Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

“kü n¨ng khai th¸c vµ ph¸t trión hö thèng bµi tëp cã néi dung h×nh häc trong d¹y häc to¸n ë líp 5” lô b¶o vö luën v¨n th¹c sü chuyªn ngµnh gi¸o dôc häc bëc tióu häc kho¸ 2006 2009 “kü n¨ng khai th¸c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.26 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lễ bảo vệ luận văn thạc sĩ</b>



<b>Lễ bảo vệ luận văn thạc sĩ</b>



Chuyên ngành giáo dục học (bậc tiểu học)


Chuyên ngành giáo dục học (bậc tiểu học)


Khoá 2006-2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



Kỹ năng khai thác và phát triển

Kỹ năng khai thác và phát triển



hệ thống bài tập có nội dung hình học



hệ thống bài tập có nội dung hình học



trong dạy học toán ở lớp 5 .



trong dạy học toán ở lớp 5 .



<i><b>Học viên: Đinh </b></i>


<i><b>Học viên: Đinh </b><b>Quang</b><b>Quang</b><b> Hùng</b><b> Hùng</b></i>
<i><b>Lớp : K10 </b></i><i><b> Giáo dơc häc</b></i>
<i><b>Líp : K10 </b></i>–<i><b> Gi¸o dơc häc</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b>(Bậc Tiểu học)</b><b>(Bậc Tiểu học)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

mở đầu



mở ®Çu



<b>1. Lý do chọn đề tài</b>


<b>1. Lý do chọn đề tài</b>


Nhiệm vụ đổi mới giáo dục liên tục đ ợc đề ra trong
Nhiệm vụ đổi mới giáo dục liên tục đ ợc đề ra trong
các Nghị quyết của ng v Quc hi.


các Nghị quyết của Đảng và Quốc héi.


- Điều 14, Luật Giáo dục đã nêu rõ: “Nhà giáo giữ
- Điều 14, Luật Giáo dục đã nêu rõ: “Nhà giáo giữ
vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất l ợng giáo dục
vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất l ợng giáo dục


ở tất cả các cấp học, trong đó có cấp Tiểu học”.
ở tất cả các cấp học, trong đó có cấp Tiểu học”.


Đổi mới ch ơng trình SGK ở các cấp học từ năm học
Đổi mới ch ơng trình SGK ở các cấp học từ năm học
2002-2003 thì cần phải có biện pháp thiết thực để phát
2002-2003 thì cần phải có biện pháp thiết thực để phát
triển ở giáo viên kỹ năng khai thác và phát triển hệ thống
triển ở giáo viên kỹ năng khai thác và phát triển hệ thống


bµi tËp.


bµi tËp.


Từ các lý do đã trình bày, chúng tơi đã lựa chọn đề
Từ các lý do đã trình bày, chúng tôi đã lựa chọn đề
tài: “Kỹ năng khai thác và phát triển hệ thống bài tập có
tài: “Kỹ năng khai thác và phát triển hệ thống bài tập có


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Mục đích nghiên cứu</b>


<b>2. Mục đích nghiên cứu</b>


Nghiªn cứu một số kỹ năng khai thác và phát triển bài toán nói


Nghiên cứu một số kỹ năng khai thác và phát triển bài toán nói


chung và hệ thống bài tập có nội dung hình học trong dạy học toán


chung và hệ thống bài tập có nội dung hình học trong dạy học toán


lớp 5 nói riêng để giúp giáo viên tiểu học nâng cao năng lực nghề


ở lớp 5 nói riêng để giúp giáo viên tiểu học nâng cao năng lực ngh


nghiệp và thực hiện có hiệu quả việc dạy học môn toán.


nghiệp và thực hiện có hiệu quả việc dạy học môn toán.
<b>3. Nhiệm vụ nghiên cứu</b>


<b>3. Nhiệm vụ nghiªn cøu</b>



- Tìm hiểu, làm rõ chuẩn nghề nghiệp mà xã hội yêu cầu đối với


- Tìm hiểu, làm rõ chuẩn nghề nghiệp mà xã hội yêu cầu đối vi


GV tiểu học trong giai đoạn hiện nay


GV tiểu học trong giai đoạn hiện nay


- Điều tra một số biểu hiện về chuẩn kiến thức kỹ năng và nghề


- §iỊu tra mét sè biĨu hiƯn vỊ chn kiÕn thức kỹ năng và nghề


nghiệp của GV tiểu học trong DH c¸c YTHH ë líp 5


nghiƯp cđa GV tiĨu học trong DH các YTHH ở lớp 5


- Phân tích, làm rõ kỹ năng khai thác và phát triển hệ thống bài


- Phân tích, làm rõ kỹ năng khai thác và phát triển hệ thống bài


tp cú ni dung hình học theo mục đích s phạm định tr ớc của GV ở


tập có nội dung hình học theo mục đích s phạm định tr ớc của GV ở


mét sè tr êng tiÓu häc.


mét sè tr êng tiÓu häc.


- Nghiên cứu và đề xuất một số kỹ năng mà GV tiểu học cần



- Nghiên cứu và đề xuất một số kỹ năng mà GV tiểu học cần


thực hành để nâng cao hiệu quả khai thác bài toán cũng nh phát triển


thực hành để nâng cao hiệu quả khai thác bài toán cũng nh phát triển


bài tốn theo mục đích s phạm định tr ớc.


bài tốn theo mục đích s phạm định tr ớc.


- Kiểm tra tính khả thi của xut núi trờn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>4. Đối t ợng và khách thể nghiên cứu</b>


<b>4. Đối t ợng và khách thể nghiên cứu</b>


- Đối t ợng nghiên cứu: Kỹ năng khai thác và phát triển hệ


- Đối t ợng nghiên cứu: Kỹ năng khai thác và phát triĨn hƯ


thèng bµi tËp cã néi dung hình học ở lớp 5 cho GV tiểu học.


thống bài tËp cã néi dung h×nh häc ë líp 5 cho GV tiểu học.


- Khách thể nghiên cøu: GV d¹y líp 5 ë mét sè tr êng tiÓu


- Khách thể nghiên cứu: GV d¹y líp 5 ë mét sè tr êng tiÓu


häc.



häc.


<b>5. Ph ơng pháp nghiên cứu</b>


<b>5. Ph ơng pháp nghiên cứu</b>


PP nghiªn cøu lý luËn, PP ®iỊu tra quan s¸t, PP thùc


PP nghiªn cøu lý luËn, PP điều tra quan sát, PP thùc


nghiƯm s ph¹m, PP thèng kê, PP tổng kết kinh nghiệm


nghiệm s phạm, PP thống kê, PP tổng kết kinh nghiệm
<b>6. Giả thuyết khoa học</b>


<b>6. Giả thuyết khoa học</b>


Nêu đ ợc bồi d ỡng các kỹ năng khai thác và phát triển hệ


Nêu đ ợc bồi d ỡng các kỹ năng khai thác và phát triển hệ


thống bài tập cã néi dung h×nh häc ë líp 5 theo c¸c biƯn


thèng bµi tËp cã néi dung h×nh häc ë líp 5 theo c¸c biƯn


pháp mà đề tài đề xuất thì GV sẽ từng b ớc nâng cao hiệu quả


pháp mà đề tài đề xuất thì GV sẽ từng b ớc nâng cao hiệu quả


DH các YTHH ở lớp 5 góp phần nâng cao chất l ợng DH.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Nội dung</b>



<b>Nội dung</b>


<b>Ch ơng 1</b>


<b>Ch ơng 1</b>


<b>Cơ sở lý luận và thực tiễn </b>


<b>Cơ së lý ln vµ thùc tiƠn </b>


<b>liên quan đến đề tài</b>


<b>liên quan đến đề tài</b>


<b>1.1 Một số vấn đề cơ bản của dạy học Toán ở </b>


<b>tiểu học</b>



<i><b>1.1.1. Đặc điểm nhận thức của HS tiĨu häc nãi </b></i>


<i><b>chung vµ HS lớp 5 nói riêng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>1.1.1.1. Quá trình nhận thức cảm tính</i>


<i>1.1.1.1. Quá trình nhận thức cảm tính</i>


a. Tri gi¸c


a. Tri giác:: Tri giác của HS tiểu học mang nặng tính chất đại Tri giác của HS tiểu học mang nặng tính chất đại
thể, ít đi sâu vào chi tiết và không chủ định. Tri giác về đánh giá



thể, ít đi sâu vào chi tiết và không chủ định. Tri giác về đánh giá


thời gian và không gian của HS tiểu học còn hạn chế


thời gian và không gian của HS tiểu học còn hạn chế. <sub>. </sub>


b. Chú ý


b. Chỳ ý : HS tiểu học có hai loại chú ý dó là chú ý không chủ định : HS tiểu học có hai loại chú ý dó là chú ý khơng chủ định
và chú ý có chủ định, nh ng chú ý không chủ định chiếm u thế hơn.
và chú ý có chủ định, nh ng chú ý không chủ định chiếm u thế hơn.
Khả năng chú ý của HS tăng dần từ lớp 1 đến lớp 5.


Khả năng chú ý của HS tăng dần từ lớp 1 đến lớp 5.
c. Trí nhớ


c. Trí nhớ: Trí nhớ khơng chủ định vẫn chiếm u thế; trí nhớ có chủ : Trí nhớ khơng chủ định vẫn chiếm u thế; trí nhớ có chủ
định phát triển mạnh ở lứa tuổi HS cuối cấp tiểu học. Điều cần l u ý
định phát triển mạnh ở lứa tuổi HS cuối cấp tiểu học. Điều cần l u ý
là trí nhớ của HS tiểu học, nhất là vào những năm cuối cần có sự
là trí nhớ của HS tiểu học, nhất là vào những năm cuối cần có sự
tham gia tích cực của ngơn ng.


tham gia tích cực của ngôn ngữ.
d. T ởng t ợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>1.1.1.2. Quá trình nhận thức lý tính</i>
a. Kh¸i niƯm t duy



b. C¸c thao t¸c cđa t duy


C¸c thao t¸c cđa t duy toán học bao gồm: phân tích, tổng
hợp, so sánh, trừu t ợng hoá, khái quát hoá,


c. Vai trị của t duy tốn học
d. Một số vấn v t duy logic


<i><b>Đặc điểm t duy logic cđa HS tiĨu häc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>1.1.2. VÞ trÝ, chức năng của bài tập toán</b></i>
<i><b>1.1.2. Vị trí, chức năng của bài tập toán</b></i>


Bài tập toán có vị trí quan trọng. Nó là ph ơng tiện rất có hiệu quả


Bài tập toán có vị trí quan trọng. Nó là ph ơng tiện rất có hiệu quả


giỳp HS nắm vững tri thức, phát triển t duy, hình thành kỹ năng, kỹ


để giúp HS nắm vững tri thức, phát triển t duy, hình thành kỹ năng, k


xảo và ứng dụng toán học vào thực tiễn.


xảo và ứng dụng toán học vào thực tiễn.


Bài tập toán có những chức năng sau:


Bài tập toán có những chức năng sau: <i>Chức năng dạy học, chức Chức năng dạy học, chức </i>
<i>năng phát triển</i>



<i>năng phát triển</i>, c, c<i>hức năng kiểm tra.hức năng kiểm tra.</i>


<i><b>1.1.3. Kỹ năng dạy học toán ở tiểu học</b></i>
<i><b>1.1.3. Kỹ năng dạy học toán ở tiểu học</b></i>


<i>1.1.3.1. Kỹ năng dạy học Toán ở tiểu học</i>
<i>1.1.3.1. Kỹ năng dạy học Toán ở tiểu học</i>


Có thĨ nhËn thøc KNDH To¸n ë tiĨu häc nh sau: Kỹ năng DH Toán


Có thể nhận thức KNDH Toán ở tiểu học nh sau: Kỹ năng DH To¸n


ở tiểu học là thực hiện một số thao tác hay hành động phức hợp của


ở tiểu học là thực hiện một số thao tác hay hành động phức hợp của


hành động DH mơn Tốn ở tiểu học của ng ời GV, bằng cách lựa chọn và


hành động DH mơn Tốn ở tiểu học của ng ời GV, bằng cách lựa chọn và


vận dụng những tri thức toán và kinh nghiệm s phạm vào hoạt động DH


vận dụng những tri thức toán và kinh nghiệm s phạm vào hoạt động DH


môn Toán ở tiểu học. Để tổ chức hoạt động DH Tốn ở tiểu học theo u


mơn Tốn ở tiểu học. Để tổ chức hoạt động DH Toán ở tiểu học theo yêu


cầu đổi mới PPDH, ng ời GV tiểu học cần phải có nhiều kỹ năng. . Các



cầu đổi mới PPDH, ng ời GV tiểu học cần phi cú nhiu k nng. . Cỏc


kỹ năng có quan hệ mật thiết với nhau, đan xen nhau, hỗ trợ nhau và tạo


kỹ năng có quan hệ mật thiết với nhau, đan xen nhau, hỗ trợ nhau và t¹o


tiền đề cho nhau trong q trình tổ chức hoạt động DH toán ở tiểu học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>1.1.3.2. Yêu cầu chuẩn kiến thức và kỹ năng đối với GV </i>


<i>1.1.3.2. Yêu cầu chuẩn kiến thức và kỹ năng i vi GV </i>


<i>trong DH các môn học nói chung</i>


<i>trong DH các môn học nói chung</i>


<i>1.1.3.3. Yờu cầu chuẩn kiến thức và kỹ năng đối với GV </i>


<i>1.1.3.3. Yêu cầu chuẩn kiến thức và kỹ năng đối vi GV </i>


<i>tiểu học trong DH môn Toán</i>


<i>tiểu học trong DH môn Toán</i>


<i><b>1.1.4. Mt s vn đề về mục tiêu, nội dung và PPDH các</b></i>
<i><b>1.1.4. Một số vấn đề về mục tiêu, nội dung và PPDH các</b></i>


<i><b>YTHH trong SGK To¸n 5</b></i>
<i><b>YTHH trong SGK To¸n 5</b></i>



<i>1.1.4.1. ý nghÜa cđa viƯc DH c¸c YTHH trong To¸n 5</i>


<i>1.1.4.1. ý nghÜa cđa viƯc DH c¸c YTHH trong To¸n 5</i>


<i>1.1.4.2. Mục tiêu DH các YTHH trong Toán 5</i>


<i>1.1.4.2. Mục tiêu DH c¸c YTHH trong To¸n 5</i>


<i>1.1.4.3. Néi dung DH c¸c YTHH trong To¸n 5</i>


<i>1.1.4.3. Néi dung DH c¸c YTHH trong Toán 5</i>


<i>1.1.4.4. Chuẩn kiến thức và kỹ năng của việc DH c¸c </i>


<i>1.1.4.4. ChuÈn kiÕn thøc và kỹ năng của việc DH c¸c </i>


<i>YTHH trong To¸n</i>


<i>YTHH trong To¸n</i>


<i>1.1.4.5. Mét sè bài toán có nội dung hình học trong SGK </i>


<i>1.1.4.5. Một số bài toán có nội dung hình học trong SGK </i>


<i>Toán 5 và cơ sở ph ơng pháp luận</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trong To¸n 5, néi dung các bài luyện tập thực hành về


Trong Toán 5, nội dung các bài luyện tËp thùc hµnh vỊ



YTHH đ ợc xây dựng theo các kỹ năng hình học bao gồm


YTHH đ ợc xây dựng theo các kỹ năng hình học bao gồm


các dạng chủ yếu sau:


các dạng chủ yếu sau:


a.


a. Bài tập về kỹ năng nhận dạng hình Bài tập về kỹ năng nhận dạng hình
b,


b, Bài tập về kỹ năng vẽ hình Bài tập về kỹ năng vẽ hình
c,


c, Bài tập về kỹ năng cắt, xếp, ghép hình Bài tập về kỹ năng cắt, xếp, ghép hình
d,


d, Bài tập về kỹ năng gấp hình Bài tập về kỹ năng gấp hình
e, BT về kỹ năng tính chu vi, diện


e, BT về kỹ năng tính chu vi, diện tích, thể tích các hình tích, thể tích các hình


<i><b>1.1.5. Quan niệm về kỹ năng KT&PT hƯ thèng bµi tËp cã néi </b></i>


<i><b>1.1.5. Quan niƯm vỊ kỹ năng KT&PT hệ thống bài tập có nội </b></i>


<i><b>dung hình häc ë tiĨu häc</b></i>



<i><b>dung h×nh häc ë tiĨu häc</b></i>


Có thể hiểu: KN khai thác HTBT là cách sử dụng
Có thể hiểu: KN khai thác HTBT là cách sử dụng
HTBT đã có để đạt mục tiêu dạy học. Còn KN phát
HTBT đã có để đạt mục tiêu dạy học. Cịn KN phát
triển HTBT chính là cách điều chỉnh, bổ sung thay thế
triển HTBT chính là cách điều chỉnh, bổ sung thay thế
HTBT để có yêu cầu phù hợp hơn đối với từng đối t ợng
HTBT để có yêu cầu phù hợp hơn đối với từng đối t ợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>1.1.5.1. Kỹ năng khai thác bài tập theo mục tiêu s phạm </i>
<i>1.1.5.1. Kỹ năng khai thác bài tập theo mục tiêu s phạm </i>


<i>nh tr c</i>
<i>nh tr c</i>
<b>B ớc 1</b>


<b>B ớc 1</b>: Xác định mục tiêu khai thác: Xác định mục tiêu khai thác
<b>B ớc 2</b>


<b>B ớc 2</b>: Khai thác BT theo mục tiêu định tr ớc: Khai thác BT theo mục tiêu định tr ớc
2a, Khai thác nguồn tài liệu tham khảo
2a, Khai thác nguồn tài liệu tham khảo
2b, Xác định mục tiêu của các bài toán
2b, Xác định mục tiêu của các bài toán


2c, Lựa chọn các bài toán phù hợp với mục tiêu đặt ra
2c, Lựa chọn các bài toán phù hợp với mục tiêu đặt ra
2d, Kiểm tra kết quả lựa chọn



2d, KiĨm tra kÕt qu¶ lùa chän
<b>B íc 3</b>


<b>B íc 3</b>: Sắp xếp các BT theo một trình tự hợp lý: Sắp xếp các BT theo một trình tự hợp lý


<i>1.1.5.2. Kỹ năng phát triển hệ thống bài tập trên cơ sở </i>
<i>1.1.5.2. Kỹ năng phát triển hệ thống bài tập trên cơ sở </i>


<i>nhng bi tp đã có</i>
<i>những bài tập đã có</i>


a,


a, Kỹ năng thay đổi câu hỏi của bài toánKỹ năng thay đổi câu hỏi của bài tốn
b,


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1.2. Thùc tiƠn dạy học giải các bài tập toán có nội dung hình học </b>
<b>1.2. Thực tiễn dạy học giải các bài tập toán có nội dung hình học </b>
<b>ở lớp 5</b>


<b>ở lớp 5</b>


<i><b>1.2.1. Thực tiễn về kỹ năng giải các bài toán có nội dung hình học </b></i>


<i><b>1.2.1. Thực tiễn về kỹ năng giải các bài toán có nội dung hình häc </b></i>


<i><b>cđa HS ë líp 5</b></i>


<i><b>cđa HS ë líp 5</b></i>



<i>1.2.1.1. Kết quả điều tra</i>


<i>1.2.1.1. Kết quả điều tra</i>


Từ VBT và bài kiểm tra, chúng tôi nhận thấy các em bộc lộ những sai lầm sau:


Từ VBT và bài kiểm tra, chúng tôi nhận thấy các em bộc lộ những sai lầm sau:


a, Sai lầm khi nhận diện đ ờng cao của tam giác


a, Sai lầm khi nhận diện đ ờng cao của tam giác


b, Sai lầm khi vẽ hình


b, Sai lầm khi vẽ hình


c, Sai lầm trong trong mét sè quan niÖm về diện tích toàn phần vµ diƯn tÝch xung


c, Sai lÇm trong trong mét sè quan niƯm vỊ diƯn tích toàn phần và diện tích xung


quanh của hình hộp chữ nhật


quanh của hình hộp chữ nhật


d, Sai lm trong vn dng, bin đổi cơng thức tính chu vi, diện tích, thể tích các hình


d, Sai lầm trong vận dụng, biến đổi cơng thức tính chu vi, diện tích, thể tích các hình


e, Sai lầm khi không chú ý đến danh số kèm theo số đo khi tính chu vi, diện tích, thể



e, Sai lầm khi không chú ý đến danh số kèm theo số đo khi tính chu vi, diện tích, th


tích của các hình


tích của các hình


g, Vit tờn đơn vị đo ở kết quả tính ch a phù hợp với tên đơn vị đo mà đề bài yêu cầu


g, Viết tên đơn vị đo ở kết quả tính ch a phù hợp với tên đơn vị đo mà đề bài yêu cầu


h, Sai lầm do vận dụng công thức một cách máy móc vào tình huống biến đổi.


h, Sai lầm do vận dụng công thức một cách máy móc vào tình huống biến đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>1.2.1.2 Nguyªn nhân những khó khăn của HS lớp 5 khi giải </b></i>
<i><b>1.2.1.2 Nguyên nhân những khó khăn của HS lớp 5 khi giải </b></i>


<i><b>các bài toán có nội dung hình học</b></i>
<i><b>các bài toán có nội dung hình học</b></i>


Kin thc hỡnh hc ở lớp 5 rất đa dạng, phong phú đòi hỏi


Kiến thức hình học ở lớp 5 rất đa dạng, phong phỳ ũi hi


HS phải có kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, trí t ởng t ợng


HS phải có kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, trí t ởng t ợng


không gian ở mức dộ cao hơn.



không gian ở mức dộ cao hơn.


Nhiều HS ch a nắm chắc các kiÕn thøc sè häc, kü năng


Nhiều HS ch a nắm chắc các kiến thức số học, kỹ năng


tớnh toỏn, i l ợng và đo đại l ợng, kỹ năng giải tốn.


tính toán, đại l ợng và đo đại l ợng, kỹ nng gii toỏn.


Ngoài ra, còn rất nhiều nguyên nhân nh cơ së vËt chÊt


Ngoµi ra, còn rất nhiều nguyên nhân nh c¬ së vËt chÊt


thiếu thốn, trang thiết bị khơng đủ, trình độ HS không đồng


thiếu thốn, trang thiết bị khơng đủ, trình độ HS không đồng


đều, điều kiện kinh tế-xã hội…


đều, điều kiện kinh tế-xã hội…


Cuèi cïng theo chóng tôi, HS mắc các khó khăn trên có


Cuối cùng theo chúng tôi, HS mắc các khó khăn trên có


thể từ phía GV còn bộc lộ nhiều hạn chế trong công tác giảng


thể từ phía GV còn bộc lộ nhiều hạn chế trong công tác giảng



dy. GV ch a chú trọng đến việc khai thác và phát triển thêm


dạy. GV ch a chú trọng đến việc khai thỏc v phỏt trin thờm


các bài tập t ơng tự hay khai thác sâu các bài tập trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>1.2.2. Những hạn chế cơ bản của GV về kỹ năng khai thác và </b></i>


<i><b>1.2.2. Những hạn chế cơ b¶n cđa GV vỊ kü năng khai thác và </b></i>


<i><b>phát triển hệ thống bài tập có nội dung hình học ở líp 5</b></i>


<i><b>phát triển hệ thống bài tập có nội dung hình học ở lớp 5</b></i>
<i>1.2.2.1. Mục đích điều tra</i>


<i>1.2.2.1. Mục ớch iu tra</i>


<i>1.2.2.2. Ph ơng pháp điều tra</i>


<i>1.2.2.2. Ph ơng pháp điều tra</i>


<i>1.2.2.3. Đối t ợng điều tra</i>


<i>1.2.2.3. Đối t ỵng ®iỊu tra</i>


<i>1.2.2.4. Néi dung ®iỊu tra</i>


<i>1.2.2.4. Néi dung ®iỊu tra</i>



<i>1.2.2.5. Phân tích kết quả điều tra</i>


<i>1.2.2.5. Phân tích kết quả điều tra</i>


<b>a. Chuẩn kiến thức</b>


<b>a. Chuẩn kiến thức</b>


Chỳng tôi trao đổi với GV đ ợc điều tra một số câu hỏi sau: “Anh (chị)
Chúng tôi trao đổi với GV đ ợc điều tra một số câu hỏi sau: “Anh (chị)
cho biết mục tiêu, nội dung, chuẩn kiến thức, kĩ năng của việc dạy học các
cho biết mục tiêu, nội dung, chuẩn kiến thức, kĩ năng của việc dạy học các
YTHH trong Toán 5” .


YTHH trong To¸n 5” .


Nhìn chung GV đều nắm chắc các vấn đề trên. Qua dự giờ một số tiết
Nhìn chung GV đều nắm chắc các vấn đề trên. Qua dự giờ một số tiết
học, chúng tôi thấy GV cung cấp đầy đủ, chính xác, có hệ thống các kiến thức
học, chúng tôi thấy GV cung cấp đầy đủ, chính xác, có hệ thống các kiến thức
cơ bản ca tit dy.


cơ bản của tiết dạy.


a s GV đ ợc điều tra không có kiến thức cơ sở về toán học liên quan
Đa số GV đ ợc điều tra khơng có kiến thức cơ sở về toán học liên quan
đến nội dung dạy học.


đến nội dung dạy học.



Nguyên nhân của thực trạng này là do đa phần GV có trình độ trung học
Ngun nhân của thực trạng này là do đa phần GV có trình độ trung học
s phạm, CĐSP khơng đ ợc bồi d ỡng kiến thức về hình sơ cấp; thậm chí một số
s phạm, CĐSP khơng đ ợc bồi d ỡng kiến thức về hình sơ cấp; thậm chí một số
GV có trình độ đại học cũng mắc phải tình trạng này do ngay từ khi cịn là sinh
GV có trình độ đại học cũng mắc phải tình trạng này do ngay từ khi cịn là sinh
viên thì ch a đ ợc dạy một cách có hệ thống, có chiến l ợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b. Kỹ năng khai thác và phát triển hệ thống bài tập


b. Kỹ năng khai thác và phát triển hệ thống bài tập


có nội dung hình học



có nội dung hình học



<b>Câu 1: Bảng 1</b>
<b>Câu 1: Bảng 1</b>


Đa số GV đ ợc điều tra có thâm niên công tác trên 6 năm


Đa số GV đ ợc điều tra có thâm niên công tác trên 6 năm


(50%). Theo ú, họ là ng ời có kinh nghiệm trong công tác


(50%). Theo đó, họ là ng ời có kinh nghiệm trong cơng tỏc


chuyên môn. Song phần lớn trong số họ là những ng ời chịu ảnh


chuyên môn. Song phần lớn trong số họ là những ng ời chịu ảnh


h ởng của ph ơng pháp dạy học cũ, cần đ ợc bồi d ỡng thêm những



h ởng của ph ơng pháp dạy học cũ, cần đ ợc bồi d ỡng thêm những


k nng s phm mi theo Quy định của chuẩn giáo viên tiểu học.


kỹ năng s phạm mới theo Quy định của chuẩn giáo viờn tiu hc.


<b>Câu 2: Bảng 2. </b>
<b>Câu 2: Bảng 2. </b>


Đ a ra câu hỏi này, chúng tơi muốn tìm hiểu trình độ chung của


Đ a ra câu hỏi này, chúng tơi muốn tìm hiểu trình độ chung của


lớp HS mà GV đ ợc điều tra trực tiếp giảng dạy, các GV cho biết


lớp HS mà GV đ ợc điều tra trực tiếp giảng dạy, các GV cho biÕt


họ phải vừa dựa trên trình độ chung của lớp để dạy, lại vừa phải


họ phải vừa dựa trên trình độ chung của lớp để dạy, lại vừa phải


đảm bảo cho từng đối t ợng học sinh phát huy hết năng lực của


đảm bảo cho từng đối t ợng học sinh phát huy hết năng lực của


mình. Đây là một khó khăn lớn đối với họ trong việc khai thác


mình. Đây là một khó khăn lớn i vi h trong vic khai thỏc



các bài tập cho HS và phát triển các bài tập cho phù hợp với từng


các bài tập cho HS và phát triển các bài tập cho phù hợp với từng


i t ng HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 3: Bảng 3</b>
<b>Câu 3: B¶ng 3</b>


Đa số GV đều có nhu cầu đ ợc rèn luyện thêm các kỹ
Đa số GV đều có nhu cầu đ ợc rèn luyện thêm các kỹ
năng này (75%). Theo họ, các kỹ năng nh soạn giáo án,
năng này (75%). Theo họ, các kỹ năng nh soạn giáo án,
phân tích ch ơng trình mơn tốn đã đ ợc rèn kỹ ở các tr
phân tích ch ơng trình mơn tốn đã đ ợc rèn kỹ ở các tr
ờng s phạm và trong các đợt tập huấn, bồi d ỡng GV còn
ờng s phạm và trong các đợt tập huấn, bồi d ỡng GV còn
kỹ năng khai thác và phát triển là những kỹ năng mới
kỹ năng khai thác và phát triển là những kỹ năng mới
với họ Bản thân những GV này đều thấy thực sự thiếu
với họ Bản thân những GV này đều thấy thực sự thiếu
hụt kỹ năng khai thác và phát triển bài tốn nên có nhu
hụt kỹ năng khai thác và phát triển bài tốn nên có nhu
cầu đ ợc rèn thêm. Cũng phải nói thêm rằng, chúng tơi đã
cầu đ ợc rèn thêm. Cũng phải nói thêm rằng, chúng tôi đã
đ a ra một câu hỏi rất khách quan chứ không phải theo
đ a ra một câu hỏi rất khách quan chứ không phải theo
kiểu hỏi trực tiếp quan trọng hay không quan trọng nên
kiểu hỏi trực tiếp quan trọng hay không quan trọng nên
số liệu trên phản ánh thực nhu cầu của một bộ phận GV


số liệu trên phản ánh thực nhu cầu của một bộ phận GV
tiểu học ở một số huyện. Đây cũng là một gợi ý quan
tiểu học ở một số huyện. Đây cũng là một gợi ý quan
trọng cho các tr ờng s phạm, các Sở GD trong công tác
trọng cho các tr ờng s phạm, các Sở GD trong công tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 4: Bảng 4</b>


<b>Câu 4: Bảng 4</b>


Tuy sè l ỵng mÉu kiĨm tra ch a nhiÒu nh ng thực tế giảng dạy 3


Tuy sè l ỵng mÉu kiĨm tra ch a nhiÒu nh ng thực tế giảng dạy 3


nm tại tr ờng tiểu học cùng với kinh nghiệm đã có tơi thấy số liệu trên


năm tại tr ờng tiểu học cùng với kinh nghiệm đã có tơi thấy s liu trờn


phản ánh rất sát với thực tế giảng dạy. 61,1% GV lựa chọn cách làm là


phản ánh rất sát với thực tế giảng dạy. 61,1% GV lựa chọn cách làm là


chọn một số bài tập làm tại lớp, nếu cần thì h ớng dẫn cho HS vào giờ


chọn một số bài tập làm tại lớp, nếu cần thì h ớng dẫn cho HS vào giê


tự học. Cách làm này thể hiện đ ợc GV đã có ý thức lựa chọn một số


tự học. Cách làm này thể hiện đ ợc GV đã có ý thức lựa chọn một số



bài tập để khai thác theo đúng ý định s phạm định tr ớc; đảm bảo mọi


bài tập để khai thác theo đúng ý định s phạm định tr ớc; đảm bảo mọi


đối t ợng HS trong lớp đều đ ợc rèn luyện. 16,7% GV lựa chọn cách


đối t ợng HS trong lớp đều đ ợc rèn luyện. 16,7% GV lựa chọn cỏch


cho làm tất cả các bài tập trên lớp. Thời gian của tiết học có hạn nếu


cho làm tất cả các bài tập trên lớp. Thời gian của tiÕt häc cã h¹n nÕu


cố gắng đảm bảo tất cả các bài tập đều đ ợc làm thì sẽ không thể triển


cố gắng đảm bảo tất cả các bài tập đều đ ợc làm thì sẽ khơng thể trin


khai sâu một số bài tập cần thiết. 13,9 % GV cho HS làm theo thứ tự


khai sâu một số bài tập cần thiết. 13,9 % GV cho HS lµm theo thø tù


nếu hết giờ cho về nhà làm. Những GV này đã bỏ qua một số bài tập


nếu hết giờ cho về nhà làm. Những GV này đã bỏ qua một số bài tập


khã hơn đ ợc bố trí ở phần cuối, nh vậy HS giỏi không đ ợc phát huy


khó hơn đ ợc bố trÝ ë phÇn cuèi, nh vËy HS giỏi không đ ợc phát huy


năng lực của mình còn HS yếu kém sẽ gặp khó khăn khi tự giải các



năng lực của mình còn HS yếu kém sẽ gặp khó khăn khi tự giải c¸c


bài tập đó. Mặt khác, giao bài tập về nhà cho HS là vi phạm quy định


bài tập đó. Mặt khác, giao bài tập về nhà cho HS là vi phạm quy định


về sự giảm tải của Bộ Giáo dục, 8,3% GV đã bỏ qua cơ hội cho HS đ


về sự giảm tải của Bộ Giáo dục, 8,3% GV đã bỏ qua cơ hội cho HS đ


ợc củng cố kiến thức cơ bản của bài học mà chỉ h ớng tới đối t ợng HS


ợc củng cố kiến thức cơ bản của bài học mà chỉ h ớng tới đối t ợng HS


kh¸ - giỏi. Không có GV nào lÃng phí thời gian vào việc tự thiết kế


khá - giỏi. Không có GV nµo “l·ng phÝ” thêi gian vµo viƯc tù thiÕt kế


các bài tập thay thế cho các bài tập trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>C©u 5</b>



<b>C©u 5</b>

:

<sub>: </sub>



Qua kÕt qu¶ cho thÊy GV lựa chọn khai thác bài toán


Qua kết quả cho thấy GV lùa chän khai th¸c bài toán


mt cỏch cm tính, ch a có chủ định. Do đó, cần thiết phải



một cách cảm tính, ch a có chủ định. Do đó, cần thiết phải


båi d ìng cho GV kỹ năng lựa chọn khai thác bài toán theo


bồi d ỡng cho GV kỹ năng lựa chọn khai thác bài toán theo


mc tiờu s phm nh tr ớc.


mục tiêu s phạm định tr ớc.


<b>C©u 6: Bảng 5.</b>



<b>Câu 6: Bảng 5.</b>



Kết quả 58,3% GV chọn cách phát triển bài toán mới t


Kết quả 58,3% GV chọn cách phát triển bài toán mới t


ng tự với bài toán đã có bằng cách thay đổi văn cảnh, số


ơng tự với bài tốn đã có bằng cách thay đổi văn cảnh, số


liệu của bài tốn đã có.. Cách này t ơng đối đơn giản và đ ợc


liệu của bài tốn đã có.. Cách này t ơng đối đơn giản và đ ợc


nhiều GV lựa chọn; tiếp đến là diễn đạt các yếu tố bài toán d


nhiều GV lựa chọn; tiếp đến là diễn đạt các yếu tố bài toán d



ới dạng trực tiếp học gián tiếp (25%) và thay đổi câu hỏi của


ới dạng trực tiếp học gián tiếp (25%) và thay đổi câu hỏi của


bài toán (22,2%). Các cách còn lại t ơng đối khó và mất


bài tốn (22,2%). Các cách còn lại t ơng đối khó và mất


nhiỊu thêi gian nªn Ýt GV lùa chän.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 7: Bảng 6</b>


<b>Câu 7: Bảng 6.</b>.


GV ợc điều tra cho rằng, họ th ờng mắc lỗi chỉ chú ý đến


GV đ ợc điều tra cho rằng, họ th ờng mắc lỗi chỉ chú ý đến


dạy tốn, kỹ năng tính tốn mà vi phạm đến tính thực tiễn của


dạy tốn, kỹ năng tính tốn mà vi phạm đến tính thực tiễn của


bài toán 63,9%). Tiếp đến là lỗi khơng nắm vững chuẩn kiến


bài tốn 63,9%). Tiếp đến là lỗi không nắm vững chuẩn kiến


thức kỹ năng (13,9%) dẫn đến phát triển thành những bài toán


thức kỹ năng (13,9%) dẫn đến phát triển thành những bài tốn



q khó hoặc q dễ đối với HS.


q khó hoặc quá dễ đối với HS.


<b>C©u 8:</b>


<b>Câu 8:</b> Trong số 22 GV phát triển bài tốn thì khơng có GV Trong số 22 GV phát triển bài tốn thì khơng có GV
nào phát triển đúng bài tốn dành cho học sinh khá - giỏi.
nào phát triển đúng bài toán dành cho học sinh khá - giỏi.
Chỉ có 9 GV đ a ra đề xuất của mình. Tuy nhiên, trong số
Chỉ có 9 GV đ a ra đề xuất của mình. Tuy nhiên, trong số
đó chỉ có 5 GV nêu đúng đề xuất với cách đã phát triển.
đó chỉ có 5 GV nêu đúng đề xuất với cách đã phát triển.
Từ kết quả câu 6 và câu 8 cho thấy việc “nói và làm” của
Từ kết quả câu 6 và câu 8 cho thấy việc “nói và làm” của
GV là khơng đi đơi với nhau. Thực tế này càng chứng tỏ
GV là không đi đôi với nhau. Thực tế này càng chứng tỏ
phải bồi d ỡng kỹ năng khai thác và phát triển bài toán
phải bồi d ỡng kỹ năng khai thác và phát triển bài toán
cho GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>* </b></i>


<i><b>* </b><b>Mét sè h¹n chÕ (sai lầm) của GV trong việc khai thác và phát </b><b>Một số hạn chế (sai lầm) của GV trong việc khai thác và phát </b></i>
<i><b>triển một số bài tập của nội dung hình học</b></i>


<i><b>triển một số bài tập của nội dung hình học</b></i>


<i>- Lỗi dùng sai dấu câu. </i>



<i>- Lỗi dïng sai dÊu c©u. </i>


<i>- Lỗi viết tắt đơn vị tu ý.</i>


<i>- Li vit tt n v tu ý.</i>


<i>- Lỗi viết sai bản chất yêu cầu của bài toán. </i>


<i>- Lỗi viết sai bản chất yêu cầu của bài toán. </i>


<i>- Lỗi vi phạm tính thực tiễn.</i>


<i>- Lỗi vi phạm tÝnh thùc tiÔn.</i>


<i>- Lỗi dùng sai ngôn từ, không phù với trình độ nhận thức </i>


<i>- Lỗi dùng sai ngôn từ, không phù với trình độ nhận thức </i>


<i>cđa HS.</i>


<i>cđa HS.</i>


<i>- Lỗi sai mục đích phát triển bài tốn.</i>


<i>- Lỗi sai mục đích phát triển bài toán.</i>


<i><b>* NhËn xÐt : </b></i>


<i><b>* Nhận xét : </b></i>Đa số GV sau khi khai thác đều không gọi đ ợc tên <sub>Đa số GV sau khi khai thác đều không gọi đ ợc tên </sub>



cách mà mình đã sở dụng hoặc có nêu thì cũng sai. Nhiều GV


cách mà mình đã sở dụng hoặc có nêu thì cũng sai. Nhiều GV


khi khai thác bài tốn, cho là mình đã thực hiện thay đổi số liệu


khi khai thác bài tốn, cho là mình đã thực hiện thay đổi số liệu


bài toán gốc nh ng GV đã nhầm với cách diễn đạt lại các yếu tố


bài toán gốc nh ng GV đã nhầm với cách diễn đạt lại các yếu tố


cđa bµi to¸n mét c¸ch trùc tiÕp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>KÕt luËn ch ¬ng: </b></i>



<i><b>KÕt luËn ch ¬ng: </b></i>



Kết quả điều tra cho thấy, ở một mức độ nào



Kết quả điều tra cho thấy, ở một mức độ nào



đó GV cũng có đ ợc kỹ năng khai thác và phát



đó GV cũng có đ ợc kỹ năng khai thỏc v phỏt



triển bài toán. Tuy nhiên, kết quả trên cũng chỉ ra



triển bài toán. Tuy nhiên, kết quả trên cũng chỉ ra




nhng hn chế của GV đối với kỹ năng này về



những hạn chế của GV đối với kỹ năng này về



mặt lý luận và thực hành. Từ đó, chúng tơi cho



mặt lý luận và thực hành. Từ đó, chúng tơi cho



rằng: Nâng cao kỹ năng phát triển hệ thống bài



rằng: Nâng cao kỹ năng phát triển hệ thống bài



tập cã néi dung h×nh häc cho GV ë líp 5 lµ rÊt



tËp cã néi dung h×nh häc cho GV ở lớp 5 là rất



cần thiết. Đây cũng là một h ớng nghiên cứu mới



cần thiết. Đây cũng là một h ớng nghiên cứu mới



nhằm góp phần nâng cao chất l ợng dạy và học



nhằm góp phần nâng cao chất l ợng dạy và học



môn Toán nói chung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Ch ơng 2</b>


<b>Ch ơng 2</b>



<b>Đề xuất biện pháp s phạm nhằm nâng cao </b>


<b>Đề xuất biện pháp s phạm nhằm nâng cao </b>


<b>kỹ năng khai thác và phát triển</b>
<b>kỹ năng khai thác và phát triển</b>


<b>hệ thống bài tập có nội dung hình học</b>
<b>hệ thống bài tập có nội dung hình học</b>


<b>trong dạy học Toán ở lớp 5</b>
<b>trong dạy học Toán ở lớp 5</b>


<b>2.1. Sự cần thiết phải nâng cao kỹ năng khai thác và phát </b>
<b>2.1. Sự cần thiết phải nâng cao kỹ năng khai thác và phát </b>
<b>triển hệ thống bài tập có nội dung hình học trong dạy </b>
<b>triển hệ thống bài tập có nội dung hình học trong dạy </b>


<b>học toán ở lớp 5 cho GV tiểu häc</b>
<b>häc to¸n ë líp 5 cho GV tiĨu häc</b>


<b>2.2. Mét số nguyên tắc cần tuân thủ khi khai thác và phát </b>
<b>2.2. Một số nguyên tắc cần tuân thủ khi khai thác và phát </b>
<b>triển hệ thống bài tập toán cã néi dung h×nh häc ë líp 5</b>
<b>triĨn hƯ thèng bài tập toán có nội dung hình học ở lớp 5</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b>2.2.1. Bài tập phải đảm bảo tính khoa học </b><b>2.2.1. Bài tập phải đảm bảo tính khoa học </b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b>2.2.2. Bài toán phải đảm bảo tính vừa sức</b><b>2.2.2. Bài tốn phải đảm bảo tính vừa sức</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b>2.2.3. Bài tốn phải đảm bảo tính thực tiễn</b><b>2.2.3. Bài tốn phải đảm bảo tính thực tiễn</b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2.3. BiƯn ph¸p s phạm</b>
<b>2.3. Biện pháp s phạm</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b>2.3.1. Tăng c ờng công tác chuyên môn cho GV</b><b>2.3.1. Tăng c ờng công tác chuyên môn cho GV</b></i>


Mỗi GV cần:


Mỗi GV cần:


- Nắm vững nội dung ch ơng trình, SGK môn Toán ở tiểu học.


- Nắm vững nội dung ch ơng trình, SGK môn Toán ở tiểu học.


- GV cần nắm chắc ND toàn bộ ch ơng trình môn Toán ở tiểu học.


- GV cần nắm chắc ND toàn bộ ch ơng trình môn Toán ở tiểu học.


- Nắm đ ợc mục tiêu của từng bài học, có kỹ năng thực hành giải


- Nắm đ ợc mục tiêu của từng bài học, có kỹ năng thực hành giải


toán thành thạo, nắm đ ợc một số kiến thức toán học cơ sở.



toán thành thạo, nắm đ ợc một số kiến thức toán học cơ sở.


Ngoài ra, GV tiểu học cũng cần trang bị những kiến thức toán học


Ngoài ra, GV tiểu học cũng cần trang bị những kiến thức toán học


c sở nh : kiến thức về hình sơ cấp, đại sơ cấp.


cơ sở nh : kiến thức về hình sơ cp, i s cp.


- Nắm vững một số nguyên tắc cần tuân thủ khi khai thác và phát


- Nắm vững một số nguyên tắc cần tuân thủ khi khai thác và phát


triển hệ thống bài tập.


triển hệ thống bài tập.


- Nắm vững các b ớc khai thác và phát triển hệ thống bài tập, th ờng


- Nắm vững các b ớc khai thác và phát triển hệ thống bài tập, th ờng


xuyên thực hành khai thác và phát triển bài toán trong giảng dạy.


xuyên thực hành khai thác và phát triển bài toán trong giảng dạy.


Mỗi GV cần nắm chắc các b ớc thực hành kỹ năng khai thác và phát


Mỗi GV cần nắm chắc các b ớc thực hành kỹ năng khai thác và phát



triển hệ thống bài tập, luôn có ý thức, thói quen thực hành khai thác các


triển hệ thống bài tập, luôn có ý thức, thói quen thực hành khai thác các


bi tp toỏn trong SGK, trong tài liệu tham khảo, đáp ứng nhu cầu học


bài tập toán trong SGK, trong tài liệu tham khảo, đáp ứng nhu cầu học


tËp cña HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>2.3.2. Tăng c ờng công tác quản lý hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>2.3.2. Tăng c ờng công tác quản lý hoạt động dạy học</b></i>


- Ban Giám hiệu nhà tr ờng tạo điều kiện cho giáo
- Ban Giám hiệu nhà tr ờng tạo điều kiện cho giáo
viên thực hành kỹ năng khai thác và phát triển hệ thống
viên thực hành kỹ năng khai thác và phát triển hệ thống
bài tập bằng cách khuyến khích giáo viên lựa chọn, phát
bài tập bằng cách khuyến khích giáo viên lựa chọn, phát
triển các bài toán phục vụ cho các tiết ơn tập, phiếu bài
triển các bài tốn phục vụ cho các tiết ôn tập, phiếu bài
tập, các đề kiểm tra, xây dựng các tiết sinh hoạt chuyên
tập, các đề kiểm tra, xây dựng các tiết sinh hoạt chuyên
môn về các kỹ năng này để GV có cơ hội trao đổi, chia
mơn về các kỹ năng này để GV có cơ hội trao đổi, chia


sẻ kinh nghiệm, học hỏi và giúp đỡ đồng nghiệp.
sẻ kinh nghiệm, học hỏi và giúp đỡ đồng nghiệp.



- Các Sở Giáo dục, tr ờng S phạm nên th ờng xuyên tổ
- Các Sở Giáo dục, tr ờng S phạm nên th ờng xuyên tổ
chức các lớp tập huấn, bồi d ỡng các kỹ năng này cho GV
chức các lớp tập huấn, bồi d ỡng các kỹ năng này cho GV
và tăng c ờng đào tạo trong ch ơng trình bộ mơn Ph ơng
và tăng c ờng đào tạo trong ch ơng trình bộ mơn Ph ơng
pháp dạy học Tốn cho sinh viên với quỹ thời gian hợp
pháp dạy học Toán cho sinh viên với quỹ thời gian hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>2.3.3. GV tăng c ờng thực hành khai thác bài toán theo </b></i>
<i><b>2.3.3. GV tăng c ờng thực hành khai thác bài toán theo </b></i>
<i><b>mục tiêu s phạm định tr ớc</b></i>


<i><b>mục tiêu s phạm định tr c</b></i>


Trong phần này, chúng tôi đi sâu vào tiến hành có hiệu
Trong phần này, chúng tôi đi sâu vào tiến hành có hiệu
quả từng b ớc hoàn thiện kỹ năng lựa chọn khai thác bài
quả từng b ớc hoàn thiện kỹ năng lựa chọn khai thác bài
to¸n.


to¸n.


<i>* B íc 1</i>


<i>* B ớc 1::</i> <i>Xác định mục tiêu khai thácXác định mục tiêu khai thác</i>
<i>* B ớc 2</i>


<i>* B ớc 2: Khai thác bài toán theo mục tiêu s phạm định : Khai thác bài toán theo mục tiêu s phạm định </i>
<i>tr ớc. </i>



<i>tr ớc. </i>


a. Khai thác nguồn tài liệu
a. Khai thác nguồn tµi liƯu


b. Xác định mục tiêu của bài tốn
b. Xác định mục tiêu của bài toán
c.


c. Lựa chọn bài toán theo mục tiêu đặt ra Lựa chọn bài toán theo mục tiêu đặt ra
d.


d. Kiểm tra bài toán đã lựa chọn Kiểm tra bài toán đã lựa chọn
*


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>CÇn l u ý</i>


<i>CÇn l u ý</i>: Các b ớc trên có mối quan hệ chặt chẽ với : Các b ớc trên có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, kết quả ở b ớc này làm cơ sở cho b ớc sau và ng ợc
nhau, kết quả ở b ớc này làm cơ sở cho b ớc sau và ng ợc


lại.
lại.


<b>* Các ví dụ minh hoạ về kỹ năng khai thác bài toán</b>
<b>* Các ví dụ minh hoạ về kỹ năng khai thác bài toán</b>


<i><b>2.3.4. GV ch ng th ng xuyờn phát triển bài toán mới </b></i>



<i><b>2.3.4. GV chủ động th ờng xuyên phát triển bài toán mới </b></i>


<i><b>trên cơ sở bài tốn đã có</b></i>


<i><b>trên cơ sở bài tốn đã có</b></i>


Trong ch ơng 1, chúng tôi đã nêu các kỹ năng khác
Trong ch ơng 1, chúng tôi đã nêu các kỹ năng khác
nhau để phát triển một bài toán trên cơ sở bài toán đã
nhau để phát triển một bài tốn trên cơ sở bài tốn đã
có. Tuy nhiên trong khuôn khổ đề tài, chúng tôi đi sâu
có. Tuy nhiên trong khn khổ đề tài, chúng tôi đi sâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Kỹ năng thay đổi số liệu, văn cảnh của bài toán đã cho.


- Kỹ năng thay đổi số liệu, văn cảnh của bài toán đã cho.


- Kỹ năng phát triển bài toán ng ợc với bài toán đã cho.


- Kỹ năng phát triển bài toán ng ợc với bài toán đã cho.


- Kỹ năng tăng hoặc giảm số đối t ợng của bài toán đã cho.


- Kỹ năng tăng hoặc giảm số đối t ợng của bài tốn đã cho.


<i><b>Së dÜ chóng t«i chọn 3 kỹ năng trên là do</b></i>


<i><b>Sở dĩ chúng tôi chọn 3 kỹ năng trên là do</b><b>:</b><b>:</b></i>


- Từ kết quả ®iÒu tra cho thÊy ®a sè GV lùa chän kü năng



- Từ kết quả điều tra cho thấy đa số GV lựa chọn kỹ năng


thay i s liu, văn cảnh của bài toán. Tuy đây là một kỹ


thay đổi số liệu, văn cảnh của bài toán. Tuy đây là một kỹ


năng đơn giản, dễ vận dụng, không tốn nhiều thời gian, đ


năng đơn giản, dễ vận dụng, không tốn nhiều thời gian, đ


ợc GV th ờng xuyên sử dụng để phát triển nhanh chóng


ợc GV th ờng xuyên sử dụng để phát triển nhanh chúng


những bài toán giúp HS củng cố kiến thức sau bài học nh


những bài toán giúp HS cđng cè kiÕn thøc sau bµi häc nh


ng việc thay đổi số liệu, văn cảnh vẫn còn tuỳ ý, ngẫu


ng việc thay đổi số liệu, văn cảnh vẫn còn tuỳ ý, ngẫu


hứng, ch a chú ý đến một điều kiện nhất định của số liệu


hứng, ch a chú ý đến một điều kiện nhất định của số liệu


dẫn đến nhiều bài toán vi phạm tính thực tiễn và chuẩn


dẫn đến nhiều bài tốn vi phạm tính thực tiễn và chuẩn



kiến thức, kỹ năng của ch ơng trình. Do đó, chúng tơi


kiến thức, kỹ năng của ch ơng trình. Do đó, chúng tơi


muốn phát triển kỹ năng này cho GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Kỹ năng phát triển bài toán ng ợc là cần thiết trong
- Kỹ năng phát triển bài toán ng ợc là cần thiết trong
việc sáng tác ra các bài toán thuận – nghịch giúp rèn
việc sáng tác ra các bài toán thuận – nghịch giúp rèn
luyện tính vững chắc của tri thức và tính mềm dẻo của t
luyện tính vững chắc của tri thức và tính mềm dẻo của t
duy. GV ít sử dụng kỹ năng này vì họ phải mất nhiều
duy. GV ít sử dụng kỹ năng này vì họ phải mất nhiều
thời gian (nhất là với những bài tốn khó) để giải bài
thời gian (nhất là với những bài tốn khó) để giải bài
tìm ra đáp số hoặc nếu có sử dụng nh ng không chú ý
tìm ra đáp số hoặc nếu có sử dụng nh ng không chú ý
giải kỹ l ỡng bài toán ng ợc dẫn đến một số bài toán
giải kỹ l ỡng bài toán ng ợc dẫn đến một số bài tốn


khơng phù hợp với trình độ HS.
khơng phù hợp với trình độ HS.


- Kỹ năng tăng hoặc giảm số đối t ợng trong bài toán
- Kỹ năng tăng hoặc giảm số đối t ợng trong bài tốn
đã có là một kỹ năng khó, mất nhiều thời gian suy nghĩ,
đã có là một kỹ năng khó, mất nhiều thời gian suy nghĩ,
đòi hỏi phải biết khai thác giả thiết bài tốn. Vì vậy, GV


địi hỏi phải biết khai thác giả thiết bài tốn. Vì vậy, GV
th ờng ngại phát triển những bài toán vận dụng kỹ năng
th ờng ngại phát triển những bài toán vận dụng k nng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>*</b>


<b>*</b> <b>Quy trình phát triển một bài toán có lời văn nói chungQuy trình phát triển một bài toán có lời văn nói chung</b>


-


- B ớc 1B ớc 1: Xác định mục tiêu phát : Xác định mục tiêu phát
-


- B íc 2B ớc 2: Lựa chọn nội dung bài toán, gồm:: Lựa chọn nội dung bài toán, gồm:
+ Văn cảnh của bài toán


+ Văn cảnh của bài toán


+ Cỏc i t ợng của bài toán


+ Các đối t ợng của bài toỏn


+ Mối quan hệ giữa các số liệu của bài toán


+ Mối quan hệ giữa các số liệu của bài toán


+ Yêu cầu của bài toán


+ Yêu cầu của bài toán



-


- B ớc 3B ớc 3: Đặt thành bài toán: Đặt thành bài toán
-


- B ớc 4B ớc 4: Kiểm tra bài toán và điều chỉnh (nếu cần): Kiểm tra bài toán và điều chỉnh (nếu cần)


<b>*</b>


<b>*</b> <b>Quy trình phát triển một BT mới trên cơ sở bài tốn đã cóQuy trình phát triển một BT mới trên cơ sở bài tốn đã có</b>




- - B íc 1B íc 1: Phân tích và giải bài toán gốc: Phân tích và giải bài toán gốc


-- B ớc 2 B ớc 2: Vận dụng các kỹ năng phát triển bài toán mới trên cơ sở : Vận dụng các kỹ năng phát triển bài toán mới trên cơ sở
bài toán đã cho để đề xuất những bài toán mới.


bài toán đã cho để đề xuất những bài toán mới.




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>a) Thực hành thay đổi số liệu, văn cảnh của bài tốn đã có:</b></i>


<i><b>a) Thực hành thay đổi số liệu, văn cảnh của bài tốn đã có:</b></i>


a1) Thay đổi số liệu, giữ nguyên văn cảnh của bài toán đã có:


a1) Thay đổi số liệu, giữ nguyên văn cảnh của bài tốn đã có:



a2) Thay đổi văn cảnh, giữ ngun số liệu của bài tốn đã có


a2) Thay đổi văn cảnh, giữ nguyên số liệu của bài toán đã có


a3) Thay đổi số liệu và văn cảnh của bài tốn đã có


a3) Thay đổi số liệu và văn cảnh của bài tốn đã có




**<b>L u ý:L u ý:</b> Lùa chọn các số liệu phải phù hợp với văn cảnh mới Lựa chọn các số liệu phải phù hợp với văn cảnh mới


<i><b>b) Thc hnh tng hoc gim s i t ợng trong bài tốn đã có:</b></i>


<i><b>b) Thực hành tăng hoặc giảm số đối t ợng trong bài toán đã có:</b></i>


-


- B íc 1B íc 1: Phân tích và giải bài toán gốc: Phân tích bài toán gốc, : Phân tích và giải bài toán gốc: Phân tích bài toán gốc,
giải bài toán gốc.


giải bài toán gốc.


-


- B ớc 2B ớc 2: Phát triển bài toán mới: Phát triển bài toán míi


+ Phát triển nội dung bài tốn gốc để chọn đối t ợng cần tăng



+ Phát triển nội dung bài toán gốc để chọn đối t ợng cần tăng


hoặc giảm và các số liệu t ơng ứng với các số liệu đ ợc tăng thêm.


hoặc giảm và các số liệu t ơng ứng với các số liệu đ ợc tăng thêm.


+ a cỏc i t ợng tăng thêm và các số liệu t ơng ứng (hoặc


+ Đ a các đối t ợng tăng thêm và các số liệu t ơng ứng (hoặc


giảm đối t ợng đã lựa chọn và số liệu t ơng ứng) và bài toán gốc


giảm đối t ợng đã lựa chọn và số liệu t ơng ứng) và bài toán gốc


đặt thành bài toán mới.


đặt thành bài toán mới.


-


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

c) Thực hành phát triển bài tốn ng ợc với bài tốn đã có


c) Thực hành phát triển bài toán ng ợc với bài toán đã cú


-


- B ớc 1B ớc 1: Phân tích và giải bài toán gốc (bài toán 1).: Phân tích và giải bài toán gốc (bài toán 1).


+ Phõn tớch bi toán 1 về: Các yếu tố đã cho và phải tìm,
+ Phân tích bài tốn 1 về: Các yếu tố đã cho và phải tìm,


mục tiêu của bài toỏn


mục tiêu của bài toán


+ Tin hnh gii bi toỏn 1 để tìm ra đáp số
+ Tiến hành giải bài tốn 1 để tìm ra đáp số
-


- B íc 2B ớc 2: Phát triển bài toán ng ợc (bài toán 2):: Phát triển bài toán ng ợc (bài toán 2):


+ Lấy đáp số của bài toán 1 kết hợp với một số yếu tố đã
+ Lấy đáp số của bài toán 1 kết hợp với một số yếu tố đã
biết của bài toán 1 tạo thành giả thit ca bi toỏn 2.


biết của bài toán 1 tạo thành giả thiết của bài toán 2.


+ Lp cõu hi đi tìm yếu tố đã cho cịn lại của bài tốn 1
+ Lập câu hỏi đi tìm yếu tố đã cho cịn lại của bài tốn 1
thành câu hi ca bi toỏn 2.


thành câu hỏi của bài toán 2.
-


- B íc 3B íc 3: KiĨm tra vµ điều chỉnh (nếu cần).: Kiểm tra và điều chỉnh (nếu cần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2.4. Minh hoạ về hệ thống câu hỏi và bài tập </b>



<b>2.4. Minh hoạ vỊ hƯ thèng c©u hái và bài tập </b>



<b>thực hành nhằm phát triển kỹ năng khai thác </b>




<b>thực hành nhằm phát triển kỹ năng khai thác </b>



<b>và phát triển hệ thèng bµi tËp cã néi dung </b>



<b>và phát triển hệ thèng bµi tËp cã néi dung </b>



<b>hình học ở lớp 5 cho giáo viên tiểu học.</b>



<b>hình học ở lớp 5 cho giáo viên tiểu học.</b>



<i><b>2.4.1. Nhóm câu hỏi và bài tËp thùc hµnh </b></i>



<i><b>2.4.1. Nhãm câu hỏi và bài tập thực hành </b></i>



<i><b>nhằm phát triển kỹ năng khai thác bài toán </b></i>



<i><b>nhằm phát triển kỹ năng khai thác bài toán </b></i>



<i><b>theo mc tiờu s phạm định tr ớc.</b></i>



<i><b>theo mục tiêu s phạm định tr ớc.</b></i>



<i><b>2.4.2.</b></i>



<i><b>2.4.2.</b></i>

<i><b>Nhãm c©u hái vµ bµi tËp thùc hµnh </b></i>

<i><b>Nhãm câu hỏi và bài tập thực hành </b></i>


<i><b>nhằm nâng cao một số kỹ năng phát triển bài </b></i>



<i><b>nhằm nâng cao một số kỹ năng phát triển bµi </b></i>




<i><b>tốn trên cơ sở bài tốn đã có:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Ch ¬ng 3</b>


<b>Ch ¬ng 3</b>


<b>Thư nghiƯm s ph¹m</b>


<b>Thư nghiƯm s ph¹m</b>


<b>3.1. Mục đích thử nghiệm</b>
<b>3.1. Mục đích thử nghiệm</b>


Để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp mà


Để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp mà


chúng tôi đã đề xuất trong ch ơng 2, cần phải tiến hành thử


chúng tôi đã đề xuất trong ch ơng 2, cần phải tiến hành thử


nghiệm đối với GV tiểu học trên cả n ớc. Tuy nhiên do diều


nghiệm đối với GV tiểu học trên cả n ớc. Tuy nhiên do diều


kiƯn vµ thêi gian có hạn, chúng tôi chØ tiÕn hµnh thư nghiƯm


kiƯn và thời gian có hạn, chúng tôi chỉ tiến hành thư nghiƯm


víi GV t¹i mét sè tr êng tiÓu häc thuéc khu vùc tØnh VÜnh



víi GV t¹i mét sè tr êng tiÓu häc thuéc khu vùc tØnh VÜnh


Phóc.


Phóc.


<b>3.2. Néi dung vµ cách thức tiến hành thử nghiệm</b>
<b>3.2. Nội dung và cách thøc tiÕn hµnh thư nghiƯm</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b>3.2.1. Néi dung thư nghiƯm</b><b>3.2.1. Néi dung thư nghiƯm</b></i>


Chóng t«i chän mét số câu hỏi, bài tập thực hành
Chúng tôi chọn một số câu hỏi, bài tập thực hành
các kỹ năng khai thác và phát triển bài toán đ ợc giới
các kỹ năng khai thác và phát triển bài toán đ ợc giới


thiệu trong Ch ơng 2 (Phụ lơc 2).
thiƯu trong Ch ¬ng 2 (Phơ lơc 2).


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

a.


a. <i>Đối t ợng thử nghiệmĐối t ợng thử nghiệm</i>: 36 GV cđa c¸c tr êng tiĨu : 36 GV cđa c¸c tr êng tiĨu
häc thc khu vùc tØnh VÜnh Phóc.


häc thuéc khu vùc tØnh VÜnh Phóc.


b.


b. <i>Các b ớc tiến hànhCác b ớc tiến hành</i>


- B ớc 1: Chuyển tới GV phiếu câu hỏi bài tËp.
- B íc 1: Chun tíi GV phiÕu c©u hái bài tập.
- B ớc 2: Nhận lại các phiếu và phân tích kết qủa
- B ớc 2: Nhận lại các phiếu và phân tích kết qủa


- B ớc 3: Dựa trên kết quả ph©n tÝch, cung cÊp cho
- B íc 3: Dùa trªn kết quả phân tích, cung cấp cho
GV các cơ sở lý luận cần thiết.


GV các cơ sở lý luận cần thiết.


- B ớc 4: Phát lại phiếu câu hỏi, bài tập cho GV làm
- B ớc 4: Phát lại phiếu câu hỏi, bài tập cho GV làm
lại.


lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>3.3. Một số kết quả thu đ ợc từ thử nghiệm</b>
<b>3.3. Một số kết quả thu đ ợc từ thử nghiệm</b>




aa<i>) ) </i><b>Lần 1Lần 1</b>: Chúng tôi phát 36 phiếu, thu đ ợc các kết quả sau:: Chúng tôi phát 36 phiếu, thu đ ợc các kết quả sau:


<b>Câu 1</b>



<b>Cõu 1</b>: Cú 7 GV trả lới đúng cả 4 yêu cầu, chiếm 19,4%.: Có 7 GV trả lới đúng cả 4 u cầu, chiếm 19,4%.


<b>C©u 2</b>


<b>Câu 2</b>: Có 9 GV trả lời đúng cả 3 yêu cầu, chiếm 25%: Có 9 GV trả lời đúng cả 3 yêu cầu, chiếm 25%


<b> </b>


<b> </b> <b>Câu 3:Câu 3:</b> Có 9 GV đạt yêu cầu, chiếm 25 %. Có 9 GV đạt yêu cầu, chiếm 25 %.


<b> </b>


<b> </b> <b>Câu 4Câu 4: : </b>Có 6 bài tốn đạt u cầu, chiếm 16,7%.Có 6 bài tốn đạt u cầu, chiếm 16,7%.


<b> </b>


<b> </b> <b>Câu 5:Câu 5:</b> Có 118 BT đảm bảo các nguyên tắc phát triển ( 65 %) Có 118 BT đảm bảo các nguyên tắc phát triển ( 65 %)


<i><b>NhËn xÐt:</b></i>
<i><b>NhËn xÐt:</b></i>


-


- <i>Về kỹ năng khai thác bài toánVề kỹ năng khai thác bài toán</i>: GV ch a nắm đ ợc các b ớc để : GV ch a nắm đ ợc các b ớc để
khai thác bài toán, kỹ năng xác định mục tiêu để khai thác bài toán


khai thác bài toán, kỹ năng xác định mục tiêu để khai thác bài toán


và kỹ năng xác định mục tiêu của từng bài toán còn hạn chế, lựa



và kỹ năng xác định mục tiêu của từng bài toán còn hạn chế, lựa


chọn khai thác bài tốn khơng bám sát mục tiêu đặt ra, chủ yếu vẫn


chọn khai thác bài tốn khơng bám sát mục tiêu đặt ra, chủ yếu vẫn


lµm theo vèn kinh nghiệm và cảm tính.


làm theo vốn kinh nghiệm và cảm tính.


-


- <i>Về kỹ năng phát triển bài toánVề kỹ năng phát triển bài toán</i>: GV ch a nắm đ ợc các kỹ năng : GV ch a nắm đ ợc các kỹ năng
phát triển nên các bài toán phát triển theo kiĨu b¾t ch íc, sai mục


phát triển nên các bài toán phát triển theo kiĨu b¾t ch íc, sai mơc


đích phát triển. Bên cạnh đó, GV khơng nắm chắc các nguyên tắc


đích phát triển. Bên cạnh đó, GV không nắm chắc các nguyên tc


khi phát triển bài toán nên có nhiều bài toán còn mắc sai lầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

b)



b)

<b>Lần 2</b>

<b>Lần 2</b>

: Các kết quả thu đ ợc nh sau:

<sub>: Các kết quả thu đ ợc nh sau:</sub>



<b>Câu 1</b>



<b>Câu 1</b>

: Có 26 GV đạt yêu cầu, chiếm 72%.

: Có 26 GV đạt u cầu, chiếm 72%.




<b>C©u 2</b>



<b>Câu 2</b>

: Có 31 GV đạt yêu cầu, chiếm 86%.

: Có 31 GV đạt u cầu, chiếm 86%.



<b>C©u 3</b>



<b>Câu 3</b>

: Có 29 GV đạt yêu cầu, chiếm 80,5%.

<sub>: Có 29 GV đạt u cầu, chiếm 80,5%.</sub>



<b>C©u 4:</b>



<b>Câu 4:</b>

Có 17 GV đạt yêu cầu, chiếm 47%.

Có 17 GV đạt yêu cầu, chim 47%.



<b>Câu 5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Kết luận ch ơng 3:</b>


<b>Kết ln ch ¬ng 3:</b>


GV đã có một b ớc chuyển lớn trong thực hành kỹ
GV đã có một b ớc chuyển lớn trong thực hành kỹ
năng khai thác và phát triển bài toán. GV rất quan tâm
năng khai thác và phát triển bài toán. GV rất quan tâm
đến các kỹ năng này, một trong các biểu hiện là họ tích
đến các kỹ năng này, một trong các biểu hiện là họ tích
cực học hỏi, chủ động trao đổi những thắc mắc của mình
cực học hỏi, chủ động trao đổi những thắc mắc của mình
với chúng tơi. Qua làm việc, trao đổi chúng tôi thấy GV
với chúng tôi. Qua làm việc, trao đổi chúng tôi thấy GV
tự tin, có đ ờng lối, cơ sở rõ ràng hơn khi khái thác và


tự tin, có đ ờng lối, cơ sở rõ ràng hơn khi khái thỏc v


phát triển bài toán.
phát triển bài toán.


Do chỉ là thăm dò ở phạm vi hẹp trong điều kiện thời
Do chỉ là thăm dò ở phạm vi hẹp trong điều kiện thời
gian có hạn nên kết quả trên chỉ là b ớc đầu chứng tỏ tính
gian có hạn nên kết quả trên chỉ là b ớc đầu chứng tỏ tính
khả thi của đề tài Nếu có một quá trình thực hiện các
khả thi của đề tài Nếu có một q trình thực hiện các
giải pháp đồng bộ từ nhiều phía thì chắc chắn kỹ năng
giải pháp đồng bộ từ nhiều phía thì chắc chắn kỹ năng
khai thác và phát triển bài tốn nói chung và hệ thống
khai thác và phát triển bài tốn nói chung và hệ thống
bài tập có nội dung hình học ở Toán 5 của GV sẽ đ ợc
bài tập có nội dung hình học ở Toán 5 của GV sẽ đ ợc


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>1. Một số kết luận qua quá trình thực hiện đề tài.</b>


<b>1. Một số kết luận qua quá trình thực hiện đề tài.</b>


- Nghiên cứu đ ợc quy định về chuẩn nghề nghiệp GV


- Nghiên cứu đ ợc quy định về chuẩn nghề nghiệp GV


tiểu học, một số vấn đề về nội dung, ph ơng pháp dạy học yếu


tiểu học, một số vấn đề về nội dung, ph ơng pháp dạy hc yu



tố hình học trong Toán 5, kỹ năng khai thác và phát triển bài


tố hình học trong Toán 5, kỹ năng khai thác và phát triển bài


toán làm cơ sở lý luận cho đề tài.


toán làm cơ sở lý luận cho đề tài.


- §iỊu tra kü năng giải toán có nội dung hình học của HS


- Điều tra kỹ năng giải toán có nội dung hình học của HS


lớp 5, nhu cầu của GV cũng nh thực trạng của việc khai thác


lớp 5, nhu cầu của GV cũng nh thực trạng của việc khai thác


và phát triển bài toán có lời văn nãi chung vµ cã néi dung


và phát triển bài toán có lời văn nói chung vµ cã néi dung


hình học nói riêng làm cơ sở thực tiễn cho đề tài.


hình học nói riêng làm cơ sở thực tiễn cho đề tài.


- Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài đ a ra đ ợc các biện


- Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài đ a ra đ ợc các biện


pháp cụ thể để nâng cao kỹ năng khai thác và phát triển bài



pháp cụ thể để nâng cao kỹ năng khai thác và phát triển bài


toán trên cơ sở bài toán đã có cho GV: biện pháp về lý thuyết


tốn trên cơ sở bài tốn đã có cho GV: biện pháp về lý thuyết


vµ thùc hµnh.


vµ thùc hµnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Phát triển đ ợc hệ thống câu hỏi, bài tập thực hành nhằm


- Phát triển đ ợc hệ thống câu hỏi, bài tập thực hµnh nh»m


nâng cao kỹ năng khai thác bài toán theo mục tiêu s phạm định


nâng cao kỹ năng khai thác bài toán theo mục tiêu s phạm định


tr íc (10 bµi), mét sè kü năng phát triển bài toán mới trên cơ sở


tr ớc (10 bài), một số kỹ năng phát triển bài toán mới trên cơ sở


bi toỏn ó cú (20 bài) và đ a ra h ớng dẫn sử dụng các câu hỏi,


bài tốn đã có (20 bài) và đ a ra h ớng dẫn sử dụng các câu hỏi,


bài tập đó.


bài tập đó.



- Thư nghiƯm b íc đầu các biện pháp nâng cao kỹ năng khai


- Thử nghiệm b ớc đầu các biện pháp nâng cao kỹ năng khai


thỏc v phỏt trin bi toỏn i với GV.


thác và phát triển bài toán đối với GV.


- Hệ thống câu hỏi và bài tập đã khai thác và phát triển có


- Hệ thống câu hỏi và bài tập đã khai thác và phát triển có


thể dùng làm tài liệu tham khảo trong đào tạo, bồi d ỡng GV tiểu


thể dùng làm tài liệu tham khảo trong đào tạo, bồi d ỡng GV tiểu


học góp phần phát triển kỹ năng nghề nghiệp theo chuẩn đặt ra.


học góp phần phát triển kỹ năng nghề nghiệp theo chuẩn đặt ra.


Các kết quả nghiên cứu trên đã đảm bảo mục đích nghiên


Các kết quả nghiên cứu trên đã đảm bảo mục đích nghiên


cứu của đề tài, hoàn thành các nhiệm vụ mà đề tài đặt ra và phần


cứu của đề tài, hoàn thành các nhiệm vụ mà đề tài đặt ra và phần


nào khẳng định đ ợc giả thuyết khoa học.



nào khẳng định đ ợc giả thuyết khoa học.


<b>2. Đề xuất</b>
<b>2. Đề xuất</b>


- Tăng c ờng công tác chuyên môn cho GV.


- Tăng c ờng công tác chuyên môn cho GV.


- Tăng c ờng công tác quản lý hoạt động dạy học.


- Tăng c ờng công tác quản lý hoạt động dạy học.


- Tăng c ờng công tác đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>

<!--links-->

×