Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.44 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc.
2. Giải nghĩa từ khó.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Bài 1:
- Chú tôi: + Hay : tửu, tăm, nước chè đặc, nằm ngủ trưa.
+ Ngày - ước những ngày mưa, Đêm - ước đêm thừa trống canh.
-> Điệp ngữ, nói ngược
2. Bài 2:
- Số cơ:
+ chẳng giàu thì nghèo
+ có mẹ có cha
+ có vợ có chồng
+ con: chẳng gái thì trai
-> Kiểu nói nước đơi, lấp lửng
=> Phê phán hiện tượng mê tín dị đoan.
3. Bài 3:
- Cò con: mở lịch xem ngày làm ma
- Chim ri: ríu rít
4. Bài 4:
- Cậu cai:
+ nón dấu lơng gà
+ tay đeo nhẫn
+ Ba năm một chuyến đi sai
+ áo đi mượn, quần đi thuê.
-> Phóng đại
=> Mỉa mai, giễu cợt kẻ “hữu danh vô thực”.
III. Tổng kết – Ghi nhớ:
(SGK -53)
IV. Luyện tập:
1. Bài 1: Nhận xét về sự giống nhau của bốn bài ca dao trong văn bản, em
đồng ý với ý kiến nào dưới đây:
a. Cả bốn bài đều có hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
b. Tất cả đề sử dụng biện pháp phóng đại.
đồng ý với ý kiến nào dưới đây:
a. Cả bốn bài đều có hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
b. Tất cả đề sử dụng biện pháp phóng đại.
<b>c. Cả bốn bài đều có nội dung và nghệ thuật châm biếm.</b>
d. Nghệ thuật tả thực có trong cả bốn bài.
2. Bài 2(