Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b><i><b>Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc </b></i>
<i><b>kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu bng ra, </b></i>
<i><b>thì chiều dài của nó lại trở lại bằng chiều dài </b></i>
<i><b>tự nhiên. </b></i>
<i><b> Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn </b></i>
<i><b>hồi càng lớn. </b></i>
<b>? Như thế nào thì gọi là biến dạng đàn hồi.</b>
<i><b> Khi lò xo nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác </b></i>
<i><b>dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc </b></i>
<i><b>gắn) với hai đầu của nó.</b></i>
<b>?</b> <b>Như thế nào thì gọi là vật có tímh đàn hồi.</b>
<b> Tại sao khi đi mua, bán người ta có thể </b>
<b>dùng một cái lực kế để làm một cái cân? </b>
<b>I. TÌM HIỂU LỰC KẾ:</b>
<i><b> 1. Lực kế là gì?</b></i>
<i><b>2. Mô tả một lực kế lị xo đơn giản:</b></i>
<i><b>C1: </b></i><b>Dùng từ thích hợp trong </b>
<b>khung để điền vào chỗ </b>
<b>trống trong các câu sau:</b>
<b> Lực kế là một chiếc ……… một đầu </b>
<b>gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có rắn một </b>
<b>cái móc và một cái ……… Kim chỉ </b>
<b>thị chạy trên mặt một ……… </b>
<i><b>C2:</b></i> <b>Hãy tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của </b>
<b>lực kế ở nhóm em.</b>
-<b> kim chỉ thị</b>
-<b> bảng chia độ</b>
-<b> lị xo</b>
<b>(1)</b>
<b>(2)</b>
<b>(3)</b>
<b>loø xo</b>
<b>II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ:</b>
<i><b>1. Cách đo lực:</b></i>
<i><b>C3: </b></i><b>Dùng từ thích hợp trong </b>
<b>khung để điền vào chỗ trống </b>
<b>trong các câu sau:</b>
<b> Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là </b>
<b>phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim </b>
<b>chỉ thị nằm đúng ………. cho ………. tác </b>
<b>dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ </b>
<b>lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế </b>
<b>nằm dọc theo ……… của lực cần đo. </b>
-<b> phương</b>
-<b> vạch 0</b>
-<b> lực cần đo</b>
<b>(1)</b> <b>(2)</b>
<b>(3)</b>
<b>phương</b>
<i><b>2. Thực hành đo lực:</b></i>
<i><b>C4:</b></i> <b>Hãy tìm cách đo trọng lượng của </b>
<b>cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. So sánh </b>
<b>kết quả đo giữa các bạn trong nhóm.</b>
<i><b>C5:</b></i> <b>Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế </b>
<b>nào? Tại sao phải cầm như thế?</b>
<b>III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG </b>
<b>LƯỢNG VAØ KHỐI LƯỢNG:</b>
<i><b>C6:</b></i> <b>Hãy tìm những con số thích hợp để </b>
<b>điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b>
<b>a/ Một quả cân có khối lượng 100g thì </b>
<b>có trọng lượng ……….N</b>
<b>b/ Một quả cân có khối lượng ………..g thì </b>
<b>có trọng lượng 2N.</b>
<b>c/ Một túi đường có khối lượng 1kg thì </b>
<b>có trọng lượng ………</b>
<i><b>của cùng một vật:</b></i>
<i><b> </b><b>P: là trọng lượng (đơn vị niutơn)</b></i>
<b>IV. VẬN DỤNG:</b>
<i><b>C7: </b></i><b>Hãy giải thích tại sao trên các “cân bỏ </b>
<b>túi” bán ở ngoài phố người ta chia độ theo </b>
<b>đơn vị niutơn mà lại chia độ theo đơn vị </b>
<b>BT.10.1.</b> <b>Trong các câu sau đây , câu </b>
<b>nào đúng?</b>
<b> A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối </b>
<b>lượng.</b>
<b> B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để </b>
<b>đo trọng lượng.</b>
<b> C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả </b>
<b>trọng lượng lẫn khối lượng.</b>
<b> D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, </b>
<b>cịn cân Rơbécvan là dụng cụ dùng để </b>
<b>đo khối lượng.</b>
<b> Hệ thức giữa trọng lượng và khối </b>
<b>lượng của cùng một vật:</b>
<b>P = 10m, trong đó: </b>
<b> P là trọng lượng (đơn vị niutơn)</b>
<b> m là khối lượng (đơn vị là kilơgam).</b>