Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de thi TS vao lop 10 0809le quy don BD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.96 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THCS VINH THANH


<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MƠN TỐN CHUNG</b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUN LÊ Q ĐƠN BÌNH ĐỊNH </b>


<b>NĂM HỌC 2008– 2009 </b>


<b>Ngày thi: 17/06/2008 - Thời gian làm bài: 150 phút </b>
<b>Câu 1. (1 điểm)</b>


Hãy rút gọn biểu thức:
A = a a 1 a a 1


a a a a


 




  (với a > 0, a  1)
Giải :


A = a a 1 a a 1


a a a a


 




  (a > 0, a  1)


=

 





 





3 3


a 1 a 1 <sub>a</sub> <sub>a 1 a</sub> <sub>a 1</sub>


a a


a a 1 a a 1


  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  


 


= a a 1 a a 1 2 a 2


a a


    


  (a > 0, a  1)



<b>Câu 2. (2 điểm)</b>


Cho hàm số bậc nhất y =

1 3

x – 1


a) Hàm số đã cho là đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
b) Tính giá trị của y khi x = 1 3.


Giải :


a) Hàm số y =

1 3

x – 1 đồng biến trên R vì có hệ số a =

1 3

< 0.
b) Khi x = 1 3thì y =

1 3 1

 

 3

1= 1 – 3 – 1 = - 3.


<b>Câu 3. (3 điểm)</b>


Cho phương trình bậc hai:
x2<sub> – 4x + m + 1 = 0</sub>


a) Tìm điều kiện của tham số m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Giải phương trình khi m = 0.


Giải :


<b>a) Phương trình x2<sub> – 4x + m + 1 = 0</sub></b>


Ta có biệt số ’<sub> = 4 – (m + 1) = 3 – m.</sub>


Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
’ > 0  3 – m > 0  m < 3.


<b>b) Khi m= 0 thì phương trình đã cho trở thành: x2<sub> – 4x + 1 = 0</sub></b>



’ = 4 – 1 = 3 > 0


Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = 2 - 3, x2 = 2 + 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TRƯỜNG THCS VINH THANH


<b>Câu 4. (3 điểm)</b>


Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (O). Trên cạnh BC lấy điểm M, trên cạnh
BA lấy điểm N, trên cạnh CA lấy điểm P sao cho BM = BN và CM = CP. Chứng minh
rằng:


a) O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP.
b) Tứ giác ANOP nội tiếp đường tròn.


Giải :


<b>a) Chứng minh O là tâm đường trịn </b>
<b>ngoại tiếp MNP</b>


Ta có: O là giao điểm ba đường phân
giác của ABC nên từ điều kiện giả thiết
suy ra:


OBM = OMN (c.g.c)  OM = ON (1)
OCM = OCP (c.g.c)  OM = OP (2)
Từ (1), (2) suy ra OM = ON = OP.
Vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp


MNP.


<b>b) Chứng minh tứ giác ANOP nội tiếp</b>
Ta có OBM = OMN   


1 1


M N , OCM =
OCP   


2 2


P M


Mặt khác   0  


1 2 1 2


P P 180  M M (kề bù)


  


1 1


P M  P N<sub>1</sub><sub>1</sub>
Vì  


1 2


N N = 1800 nên P N<sub>1</sub><sub>2</sub>= 1800.


Vây tứ giác ANOP nội tiếp đường trịn.


<b>Câu 5. (1 điểm)</b>


Cho một tam giác có số đo ba cạnh là x, y, z nguyên thỏa mãn:
2x2<sub> + 3y</sub>2<sub> + 2z</sub>2<sub> – 4xy + 2xz – 20 = 0</sub>


Chứng minh tam giác đã cho là tam giác đều.
Giải :


<b>Chứng minh tam giác đều</b>


Ta coù: 2x2<sub> + 3y</sub>2<sub> + 2z</sub>2<sub> – 4xy + 2xz – 20 = 0 (1)</sub>


<b>Vì x, y, z  N</b>*<sub> nên từ (1) suy ra y là số chẵn.</sub>


<b>Đặt y = 2k (k  N</b>*<sub>), thay vào (1):</sub>


2x2 <sub>+ 12k</sub>2<sub> + 2z</sub>2<sub> – 8xk + 2xz – 20 = 0  x</sub>2<sub> + 6k</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> – 4xk + xz – 10 = 0</sub>


 x2<sub> – x(4k – z) + (6k</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> – 10) = 0 (2)</sub>


Xem (2) là phương trình bậc hai theo ẩn x.


Ta coù:  = (4k – z)2<sub> – 4(6k</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> – 10) = 16k</sub>2<sub> – 8kz + z</sub>2<sub> – 24k</sub>2<sub> – 4z</sub>2<sub> + 40 = </sub>


= - 8k2<sub> – 8kz – 3z</sub>2<sub> + 40</sub>


Nếu k  2, thì do z  1 suy ra  < 0: phương trình (2) vơ nghiệm.
Do đó k = 1, suy ra y = 2.



GV : ĐỖ KIM THẠCH ST
2


A


N


B <sub>M</sub> C


P
O


1
2


2
1


1 2


2


1 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TRƯỜNG THCS VINH THANH


Thay k = 1 vào biệt thức :


 = - 8 – 8z – 3z2<sub> + 40 = - 3z</sub>2<sub> – 8z + 32 </sub>



Nếu z  3 thì  < 0: phương trình (2) vơ nghiệm.
Do đó z = 1, hoặc 2.


Nêu z = 1 thì  = - 3 – 8 + 32 = 21: không chính phương, suy ra phương trình (2) không
có nghiệm nguyên.


Do đó z = 2.


Thay z = 2, k = 1 vào phương trình (2):


x2<sub> – 2x + (6 + 4 – 10) = 0  x</sub>2<sub> – 2x = 0  x(x – 2) = 0  x = 2 (x > 0)</sub>


Suy ra x = y = z = 2.


Vậy tam giác đã cho là tam giác đều.


</div>

<!--links-->

×