Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.57 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i>Nguyễn Duy khai sinh là?</i>
c
Nhóm 1,2
Nhóm 3,4
-
- <i>Câu cá</i>
<i>- theo bà đi chợ</i>
<i>- Bắt chim sẻ vành </i>
<i>tai tượng Phật</i>
<i>- Ăn trộm nhãn </i>
<i>chùa Trần</i>
<i>- Chơi đền Cây thị</i>
<i>- Xem lễ hội đền </i>
<i>Sịng</i>
a. Hình tượng người cháu:
-Say mê trị
chơi trẻ con:
-Tinh nghịch,
hồn nhiên, vô
tư
- Gần gũi, thân
thiết với bà
-<i>Mùi huệ trắng</i>
-<i>Khói trầm thơm</i>
-<i> Điệu hát văn</i>
-<i> Bóng cô đồng</i>
-Say mê thế
giới mơ
mộng, hư ảo
-Cơng việc: <i>mị </i>
<i>cua, xúc tép Đồng </i>
<i>Quan, buôn bán: </i>
<i>Ba trại, Quán </i>
<i>Cháo, Đồng Giao </i>
<i>những đêm hàn</i>.
-Bước chân: <i>thập </i>
<i>thững</i>
- Bữa ăn: <i>củ dong </i>
<i>riềng luộc sượng</i>
- Thế giới tuổi thơ êm đềm, bình yên
Hình tượng người bà
-Cuộc đời lam
lũ, nhọc nhằn
-Tần tảo, tất tả
kiếm sống
- Sống đạm
bạc, đói khổ
- Nghị lực kiên
cường bền bỉ, dành
sự sống
- Chịu đựng những
mất mát, tàn phá của
chiến tranh
- <i>bom Mĩ dội bay </i>
<i>nhà->bà đi bán </i>
<i>trứng ở ga Lèn</i>
<i>Nhận xét về lối kể và cách biểu cảm của Nguyễn Duy về thế giới tuổi thơ?</i>
<i>Hình ảnh khốc liệt của bom đạn chiến tranh giúp người cháu nhân </i>
<i>thức ra những điều gì? Ý nghĩa của những điệp từ “bay mất”, “bay”, </i>
<i>“bay tuốt” và hình ảnh “thánh với Phật rủ nhau đi đâu hết”?</i>
-Hiện thực phũ phàng,
khốc liệt, dữ dội của
chiến tranh
- Đập vỡ mọi mơ
mộng hão huyền, phơi
bày sự thật cay đắng
- Thái độ hài hước, mỉa
mai
2. Nhận thức và tình cảm của nhà thơ với bà
a. Nhận thức
<i>Nhận thức của nhà thơ về bà được thể hiện qua </i>
<i>những câu thơ nào?</i>
-<i>Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế</i>: khờ dại,
vô tư đến vô tâm-> day dứt, dằn vặt
- <i>Tôi trong suốt giữa hai bờ hư thực</i>…
trong sáng, ngây thơ thành vô tâm
- Tình thương bà sau khi đã trưởng thành, trải qua
cuộc đời lính
+ <i>Dịng sơng vẫn bên lỡ, bên bồi-</i>> Cảnh vật
vẫn cịn ngun như cũ, khơng thay đổi
+ <i>Bà chỉ cịn là nắm cỏ thơi-</i>> bà khơng cịn nữa
=> Quy luật nghiệt ngã của đời người, khi người
cháu hiểu, biết thương bà thì tất cả đã muộn
b. Tình cảm của nhà thơ
<i>Tình cảm của tác giả đối với bà qua những nhận thức ấy?</i>
-u q và thương xót bà.
- Cảm thơng, chia sẽ và biết ơn bà.
- Trân trọng và nâng niu những kỉ niệm về bà.
- Sự ân hận, day dứt vì đã sống vô tư, vô tâm bên cạnh sự che chở, hy sinh thầm
c. Hành trình nhận thức
- Hành trình từ tình u hư vơ, hư ảo dành cho thánh thần đến tình yêu
thương thiết thực dành cho bà
-Rời bỏ thế giới phù phiếm để đến với cái đẹp đích thực, bình dị mà cao
q, đơn sơ mà kì diệu.
- Nếu chỉ sống với những ảo tưởng lầm lỗi mà quên đi thực tế sẽ dẫn
đến những bi kịch trong lòng.
III. Tổng kết
1. <i>Dòng nào sau đây nhận xét đúng cách kể của tác gỉa về thời thơ ấu? </i>
A. Lãng mạn, thi vị hóa C.Giản dị, chân thực
B. Ước lệ, công thức D. Cả A và B
2. Câu thơ “<i>Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế</i>” chủ yếu thể hiện cảm xúc nào của nhà thơ?
A. Ngỡ ngàng C. Ân hận
B. Xót xa D. Ái ngại
3. Khổ cuối đặc biệt là dòng thơ “<i>bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi</i>” diễn tả tâm
trạng nào của nhà thơ?
Luyện tập
<i><b>So sánh cảm xúc về bà của hai nhà thơ Bằng Việt trong bài thơ “Bếp lửa” </b></i>
<i><b>và Nguyễn Duy trong bài thơ “Đò Lèn”</b></i>
Gợi ý
Bằng Việt:
-Gắn bó u thương bà
-Thấu hiểu cảm thơng những vất vả
khó nhọc của bà.
-Trân trọng những kí ức về bà
Nguyễn Duy
- u q và thương xót bà.
- Cảm thông, chia sẽ và biết ơn
bà. - Trân trọng và nâng niu những
kỉ niệm về bà