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân
số thế?
CH : Qua so sánh các số liệu treenruts ra đặc điểm mật
độ dan số nước ta ?
HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV chốt lại.
Hoạt động 2: Nhóm/Cả lớp (8’)
GV cung cấp số liệu cho HS mật độ dân số của nước
ta:

- 1980 : 195 người/km2
- 1999 : 231 người/km2
- 2002 : 241 người/km2
- 2003 :246 người/km2
CH : Qua các số liệu trên em có rút ra nhận xét gì về
mật độ dân số qua các năm ?
GV chuyển ý.
CH : Quan sát H3.1 :
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng
nào ? đông nhất ở đâu ?
- Dân cư thưa thớt ở vùng nào ? thưa thớt nhất ở
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
1. Mật độ dân số.
- Nước ta có mật độ dân số cao : 246
người/km2.
- Mật độ dân số của nước ta ngày càng
tăng.
2. Phân bố dân cư.
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng,
ven biển và đô thị.
- Miền núi, cao nguyên dân cư thưa








+ !"#$%&'


đâu ?
CH : Dựa vào kiến thức đã học cho biết sự phân bố
dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta có đặc
điểm gì ?
- Dân cư tập trung nhiều ở nông thôn chứng tỏ
nền kinh tế nước ta ntn ?
- Nguyên nhân của sự phân bố dan cư nói trên ?
CH : Nhà nước đã có nhungxwchinhs sách, biện pháp
nào để phân bố lại dân cư ?
Chuyển ý
Hoạt động 3 : Cá nhân (13’)
GV giới thiệu 1 số tranh ảnh các kiểu quần cư nông
thôn.
CH : Dựa trên thực tế địa phương vào vốn hiểu biết
cho biết :
- Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn các
vùng ?
- Vì sao các làng, bản cách xa nhau ?
- Sự giống nhau của quần cư nông thôn là gì ?
HS trả lời GV -> kết luận.
CH : Hãy nêu sự thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn
mà em biết ?
Hoạt động Nhóm : Cá nhân (13’)
GV chia 3 nhóm thảo luận.
Nội dung :
- Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm
của quần cư thành thi nước ta ?
- Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và
cách bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn ?

- Quan sát H3.1 Hãy nêu nhận xét về sự phân bố
đồ thị của nước ta ? giải thích ?
GV cho đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác bổ sung->
GV chốt lại.
CH : Dựa vào bảng 3.1 nhận xét về số dân thành thị
và tỉ lệ dân thành thị của nước ta ?
thơt.
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông
thôn(76% số dân).
II. Các loại hình quần cư
1. Quần cư nông thôn.
- Là điểm dân cư ở nông thôn với quy
mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt
động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
2. Quần cư thành thị.
- Các đô thị của nước ta phần lớn có
quy mô vừa và nhỏ, chức năng chính là
hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Là
trung tâm kinh tế, chính tri, văn hóa
khoa học kỹ thuật.
III. Đô thị hóa.
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thi
tăng liên tục.
- Trình độ đô thị hóa thấp.
3. Kết luận - Đánh giá. (5’)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 6.
4. Hoạt động nối tiếp .( 1’)
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………….









, !"#$%&'

TuÇn :02 Ngµy so¹n : 09/08/2010
TiÕt :04 Ngµy d¹y: 18/08/2010
Ba
̀
i 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động ở
nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân ta.
2. Kỹ năng.
- Biết phân tích, nhận xét các biểu đồ.
3. Thái độ.
- Biêt bảo vệ và tôn trọng năng lực bản thân.
II. Phương tiện dạy - học :
- Các biểu đồ cơ cấu lao động.
- Các bảng thống kê về cơ cấu lao động.
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp: ( 1’) 9A1………….9A2……………9a3………..…9a4…………………

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Sự phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
- Làm bài tập3 SGK trang 14
3. Bài mới :
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
HĐ1:10’Cả lớp (1) HS đọc mục 1
GV: Yêu cầu HS nhắc lại: Số tuổi của nhóm
trong độ tuổi lao động và trên độ lao động?
CH: Tại sao khi tiến hành Đổi mới chuyển sang
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, GTVT
lại được chú trọng phát triển đi trước một bước ?
HĐ2: 7’ nhóm/ cặp
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
CH: Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết:
Nguồn lao động nước ta có những điểm mạnh và
hạn chế nào?
CH: Dựa vào H4.1 Hãy nhận xét cơ cấu lượng
lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải
thích nguyên nhân?
CH: Nhận xét chất lượng lao động của nước ta.
Để nâng cao chất lượng lao động cần có những
giải pháp gì?
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác
bổ sung-> GV kết thức.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao
động.
1. Nguồn lao động.
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và
tăng nhanh. Đó là điều kiện để tăng
trưởng kinh tế.

- Tập trung nhiều ở khu vực nông
thôn(78,5%).
- Lực lượng lao động hạn chế vì thế
lực và chất lượng không đào tạo.








- !"#$%&'

CH: Theo em biện pháp để nâng cao chất lượng
cuộc sống hiện nay là gi?

HĐ3: 2’ Cá nhân / cặp.
CH : Dựa vào H4.2 hãy nêu nhận xét về cơ cấu
và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành của
nước ta?
HĐ4: 10’ Nhóm.
GV: Chia 3 nhóm thảo luận.
CH: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề
gay gắt ở nước ta?
CH: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
rất cao nhưng lại thiếu lao động tay nghề ở các
khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án công
nghiệp cao?
CH: Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần

có những giải pháp gì?
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác
bổ sung-> GV kết thức.
HĐ5:7’ Cá nhân
CH: Dựa vào thực tế và kiến thức SGK hãy nêu
những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống
của nhân dân đang có sự thay đổi cải thiện?
GV Tham khảo phục lục: Nhịp độ tăng trưởng
kimh tế khá cao, TB GDP mỗi năm tăng 7%. Xóa
đói giảm nghèo từ 16,1%(2001) xuống còn
14,5%(2002)…..2005 còn 10%.
- Cải thiện: Giaó dục, y tế, chăm sóc sức
khỏe, nhà ở, nước sạch, vệ sinh sinh hoạt.
- Tuy nhiên có sự chênh lệch giữa các vùng:
vùng núi phía bắc-bắc trung bộ, duyên hải
nam trung bộ GDP thấp. ĐNB GDP cao.
- Biện pháp nâng cao chất lượng lao
động hiện nay: Có kế hoạch giáo dục
hợp lí và chiến lược đầu tư mở rộng
đào tạo, dạy nghề.
2. Sử dụng lao động.
- Phần lớn lao động còn tập trung
trong nhiều ngành nông – lâm – ngư
nhiệp.
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước
ta được thay đổi theo hướng đổi mới
của kinh tế - xã hội.
II. Vấn đề việc làm.
- Do thực trạng vấn đề việc làm có
hướng giải quyết:

+ Phân bố lại lao động và đâ cư.
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông
thôn..
+ Phát triển hoạt động công nghiệp và
dịch vụ ở nông thôn.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo
hướng nghiệp dạy nghề.
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống đang được cải
thiện về thu nhập, giáo dục, y tế, nhà
ở, phúc lợi xã hội.
- Chất lượng cuộc còn chênh lệch giữa
các vùng, giữa tầng lớp nhân dân.
4. Kếtluận - đánh giá:
- GV, HS kết luận lại nội dung bài học.
- HS đọc chữ đỏ SGK phát phiếu TN.
5. Hoạt động nối tiếp :
- HD HS làm bài tập SGK, vở bài tập, tập BĐ.
- HD HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM








. !"#$%&'


TuÇn :03 Ngµy so¹n : 18/08/2010
TiÕt :05 Ngµy d¹y: 23/08/2010
Ba
̀
i 5: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP TUỔI NĂM 1989 VÀ 1999.
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức :
- Biết cách so sánh tháp tuổi.
- Tìm được sự thay đổi và xu hươnhs thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta..
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi. giữa dân số và phát triển kinh tế
- xã hội.
2. Kỹ năng.
- Củng cố và rèn luyện, hình thành ở mức độ cao kỹ năng đọc và phân tích , so sánh tháp
tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp
trong chính sách dân số.
3. Thái độ.
II. Phương tiện dạy - học :
1. Tháp dân số Việt Nam 1989 và 1999 (SGK.)
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp: ( 1’) 9A1………….9A2……………9a3………..…9a4…………………
2. Bài cũ: (5’)
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt tai nước ta?
3. Bài thực hành.
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
HĐ1: Cả lớp
GV : Sau khi nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Giới thiệu khái niêm ‘ tỉ lệ dân số phụ thuộc’,
hay còn gọi là ‘ tỉ số phụ thuộc’.
( là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao động, số

người quá tuổi lao động với những người đang
trong tuổi lao động của dân cư 1 vùng, 1 nước
hoặc tương quan giữa tổng số người giữa dưới
độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động, so với
số người ở tuổi lao động tao nên mối quan hệ
trong dân số gọi là tỉ lệ phụ thuộc).
HĐ2: nhóm/ cặp
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
thảo luận 1 yêu cầu của bài tập.
- Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung
và chuẩn xác kiến thức theo bảng.
BÀI TẬP 1
Năm

Các yếu tố 1989 1999








 !"#$%&'

Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng, chân đáy
thu hẹp hơn 1989
Cơ cấu dân số
theo tuổi
Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ

0-> 14
15->59
60 trở lên
20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2
17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
Tỉ lệ phụ thuộc 86 72,1
GV giải thích tỉ số phụ thuộc của nước ta 1989 là : 86(nghĩa là cứ 100 người, trong độ tuổi lao
động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia)
HĐ3: nhóm/ cặp
Yêu cầu:
- Nêu nhận xét về sự thay đổi về cơ cấu dân
số theo độ tuổi của nước ta. Giải thích
nguyên nhân?
Sau khi HS trình bày, GV chuẩn xác lại kiến
thức.
HĐ4: nhóm
GV Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung
sau:
- Cơ cấu dân số theo tuổi nước ta có thuận lợi
như thế nào cho phát triển kinh tế xã hội.

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi có khó khăn như
thế nào cho phát triển kinh tế xã hội ở nước
ta?
- Biệp pháp nào từng bước khắc phục khó
khăn trên?
GV tổ chức các nhóm trình bày kết quả, bổ
sung và chuẩn xác kiến thức theo nhwnhx vấn
đề sau:
BÀI TẬP 2
- Sau 10 năm (1989- 1999), tỉ lệ nhóm tuổi từ
0-> 14 đã giảm xuống(39%->33,5%). Nhóm
tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng(7,2%-
>8,1%). tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên
(53,8%->58,4%).
- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày
càng cải thiện, chế độ dinh dưỡng cao hơn
trước, ĐK Y tế, VS, chăm sóc sức khỏe tốt,
ý thức về KHHGĐ trong dân nhân cao hơn.
BÀI TẬP 3
1. Thuận lợi và khó khăn
- Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có thuận lợi
cho phát triển kinh tế xã hội
+ Cung cấp nguồi lao động lớn
+ Một thị trường tiêu thụ mạnh
+ Trợ lực lớn cho việc pháp triển và nâng cao
mức sống.v…v…v…
- Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc
làm.
+Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu
cầu giáo dục , y tế , nhà ở…….cũng căng

thẳng.
2. Giải pháp khắc phục
- Có kế hoạch GD- ĐT hợp lí, tổ chức hướng
nghiệp dạy nghề.
- phân bố lại lực lượng lao động theo ngành
lãnh thổ.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa.
4. Kết luận, đánh giá:(5’)
- GV, HS kết luận lại nội dung bài học.
5. Hoạt động nối tiếp:(1’)
- HD HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài 6./.
IV. RÚT KINH NGHIỆM








/ !"#$%&'

.....................................................................................................................................................
TuÇn :03 Ngµy so¹n : 19/08/2010
TiÕt :06 Ngµy d¹y: 25/082010
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Ba
̀
i 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ

I. Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức:
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, gắn liền với quá trình dựng
nước và giữ nước.
- Nắm được đặc điểm chính về phát triển kinh tế của các giai đoạn.
- Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới.
- Biết được những thành tựu và thách thức của nền kinh tế Việt Nam trong tương lai.
2. Kỹ năng.
- Phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí.
- Đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ.
- Phân đấu học tập và lao động sản xuất để góp phần xây dựng quê hương, đất nước .
II. Phương tiện dạy – học :
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh và biểu đồ trong SGK.
HS: SGK, tập BĐ 9; Tài liệu tham khảo khác …
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nền kinh tế nước ta
trước thời kì đổi mới.(Cả lớp )
*Bước 1: HS đọc mục 1 SGK.
*Bước 2: GV đặt CH: Bằng hiểu biết cùng với
quá trình dựng nước và giữ nước nền kinh tế
nước ta trải qua những giai đoạn phát triển nào?
- 1976-1986 nền kinh tế nước ta có đặc điểm gì?
*Bước 3: HS lần lượt trả lời các câu hỏi -> GV
kết luận, mở rộng thêm.
I. Nền kinh tế trước thời kì đổi

mới.- Nền kinh tế nước ta trải qua
nhiều giai đoạn, gắn liền với quá trình
dựng nước và giữ nước.
- Nền kinh tế còn nhiều khó
khăn, nền kinh tế khủng khoảng kéo
dài, tình trạng lam phát cao, mức
tăng trưởng kinh tế thấp, sản xuất
đình trệ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nền kinh tế nước ta
trong thời kì đổi mới.(cặp/ nhóm)
*Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế’ SGK (t153).
*Bước 2: GV đặt CH:
- Dựa vào nội SGK sự chuyển dịch kinh tế ở
những mặt chủ yếu náo?
- Dựa vào H 6.1 phân tích xu hướng chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể
.
II. Nền kinh tế trong thời kì đổi
mới.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành









 !"#$%&'

hiện rõ ở khu vực nào?
*Bước 3: GV chia 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm
nghiên cứu 1 dung như sau:
N1: Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của khu
vực trong GDP?
N2: Sự quan hệ giữa các khu vực?
N3: Nguyên nhân của sự chuyển dịch khu vực?
*Bước 4: HS tìm chổ ngồi rồi thảo luận.
*Bước 5: Đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác bổ
sung-> GV chốt lại kiến thức theo bảng:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Chuyển dịch cơ cấu
ngành.(cặp).
*Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ Vùng
kinh tế trọng điểm’ SGK (t156).
*Bước 2: GV đặt CH: Dựa vào H6.2 cho biết:
- Nước ta có mấy vùng kinh tế? Kể tên các vùng
giáp biển và vùng không giáp biển?
- Xác định các vùng kinh tế đó trên bản đồ?
*Bước 3: 1 HS đọc các vùng kinh tế, 1 HS lên
xác định trên bản đồ?
*Bước 4: GV chốt lại kiến kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về Những thành tựu và
thách thức.(cặp)
*Bước 1: GV đặt CH: Bằng hiểu biết của bản
thân cho biết nền kinh tế nước ta đã đạt được
những thành tựu và thách thức gì?
*Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận cặp.
*Bước 3: Đại diện cặp trả lời-> cặp khác bổ

sung->GV chuẩn kiến thức.
b. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
- Nước ta có có 7 vùng kinh tế, 3 vùng
kinh tế trọng điểm.
- Các vùng kinh tế trộng điểm có tác
động mạnh đến sự phát triển kinh tế
xã hội và các vùng lân cận.

2. Những thành tựu và thách thức
a. Thành tựu
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu
kinh tế đang chuyển dịch theo
ngsccoong nghiệp hóa.
b. thách thức.
- Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài
nguyên môi trường, thiếu việc làm,
xóa đói giảm nghèo……
4. Đánh giá:
- GV, HS kết luận lại nội dung bài học.
5. Hoạt động nối tiếp:
- HD HS làm bài tập SGK, vở bài tập, HD HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài 15./.
IV. Phu lục
Khu vực
kinh tế
Sự thay đổi trong cơ
cấu GDP
Nguyên nhân
N-L-N
nghiệp
- Tỉ trọng giảm liên

tục : Từ 40%->20%
- Nền kinh tế từ bao cấp sang kinh tế thị trường- xu
hướng mở rộng nền KT nông nghiệp hàng hóa.
- Nước ta đang chuyển từ nước nông nghiệp sang
nước công nghiệp.
Công
nghiệp-Xây
dựng
- Tỉ trọng tăng nhanh
nhất : Từ 20%->40%
- Chủ trương công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn liền
với đường lối đổi mới->khuyên khích phát triển kinh
tế.
Dịch vụ - Tỉ trọng tăng nhanh
nhất (1991-1996), từ
45%sau đó giảm còn <
- Do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính khu vực
cuối 1997 hoạt động kinh tế đối ngoại tăng trưởng
chậm.








( !"#$%&'

40%(2002)

TuÇn :04 Ngµy so¹n : 27/08/2010
TiÕt :07 Ngµy d¹y: 30/08/2010
Ba
̀
i 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân
bố nông nghiệp.
- Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là
nền nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thân canh và chuyên môn hóa..
2. Kỹ năng.
- Biết đọc và phân tích BĐ địa lí tự nhiên Việt Nam, BĐ khí hậu Việt Nam.
3. Thái độ.
- Biêt bảo vệ và cải tạo các điều kiện tự nhiên.
II. Phương tiện dạy - học :
- GV: BĐ địa lí tự nhiên Việt Nam, BĐ khí hậu Việt Nam.
- HS: SGK, Tài liệu tham khảo khác có liên quan.....
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Các nhân tố tự nhiên (Nhóm/cặp).
*Bước 1: GV đặt CH:
- Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông
nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên nào
của tự nhiên?
- Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều

vào đất đai và khí hậu? (Đối tượng của sản
xuất nông nhiệp là các sinh vật- cơ thể sống
cần có 5 yếu tố cơ bản: nhiệt độ, nước, ánh
sáng, không khí, chất dinh dưỡng…)
*Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
*Bước 3: HS tìm chỗ ngồi.
*Bước 4: GV phát phiếu học tập cho từng nhóm.
*Bước 5: Đại diện nhóm báo cáo kết quả ->
nhóm khác bổ sung -> GV chuẩn kiến thức , mở
rộng thêm.
I. Các nhân tố tự nhiên
* Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ
bản.
- Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2
nhóm đất chính: Đất Fe ra lít và đất
phù sa.
+ Đất Fe ra lít thích hợp cho các loại
cây công nghiệp nhiệt đới như: Cao
su, cà fe, chè…..phân bố chủ yếu ở
miền núi, trung du : Tây nguyên,
ĐNB…..
+ Đất phù sa thích hợp cho việc trồng
lúa nước, cây hoa màu…..phân bố
chủ yếu ở 2 đồng bằng lớn: ĐBSH,
ĐB SCL…
- Tài nguyên khí hậu nhiệt đới gió
mùa, phân hóa đa dạng từ bắc sang
nam, từ đông sang tây->cây trồng phát
triển quan năm và năng suất cao, nhiều









) !"#$%&'

GV chuyển ý sang mục 2
vụ trong năm, trồng và nuôi cả cây và
con nhiệt đới ôn đới. Tuy nhiên khí
hậu nước ta còn gặp nhiều khó khăn:
Thiên tai, bão lụt, hạn hán….
- Tài nguyên nước phong phú, phân bố
không đều trong năm. Các hệ thông
sông lớn tập trung chủ yếu ở 2 ĐB
lớn.
- Tài nguyên sinh vật phong phú là cơ
sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống
cây trồng, vật nuôi.
Hoạt động 2: Các nhân tố kinh tế - xã hội.
(nhóm).
*Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK.
*Bước 2: GV đặt CH:
- Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông
nghiệp phụ thuộc vào những nhân tố kinh tế -
xã hội nào?
- Dựa vào nội dung SGK và kiến thức bản thân
em hãy cho biết vai trò của nhân tố chính sách

đã tác động lên những vấn đề gì trong nông
nghiệp?
*Bước 3: HS trả lời-> khác bổ sung-> GV chốt
lại kiến thức.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội.
- Đây là yếu tố quyết định đến sự
phát triển ngành nông nghiệp.
+ Dân cư và lao động nông thôn chiếm
tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất
nông nghiệp.
+ Cơ sở vật chất kỷ thuật này càng
hoàn thiện hơn.
+ Có nhiều chính sách phát triển nông
nghiệp nhằm thúc đẩy nông nghiệp.
+ Thị trường trong và ngoài nước
ngày càng mở rộng.
4. Đánh giá.
- GV, HS kết luận lại nội dung bài học.
5. Hoạt động nối tiếp.
- HD HS làm bài tập SGK.
- HD HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
IV. Phụ lục.
Phiếu học tập
1. Câu hỏi thảo luận mục 1
Nhóm 1: Nước ta có mấy nhóm đất chính, đặc điểm và phân bố chủ yếu của mỗi nhóm đất
đó?
Nhóm 2: Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? Đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển ngành nông nghiệp?
Nhóm 3: Tài nguyên nước của nước ta có đặc điểm gì? Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu
trong việc thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

Nhóm 4: Tài nguyên sinh vật của nước ta có đặc điểm gì? Tài nguyên này tạo cơ sở gì cho sự
phát triển và phân bố nông nghiệp?








* !"#$%&'

TuÇn :04 Ngµy so¹n : 27/09/2010
TiÕt : 08 Ngµy d¹y: 01/09/2010
Ba
̀
i 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm chung của ngành nông nghiệp nước ta.
- Nắm được tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi của
nước ta.
2. Kỹ năng.
- Phân tích bản đồ, lược đồ nông nghiệp Việt Nam và bảng phân bố cây công nghiệp để
thấy rõ sự phân bố của 1 số cây trồng, vật nuôi chủ yếu của nước ta.
3. Thái độ.
- Tích cực tham gia sản xuất ở địa phương.
II. Phương tiện dạy - học :
GV: Bản đồ hoặc lược đồ nông nghiệp Việt Nam. Bảng phân bố cây công nghiệp.
HS: SGK, Tài liệu tham khảo khác có liên quan…..

III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Trình bày các nhân tố tự nhiên cho phát triển ngành nông nghiệp nước ta?
3. Bài mới:
* "01234!
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển và
phân bố ngành ngành trồng trọt.(cả lớp/nhóm)
*Bước 1: GV giới thiệu sơ lược bảng 8.1- >yêu
cầu HS dựa vào bảng 8.1 nhận xét sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ
cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt? Sự thay đổi
đó nói lên điều gì?
*Bước 2: HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV
chốt kiến thức.
*Bước 3: GV chia lớp 2 nhóm, mỗi nhóm phân
tích 1 nội dung:
*Bước 4: HS tím chổ ngồi-> GV đọc câu
hỏi(phát phiếu học tập).
*Bước 5: Các nhóm thảo luận, GV quan sát
(trong thời gian 2 phút).
*Bước 6: Đại diện nhóm báo cáo kết quả->nhóm
khác bổ sung->GV giảng giải thêm, chốt lại kiến
1. Ngành trồng trọt.
- Ngành nông nghiệp nước ta phát
triển vững chắc, sản phẩm đa dạng,
trồng trọt vẫn là ngành chính.
- Tình hình phát triển.
+ Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng

chính. Diện tích, năng suất, sản lượng
lúa, sản lượng lúa bình quân đầu người
không ngừng tăng. Cây công nghiệp
và cây ăn quả phát triển khá mạnh. Có
nhiều sản phẩm xuất khẩu như: Gạo,








+ !"#$%&'

thức.
GV chuyển ý.
cà fê, cao su, trái cây.
- Phân bố.
+ Các vùng trọng điểm lúa: Đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long…
+ Các vùng phân bố cây công nghiệp:
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, đồng
bằng sông Cửu Long…
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển và
phân bố ngành chăn nuôi.(cả lớp)
*Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục II, GV theo
dõi.
*Bước 2: Dựa vào nội dung SGK cho biết:

- Ngành chăn nuôi của nước ta chiếm tỉ trọng như
thế nào trong nông nghiệp?
- Hiện nay tình hình phát triển ngành chăn nuôi
như thế nào?
*Bước 3: Yêu cầu HS xác định trên H8.2 các
vùng chăn nuôi chủ yếu?
*Bước 4: GV chốt lại kiến thức.
2. Ngành chăn nuôi.
- Tình hình phát triển.
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông
nghiệp. Đàn gia súc, gia cầm tăng
nhanh.
- Phân bố.
- Các vùng phân bố chủ yếu: Trâu, bò(
Trung Du và miền núi Bắc Bộ), lợn,
gia cầm ( đồng bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long).
4. Đánh giá:
- GV, HS kết luận lại nội dung bài học.
- Làm bài tập1 SGK.
5. Hoạt động nối tiếp:
- HD HS làm bài tập 2 SGK.
- HD HS học bài ở nhà, làm bài tập 2 SGK và chuẩn bị bài mới.
IV. Phụ lục.
Phiếu học tập
1. Câu hỏi thảo luận mục 1
Nhóm 1: Dựa vào bảng 8.2 trình bày các thành tựu trong sản xuất lúa thời kì 1980-2002? Các
vùng trọng điểm lúa phân bố ở đâu? Giải thích tại sao?
Nhóm 2: Dựa vào bảng 8.1 cho biết giá trị sản xuất các cây công nghiêp hàng năm và lâu năm?
Dựa vào bảng 8.3 nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và lâu năm? Giải thích tại sao?









, !"#$%&'

TuÇn: 05 Ngµy so¹n: 02/09/2010
TiÕt: 09 Ngµy d¹y: 06/09/2010
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN.
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta; Vai trò của từng ngành.
- Trình bày được thực trạng và phân bố của ngành thủy sản.
2. Kỹ năng
- Phân tích bản đồ, lược đò lâm nghiệp, thủy sản để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng,
bãi tôm, cá; vị trí các ngư trường trọng điểm.
- Bảng số liệu số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của ngành lâm nghiệp,
thủy sản.
3. Thái độ.
- Bảo vệ môi trường nước.
II .Phương tiện dạy - học :
- GV: Bản đồ lâm nghiệp, thủy sản Việt Nam. Bảng số liệu số liệu, biểu đồ ngành lâm
nghiệp, thủy sản SGK.
- HS: SGK, SGV, tập BĐ 9; TLTK, át lát ...
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt ở nước ta?
5"01234
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực trạng và phân bố
ngành Lâm nghiệp.(Cả lớp/ cặp)
*Bước 1: GV yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung
SGK, trả lời câu hỏi: Thực trạng rừng nước ta
hiện nay như thế nào?
*Bước 2: HS trả lời-> GV mở rộng thêm.
*Bước 3: GV đặt CH:
- Hiện nay, nước ta chỉ cho phép khai thác loại
rừng nào?
- Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?
- Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ
rừng?
*Bước 4: HS trả lời-> GV giải thích thêm.
I. Lâm nghiệp
1. Thực trạng và phân bố.
- Tài nguyên rừng bị cạn kiệt, tổng
diện tích lâm nghiệp có rừng đang
chiếm tỉ lệ thấp.
- Khai thác gỗ: Khai thác và chế biến
gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung
du.
- Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng,
phát triển mô hình nông lâm kết hợp.
2. Vai trò của các loại rừng.
- Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng

đặc dụng và mô hình nông lâm kết
hợp.








- !"#$%&'

*Bước 5: GV đặt CH: Nước ta có mấy loại rừng?
nêu vai trò của từng loại rừng?
*Bước 6: HS trả lời-> GV giải thích thêm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Nguồn lợi thủy sản.
(nhóm)
*Bước 1: GV giới thiệu sơ lược về hình 9.2
SGK(T35)-> chia lớp thành 2 nhóm thảo luận nội
dung sau:
- Nước ta có những điều kiện tự nhiên khó khăn
và thuận lợi gì cho sự phát triển ngành thủy sản?
*Bước 2: HS tìm chỗ ngồi, GV quan sát.
*Bước 3: Các nhóm làm việc, GV theo dõi.
*Bước 4: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung-> GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
II. Ngành thủy sản.
1. Nguồn lợi thủy sản.
- Thuận lợi.
+ Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc.

+ Vùng biển rộng 1 triệu km
2
.
+ Có bờ biển, đầm, phá, rừng ngập
mặn.
=> Cho phép hoạt động khai thác và
nuôi trồng cả nước ngọt, nước lợ,
nước mặn.
- Khó khăn.
+ Bão, gió mùa đônng bắc, ô nhiễm
môi trường biển, nguồi lợi bị suy
giảm.
+ Khó khăn về vốn đầu tư, hiệu quả
kinh tế còn thấp, khai thác bằng tàu,
thuyền nhỏ làm cho nguồn lợi hải sản
vùng ven bờ bị suy giảm nhanh…
.- Xuất khẩu thủy sản đã có những
bước phát triển vượt bậc
Hoạt động 3: Tìm hiểu Sự phát triển và phân bố
ngành thủy sản.(Cả lớp)
*Bước 1: GV yêu cầu HS so sánh số liệu trong
bảng 9.2 và nhận xét sự phát triển của ngành thủy
sản?
*Bước 2: HS nhận xét -> HS khác bổ sung.
*Bước 3: GV gọi 1 HS đọc trong SGK các tỉnh
dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản và Các
tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng thủy sản lớn
nhất, 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ thủy sản Việt
Nam?
*Bước 4: GV tình hình xuất khẩu thỷ sản của

nước ta-> chốt lại kiến thức.
2. Sự phát triển và phân bố ngành
thủy sản.
- Khai thác hải sản: Sản lượng tăng
khá nhanh. Các tỉnh dẫn đầu về sản
lượng khai thác: Kiên Giang, Cà Mau,
BR- VT và Bình Thuận…..
- Nuôi trồng thủy sản: Phát triển nhanh
, đặc biệt là nuôi tôm, cá. Các tỉnh có
sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn
nhất: Bến Trê, Kiên Giang, Cà Mau….
4. Đánh giá:
- HS kết luận lại nội dung bài học đọc chữ đỏ SGK.
- GV kết luận, hệ thống lại bài.
5. Hoạt động nối tiếp :
- Học bài cũ và làm bài tập SGK.
IV. Phụ lục.
- Phần phụ lục STK 9.








. !"#$%&'

TuÇn: 5 Ngµy so¹n: 04/09/2010
TiÕt:10 Ngµy d¹y: 08/09/2010

Bài 10: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒI VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO
TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA
CẦM.
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức.
- Củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyến về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng xử lí bảng số liệu, vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) biểu đồ thể hiện tốc độ tăng
trưởng. Đọc biểu đồ, rút nhận xét và giải thích.
3. Thái độ. - Tính cẩn thận trong công việc.
II. Phương tiện dạy - học :
- GV: SGK, compa, thước kẻ, Phấn màu, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
- HS: SGK, Dụng cụ học tập….
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra b ài cũ ! (Kết hợp thực hành)
3. Bài mới : Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ.
GV CÓ THỂ CHỌN 1 TRONG 2 BÀI TẬP TRONG SGK
Hoạt động 1: Cả lớp.
I. Bài tập 1: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU HÌNH TRÒN.
*Bước 1: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
*Bước 2: GV nêu cho HS quy trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước sau:
- Lập bảng số liệu đã sử lí theo mẫu. Chú ý làm tròn số sao cho tổng các thành phần đungns
100%.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc: Bắt đầu ‘từ tia 12 giờ’, theo chiều kim đồng hồ.
Bảo đảm chính xác: Phải vẽ các hình quạt với tỉ trọng của thành phần trong cơ cấu. Ghi số phần
trăm vào các hình quạt tương ứng.
- Vẽ đến đâu kẻ vạch đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải.
Lưu ý: - Đối với bài tập trên lớp hoặc về nhà, HS có thể dùng các bút màu để vẽ biểu đồ hoặc

dùng các nét trải khác nhau.
- Khi đi thi sử dụng một màu mực và một loại mực trong bài thi tuyệt đối không được dùng
bút màu hoặc đường nét đứt để thể hiện phân biệt các kí hiệu trên biểu đồ.
*Bước 3: GV hướng dẫn, tổ chức cho HS tính toán:








 !"#$%&'

- GV kẻ lên bảng (vẽ sẵn bảng phụ) khung của bảng số liệu đã được xử lí(các cột số liệu bỏ
trống).
- Hướng dẫn xử lí số liệu:
* Lưu ý: - Tổng diện tích gieo trồng là 100%. Nghĩa là 1,0% ứng vói 3,6
0
(góc ở tâm).
- Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm 360
0
- Cách tính: + 1990 tổng diện tích gieo trồng là 9040 nghìn ha-> cơ cấu diện tích 100%.
+ Tính cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực là X.
9040->100 6474,6 x 100
X = = 71,6 %.
6474,6->X 9040
- Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây lương thực : 71,6 x 3,6 = 258
0
.

- Các cây khác tương tự.
KẾT QUẢ.
Loại cây Diện tích gieo trồng(%) Góc ở tâm trên bản đồ hình tròn(độ)
1990 2002 1990 2002
- Tổng số
- Cây lương thực
- Cây công nghiệp
- Cây thực phẩm,
cây ăn quả, cây
khác
100,0
71.6
13,3
15,1
100,0
64,8
18,2
16,9
360
258
48
54
360
233
66
61
Bước 4: GV tổ chức cho HS vẽ biểu đồ hình tròn.
a. VẼ BIỂU ĐỒ.
- GV vẽ trên bảng biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm. HS quan sát và vẽ trong vỡ .
Chú giải.



Năm 1990
Năm 2002
Biểu đồ cơ cấu diệ tích gieo trồng phân theo các loại cây năm 1990 và 2000(%)
- Gv yêu cầu HS tự vẽ biểu đồ năm 2002 có bán kính 40mm .
Bước 5: Khi vẽ xong GV hướng dẫn cho HS nhận xét ở ý b.
b. NHẬN XÉT.
- Cây lương thực: Diệ tích gieo trồng tăng từ 6474,6nghìn ha lên 8320,3 nghìn ha tăng lên 1845,7
nghìn ha, nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6% xuống 64,8 %.
- Cây công nghiệp: Diệ tích gieo trồng tăng từ 1138 nghìn ha, tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% lên
18,2%.








(/ !"#$%&'
51,1
13,3

71,6
16,9

18,2

64,8


- Cây thực phẩm, ăn quả, cây khác: Diệ tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha, tỉ trọng tăng từ 15,1%
lên 16,9 %.
II. Bài tập 2: VẼ, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG
Hoạt động 2: Cả lớp.
Bước 1: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường.
- Trục tung :Biểu thị số phần trăm, có mũi tên theo chiều tăng giá trị, ghi đơn vị(%), góc tọa độ
lấy 0. nhưng có thể lấy trị số phù hợp nhỏi hơn 100.góc tọa độ trùng với năm 1990, trong biểu
đồ lưu ý khoảng cách giữa các năm.
- Trục hoành: Có mũi tên chiều tăng giá trị, ghi rõ năm, góc tọa độ trùng với năm 1990, trong
biểu đồ lưu ý khoảng cách giữa các năm.
*Bước 2: GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị: Có thể vẽ đồ thị biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc
các đường nét liền, nứt khác nhau.
- Cú giải: Trình bày riêng hoặc ghi trực tiếp vào cuối đường biểu diễn.
*Bước 3 : GV yêu cầu HS tự vẽ vào vỡ ghi.
*Bước 4: Khi HS vẽ xong, GV vẽ biểu đồ lấy gốc tọa độ trị số 80 % vào bảng phụ treo lên bảng
phân tích cho HS sự khác nhau giữa 2 cách.
a. VẼ BIỂU ĐỒ
........%..............................................................................................................................................
210.. .................................................................................................................................................
200....................................................................................................................................................
190.....................................................................................................................................................1
80.....................................................................................................................................................17
0.....................................................................................................................................................160.
....................................................................................................................................................150....
.................................................................................................................................................140.......
..............................................................................................................................................130..........
...........................................................................................................................................120.............
........................................................................................................................................110................
.....................................................................................................................................100...................

..................................................................................................................................90........................
..............................................................................................................................80............................
...................................................................................................................Năm
1990 1995 2000 2002
Biểu đồ chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000,2002
Chú giải.
Bước 5: GV hướng dẫn làm ý b.
b. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
- Đan gia xúc và gia cầm tăng nhanh nhất: Đây là nguồn cung cấp thịt, trứng chủ yếu: Do nhu cầu
về thịt, trứng tăng nhanh, giải quyết tốt nguồn thức ăn chăn nuôi, hình thức chăn nuôi đa dạng….
- Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu tawnng chậm chủ yếu nhờ cơ giới hóa trong nông nghiệp nên nhu cầu
về sức kéo của trâu, bò trong nông nghiệp đã giảm xuống. Song đã được chú ý nuôi để cung cấp
thịt và sữa.
4. Đánh giá:
- GV đánh giá thái độ làm việc của lớp.
- GV kết luận, hệ thống lại bài thực hành.
5. Hoạt động nối tiếp:








( !"#$%&'

- Vẽ biểu đồ hình tròn năm 2002 vào vỡ.
- Chuẩn bị bài mới.
IV. Phụ lục.

- STK, SGV lớp 9.
TuÇn: 6 Ngµy so¹n: 10/09/2010
TiÕt:11 Ngµy d¹y: 13/09/2010
Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và
phan bố công nghiệp nước ta.
2. Kỹ năng.
- Phân tích bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam và sơ đồ H11.1 SGK để thấy được sự
đa dạng của tài nguyên thiên và vai trò của chúng đối với công nghiệp.
- Phân tích bản đồ phân bố dân cư VN để thấy vai trò của nguồi nhân lực đối với công
nhiệp.
3. Thái độ
- Bảo vệ tự nhiên.
- Tích cực học tập để góp sức lực cho sự phát triển kinh tế.
II . Phương tiện dạy-học :
- GV: Bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- HS: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan………
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm vỡ bài bài thực hành.
3. Bài mới:
5"01234
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Phân tích các nhân tố tự nhiên
(cặp /nhóm)
*Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H11.1 SGK,
HS quan sát.

*Bước 2: GV hỏi: Cho biết tài nguyên chủ yếu
của nước ta?
*Bước 3: HS trả lời-> GV giảng thêm mối quan
hệ giữa các thế mạnh về tự nhiên và khả năng
phát triển mạnh các ngành trọng điểm->chốt lại.
*Bước 4: GV treo bản đồ địa chất- khoáng
sảnViệt Nam-> HS quan sát.
*Bước 5: GV yêu cầu HS nhận xét về ảnh hưởng
của sự phân bố tài nguyên, khoáng sản tới sự
phân bố 1 số ngành công nghiệp trọng điểm?
*Bước 6: HS nhận xét -> GV chuẩn xác kiến
thức theo bảng phụ và kết luận.
GV nhấn mạnh: Gía trị và trữ lượng của các tài
1. Các nhân tố tự nhiên.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ
sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa
ngành:
+ Khoáng sản nhiên liệu(than, dầu khí…)
phát triển công nghiệp năng lượng, hóa
chất. Khoáng sản kim loại(Fe, crôm, chì-
kẽm…) phát triển CN luyện kim đen,
màu. KS phi kim loại(apa tít, pi rit…) phát
triển CN hóa chất. KS vật liệu xây
dựng(sét, đá vôi…) CN vật liệu xây dựng.









(( !"#$%&'

nguyên rất quan trọng nhưng không phải là yếu tố
quyết định đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp. Vậy nhân tố nào là quan trọng chúng ta
sang tìm hiểu phần 2.
+ Thủy năng phát triển ngành năng lượng.
+ Tài nguyên đất, khí hậu, khí hậu, rừng,
nguồi lợi sinh vật biển phát triển công
nghiệp N – L – Nông nghiệp.
- Sự phân bố tài nguyên tạo các thế mạnh
khác nhau của các vùng.
Hoạt động 2: Phân tích Các nhân tố kinh tế -
xã hội. (nhóm)
*Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
nghiên cứu, thảo luận ý chính tóm tắt một nhân tố
KT – XH? Nhân tố này tạo thế mạnh cho ngành
công nghiệp nào phát triển?
*Bước 2: HS tìm chổ ngồi.
*Bước 3: Các nhóm thảo luận (5’).
*Bước 4: Đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác bổ
sung.
*Bước 5: GV chuẩn lại kiến thức:
2. Các nhân tố kinh tế - xã hội.
- Dân cư và lao động: Nguồi lao động dồi
dào, thị trường lớn, có khả năng tiếp thu
khoa học – kỹ thuật.
- Cơ sở vật chất - kỷ thuật trong công

nghiệp và cơ sở hạ tầng: Đang được cải
thiện, song còn hạn chế.
- Chính sách phát triển công nghiệp: Có
nhiều chính sách phát triển công nghiệp
như: Chính sách công nghiệp hóa và đầu
tư, SC phát triển kinh tế nhiều thành phần.
- Thi trường: Ngày càng mở rộng, song
đang bị cạnh tranh quyết liệt.
=> Sự phát triển ngành công nghiệp phụ
thuộc mạnh mẽ vào nhân tố kinh tế - xã
hội.
4. Đánh giá.
Câu 1: Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào cho việc phát triển công
nghiệp?(nối liền các ngành, các vùng sản xuất, giữa sản xuất với tiêu dùng, thúc đẩy chuyên môn
hóa sản xuất và hợp tác kinh tế công nghiệp)
Câu 2: Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển công nghiệp?(giúp công nghiệp điều
tiết sản xuất, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất theo chiều sâu; tạo môi trường cạnh tranh…..)
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dặn HS học bài và làm bài tập cuối bài.
IV. Phụ lục
Bảng phụ
Phân bố
CN trọng điểm TDMNBB ĐNB ĐBSH ĐBSCL
CN khai thác
nhiên liệu
Than, thủy điện,
nhiệt điện
Dầu khí
CN luyên kim Kim loại màu,
đen

CN hóa chất Sx phân bón, hóa
chất cơ bản
Sx phân bón, hóa
chất.
CN sxvt - xd Đávôi, xi măng Sét , xi
măng








() !"#$%&'

TuÇn: 6 Ngµy so¹n: 10/09/2010
TiÕt:12 Ngµy d¹y: 15/09/2010
Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.
- Biết sự phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm.
2. Kỹ năng.
- Phân tích lược đồ để thấy rõ cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng.
- Phân tích bản đồ, lược đồ công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của các ngành công nghiệp
trọng điểm, các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ hai khu công nghiệp lớn nhất VN(ĐNB, ĐBSCL).
3. Thái độ .
II . Phương tiện dạy-học.

- GV : Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- HS: SGK, Các tài liệu có liên quan……..
III. Tiến trình dạy - học:
1.ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ,
3. Bài mới
5"012346
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu Cơ cấu ngành công
nghiệp.(Nhóm/ cặp)
*Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục I SGK, GV
quan sát lớp.
*Bước 2: GV đặt CH: Cơ cấu công nghiệp theo
thành phần kinh tế ở nước ta phân ra như thế
nào?
*Bước 3: HS trả lời-> GV mở rộng thêm.
- Trước đây cơ sở nhà nước chiếm ưu thế tuyệt
đối, nhờ kết quả chính sách mở cửu thu hút vốn
đầu tư nước ngoài nên khu vực kinh tế vốn đầu
tư chiếm tỉ trọng ngày càng lớn….
*Bước 4: GV yêu cầu HS đọc khái niệm
‘ngành công nghiệp trọng điểm’ SGK trang
153.
*Bước 5: Dựa vào H12.1:
- xắp các ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?
- Ngành công nghiệp có tỉ trọng >10% phát
triển dựa vào các thế mạnh gì của đất nước?
- Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng
điểm có vai trò gì trong cơ cấu giá trị sản

xuất công nghiệp?
*Bước 6: GV treo bản đồ công nghiệp Việt
1. Cơ cấu ngành công nghiệp.
- Phát triển nhanh.
- Cơ cấu ngành đa dạng: Công nghiệp năng
lượng, công nghiệp vật liệu, công nghiệp sản
xuất vật liệu lao động, công nghiệp chế biến và
sản xuất hàng tiêu dùng.
- Một số ngành công nghiệp trộng điểm đã
được hình thành như: Công nghiệp chế biến
nông, lâm, thủy sản. Công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng, công nghiệp cơ khí và điện tử. CN
dầu khí, điện, hóa chất và vật liệu xây dựng.








(* !"#$%&'

Nam cho biết các ngành công nghiệp ở nước ta
phân bố chủ yếu ở đâu?
*Bước 7: HS trả lời-> HS khác bổ sung -> GV
chốt lại kiến thức.
- Phân bố: Tập trung ở một số vùng như: ĐB
SH, ĐB SCL.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phâ bố các ngành

công nghiệp trọng điểm(nhóm)
*Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận 1 nội dung sau:
CH: Dựa vào nội dung SGK và bản đồ công
nghiệp Việt Nam hãy của các ngành công
nghiệp.
N 1: Ngành khai thác nhiên liệu, Công nghiệp
điện?
N 2: Một số ngành công nghiệp khác?
N 3: Công nghiệp chế biến LTTP.
N 4: Công nghiệp dệt may.
*Bước 2: HS tìm chổ ngồi, GV yều các nhóm
phân 2 HS để báo cáo kết quả.
*Bước 3: Các nhóm thảo luận (4’)
*Bước 4: Mỗi nhóm 2 HS: 1 HS đọc nơi phân
bố, 1 HS chỉ trê bản đồ-> Nhóm khác bổ sung.
*Bước 5: GV chốt kiến thức.
2. Các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Ngành khai thác nhiên liệu: Công nghiệp khai
thác than(Quảng Ninh). Khai thác dầu khí(thềm
lục địa phía nam).
- Công nghiệp điện: Các nhà máy nhiệt
điện(phú mỹ, phả lại…). Các nhà máy thủy
điện( hòa bình, y-a-ly, trị an….).
- Một số ngành công nghiệp khác.
+ Công nghiệp cơ khí – điện tử có các trung
tâm lớn: TP. HCM, Hà Nội, Đà nẵng….
+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Các
vùng tập trung các nhà máy xi măng lớn, hiện
đại(vùng ĐB SH và BTB), các cơ sở sản xuất

vật liệu cao cấp tập trung ở các ven các thành
phố lớn, nơi có nhu cầu lớn.
+ Công nghiệp hóa chất: có các trung tâm
lớn(TPHCM. Biên Hòa, Hà Nội, Hải Phòng,
Việt Trì….)
- Công nghiệp chế biến LTTP: Phân bố rộng
khắp, nhưng lớn nhất ở TPHCM. Biên Hòa, Hà
Nội, Hải Phòng,Đà nẵng.
- Công nghiệp dệt may: Lớn nhất ở TPHCM.
Biên Hòa, Hà Nội, Nam Định, Đà nẵng.
4. Đánh giá.
- Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có vai trò gì trong cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp?
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở đâu?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học bài và chuẩn bị bài mới bài 13.
IV. Phụ lục.
SƠ ĐỒ CƠ CÁU NGÀNH NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA








(+ !"#$%&'
Công nghiệp
Công nghiệp năng
lượng

Công nghiệp vlxd Cn sx dụng cụ lđ
CN chế biến sx
hàng tiêu dùng
Dầu
khí
than Điện
Vật
liệu
xây
dựng
Hóa
chất
Luyên
kim
Điệ
n tử

khí
Sx
hàng
tiêu
dùng
Chế
biến n-
l-n
-nghiệp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×