Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

lòch baùo giaûng tuaàn 6 giaùo aùn lôùp 1 tuaàn 27 lòch baùo giaûng tuaàn 27 thöù ngaøy moân teân baøi daïy hai taäp ñoïc 2 ñaïo ñöùc thuû coâng ngoâi nhaø chaøo hoûi vaø taïm bieät t1 caùt daùn h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.41 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27



Thứ ngày Mơn Tên bài dạy


Hai


Tập đọc (2)
Đạo đức
Thủ cơng


Ngôi nhà.


Chào hỏi và tạm biệt (T1)
Cát dán hình vuông (T1)


Ba


Thể dục
Chính tả
Tốn
Tập viết


Bài thể dục – Trò chơi.
Ngôi nhà.


Luyện tập.
Tơ chữ hoa K




Tập đọc (2)


Tốn


TNXH


Quà của bố.


Bảng các số từ 1 đến 100.
Con mèo.


Năm


Chính tả
Tốn
Tập viết
Mĩ thuật


Q của bố.
Luyện tập.
Tơ chữ hoa L


Vẽ hoặc nặn cái ơ tơ.


Sáu


Tập đọc (2)
Tốn


Kể chuyện
Hát



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thứ hai ngày… tháng… năm 2004</i>


<b>Môn : Tập đọc</b>
<b>BÀI: NGƠI NHÀ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm
phức, mộc mạc, ngõ.


-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.


2. Ơn các vần u, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần yêu và iêu
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngơi nhà, âm thanh,
hương vị bao quanh ngơi nhà. Hiểu được tình cảm với ngơi nhà của bạn nhỏ.


-Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngơi nhà em mơ ước.
-HTL khổ thơ em thích.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2,
rút kinh nghiệm cho học sinh.


2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút


tựa bài ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi,
tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.


Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s),
lảnh lót: (l¹ n)


Thơm phức: (phức ¹ phứt).


+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.


 <i>Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?</i>
 <i>Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?</i>
+ <i>Luyện đọc câu:</i>


Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học


sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.


+ <i>Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ</i>


Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.


Nhắc tựa.
Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.


Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp
dẫn.


Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thô)


Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi khổ thơ là một đoạn.


Đọc cả bài.



Luyện tập:
 Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:


Đọc những dịng thơ có tiếng u ?
Bài tập 2:


Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu ?


Bài tập 3:


Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?


Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và
trả lời các câu hỏi:


1. Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?



+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?


2. Đọc những câu thơ nói về tình u ngơi
nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.


Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.


Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.


2 em, lớp đồng thanh.


Nghỉ giữa tiết


Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.


Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các tiếng có vần iêu ngồi bài, trong thời
gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng
được nhiều tiếng nhóm đó thắng.


Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi,
kiêu căng … .



Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)


Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa
tiếng tiếp sức.


2 em.


Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở
như mây từng chùm.


Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà,
phơi trên sân thơm phức.


Học sinh đọc:


<i>Em yêu ngôi nhà.</i>
<i>Gỗ tre mộc mạc</i>
<i> Như yêu đất nước</i>
<i>Bốn mùa chim ca.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Luyện HTL một khổ thơ.


Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lịng một
khổ thơ mà các em thích.


Luyện nói:


<i><b>Nói về ngơi nhà em mơ ước.</b></i>



Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.


Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.


5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn
nắp.


Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của
giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý
thích.


Lắng nghe.


Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.


Chẳng hạn: Các em nói về ngơi nhà các
em mơ ước.


<i>Nhà tôi là một căn hộ tập thể</i>
<i>tầng 3. Nhà có ba phịng rất ngăn nắp</i>


<i>ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng</i>
<i>tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền</i>
<i>xây một ngơi nhà kiểu biệt thự, có vườn</i>
<i>cây, có bể bơi. Tơi đã thấy những ngôi</i>
<i>nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi.</i>


Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ
ước của mình.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.


<b>Mơn : Đạo đức: </b>


<b>BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


1. Học sinh hieåu:


-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.
-Cách chào hỏi, tạm biệt.


-Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.


-Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS có thái độ:


-Tơn trọng, lễ độ với người lớn.



-Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
3. Học sinh có kĩ năng hành vi:


-Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.


<b>II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.</b>


-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:


+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần
nói lời xin lỗi?


+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.


GV nhận xét KTBC.


2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.


Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào
hỏi” bài tập 4:


Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học


sinh tham gia trò chơi.


<b>Giáo viên nêu ra các tình huống dưới</b>
<b>dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình</b>
<b>huống:</b>


+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trị với
thầy cơ giáo, với người lớn tuổi) … .


+ Khi chia tay nhau … .


Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
<b>Nội dung thảo luận:</b>


1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống
hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2.Em cảm thấy như thế nào khi:


a. Được người khác chào hỏi?
b. Em chào họ và được đáp lại?


c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình khơng
đáp lại?


Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:


+ <i>Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi</i>


<i>chia tay.</i>



+ <i>Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tơn trọng</i>


<i>lẫn nhau.</i>


4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.


4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.


Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng
lúc.


2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.


+ Cần nói lời cám ơn khi được người
khác quan tâm giúp đỡ.


+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi
làm phiền người khác.


Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.


Học sinh đứng thành 2 vịng trịn đồng
tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào
nhau thành từng đơi một.


Người điều khiển trị chơi đứng ở tâm 2
vịng trịn và nêu các tình huống để học


sinh đóng vai chào hỏi.


Ví dụ:


+ Hai người bạn gặp nhau (Tơi chào bạn,
bạn có khoẻ khơng?)


+ Học sinh gặp thầy giáo (cơ giáo) ở
ngồi đường (Em kính chào thầy, cơ ạ!)
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải
quyết các câu hỏi.


1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ
khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.


Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.


Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Môn : Thủ công</b>


<b>BÀI: CẮT DÁN HÌNH VNG (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vng.</b>


-Cắt dán được hình vng theo 2 cách.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>



-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vng dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ơ.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.


-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.OÅn ñònh:
2.KTBC:


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo u
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.


Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.


3.Bài mới:


Giới thiệu bài, ghi tựa.


 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
và nhận xét:


Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.


+ Định hướng cho học sinh quan sát hình
vng mẫu (H1)


A B



D C


Hình 1
+ Hình vuông có mấy cạnh?


+ Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh
bằng bao nhiêu ô ?


<i>Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các</i>


<i>cạnh đều bằng nhau.</i>


 Giáo viên hướng dẫn mẫu.


Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vng:
Giáo viên thao tác từng bước u cầu học
sinh quan sát:


Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:


Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình


Hát.


Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.


Vài HS nêu lại



Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)


A B


D C


Hình 1
Hình vuông có 4 cạnh.


Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi
cạnh bằng 7 ô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào?


Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên
mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7
ô theo đường kẻ, ta được điểm D.


Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ
ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm
từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được
hình vng ABCD.


 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời
hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB,
AD,DC, BC được hình vng.


 Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách
cắt HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh
của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vng


cos độ dài 7 ơ.


+ Bơi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối,
phẳng.


+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi
cắt và dán hình vng.


+ Cho học sinh cắt dán hình vuông trên
giấy có kẻ ô ly.


4.Củng cố:


5.Nhận xét, dặn dò:


Nhận xét, tun dương các em kẻ đúng và
cắt dán đẹp, phẳng..


Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ơ li, hồ dán…


A B


D C


Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt
và dán hình vng cócạnh 7 ơ.


A B



D C


Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
vuông.


<i>Thứ ba ngày… tháng… năm 2004</i>


<b>MÔN : THỂ DỤC </b>
<b>BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Tiếp tục ơn bài thể dục. u cầu hồn thiện bài.


-Ơn trị chơi “Tâng cầu”. u cầu tham gia trò chơi một cách chủ động.
<b>II.Chuẩn bị: </b>


-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh
mỗi quả.


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Phần mỡ đầu:


Thổi còi tập trung học sinh.


Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên


địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.


Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các
ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi
xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao
ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời
xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.


Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.


Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai
và khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu
gối đó và xoay vịng trịn) 5 vịng mỗi chiều.
Trị chơi do giáo viên chọn: 2 phút.


2.Phần cơ bản:


+ Ơn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác
2 X 8 nhịp.


Lần 1 và 2 học sinh ơn tập bình thường.
Lần 3 và 4 gọi từng tổ lên kiển tra thử.
Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học
sinh ở lần 1 và 2 để lần 3 và 4 kiểm tra thử.
+ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay
trái: 1 – 2 lần.



+ Ôn trò chơi: Tâng cầu: 6 – 8 phút.


+ Dành 3 – 4 phút cho các em ơn tập sau
đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người
có số lần tâng cầu nhiều nhất.


Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng
được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được
đánh giá cao trong lớp.


3.Phần kết thúc :


GV dùng còi tập hợp học sinh.


Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1
phút.


GV cùng HS hệ thống bài học và chuẩn bị
cho kiểm tra sắp tới.


4.Nhận xét giờ học.


Hướng dẫn về nhà thực hành.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.



Học sinh ôn các động tác của bài thể dục
theo hướng dẫn của giáo viên và lớp
trưởng.


Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ
khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá
nhận xét xếp loại (kiểm tra thử).


Học sinh thực hiện ôn tập theo hướng
dẫn của lớp trưởng.


Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo
từng học sinh.


Cả lớp cổ vũ động viên.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.


Học sinh nhắc lại quy trình tập các động
tác đã học và tập lại các động tác chuẩn
bị lần sau kiểm tra.


Thực hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài: Ngơi nhà.</i>
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k.
-Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê



<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).


Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre,
đất nước.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con


của học sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.


Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT


Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.



2 học sinh làm bảng.


Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dị theo
bài bạn đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu
nhưng giáo viên cần chốt những từ học
sinh sai phổ biến trong lớp.


Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tiếng Việt.



Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:


K

<b>i</b>


<b>e</b>
<b>ê</b>


5.Nhận xét, dặn dò:


u cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.


Giải


Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng


khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.


Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.


Chị xâu kim.


K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.


<b>Mơn: Tập viết</b>
<b>BÀI: TƠ CHỮ HOA K</b>
<b>I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa H.</b>


-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ
vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các
con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>



Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.


Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: nải chuối, tưới cây.


Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ,
tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.


2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: nải chuối, tưới cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tơ chữ trong khung chữ.



Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).


3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hồn thành bài viết
tại lớp.


4.Củng cố :


Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tơ chữ K.


Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.


Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng
phụ và trong vở tập viết.


Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.



Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.


Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.


<i>Thứ tư ngày… tháng… năm 2004</i>


<b>Mơn : Tập đọc</b>
<b>BÀI: QUÀ CỦA BỐ.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:


-Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dịng thơ.


2. Ơn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat.



3. Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở
đảo xa. Bố rất yêu em.


-Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
-HTL bài thơ.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
1.KTBC : Hỏi bài trước.


Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong
bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2
trong SGK.


Học sinh nêu tên bài trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.
GV nhận xét chung.


2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.


<i>Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố.</i>
<i>Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo</i>


<i>vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con</i>
<i>rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về</i>
<i>những quà gì nhé.</i>


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi
tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi
<i>đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái</i>


<i>thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hơn). Tóm</i>


tắt nội dung bài.


+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.


Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), ln
ln: (n ¹ ng), vững vàng: (âm v và dấu
ngã)


+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.



<i>Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế</i>
<i>nào là đảo xa ?</i>


<i>Luyện đọc câu:</i>


Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.


+ <i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>


Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.


Luyeän tập:


<i>Ôn vần oan, oat.</i>


Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:


Học sinh viết bảng con và bảng lớp.


Nhắc tựa.


Laéng nghe.



Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.


Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.


Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất
liền.


Học sinh nhắc lại.


Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.


Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.


2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài
thơ.


2 em, lớp đồng thanh.


Nghỉ giữa tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:


Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?



Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?


Nhận xét học sinh trả lời.


Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh
đọc lại.


HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .


<i> Thực hành luyện nói:</i>


Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói
về nghề nghiệp của bố mình.


Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.


Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi


đáp về nghề nghiệp của bố mình..


5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.


Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui
liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang
vần oan oat.


Bạn Hiền học giỏi mơn tốn.


Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …


2 em.


Quà của bố.


Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.


Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn
lời chúc, nghìn cái hơn. Bố gửi cho con
những nổi nhớ thương, những lời chúc
con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều


cái hôn.


Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.


Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:


Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.


<i>Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn</i>
<i>lên bạn có thích theo nghề của bố</i>
<i>không?</i>


<i>Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có</i>
<i>ở nhà khơng? Bạn có muốn trở thành</i>
<i>phi cơng như bố mình khơng?</i>


Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Môn : TNXH </b>
<b>BAØI : CON MÈO</b>
<b>I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :</b>


-Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngồi của con mèo.
-Tả được con mèo (lơng, móng, vuốt, ria … )



-Biết những lợi ích của việc ni mèo, có ý thức chăm sóc mèo.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Một số tranh ảnh về con mèo.


-Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … .
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Ổn định :


2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Ni gà có lợi ích gì ?


+ Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.


3.Bài mới:


Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?


Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa
bài.


Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên
ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo.



 Các bước tiến hành:


Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.


Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho
học sinh.


Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên
phiếu học tập.


<b>Nội dung Phiếu học tập:</b>


<i>1.Khoanh trịn vào chữ đặt trước các câu</i>
<i>đúng:</i>


a. Mèo sống với người.
b. Mèo sống ở vườn.


c. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen.
d. Mèo có bốn chân.


e. Mèo có hai chân.
f. Mèo có mắt rất sáng.
g. Ria mèo để đánh hơi.


Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.



Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết
Con mèo.


Học sinh nhắc tựa.


Học sinh lắng nghe.


Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và
thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.


Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác
nhận xét và bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

h. Mèo chỉ ăn cơn với cá.


<i>2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả</i>
<i>lời là đúng:</i>


+ Cơ thể mèo gồm:


Đầu Chân


Tai Đuôi


Tay Ria


Lông Mũi


+ Mèo có ích lợi:


Để bắt chuột.


Để làm cảnh.
Để trơng nhà.
Để chơi với em bé.


<i>3.Vẽ con mèo mà em thích.</i>


Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:


MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo
cho học sinh.


+ Hãy nêu các bộ phận bên ngồi của con
mèo?


+ Ni mèo để làm gì?
+ Con mèo ăn gì?


+ Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?
+ Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay
khi mèo cắn ta phải làm gì?


4.Củng cố :
Hỏi tên bài:


Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình
về con mèo.



Nêu các bộ phận bên ngồi của con mèo?
Nhận xét. Tuyên dương.


5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Ln ln
chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi
mèo cắn phải đi tiên phòng dại.


Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác
nhận xét và bổ sung.


Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi,
chân, ria, mũi.


Mèo có lợi ích:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.


Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.


Các bộ phận bên ngồi của gà gồm có:
đầu, tai, lơng, đi, chân, ria, mũi.


Để bắt chuột.
Để làm cảnh.


Cơm, cá và các thức ăn khác.


Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để
mèo chống lớn.



Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế.
Học sinh nêu tên bài.


Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.


Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.


<i>Thứ năm ngày… tháng… năm 2004</i>


<b>Moân : Chính tả </b>
<b>BÀI : QUÀ CỦA BỐ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i>-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.</i>
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.



Goïi hoïc sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K +
i, e, ê và cho ví dụ.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).


Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn
thương, chúc.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.


Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa


lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt bài tập 2a.


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.


Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.


2 học sinh làm bảng.


3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã
học.


Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.



Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu
nhưng giáo viên cần chốt những từ học
sinh sai phổ biến trong lớp.


Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.


Điền chữ s hay x.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


5.Nhận xét, dặn dò:


u cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


dieän 2 học sinh.


Giải
Xe lu, dòng sông


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.


<b>Mơn: Tập viết</b>
<b>BÀI: TƠ CHỮ HOA L</b>
<b>I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa L.</b>


-Viết đúng các vần oan, oat, các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải – chữ thường,
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa
các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: L đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>



Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.


Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: hiếu thảo, yêu mến.


Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ,
tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học
trong các bài tập đọc.


Hướng dẫn tô chữ hoa:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tơ chữ trong khung chữ.


Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn


cho giáo viên kiểm tra.


2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: hiếu thảo, yêu mến.


Học sinh nhắc tựa bài.


Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.


Học sinh quan sát chữ hoa L trên bảng
phụ và trong vở tập viết.


Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.


Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hồn thành bài viết
tại lớp.


4.Củng cố :



Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tơ chữ L.


Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.


<b>Môn : Mó Thuật</b>


<b>BÀI : VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ</b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


-Bước đầu làm quen với nặn tạo dáng đồ vật.
-Biết vẽ hoặn nặn được cái ơ tơ theo ý thích.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Một vài tranh ảnh kiểu dáng ô tô hoặc trò chơi
-Một số bài vẽ của học sinh lớp trước.



-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu đất nặn.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC :


Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :


Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Giới thiệu hình vẽ hoặc nặn xê ô tô


Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh vẽ
ơ tơ để học sinh nhận biết về hình dáng màu
sắc và các bộ phận của chúng như:


+ Buoàng lái.


Vở tập vẽ, tẩy, chì, đất nặn.
Học sinh nhắc tựa.


Học sinh quan sát theo hướng dẫn của
giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Thùng xe: để chở khách, chở hàng
+ Báng xe: hình trịn.


+ Màu sắc …



Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại xe khác
nhau, mỗi loại có hình dáng, màu sắc nhau.
 Hướng dẫn học sinh vẽ tranh:


<b>Caùch vẽ ô tô:</b>


Giáo viên gợi ý để học sinh biết cách vẽ xê ơ
tơ.


+ Vẽ thùng xe.
+ Vẽ buồng lái.
+ Vẽ bánh xe.


+ Vẽ cửa lên xuống, cửa kính.
+ Vẽ màu theo ý thích.


<b>Cách nặn xe ô tô:</b>
+ Nặn thùng xe.
+ Nặn buồng lái.
+ Nặn bánh xe.


+ Gắn các bộ phận lại thành ô tô.
3.Học sinh thực hành


Dặn học sinh vẽ vừa trong khuôn khổ tờ giấy
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh
yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ hoặc nặn
của mình tại lớp.



3.Nhận xét đánh giá:


Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ
hoặc nặn về:


+ Hình dáng ( các kiểu lạ, có sáng tạo)
+ Cách trang trí.


4.Dặn dị: Quan sát thêm các tranh vẽ ô tô
khác vẽ vào giấy A4 (khác bài vẽ ở lớp)


Học sinh tham khảo thêm một số loại xe
ô tô khác nhau.


Hoïc sinh theo dõi, lắng nghe và hình
dung cách vẽ cho bài vẽ của mình.


Học sinh thực hành bài vẽ của mình
theo hướng dẫn của giáo viên.


Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận
xét bài vẽ màu của các bạn theo hướng
dẫn của giáo viên về hình dáng và cách
trang trí.


Nhắc lại cách vẽ xe ô tô.
Quan sát và thực hiện ở nhà.


<i>Thứ sáu ngày… tháng… năm 2004</i>



<b>Mơn : Tập đọc</b>


<b>BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (?) (cao
giọng vẽ ngạc nhiên).


2. Ôn các vần ưc, ưt; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ưc, ưt.
3. Hiểu từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
-Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng me, mẹ về mới khóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
1.KTBC : Hỏi bài trước.


Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả
lời các câu hỏi SGK.


Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con
các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.


2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút


tựa bài ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ
hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng
ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới
khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.


+ Tóm tắt nội dung bài:


+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.


Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)


Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.


+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
+ <i>Luyện đọc câu:</i>


Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự


đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng
câu.


Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ <i>Luyện đọc đoạn, bài:</i>


Thi đọc đoạn và cả bài.


Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con
các từ sau: về phép, vững vàng, luôn
luôn.


Nhắc tựa.
Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.


Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.


Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy


hiểm bất ngờ


Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.


Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc
trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào
đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:


Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:


Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:


Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:


Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:


Hỏi bài mới học.


Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:


1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc khơng ?
2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?


3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi
và câu trả lời ?


Nhận xét học sinh trả lời.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học
sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc
đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.


Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn
chuyện, người mẹ và cậu bé.


<i>Luyeän noùi:</i>


<b>Hỏi đáp theo mẫu</b>


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi
đáp theo mẫu.


Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.



Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.


thanh cả bài.


Nghỉ giữa tiết


Đứt


Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng
con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào
tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Đọc mẫu câu trong bài.


Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứng rất thơm.


Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh khác
nhận xét.


2 em đọc lại bài.


Vì bây giờ mẹ mới về.


Khi mới đứt tay, cậu bé khơng khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn
làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ
khơng có nhà, cậu khơng khóc chẳng có
ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.



Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các
câu hỏi và trả lời.


Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của
giáo viên.


Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực
hiện khoảng 3 lần.


Bạn có hay làm nũng bố mẹ khơng?
Trả lời 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe,
xem bài mới.


này.
Trả lời 2:


Tôi là con trai tôi không thích làm nũng
bố mẹ.


Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi
đáp như trên.



Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.


<b>Môn : Kể chuyện</b>


<b>BÀI: BÔNG HOA CÚC TRẮNG</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình u mẹ, lịng hiếu thảo của cô bé
trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp co chữa khỏi bệnh cho mẹ.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.


-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC :


Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang
81 để kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4


học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu
chuyện theo cách phân vai.


Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.


 <i>Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ</i>


<i>tích Nhật Bản có tên là: Bông hoa cúc trắng.</i>
<i>Câu chuyện kể về một bạn nhỏ nhà nghèo rất</i>
<i>hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm</i>
<i>nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã</i>
<i>làm cảm động cả thần tiên khiến thần tiên</i>
<i>giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao</i>
<i>truyện có tên là Bơng hoa cúc trắng? Các em</i>
<i>sẽ nghe cô kể lại câu truyện này để biết điều</i>
<i>đó nhé.</i>


 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:


4 học sinh xung phong đóng vai kể lại
câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.


Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn đóng vai và kể.


Học sinh nhắc tựa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.


Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.


<b>Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể</b>
linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ,
lời cụ già, lời cô bé cụ thể:


Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.


Lời cụ già: ôn tồn.


Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời cụ
già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa:
“ Trời ! Mẹ chỉ còn sống được 20 ngày nữa! ”.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện
thêm sinh động nhưng không được thêm bớt
các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa
câu chuyện.


 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:


Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới
tranh.



+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?


+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?


Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.


Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.


 Hướng dẫn học sinh kể tồn câu
chuyện:


Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng
các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già,
cơ bé). Thi kể tồn câu chuyện. Cho các em
hoá trang thành các nhân vật để thêm phần
hấp dẫn.


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực
hiện với nhau.


Trong một túp lều người mẹ ốm nằm
trên giường, trên người đắp một chiếc
áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con
mời thầy thuốc về đây”


Người mẹ ốm nói gì với con?



4 học sinh (thuộc 4 tổ) hố trang theo
vai và thi kể mẫu đoạn 1.


Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng
vai và kể.


Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và 3 học sinh đóng vai người mẹ,
cụ già, cơ bé để kể lại câu chuyện.


Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng
4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời
gian mà giáo viên định lượng số nhóm
kể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

 Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu chuyện:


<i>Câu chuyện này cho em biết điều gì ?</i>


3.Củng cố dặn dò:


Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị
tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng
đốn diễn biến của câu chuyện.


nhóm kể và bổ sung.


+ Là con phải yêu thương cha mẹ.



+ Con cái phải chăm sóc yêu thương
khi cha mẹ đau ốm.


+ Tấm lịng hiếu thảo của cơ bé đã làm
cảm động cả thần tiên.


+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô
bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.


+ Bơng hoa cúc trắng tượng trưng cho
tấm lịng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
(các em có thể nói theo suy nghĩ của các
em).


4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai)
để kể lại tồn bộ câu chuyện.


Tuyên dương các bạn kể tốt.


<b>Môn : Hát</b>


<b>BÀI : HOÀ BÌNH CHO BÉ (TT)</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Học sinh hát đúng giai điệu lời ca và thuộc bài.
-Biết một số động tác vận động phụ hoạ.


-Học sinh được giới thiệu về cách đánh nhịp
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>



-Hát chuẩn xác bài “Hồ bình cho bé” có sắc thái biểu cảm.
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.


-Những nhạc cụ gõ cho học sinh.
-Bảng chép lời ca.


-Tranh ảnh minh hoạ: Hình ảnh chim bồ câu trắng, tượng trưng của hồ bình.
-Các động tác vận động phụ hoạ.


-Đánh nhịp 2 – 4: Thể hiện bằng động tác tay, làm rõ 2 phách: một phách mạnh
và một phách nhẹ, giúp cho những người hát giữ đúng phách và nhịp, giữ đúng tốc độ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ


Gọi HS hát trước lớp bài “Hồ bình cho bé”.
GV nhận xét phần KTBC.


2.Bài mới :
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :


HS nêu.


4 em lần lượt hát trước lớp bài“Hồ bình
cho bé”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Ôn tập bài hát:


Cả lớp cùng hát 2, 3 lượt.


Các nhóm luân phiên cùng hát 2, 3 lượt.
Các nhóm hát nối tiếp từng câu hát.
+ Nhóm 1 hát câu 1


+ Nhóm 2 hát câu 2
+ Nhóm 3 hát câu 3
+ Cả lớp hát câu 4
Phối hợp hát với gõ đệm.
Hoạt động 2 :


+ Tập vận động phụ hoạ


Giáo viên hướng dẫn học sinh vận động phụ
hoạ theo bài hát.


Hoạt động 3 :


Tổ chức cho học sinh biểu diễn có vận động
phụ hoạ, đệm theo bằng nhạc cụ gõ.


Hoạt động 4 :


Giới thiệu cách đánh nhịp.


Giáo viên làm mẫu đánh nhïip 2 – 4



Thể hiện bằng động tác tay, làm rõ 2
phách: một phách mạnh và một phách nhẹ,
giúp cho những người hát giữ đúng phách và
nhịp, giữ đúng tốc độ.


Cho học sinh nữa lớp vỗ tay theo phách, nữa
lớp đánh nhịp bằng tay phải rồi đổi phiên.
4.Củng cố :


Cho học sinh hát lại kết hợp với vận động
phụ hoạ.


Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Tập hát ở nhà.


Xem lại bài hát, thuộc lời ca để tiết sau học
tốt hơn.


Học sinh hát theo hướng dẫn của giáo
viên.


Các nhóm hát theo giáo viên từng câu
hát theo nhóm mình.


Lớp hát câu 4.


Thực hiện 2 – 3 lần.
Hát phối hợp gõ đệm.



Học sinh thực hiện động tác vận động
phụ hoạ theo hướng dẫn của giáo viên.
Với tư thế đứng vỗ tay theo phách khi
hát câu hát 1, câu hát 3. Sau đó giơ tay
theo hình chữ V, nghiêng sang trái, sang
phải nhịp nhàng. Động tác giơ tay lên
cao thực hiện trong câu hát 2, đến câu
hát 4 cũng giơ tay lên cao nhưng thêm:
nắm hai bàn tay, hai cách tay thành
vòng tròn phối hợp chân quay tại chỗ,
hết một vòng là hết câu hát 4.


Thi đua giữa các nhóm biểu diễn và vận
động phụ hoạ.


Học sinh thực hiện theo giáo viên.


Ôn lại bài hát và vận động phụ hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>

<!--links-->

×