Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

De cuong on thiTN 2010TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.25 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>………..</i>

<b>ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TỐT NGHIỆP</b>



<b>MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC: 2009-2010</b>


<i><b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945-2000</b></i>



<i><b>Câu 1) Nêu hoàn cảnh lịch sử, nội dung và tác động đến sự hình thành trật tự thế giới của Hội</b></i>
<i><b>nghị cấp cao Ianta (2/1945)? </b></i> <i><b>(Đề thi TN THPT 2006)</b></i>


<i>a) Bối cảnh lịch sử:</i>


Đầu năm 1945, CTTG II bước vào giai đoạn kết thúc, một số vấn đề nảy sinh trong phe Đồng minh
đặt ra:


 Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước PX.
 Tổ chức lại Thế giới sau chiến tranh.


 Phân chia thành qủa chiến thắng giữa các nước tháng trận.


Từ 4-> 11/2/1945) Hội nghị cấp cao 3 nước Liên Xô, Mĩ và Anh họp ở Ianta với sự tham của 3
nguyên thủ quốc gia (Xtalin-LX, Rudơven-Mĩ, Sớcsin- Anh)


<i>b) Nội dung hội nghị:</i>


 Tiêu diệt tận gốc CNPX…


 Thành lập Tổ chức LHQ nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.


 Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội PX, phân chia khu vực
chiếm đóng và ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.



<i>c) Tác động của Hội nghị cấp cao Ianta: những quyết định của HN trở thành khuôn khổ của trật</i>
tự Thế giới mới- “Trật tự hai cực Ianta”


<i><b>Câu 2) Trình bày hồn cảnh ra đời, mục đích thành lập và nguyên tắc hoạt động của Tổ chức Liên</b></i>
<i><b>Hợp quốc ? Nêu một số cơ quan chính .</b></i> <i><b> (Đề thi TN THPT 2004…)</b></i>


<i>a) Hoàn cảnh ra đời của Tổ chức Liên Hợp quốc:</i>


 Đầu 1945, CTTG II đang đi vào giai đoạn kết thúc, nhân dân Thế giới có nguyện vọng thành
lập một tổ chức quốc tế để duy trì hịa bình và an ninh trật tự thế giới, Tại HN Ianta, ba cường là
Liên Xô, Mỹ và Anh thống nhất thành lập tổ chức LHQ.


 Từ ngày 25/4 đến 26/6, HN đại biểu của 50 nước đã họp tại Xan Phranxixcô (Mỹ) để thông qua
Hiến chương LHQ và thành lập Tổ chức LHQ.


 Ngày 24/10/1945, Hiến chương có hiệu lực.
<i>b) Mục đích thành lập :</i>


 Nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.


 Thúc đẩy MQH hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng và quyền
dân tộc tự quyết của các dân tộc.


<i>c) Nguyên tắc hoạt động:</i>


 Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
 Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
 Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.


 Giải quyết các vấn đề tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.



 Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung
Quốc).


<i>d) Cơ quan chính : Đại Hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản</i>
thác Tòa án Quốc tế, Ban Thư ký…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>………..</i>


<i><b>Câu 3) Nêu những thành tựu trong công cuộc khôi phục và xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm</b></i>
<i><b>1945 đến nửa đầu những năm 70 và ý nghĩa của nó. </b></i>


<i><b>(Đề thi TNBT THPT 2004)</b></i>


<i>a) Bối cảnh :</i>


 Sau khi CTTG II kết thúc, nhân dân LX phải gánh chịu những hậu quả hết sức to lớn: 27 triệu
người chết, 1710 thành phố và hơn 70 000 làng mạc bị thiêu hủy, 32 000 xí nghiệp bị tàn phá…
 Các nước phương Tây do Mỹ cầm đầu, tiến hành bao vây kinh tế , chạy đua vũ trang, chuẩn bị


cuộc chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt LX và các nước XHCN.
<i>b) Thành tựu :</i>


+) Kinh tế:
- Công nghiệp:


 1947, công nghiệp được hồi phục


 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73 % so với mức trước chiến tranh.



 Nửa đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, LX là cường quốc CN đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ).
Một số ngành có sản lượng cao nhát TG: dầu mỏ, than, thép… công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân…
- Nông nghiệp:


 1950, đạt mức trước chiến tranh, sản lượng nông nghiệp hàng năm đều tăng
+) Khoa học- kỹ thuật:


 1949, LX chế tạo thành công bom nguyên tử. Sự kiện này đánh dấu bước phát triển mạnh mẽ về
KHKT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.


 1957, LX là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
 1961, phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.


+) Xã hội :


 Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% lao đơng cả nước, trình độ học vấn của người dân được nâng
cao


+) Đối ngoại:


 Chủ trương duy trì hịa bình, an ninh thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
 Uy tín trên trường quốc tế được nâng cao


<i>c) Ý nghĩa :</i>


 Chứng tỏ sự ưu việt của CNXH ở mọi lĩnh vực: xây dựng Kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân,
cũng cố quốc phòng.


 Làm đảo lộn chiến lược của Mỹ và đồng minh của Mỹ.



<i><b>Câu 4) Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.</b></i>


1. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế quan liêu bao cấp làm cho
SX trì trệ, đời sống nhân dân khổ cực.


2. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc CM KH-KT tiên tiến, dẫn đến tình trạng trì trệ,
khủng hoảng về KT-XH.


3. Khi tiến hành cải tổ lại phạm nhiều sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm
nặng nề.


4. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>………..</i>


<i><b>Câu 5) Tình hình Liên Bang Nga (1991-2000)</b></i>


Sau khi LX tan rã, LB Nga là “quốc gia kế tục” LX, trong đó được kế thừa địa vị pháp lí của LX tại
Hội Đồng Bảo an LHQ


<i>a) Về Kinh tế, từ 1990-1995 tăng trưởng GDP luôn số âm. Từ 1996, dần được phục hồi, 1997 tăng</i>
trưởng đạt 0,5%, 2000 đạt 9%


<i>b) Về chính trị, Hiến pháp LB Nga được ban hành 12-1993, nhưng tình hình trong nước không ổn</i>
định…


<i>c) Về đối ngoại, một mặt ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sử ủng hộ về chính trị và sử</i>
viện trợ kinh tế; mặt khác, nước Nga khôi phục và phát triển MQH với các nước châu Á.
Từ 2000, dưới chính quyền của Tổng thống V. Putin, tình hình LB Nga có nhiều chuyển biến tích
cực về KT, chính trị, vị thế quốc tế được nâng cao.



<i><b>Câu 6) Diễn biến chính của cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946-1949) .Sự ra đời của nước Cộng</b></i>
<i><b>hịa nhân dân Trung Hoa (01/10/1949) có ý nghĩa như thế nào ? </b></i>


<i><b> (Đề thi TN THPT không phân ban 2007)</b></i>


<i>a) Diễn biến chính:</i>


 Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, từ 1946 đến 1949 ở TQ đã diễn ra cuộc nội chiến giữa
Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng sản.


 20/7/1946, Tưởng Giới Thạch phát động cuộc nội chiến.


 Từ 7/1946 đến 6/1947, Quân giải phóng thực hiện chiến lược phịng ngự tích cực, ko chủ
trương giữ đất, chỉ nhằm mục tiêu diệt LL địch, phát triển LL cách mạng.


 Từ 6/1946, Quân giải phóng chuyển sang phản cơng, giải phóng nhiều vùng rộng lớn. Tháng
4/1949, Qn giải phóng vượt sơng Trường Giang, tiến vào giải phóng Nam Kinh (23/4/1949).
 Cuối 1949, cuộc nội chiến kết thúc, ngày 1/10/1949 nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được


thành lập.
<i>b) Ý nghĩa :</i>


 Chấm dứt hơn 100 năm nơ dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư PK, đưa đất nước Trung Hoa bước
vào kỷ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.


 Tăng cường LL của CNXH trên phạm vi thế giới, ảnh hưởng đến phong trào GPDT.


<i><b>Câu 7) Đường lối và thành tựu cải cách-mở cửa của Trung Quốc (12-1978)</b></i>



<i>a) Đường lối cải cách-mở cửa:</i>


 12-1978, TW Đảng CS Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, mở đầu công cuộc cải cách
<i>KT-XH do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Đến ĐH XII (1982) nâng lên thành đường lối chung.</i>


 Tai ĐH XIII (1987) Đảng CS Trung Quốc xác định:
- Lấy phát triển KT làm trung tâm


- Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền KT kế hoạch hóa tập trung sang nền KT thị trường
XHCN… xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc.


- <i>Mục tiêu: biến Trung Quốc thành 1 quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.</i>
<i>b) Thành tựu :</i>


 Sau 20 năm (1978-1998), nền KT tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân
dân dược cải thiện.


 Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trên 8%. Năm 2000, GDP đạt hơn 1000 tỉ USD. Cơ
cấu KT có nhiều chuyển dịch căn bản, thu nhập công nghiêp và xây dựng chiếm 51%, dịch vụ 33%,
nông nghiệp chỉ cịn 16%. Thu nhập bình qn đầu người tăng cao…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>………..</i>
 Khoa học- kỹ thuật, quốc phịng, văn hóa, GD, y tế đạt nhiều thành tựu nổi bật (chế tạo thành
công bom nguyên tử, đưa người vào vũ trụ…).


 Đối ngoại, chính sách TQ có nhiều thay đổi, vai trò và địa vi quốc tế ngày càng nâng cao. TQ
thu hồi Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999).Quan hệ giữa hai bờ eo biển Đài Loan từng bước
được cải thiện …


<i><b>Câu 8) Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc ở Lào từ</b></i>


<i><b>1945 đến 1975 . Hãy chỉ ra điểm giống nhau cơ bản của Cách mạng Lào và Cách mạng Việt Nam</b></i>
<i><b>trong giai đoạn này. </b></i> <i><b> (Đề thi TN THPT 2004)</b></i>


<i>a) Các giai đoạn phát triển:</i>
 Giai đoạn 1945-1954:


- 8/1945, PX Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố
độc lập (12/10/1945).


- 3/1946, Pháp quay trở lại xâm lược Lào, dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương, nd Lào tiến
hành cuộc KC chống Pháp.


- 13/8/1950, Thành lập Mặt trận Lào tự do và Chính phủ kháng chiến Lào do Hồng thân
Xuphanuvơng đứng đầu.


- Từ 1953-1954, cuộc KC của nd Lào phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt sau thất bại ở Điện Biên phủ,
Pháp buộc phải ký Hiệp định Giơnevơ 1954, công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
của Lào.


 Giai đoạn 1954-1975 :


- Từ 1954, Mỹ tiến hành cuộc xâm lược Lào. Cuộc đấu tranh chống Mỹ của nd Lào được triển
khai trên cả ba mặt trận: quân sự- chính trị- ngoại giao và đã lần lượt đánh bại các kế hoạch
chiến tranh của Mỹ. Đế đầu những năm 70, vùng giải phóng được mở rộng đến 4/5 lãnh thổ.
- 1/1973, các phái ở Lào đã thỏa thuận ký Hiệp định Viêng Chăn , lập lại hịa bình, thực hiện hòa


hợp dân tộc.


- Cùng với thắng lợi của Việt Nam (30/4/1975), nd Lào tiếp tục đấu tranh giành được tồn bộ
chính quyền trong cả nước.



- 2/12/1975, Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập. Lào bước sang một thời kỳ
mới- XD đất nước phát triển KT_XH.


<i>b) Điểm giống nhâu cơ bản của CM Lào và CM Việt Nam trong giai đoạn này:</i>
 Diễn ra cùng một thời kỳ lịch sử, cùng chống kẻ thù chung:


- <i>1945-1954: KC chống thực dân Pháp.</i>
- <i>1954-1975: KC chống Đế quốc Mỹ.</i>


 Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo ( từ 1930, ĐCS Đông Dương lãnh đạo chung
CM hai nước- từ 1955, ở Lào có Đảng Nhân dân Cách mạng Lào lãnh đạo)


 Cùng giành được nhứng thắng lợi to lớn:
- <i>1945: giành được độc lập</i>


- <i>1954: KC chống Pháp thắng lợi</i>
- <i>1975: KC chống Mỹ thắng lợi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>………..</i>


<b>Các giai đoạn</b>
<b>phát triển</b>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện chính và kết quả</b>


Kháng chiến
chống Pháp
(1945-1954)



10/1945 Pháp trở lại xâm lược Campuchia


1951 Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập, lãnh đạo nhân dân
đấu tranh


11/1953 Chính phủ Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập, nhưng Pháp vẫn cịn
chiếm đóng.


7/1954 Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận quyền dân tộc cơ bản của
Campuchia


Thời kỳ trung lập 1954-1970 Chính phủ Xi-ha-núc thực hiện đường lối trung lập; đẩy mạnh cơng
cuộc xây dựng kinh tê, văn hóa, giáo dục của đất nước.
Kháng chiến


chống Mỹ
(1970-1975)


18/3/1970 Mĩ điều khiển tay sai lật đổ chính quyền Xi-ha-núc, Canmpuchia
tiến hành kháng chiến chống Mĩ.


17/4/1975 Giải phóng thủ đơ Phnơmpênh. Đế quốc Mĩ bị đánh bại
Đấu tranh chống


tập đoàn Khmer
đỏ (1975-1979)


1975-1979 Nhân dân Campuchia nổi dậy đấnh đổ tập đoàn Khmer đỏ do Pơn
Pốt cầm đầu.



7/1/1979 Tập đồn Pơn Pốt bị lật đổ. Nước CHND Campuchia thành lập.
Nội chiến


(1979-1993)


1979 Bùng nổ cuộc nội chiến giữa Đảng nhân dân cách mạng với phe phái
đối lập, chủ yếu là LL Khmer đỏ


23/10/1991 Được cộng đồng quốc tế giúp đỡ, Hiệp định hịa bình về Campuchia
dược kí kết tại Pari.


9/1993 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội mới, thành lập Vương quốc Campuchia
do Xi-ha-xúc làm Quốc vương.


<i><b>Câu 10 ) Trình bày sự thành lập , mục tiêu, nguyên tắc và sự phát triển của Hiệp hội các nước</b></i>
<i><b>Đông Nam Á ( ASEAN). </b></i> <i><b> (Đề thi TN THPT 2005)</b></i>


<i>a) Sự thành lập ASEAN:</i>


 Sau khi giành được độc lập, các nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng
phát triển, đồng thời hạn chế ả/h của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực…


 Trong khi đó, các tổ chức hợp tác KT mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng
nhiều, những thành công của Khối thị trường chung châu Âu đã cổ vũ cho các nước ĐNÁ tìm
cách liên kết với nhau.


 8/8/1967, Hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan)
Với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.
<i>b) Mục tiêu của ASEAN:</i>



 Duy trì hịa bình và ổn định khu vực


 Phát triển KT, văn hóa thơng qua sự hợp tác giữa các thành viên.
<i>c) Nguyên tắc hoạt động: </i>


Hiệp ước Bali (2-1976) đã xác định những nguyên tắc cơ bản;
1. Tôn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ


2. Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của nhau


3. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lựcđối với nhau
4. Giải qut các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình


5. Hợp tác phát triển có hiệu qủa trong các lĩnh vực KT,VH, XH.
<i>d) Sự phát triển: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>………..</i>
 Từ 1967-1975, ASEAN là một tổ chức non trẻ, hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo…
 Sau Hiệp ước Bali (2-1976), ASEAN mới được cũng cố và phát triển.


 Tổ chức ASEAN không ngừng mở rộng các thành viên:
- 1984, Brunây gia nhập ASEAN trở thành thành viên thứ 6
- 1995, Việt Nam


- 1997, Lào và Mi-an-ma
- 1999, Campuchia


 Từ 5 nước sáng lập , đến 1999, ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành viên


 11-2007, các nước thành viên đã ký bản Hiến chương ASEAN nhằm tiến tới XD một


Cộng đồng ASEAN vững mạnh.


<i><b>Câu 11) Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN.</b></i>


<i> a) Thời cơ: Tạo điều kiện cho VN được hòa nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước</i>
ĐNÁ . Thu hút vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu học tập, tiếp thu trình độ KH-KT cơng nghệ và văn
hóa…để phát triển.


<i> b) Thách thức: VN phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt, nhất là về KT. Nếu khơng có chính sách thích</i>
hợp thì sẽ bị tụt hậu, ảnh hưởng đến tình hình chính trị cũng như bản sắc văn hóa truyền thống…


<i><b>Câu 12) Sự phát triển kinh tế Mĩ từ sau CTTG II đến 1973 ? Những nguyên nhân dẫn đến sự phát</b></i>
<i><b>triển đó ? </b></i>


<i>a) Sự phát triển:</i>


Nền KT Mĩ phát triển mạnh sau CTTG II


 Sản lượng Công nghiệp chiếm 56% sản lượng công nghiệp Thế giới (1948)


 Sản lượng nông nghiệp 1949, bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Tây Đức, Ý, Nhật cộng lại.
 Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển


 Nắm ¾ trữ lượng vàng thế giới.


 Nền kinh tế Mĩ chiếm 40% tổng sản phẩm thế giới


 Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ trở thành trung tâm KT-tài chính lớn nhất thế giới.
<i>b) Nguyên nhân phát triển:</i>



1) Lãnh thổ rộng lớn, tài ngun giàu có, khí hậu thuận lợi. Mĩ có nguồn nhân
cơng dồi dào, trình độ cao.


2) Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận bn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
3) Mĩ áp dụng những thành tựu KH-KT, nâng cao năng suất lao động, cải tiến điều hành quản lí,
giảm giá thành sản phẩm .


4) Kinh tế Mĩ có khả năng cạnh tranh lớn và có hiệu quả.


5) Các chính sách và biện pháp điều tiết của Chính phủ Mĩ có vai trị quan trọng thúc đẩy XS.


<i><b>Câu 13) Những thành tựu KH-KT, công nghệ của Mĩ. </b></i>


- Khởi đầu CM KH-KT, công nghệ và đạt nhiều thành tựu


 Đi đầu trong lĩnh vực chế tạo cơng cụ SX mới (máy tính điện tử, máy tự động…)
 Phát minh những vật liệu mới (pôlime, vật liệu tổng hợp…)


 Tìm thấy nguồn năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch…)
 Chinh phục vũ trụ (1969 đưa người trên mặt trăng…)
 Đi đầu “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>………..</i>
Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. Chiến lược toàn cầu nhằm 3 mục
tiêu chủ yếu:


1. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới


2. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế…
3. Khống chế, chi phối các nước tư bảnđồng minh phụ thuộc vào Mĩ.



Để thực hiện chiến chính sách đối ngoại đó, Mĩ đề xướng cuộc Chiến tranh lạnh, đồng thời trực tiếp
gây ra hoặc ủng hộ hàng chục cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ… tiêu biểu là cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam.


 <i><b>Chính sách đối ngoại từ 1991-2000</b></i>


- Trong thập niên 90 chính quyền B. Clintơn thực hiện Chiến lược “Cam kết và mở rộng” với 3 mục
tiêu:


1. Đảm bảo an ninh của Mĩ với LL quân sự mạnh, sãn sàng chiến đấu


2. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền KT Mĩ


3. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp công vào việc nội bộ của các nước
khác


- Sau chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã , Mĩ tìm cách xác lập trật tự thế giới
“đơn cực” do Mĩ chi phối. Tuy nhiên điều đó khơng dễ (sự kiện khủng bố 11/9/2001)


- 11/7/1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.


<i><b>Câu 15) Qúa trình hình thành và phát triển và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) </b></i>


(Đề thi TN THPT phân ban-lần 2- 2007)


 18-4-1951, “Công đồng than- thép châu Âu” được thành lập với sự tham gia của 6 nước: Anh,
Tây Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Lúc xăm bua.


 25-3-1967, sáu nước trên đã kí Hiệp ước Rơma, thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử


châu Âu” và “Cộng đồng Kinh tế châu Âu”(EEC)


 1-7-1967, ba tổ chức trên hợp thành “Công đồng châu Âu”(EC)


 12-1991, các nước EC kí Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan) ,có hiệu lực 1-1-1993 đổi tên thành Liên
minh châu Âu (EU) , kết nạp thêm: Áo, Thụy Điển, Phần Lan- 15 thành viên


 Liên minh châu Âu từng bước đi tới hợp nhất về chính trị và kinh tế: thành lập Nghị viện châu
Âu, sử dụng đồng tiền chung (Ơ rô)


 Ngày nay, Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về KT- CT lớn nhất thế giới.


<i><b>Câu 16) Sự phát triển của kinh tế Nhật Bản (1952-1973). Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển</b></i>
<i><b>của kinh tế Nhật Bản .</b></i>


(Đề thi TN THPT 2003)
<i>a) Sự phát triển của Kinh tế Nhật từ 1952-1973:</i>


 1952-1960, Kinh tế phát triển nhanh


 1960-1973, kinh tế phát triển thần kỳ: tốc độ tăng trưởng bình quân từ 1960-1969 là
10,8%/năm. 1969, kinh tế Nhật vượt qua các nước Anh, Pháp, Tây Đức, vươn lên đứng thứ hai
trong thế giới tư bản (sau Mĩ).


 Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm KT-tài chính thế giới.
<i>b) Nguyên nhân phát triển :</i>


1. Ở Nhật con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu
2. Vai trị lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước



3. Các cơng ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và tính cạnh tranh
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>………..</i>
4. Nhật biết ứng dụng có hiệu quả các thành tựu KH-KT để nâng cao năng suất, chất lượng,
hạ giá thành sản phẩm.


5. Chi phí cho quốc phịng thấp, nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư vào kinh tế.


6. Nhật biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như : nguồn viện trợ của Mĩ, hai
cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam để làm giàu…


1.


<i><b>Câu 17) Trình bày nguồn gốc, đặc điểm và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học –</b></i>
<i><b>công nghệ trong nửa sau thế kỷ XX.</b></i>


<i>a) Nguồn gốc, đặc điểm: </i>


 Nguồn gốc : Do những đòi hỏi của cuộc sống, của SX nhằm đáp ứng nhu của vật chất và
tinh thầnngày càng cao của con người, nhất là tình hình bùng nổ dân số thế và sự vơi cạn của tài
nguyên…


 Đặc điểm lớn nhất của cuộc CM KH-KT ngày nay là Khoa học đã trở thành LL SX trực
tiếp. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt từ nghiên cứu KH. KH trở thành nguồn gốc chính của những
tiến bộ về Kỹ thuật và Công nghệ.


<i>b) Thành tựu: </i>


 Khoa học cơ bản: (Tốn, Lý, Hóa, Sinh) có nhiều phát minh lớn, con người ứng dụng vào cải


tiến kỹ thuật, phục vụ cho cuộc sống như: sinh sản vơ tính, tìm và giải mã hồn chỉnh bản đồ gen
người.


 Khoa học-cơng nghệ: công cụ SX mới, năng lượng mới, chế tạo vật liệu mới, chinh phục vũ
trụ… công nghệ thông tin.


<i>c) Tác động: </i>


 <b>Tích cực: +) tăng năng suất lao động , nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con</b>
người.


+) tạo nên sự thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, hình thành một
thị trường với xu thê tồn cầu hóa.


 <b>Tiêu cực: tình trạng ơ nhiễm mơi trường, hiện tượng Trái Đất nóng dần lên, tai nạn giao thơng,</b>
các dịch bệnh mới, các loại vũ khí có sức hủy diệt lớn…


<i><b>Câu 17) Xu thế tồn cầu hóa được thể hiện trên những lĩnh vực nào ? Vì sao nói: “Tồn cầu hóa</b></i>
<i><b>vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển” ?</b></i>


Xu thế tồn cầu hóa là hệ quả của cuộc CM KH cơng nghệ. Đó là q trình tăng lên mạnh mẽ những
mối liên hệ, những ảng hưởng, tác động lẫn nhau giữa các khu vực, các quốc gia -dân tộc trên thế giới.
Với các biểu hiện là:


1. Sự phát triển nhanh chóng của QH thương mại quốc tế. Nền kinh tế các nước có quan chặt chẽ
và phụ thuộc lẫn nhau.


2. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. Có khoảng 500 cơng ty xun
quốc gia lớn kiểm sốt 25% tổng sản phẩm thế giới.



3. Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn lớn nhằm tăng cường khả năng cạnh
tranh trên thị trường.


4. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực, có vai trị
ngày càng quan trọng trong các vấn đề kinh tế chung của thế giới.


<i><b>* Thời cơ và thách thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>………..</i>
 <b>Tích cực: thúc đẩy sự phát triển nhanh, mạnh của các lực lượng sản xuất , làm chuyển biến cơ</b>


cấu kinh tế, làm gia tăng tốc độ tăng trưởng và hieeui quả kinh tế.


 <b>Tiêu cực: làm trầm trọng thêm bất cơng xã hội, phân hóa giàu nghèo, dẫn đến nguy cơ mất bản</b>
sắc văn hóa hóa dân tộc, xâm phạm nền độc lập tự chủ…


 Vì vậy, tồn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển.


<i><b>Câu 18) Các xu thế phát triển của thế giới hiện nay là gì ? Những thời cơ và thách thức đặt ra cho</b></i>
<i><b>dân tộc Việt Nam trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế như thế nào ?</b></i>


<i><b>a) Các xu thế: </b></i>


1. Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm để xây dựng sức mạnh
tổng hợp của quốc gia thay thế cho chạy đua vũ trang.


2. Sự điều chỉnh QH giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực
tiếp nhằm tạo nên một môi trường thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ. MQH giữa các nước
lớn ngày mang tính hai mặt: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm
chế…



3. Hịa bình và ổn định là xu thế chủ đạo, nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung
đột, nguy cơ khủng bố và chủ nghĩa li khai…


4. Xu thế tồn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, trở thành một xu thế khách quan, tạo thời cơ
và thách thức cho các quốc gia đang phát triển.


<i><b>b) Những thời cơ và thách thức đặt ra cho dân tộc Việt Nam </b></i>


 <i>Thời cơ: Nguồn vốn, cơng nghệ, kinh nghiệm quản lí, thị trường rộng lớn, sự phân công</i>
lao động xã hội… tạo cơ hội cho Việt Nam. Chúng ta có thể mở rộng QH hợp tác hữu nghị, tận
dụng những thành tựu KH-KT và các nguồn lực khác của thế giới, nhanh chóng đưa đất nước ta
tiến lên kịp với thời đại.


 <i>Thách thức: Thách thức lớn nhất của chúng ta là trình độ học LLSX cịn thấp kém.</i>
Ngồi ra cịn có âm mưu diễn biến hịa bình, nguy cơ chệch hướng XHCN, nguy cơ suy thoái đạo
đức, đánh mất bản sắc dân tộc, tình trạng ơ nhiễm mơi trường, bệnh tật, tai nạn giao thơng…


<i><b>Câu 19) Trình bày khái qt quá trình đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ (1945-1950 )</b></i>


-Sau CTTG II, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.


 1946, ở Ấn Độ có 848 cuộc bãi cơng, tiêu biểu là cuộc KN của 2 vạn thủy binh trên 20 chiến
hạm ở Bom Bay (19-2-1946) chống thực dân Anh, địi độc lập.


 22-2-1946, 20 vạn cơng nhân Bom Bay đã xuống đường đấu tranh ủng hộ thủy binh. Phong
trào đấu tranh cũng lan rộng tới nhiều thành phố khác như Can cút ta, Mađrát...


 Đầu 1947, cao trào bãi công tiếp tục dâng cao, tiêu biểu là các cuộc bãi công của hơn 40 vạn
công nhân ở Can cút ta (2-1947).



-Trước sức ép đó, thực dân Anh đã thực hiện chính sách thâm độc “chia để trị ” chia Ấn Độ thành hai
quốc gia dựa trên cơ sở tôn giáo : - Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo


- Pakixtan của người Hồi giáo
 15-8-1947, Ấn Độ bị tách thành 2 quốc gia.


 Không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập hồn tồn và thành lập nước Cộng hịa Ấn Độ. . .


 Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, có ảnh
hưởng quan trọng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


<i><b>Câu 20) Trình bày những nét chính của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau CTTG II?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>………..</i>
-Sau CTTG II, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ.


<i>Giai đoạn 1945-1975: </i>


 Mở đầu là cuộc binh biến của binh lính và sĩ quan Ai Cập, th. lập nước Cộng hòa Ai Cập(1953)
 Trong thập niên 50, nhiều nước đã giành được độc lập: Li Bi (1952), Tuynidi, Ma rốc, Xu Đăng


(1956), Gana (1957), Ghinê (1958). . .


 1960, được gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước giành được độc lập…
<i>Giai đoạn sau 1975:</i>


 Thắng lợi của nhân dân Ăng go la, Mơ dăm bích, CNTD cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ
bản tan rã.



 4-1980, Cộng hịa Dimbab thành lập.
 3-1990, Namibia độc lập


 Ở Nam Phi, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ (1993), Nenxon Manđêla làm tổng thống
Cộng hòa Nam Phi.


 Hệ thống thuộc địa thực dân kiểu cũ hoàn toàn sụp đổ ở châu Phi và thế giới.
<i>* Những khó khăn mà các nước châu Phi đối mặt:</i>


 Xung đột sắc tộc, tôn giáo, nội chiến, đảo chính
 Bùng nổ dân số, Bệnh tật, mù chữ


 Đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngồi…


<i><b>Câu 21) Trình bày những nét chính của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực châu Mĩu Latinh</b></i>
<i><b>sau CTTG II?</b></i>


- Sau CTTG II, Mĩ tìm cách biến MLT thành sân sau và XD chế độ độc tài thân Mĩ. Phong trào đấu
tranh ở MLT phát triển mạnh mẽ và giành được nhiều thắng lợi, tiêu biểu là CM Cu Ba.


 Nhân dân Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi đen Catxtơrô đã lật đổ chế độ độc tài Batixta.
 1-1-1959, Nước Cộng hòa Cu Ba thành lập.


- Do ảnh hưởng của CM Cu Ba , những năm 60-70, phong trào đấu tranh chống Mĩ giành nhiều thắng
lợi


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×