Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Khóa luận tốt nghiệp thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần trường sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.84 KB, 70 trang )

Khóa học: 2008 - 2012

Được sự giới thiệu của khoa Kế tốn- tài chính trường

uế

Đại học Kinh tế Huế cùng với sự chấp thuận của ban Giám
đốc công ty cổ phần Trường Sơn trong hơn hai tháng thực

H

tập tại công ty, em đã vận dụng kiến thức tích lũy trong
những năm học qua cùng những hoạt động thực tế tại cơng ty

tế

để hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.

h

Để hồn thành khóa luận này thì trước hết em xin cảm

in

ơn quý nhà trường cũng như các thầy cô đã giảng dạy,
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian qua. Đặc

cK

biệt là lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.s Hồ Phan Minh
Đức đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong q trình thực



họ

hiện khóa luận này.

Tiếp đến là sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc,
các anh chị trong phịng kế tốn nói riêng cũng như tồn

Đ
ại

thể cán bộ, nhân viên cơng tác tại CTCP Trường Sơn nói
chung dù thời gian rất bận rộn nhưng vẫn tận tình hướng
dẫn và cung cấp đầy đủ số liệu để em hoàn thành luận văn
một cách tốt nhất.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên
cạnh giúp đỡ, động viên em trong quá trình học tập cũng
như trong thời gian làm thực tập và hồn thành khóa luận
này.


Trong quá trình thực hiện luận văn của mình do thời
gian có hạn và kiến thức cịn non kém nên ít nhiều cũng có
nhiều thiếu sót mong q thầy cơ thông cảm.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn !
Sinh viên thực hiện

tế

MỤC LỤC


H

uế

Trần Thị Nhật Hà

h

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

in

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................................1

cK

2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu....................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2

họ

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

Đ
ại

6. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ...............................................................4
1.1. Khát quát về vốn lưu động .......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động...................................................................4
1.1.2. Phân loại vốn lưu động..........................................................................................6
1.1.3. Kết cấu của VLĐ ...................................................................................................8


1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ........................................................9
1.2. Quản trị vốn lưu động.............................................................................................10
1.2.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động.........................................................................10
1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị VLĐ............................................................................11
1.2.3. Nội dung quản trị VLĐ........................................................................................11
1.3. Quản trị vốn bằng tiền ............................................................................................12

uế

1.3.1. Tầm quan trọng của quản trị vốn bằng tiền.........................................................12

H

1.3.2. Các cách thức quản trị vốn bằng tiền ..................................................................13

tế

1.3.3. Lập dự toán ngân sách vốn bằng tiền ..................................................................14
1.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi quản trị vốn bằng tiền........................................................15

h


1.4. Quản trị khoản phải thu ..........................................................................................16

in

1.4.1. Chính sách tín dụng .............................................................................................17

cK

1.4.2. Quyết định bán chịu.............................................................................................20
1.4.3. Theo dõi tình hình khoản phải thu.......................................................................22

họ

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN .....................................................................24

Đ
ại

2.1. Giới thiệu về công ty ..............................................................................................24
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ...................................................24
2.1.2. Chức năng và nhiêm vụ của công ty ...................................................................25
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động..............................................................................................25
2.1.4. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của CTCP Trường Sơn.................26
2.1.5. Nguồn lực của Công ty cổ phần Trường Sơn qua các năm (2009- 2011)...........28
2.2. Khát quát về tình hình vốn lưu động tại công ty ....................................................34
2.2.1. Kết cấu vốn công ty.............................................................................................34


2.2.2. Đặc điểm vốn lưu động của công ty....................................................................35

2.2.3. Kết cấu vốn lưu động...........................................................................................35
2.2.4. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị vốn lưu động ........................................36
2.3. Thực trạng quản trị vốn bằng tiền ..........................................................................37
2.3.1.Các cách thức quản trị vốn bằng tiền ...................................................................38
2.3.2. Lập dự toán vốn bằng tiền ...................................................................................41

uế

2.3.3. Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị vốn bằng tiền...................................43

H

2.4. Thực trạng quản trị khoản phải thu ........................................................................44

tế

2.4.1. Chính sách tín dụng .............................................................................................45
2.4.2. Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị khoản phải thu.................................50

h

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG

in

VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG SƠN ............................53

cK

3.1. Đánh giá chung về tình hình quản lí và sử dụng vốn lưu động tại

CTCP Trường Sơn.........................................................................................................53

họ

3.1.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................................53
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại.....................................................................................54

Đ
ại

3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng VLĐ
tại CTCP Trường Sơn....................................................................................................55
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tiền mặt ....................................................55
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị khoản phải thu .........................................57
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................59
1. Kết luận......................................................................................................................59
2. Kiến nghị ...................................................................................................................60


Đ
ại
h

in

cK

họ
tế


H

uế


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Dự toán vốn bằng tiền .....................................................................................14
Bảng 2. Các biện pháp thu hồi khoản phải thu .............................................................20

uế

Bảng 3. Bảng theo dõi tuổi nợ ......................................................................................23

H

Bảng 4. Tình hình lao động của cơng ty qua 2 năm .....................................................28
Bảng 5. Tình hình Tài sản và nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm.................................31

tế

Bảng 6. Tình hình kết quả của công ty qua 3 năm........................................................33

h

Bảng 7. Kết cấu vốn công ty .........................................................................................34

in

Bảng 8. Kết cấu vốn lưu động.......................................................................................36


cK

Bảng 9. Một số chỉ tiêu đánh giá vốn lưu động ............................................................36
Bảng 10. Kết cấu vốn bằng tiền ....................................................................................37

họ

Bảng 11. Dự toán vốn bằng tiền ..................................................................................42
Bảng 12. Một số chỉ tiêu theo dõi quản trị vốn bằng tiền .............................................43

Đ
ại

Bảng 13. Kết cấu khoản phải thu ..................................................................................44
Bảng 14. Tốc độ luân chuyển khoản phải thu...............................................................50
Bảng 15. Bảng theo dõi tuổi nợ ....................................................................................51


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. Quá trình ra quyết định bán chịu.....................................................................22

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................26


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: Báo cáo tài chính

CCDC

: Cơng cụ dụng cụ

CTCP

: Công ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

DT (DTT)


: Doanh thu (Doanh thu thuần)

GTGT

: Giá trị gia tăng

GVHB

: Giá vốn hàng bán

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HTK

: Hàng tồn kho

H

tế

h

in

: Khoản phải thu

cK


KPT

: Nợ phải trả

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TGĐ

: Tổng giám đốc

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

họ

NPT

Đ
ại

uế

BCTC

TSCĐ


: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

VLĐ

: Vốn lưu động


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Việc gia nhập WTO là một bước tiến lớn quan trọng trên con đường hội nhập
nền kinh tế thế giới của Việt Nam. Điều này đem lại cho các doanh nghiệp nước ta
nhiều điều kiện thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm cơ hội kinh doanh, việc xuất nhập

uế

khẩu các loại hàng hóa trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên, với một nền kinh tế còn non
trẻ về mọi mặt, các doanh nghiệp Việt Nam phải chịu một sức ép cạnh tranh không


H

nhỏ, tồn tại thực sự là một bài tốn khó.

tế

Trong q trình cạnh tranh khốc liệt đó các doanh nghiệp đều đặt ra mục tiêu
phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Để nâng cao hiệu quả kinh

h

doanh, một vấn đề trọng tâm mà các doanh nghiệp phải quan tâm đến đó là vấn đề

in

quản lý và sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả nhất, mặc dù vấn đề này khơng
cịn mới mẻ nhưng luôn được đặt ra cho mỗi doanh nghiệp và người quan tâm đến

cK

hoạt động kinh doanh, nó là yếu tố quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng là mục tiêu phấn

họ

đấu của mỗi doanh nghiệp và cũng là một vấn đề nan giải cho các nhà lãnh đạo.
Là một công ty cổ phần chuyên về lĩnh vực khai thác, chế biến đá và nuôi trồng

Đ

ại

thủy sản. Trong những năm gần đây, công ty cổ phần Trường Sơn đã gặt hái được
nhiều thành công, đặc biệt nguồn vốn của công ty ngày càng được sử dụng một cách
đúng hướng, hợp lý và có hiệu quả cao. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày
càng gay gắt thì cơng ty cũng gặp khơng ít những khó khăn nhất định trong cơng tác
quản lý và sử dụng vốn lưu động. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
là yêu cầu cấp thiết, đây là mục tiêu hàng đầu của công ty trong quá trình hội nhập và
phát triển.
Xuất phát từ nhận thức trên cũng như được sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn,
tôi quyết định thực hiện đề tài: “Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần
Trường Sơn’’.

1


2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty.
- Nhận diện được các cách thức, kỹ thuật mà công ty sử dụng để quản trị vốn
lưu động.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của công ty.

uế

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty

H


cổ phần Trường Sơn.

tế

4. Phạm vi nghiên cứu

h

- Thời gian: từ 01/02/2012 đến 05/05/2012.

Thừa Thiên Huế.

cK

- Nội dung nghiên cứu:

in

- Không gian: Công ty cổ phần Trường Sơn tại Thị trấn Tứ Hạ - Hương Trà-

+ Đánh giá thực tiễn công tác quản trị tiền mặt và quản trị khoản phải thu của

họ

công ty từ năm 2009 đến năm 2011.

+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ

Đ
ại


phần Trường Sơn.

5. Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình thực hiện đề tài này, tơi đã sử dụng một số phương pháp sau đây:
- Phương pháp thu thập số liệu và tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích số liệu.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối với các nhân viên phòng kinh doanh,
kế toán và giám đốc đơn vị.

2


6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mục lục, danh mục chữ viết tắt, sơ đồ bảng biểu, kết luận và tài liệu
tham khảo thì khóa luận bao gồm ba phần chính sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
- Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về quản trị vốn lưu động.

uế

- Chương 2: Thực trạng về quản trị vốn lưu động tại Công ty.

H

- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ
phần Trường Sơn.


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

3


PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ

uế

VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

H

1.1. Khát quát về vốn lưu động

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động

tế

1.1.1.1. Khái niệm

h

Theo TS. Lưu Thị Hương (2002): “ Vốn lưu động là giá trị của những tài sản

in

lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh”, đó là số vốn
bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu

cK

thơng nhằm đảm bảo cho q trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên và liên tục.

họ

Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, ngồi các tư liệu lao động cịn cần có
các đối tượng lao động. Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động chỉ tham
gia vào một chu kỳ sản xuất và khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu, giá trị

Đ
ại

của nó được chuyển dịch tồn bộ một lần vào giá trị sản phẩm, đến chu kỳ sản xuất

sau lại phải sử dụng các đối tượng lao động khác. Bất kì hoạt động sản xuất kinh
doanh nào cũng cần có các đối tượng lao động. Những đối tượng lao động nói trên nếu
xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, cịn xét về hình thái giá trị
được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu
động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong doanh
nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động ra làm hai loại: tài sản lưu động sản xuất
và tài sản lưu động lưu thông.

4


- Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng
thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang… đang trong quá trình dự trữ sản xuất
hoặc sản xuất, chế biến.
- Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ,
các loại vốn bằng tiền, các chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước …
Trong q trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lưu động sản xuất và tài sản
lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau đảm bảo cho quá

uế

trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thuận lợi.

H

Vốn lưu động được chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ
sang hình thái vật tư, hàng hóa dự trữ. Khi vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất, chúng

tế


ta chế tạo thành các bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ, vốn
lưu động lại quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Q trình sản xuất kinh doanh

h

diễn ra liên tục, không ngừng cho nên vốn lưu động cũng tuần hồn khơng ngừng có

in

tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Do có sự chu chuyển
khơng ngừng nên vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc

cK

dưới các hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu thơng.
Vốn lưu động cịn là cơng cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật
tư, cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của

họ

doanh nghiệp. Nhưng mặt khác vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản
ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu

Đ
ại

thơng sản phẩm có hợp lý hay khơng ?
Bởi vậy thơng qua q trình ln chuyển vốn lưu động, cịn có thể đánh giá kịp


thời đối với các mặt như mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận
động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động.
- Vốn lưu động của doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của
chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thơng. Q trình này được diễn ra

5


liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ được gọi là q trình tuần hồn, chu
chuyển của vốn lưu động.
Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình thái
biểu hiện từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư hàng hóa dự trữ và
vốn sản xuất, rồi cuối cùng trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ sản xuất, vốn
lưu động hoàn thành một vịng chu chuyển.
- Trong q trình tham gia vào q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn

uế

lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau khi
doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm thu được bằng tiền bán hàng. Như vậy vốn lưu động

H

hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ kinh doanh.

tế

1.1.2. Phân loại vốn lưu động


Để quản lý và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, cần phải tiến hành phân loại

h

vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Việc phân loại này sẽ

in

giúp cho nhà quản lí biết được các ưu, nhược điểm của các cách phân bổ vốn lưu động

cK

cho từng loại mà từ đó có các cách khắc phục hợp lý. Theo PGS. TS Hồng Hữu Hịa
(2008) có những cách phân loại sau:

họ

1.1.2.1. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động
Khi sử dụng vào sản xuất kinh doanh VLĐ được chia thành 3 nhóm:

Đ
ại

- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Là số vốn cần thiết để mua sắm các khoản
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ.
- VLĐ trong khâu sản xuất: Là số vốn cần thiết kể từ khi đưa vật tư dự trữ vào

sản xuất cho đến khi tạo ra sản phẩm bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.

- VLĐ trong khâu lưu thông: Là số vốn cần thiết kể từ khi thành phẩm nhập kho
đến khi tiêu thụ xong sản phẩm, thu được tiền bán hàng gồm các khoản giá trị thành
phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng, bạc, đá quý), các khoản đầu tư ngắn hạn (đầu tư
chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…), các khoản thế chấp. ký quỹ, ký cược
ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (khoản phải thu, khoản tạm ứng…).
6


Cách phân loại này nhằm nghiên cứu sự phân bổ của VLĐ trong từng khâu của
quá trình sản xuất, sự thay đổi về cơ cấu VLĐ trong các khâu và đặc điểm của từng
loại hình sản xuất. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu VLĐ hợp lý sao cho có hiệu
quả sử dụng cao nhất.
1.1.2.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện:
- Vốn vật tư hàng hóa: Là các khoản VLĐ có hình thái biểu hiện bằng hiện vật
bao gồm giá trị các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm dở

uế

dang… Đối với loại vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu

H

VLĐ đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.

- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: bao gồm các khoản tiền tệ như tiền

tế

mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản nợ phải thu, các khoản đầu tư chứng khoán
ngắn hạn…, những khoản vốn này dễ xảy ra thất thoát và bị chiếm dụng vốn nên cần


h

quản lí chặt chẽ.

in

- Vốn trả trước ngắn hạn: chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí về cơng cụ dụng cụ.

cK

Cách phân loại này giúp các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự
trữ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp để từ đó làm cơ sở xác định nhu cầu

họ

VLĐ được đúng đắn.

1.1.2.3. Phân loại theo trạng thái tồn tại của VLĐ

Đ
ại

Theo trạng thái tồn tại VLĐ của doanh nghiệp được tách thành 5 bộ phận:
- Các khoản tiền nằm trong quỹ hay ngân hàng.
- Khoản đầu tư ngắn hạn: cổ phiếu, trái phiếu…
- Khoản phải thu.
- Hàng tồn kho.
- Các khoản ứng và trả trước.
Cách phân loại này nhằm phục vụ cho việc lập bảng cân đối tài sản, nghiên cứu

mục tiêu và phương hướng sử dụng.

7


1.1.3. Kết cấu của VLĐ
1.1.3.1. Khái niệm
Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng giữa từng bộ phận VLĐ trên tổng số VLĐ của
doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu của VLĐ cũng khác
nhau. Do đó, VLĐ của doanh nghiệp dùng để mua sắm đối tượng lao động cũng có kết
cấu phức tạp và được chia thành những bộ phận sau:

uế

+ Tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn
+ Hàng tồn kho

H

+ Các khoản phải thu

tế

+ Tài sản lưu động khác

Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động giúp ta thấy được tình hình phân bổ vốn

h

lưu động và tỷ trọng của mỗi loại vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển, từ đó

quả sử dụng vốn lưu động.

in

xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động, đồng thời tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu

cK

Mặt khác thông qua việc thay đổi kết cấu VLĐ của từng doanh nghiệp trong
những thời kỳ khác nhau mà có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về

họ

mặt chất trong công tác quản lý VLĐ tại mỗi doanh nghiệp.
1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ

Đ
ại

Có 3 nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ:
 Nhân tố về mặt sản xuất
Gồm các nhân tố qui mơ sản xuất, tính chất sản xuất, trình độ tổ chức quá trình

sản xuất, đặc điểm kỹ thuật công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, chu kỳ sản phẩm,
mức độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ trọng VLĐ ở các khâu dự trữ - sản
xuất - lưu thông cũng khác nhau.
 Nhân tố về mặt cung ứng tiêu thụ
Trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều vật tư, hàng
hóa và do nhiều đơn vị cung cấp khác nhau. Nếu đơn vị cung ứng vật tư, hàng hóa
càng nhiều, càng gần thì vốn dự trữ càng ít.

8


Trong điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất định đến kết cấu
VLĐ chẳng hạn như: khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách
giữa doanh nghiệp với đơn vị mua hàng dài hay ngắn đều trực tiếp ảnh hưởng đến kết
cấu VLĐ; khả năng cung cấp của thị trường; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư
cung cấp; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng;
điều kiện và phương tiện vận tải.
 Nhân tố về mặt thanh toán

uế

Sử dụng phương thức và thủ tục thanh tốn khác nhau thì vốn chiếm dụng trong
q trình thanh tốn cũng khác nhau. Ngồi ra thì việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa

tế

1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ

H

các doanh nghiệp cũng ảnh hưởng tới việc tăng giảm VLĐ chiếm dụng ở khâu này.

Để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp có hiệu quả,

h

thì vấn đề sử dụng vốn là một trong những vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và


in

phát triển các đơn vị.

cK

Phân tích hiệu quả sử dụng các loại VLĐ nói riêng và vốn kinh doanh nói
chung sẽ giúp các nhà quản lý đánh giá chất lượng quản lý cũng như vạch ra các khả
năng tiềm tàng để nâng cao hơn nữa việc sử dụng vốn có hiệu quả.

họ

1.1.4.1. Tốc độ luân chuyển VLĐ

Theo Đào Nguyên Phi (2006) tốc độ luân chuyển VLĐ có thể đo bằng các chỉ

Đ
ại

tiêu sau:

a. Số lần luân chuyển VLĐ:
Số lần luân chuyển vốn
lưu động

Doanh thu (Doanh thu thuần)
=
Vốn lưu động bình qn

Trong đó:

Vốn lưu động
bình quân

VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ
=
2

9


- Công thức này cho biết trong kỳ mỗi đơn vị VLĐ bình qn bỏ vào sản xuất,
kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu hay trong kì VLĐ đã quay
được bao nhiêu vịng hoặc chu chuyển được mấy lần (vòng).
- Số lần luân chuyển vốn lưu động càng lớn chứng tỏ VLĐ luân chuyển càng nhanh,
hoạt động tài chính của doanh nghiệp tốt, càng có điều kiện giảm bớt nhu cầu VLĐ.
b. Kỳ luân chuyển vốn lưu động

uế

Số ngày theo kỳ nghiên cứu
Kỳ luân chuyển vốn lưu động

=

H

Số lần luân chuyển VLĐ

- Chỉ tiêu này cho biết để VLĐ hồn thành một vịng quay thì mất bao nhiêu ngày.


tế

- Chỉ tiêu này phụ thuộc vào tốc độ luân chuyển VLĐ, số vòng quay càng

cK

Mức đảm nhiệm
vốn lưu động

in

c. Mức đảm nhiệm VLĐ

h

nhanh thì độ dài vòng quay càng được rút ngắn lại và ngược lại.

1

=

Số lần luân chuyển VLĐ

họ

- Chỉ tiêu này ngược với chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động, cho biết để tạo ra
một đơn vị doanh thu (doanh thu thuần) thì doanh nghiệp cần phải bỏ ra bao nhiêu đơn
vị VLĐ bình quân.

Đ

ại

- Tốc độ chu chuyển VLĐ nhanh hay chậm sẽ dẫn đến đơn vị tiết kiệm hay phải

chi phí thêm VLĐ.

1.2. Quản trị vốn lưu động
1.2.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động
Quản trị vốn lưu động liên quan đến việc lập chính sách vốn lưu động và cả việc
thực hiện chính sách ấy trong các hoạt động kinh doanh hàng ngày. Có thể nói việc quản
trị vốn lưu động là một vấn đề quan trọng trong việc điều hành doanh nghiệp. Khoảng
60% thời gian của nhà quản trị tài chính điển hình được dành cho cơng việc quản trị vốn
lưu động. (Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, 2009, Dương Hữu Hạnh).
10


1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị VLĐ
Trong nền kinh tế thị trường để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải
khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Một trong
những vấn đề phải quan tâm là nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng VLĐ. Đây có thể
nói là một bộ phận rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định đến các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, là yếu tố để doanh nghiệp đạt được kết quả sản xuất kinh
doanh tốt nhất. Vậy sự cần thiết phải quản trị VLĐ xuất phát từ những lý do cơ bản sau:

uế

- Xuất phát từ vai trị, vị trí quan trọng của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh

H


doanh. Nó là bộ phận khơng thể thiếu được đối với mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, là bộ phận chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu vốn kinh doanh của doanh

tế

nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt VLĐ sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn và là
tiền đề cho việc sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.

h

- Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận

in

là chỉ tiêu chất lượng nói lên kết quả của tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và là

cK

nguồn tích lũy để tái sản xuất mở rộng. Đạt được lợi nhuận ngày càng nhiều là mục
tiêu hướng tới của tất cả các doanh nghiệp. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp phải
tăng cường cơng tác tổ chức vốn kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng.

họ

Tóm lại, việc quản trị VLĐ trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết, là yêu cầu
khách quan phải thực hiện tốt để giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tăng lợi nhuận.

Đ
ại


1.2.3. Nội dung quản trị VLĐ
Như đã nói ở trên, quản trị VLĐ sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng VLĐ hợp lý,

tiết kiệm và hiệu quả. Quản trị vốn lưu động bao gồm:
+ Quản trị vốn bằng tiền.
+ Quản trị khoản phải thu.
+ Quản trị hàng tồn kho.
+ Quản trị các chứng khoán ngắn hạn.

11


Do giới hạn về thời gian nên đề tài chỉ nghiên cứu công tác về quản trị vốn
bằng tiền và quản trị khoản phải thu.

1.3. Quản trị vốn bằng tiền
Tiền kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Vì
thế, nhà quản lý cần tập trung vào quản trị vốn bằng tiền để giảm thiểu rủi ro khả năng
thanh toán, tăng hiệu quả sử dụng tiền và đồng thời ngăn ngừa các hành vi gian lận về

uế

tài chính trong doanh nghiệp.
Quản trị vốn bằng tiền là quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ

H

và tài khoản thanh toán tại ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của
doanh nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa hay thiếu tiền mặt


tế

trong ngắn hạn.

h

1.3.1. Tầm quan trọng của quản trị vốn bằng tiền

in

Theo TS. Lưu Thị Hương (2002): “ Tiền được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài
khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua

cK

nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả thuế, trả nợ,…”
Bản thân tiền là loại tài sản không sinh lãi, vì vậy mục tiêu quan trọng nhất của

họ

quản trị vốn bằng tiền là tối thiểu hóa lượng tiền mặt nắm giữ, nhưng vẫn đảm bảo sự
cân đối giữa sự nhập quỹ và xuất quỹ diễn ra một cách bình thường. Chính vì vậy, nhu

Đ
ại

cầu đặt ra đối với nhà quản trị tài chính là phải xác định mức độ hợp lý của các tài sản
thanh toán cho các hoạt động kinh doanh hàng ngày như: chi trả lương, thanh tốn cổ
tức, trả trước thuế và các chi phí khác…
Thơng thường, một công ty sử dụng tiền mặt cho các hoạt động sau:

+ Giao dịch: là hoạt động cần thiết để đối phó với các phát sinh trong khi giao
dịch với ngân hàng, khách hàng…
+ Phòng bị: hoạt động này nhằm duy trì số dư như là một lớp đệm để đối phó
với những nhu cầu kinh doanh hằng ngày (trả lương, thuế và cổ tức) và các phát sinh
ngẫu nhiên (hỏa hoạn, thiên tai..)

12


+ Đầu cơ: là các hoạt động nhằm tìm kiếm cơ hội đầu tư để kiếm lợi từ chênh
lệch giá hoặc hưởng chiết khấu…
1.3.2. Các cách thức quản trị vốn bằng tiền
1.3.2.1. Tăng tốc độ thu hồi tiền
Các phương pháp để làm tăng tốc độ thu hồi tiền:
+ Áp dụng chính sách chiết khấu đối với các khoản nợ được thanh toán trước

uế

hay đúng hạn và số tiền được thanh toán cần được đưa vào đầu tư càng sớm càng tốt.
+ Khách hàng được chỉ dẫn gởi séc chi trả của họ tới ngân hàng đại diện của

H

doanh nghiệp. Tại đây séc được giải quyết và sau đó được đưa vào tài khoản ký gởi

tế

của ngân hàng và thông qua ngân hàng, doanh nghiệp thanh toán các hợp đồng mua
hàng hoặc đầu tư vào các loại chứng khốn có thanh khoản cao.


h

+ Chọn phương thức chuyển tiền: Thư chuyển tiền (MT) và điện chuyển tiền (TT).

in

Thư chuyển tiền có chi phí thấp nhưng phải mất từ 2-7 ngày giao dịch nội địa,

cK

cịn điện chuyển tiền thì khoảng 1 ngày nhưng phí cao. Doanh nghiệp chọn TT hơn
MT, nếu số tiền lớn được chuyển theo phương thức TT thì phí cao nhưng bù lại thời
gian được rút ngắn hơn. Trong trường hợp này nếu số tiền đó có khuynh hướng giảm

chuyển tiền.

họ

giá thì doanh nghiệp đem đầu tư kinh doanh sẽ mang lại lợi nhuận nhiều hơn chi phí

Đ
ại

1.3.2.2. Giảm tốc độ chi tiêu tiền
Cùng với việc tăng tốc độ thu hồi tiền, doanh nghiệp cịn có thể thu được lợi

nhuận bằng cách giảm tốc độ chi tiêu để có càng nhiều tiền nhàn rỗi đầu tư sinh lời
càng tốt.
Thay vì dùng tiền thanh tốn sớm các hóa đơn mua hàng, nhà quản trị tài chính
nên trì hỗn việc thanh tốn nhưng chỉ trong phạm vi thời gian mà các chi phí tài

chính, tiền phạt hay sự xói mịn vị thế tín dụng thấp hơn những lợi nhuận do việc chậm
thanh tốn đem lại. Có một số chiến thuật mà các doanh nghiệp có thể sử dụng để

13


chậm thanh tốn các hóa đơn mua hàng. Hai chiến thuật nổi tiếng thường được sử
dụng là tận dụng sự chênh lệch thời gian các khoản thu, chi và chậm trả lương.
1.3.3. Lập dự toán ngân sách vốn bằng tiền
Việc thu hồi nhanh và giảm tốc độ chi tiêu tiền trong phạm vi những giới hạn
về vị thế tín dụng của doanh nghiệp là những nguyên tắc quản trị vốn bằng tiền rất
quan trọng. Nhưng chỉ riêng những nguyên tắc này thì khơng đủ hỗ trợ cho nhà quản
trị tài chính trong việc thoả mãn các nhu cầu chi tiêu và đầu tư sinh lợi bằng tiền của

uế

doanh nghiệp. Bởi vậy các nhà quản trị cần phải lập dự toán vốn bằng tiền để dự báo

H

nhu cầu chi tiêu.

Dự toán vốn bằng tiền là một kế hoạch ngắn hạn dùng để xác định nhu cầu chi

tế

tiêu và nguồn thu tiền. Kế hoạch này thường được xây dựng dựa trên cơ sở từng quý,
từng tháng, từng tuần hay từng ngày. Yếu tố quan trọng nhất để thiết lập một ngân sách

in


h

vốn bằng tiền có ý nghĩa dựa trên tính xác thực của những dự báo về doanh số bán.

cK

Bảng 1. Dự toán vốn bằng tiền
Tháng

Chỉ tiêu

Quý I
2

3

họ

1

- Số dư tiền mặt đầu kỳ

Đ
ại

- Cộng thực thu trong kỳ
+ Thu bán hàng

- Trừ các khoản chi ra trong kỳ

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
+ Chi phí bán hàng

14


+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Mua trang thiết bị
+ Thuế thu nhập
+ Chia lãi cổ phần
+ Nộp bảo hiểm, kinh phí cơng đồn và
các khoản nộp khác

uế

- Cân đối thu chi

H

- Tổng các khoản về hoạt động tài chính
+ Các khoản vay (đầu kỳ)

tế

+ Các khoản trả (cuối kỳ)

in


- Số dư tiền mặt cuối kỳ

h

+ Trả lãi vay

cK

Nguồn: Th.s Hồ Phan Minh Đức (2006), Kế toán quản trị, Đại học Kinh tế Huế
Sau mỗi kỳ lập dự toán, doanh nghiệp cần tiến hành so sánh và xác định mức

họ

bội thu hoặc bội chi để tìm ra biện pháp nhằm tiến tới cân bằng tích cực.
+ Nếu thấy bội thu thì có thể tính đến việc trả bớt các khoản nợ cho nhà cung

Đ
ại

cấp, khoản vay ngân hàng, khoản nộp cho ngân sách hoặc dùng số tiền đó đầu tư vào
những dự án mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+ Nếu thấy bội chi có thể tìm biện pháp như tăng tốc độ thu hồi nợ phải thu,

đẩy mạnh lượng hàng bán ra, vay thêm ngân hàng và giảm bớt tốc độ chi nếu có thể.
1.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi quản trị vốn bằng tiền
1.3.4.1. Vòng quay tiền mặt
Vịng quay tiền mặt

Doanh thu thuần
=

Tiền mặt bình qn

15


Trong đó:
Tiền đầu kỳ + tiền cuối kỳ
Tiền mặt bình quân

=
2

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích tiền mặt quay được bao nhiêu vịng. Cứ
bình qn đầu tư 1 đồng tiền mặt thì sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

vòng nhằm đáp ứng các khoản chi của doanh nghiệp.

H

1.3.4.2. Số ngày luân chuyển tiền mặt

uế

Chỉ số này càng nhiều thì càng tốt chứng tỏ tiền mặt nhanh chóng được quay

Số ngày luân chuyển tiền mặt

=

tế


Thời gian kỳ phân tích
Vịng quay tiền mặt

h

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ 1 vịng quay tiền mặt thì mất bao nhiêu ngày.

in

Thơng thường thì thời hạn kỳ phân tích là 365 ngày.

cK

Chỉ tiêu ngày càng thấp thì càng tốt, do đó doanh nghiệp cần có các chính sách
nhằm đạt được mục tiêu này.

họ

1.4. Quản trị khoản phải thu

Nền kinh tế thị trường càng phát triển, các quan hệ tín dụng ngày càng trở nên

Đ
ại

đa dạng và phức tạp. Sự phát sinh nợ là một yếu tố không thể tránh khỏi trong hoạt
động kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với mức độ rủi ro tín dụng
rất cao trong đó rủi ro về tổn thất nợ khó địi là một trong những nhân tố cần được
kiểm soát chặt chẽ. Trong nhiều trường hợp, tổn thất nợ đọng giữa các doanh nghiệp

gia tăng, làm suy giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Do đó, việc xây
dựng chính sách bán chịu hợp lý, có cơng cụ quản trị nợ hiệu quả và kịp thời là nhân tố
quan trọng để doanh nghiệp trụ vững và phát triển.
Trong doanh nghiệp các khoản phải thu bao gồm: phải thu khách hàng, phải thu
nội bộ, thế chấp, kí quỹ, kí cược, tạm ứng và trả trước, phải thu khác. Trong đó chiếm tỷ
trọng cao nhất là khoản phải thu khách hàng nên đề tài sẽ đi tìm hiểu về khoản mục này.

16


Liên quan đến quản trị khoản phải thu có các yếu tố cơ bản sau: chính sách tín
dụng, ra quyết bán chịu và theo dõi khoản phải thu.
1.4.1. Chính sách tín dụng
1.4.1.1. Khái niệm
“Chính sách tín dụng là một số các quyết định bao gồm thời gian cấp thời hạn
tín dụng, các tiêu chuẩn tín dụng và chiết khấu được cung cấp.” (Quản trị tài chính

uế

doanh nghiệp hiện đại, 2009, Dương Hữu Hạnh).
Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu

H

tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm và chính sách tín
dụng của doanh nghiệp. Trong các yếu tố này chính sách tín dụng ảnh hưởng mạnh

tế

nhất đến khoản phải thu và sự kiểm soát của giám đốc tài chính.


h

1.4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng

in

Liên quan đến chính sách tín dụng có các yếu tố cơ bản như tiêu chuẩn bán chịu,

cK

thời hạn bán chịu, tỷ lệ chiết khấu và chính sách thu nợ để đảm bảo thu đúng và đủ.
a. Tiêu chuẩn bán chịu

Là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín của khách hàng để được doanh nghiệp

họ

chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ.
Việc thiết lập tiêu chuẩn bán chịu nhằm đo lường khả năng của khách hàng

Đ
ại

trong việc chấp hành các nghĩa vụ trả nợ. Để đánh giá vị thế của khách hàng, một số
doanh nghiệp sử dụng mơ hình 4C sau:
- Tư cách (character): Thái độ và hành vi của khách hàng trong việc trả nợ cho

thấy tư cách tín dụng của họ. Kiểm tra bằng cách đối chiếu hồ sơ thông qua các nhà
cung cấp khác.

- Vốn (Capital): Là vốn tự có của khách hàng hay thể hiện khả năng tài chính
của họ.
- Khả năng trả nợ (Capacity): Liên quan đến khả năng có đủ tiền để trả nợ vay
căn cứ vào báo cáo ngân quỹ, ngân sách vốn bằng tiền.
17


×