Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Khóa luận tốt nghiệp tình hình vay và hiệu quả sử dụng vốn vay của người nghèo thành thị ở địa bàn thành phố quy nhơn tại NHCSXH chi nhánh tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.8 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
…………..…………

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TÌNH HÌNH VAY VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA NGƯỜI NGHÈO THÀNH THỊ Ở ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ QUY NHƠN TẠI NHCSXH
CHI NHÁNH TỈNH BÌNH ĐỊNH

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Mỹ Hậu
Lớp: R6 – KTNN
Niên Khóa: 2006 – 2010

Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Lê Nữ Minh Phương

Huế, tháng 5 năm 2010


Lời Cảm Ơn
Trong q trình thực tập và hồn thành khoá luận tốt nghiệp, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tơi
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh Tế Huế, cùng các cô

chú, anh chị đang công tác tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình Định.
Nhân dịp này, cho tơi được bày tỏ lịng biết ơn đến Th.S. Lê Nữ Minh Phương đã giúp đỡ tơi trong
suốt q trình học tập nghiên cứu khoa học tại trường Đại học Kinh Tế Huế.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Th.S Nguyễn Quang Phục, thầy Lê Anh Quý cùng Ban giám


đốc NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình Định, tồn thể các anh chị trong phịng kế hoạch-nghiệp vụ tín dụng,

lãnh đạo ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn, lãnh đạo các tổ chức đoàn thể trong thành phố và các hộ
nghèo ở các phường điều tra đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình phỏng vấn,
thực tập.
Qua đây, tơi cũng gửi lời đặc biệt cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè thân hữu đã luôn
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.

Do năng lực bản thân còn nhiều hạn chế nên khố luận được hồn thành khơng tránh khỏi nhiều
thiếu sót. Rất mong được nhận những góp ý tận tình của quý thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 9 tháng 05 năm 2010
Sinh viên
Trần Thị Mỹ Hậu

MỤC LỤC
PHÁÖN I ÂÀÛT VÁÚN ÂÃÖ..................................
PHÁÖN II NÄÜI DUNG NGHIÃN CỈÏU.........................
CHỈÅNG 1 CÅ SÅÍ KHOA HC CA VÁÚN ÂÃƯ NGHIÃN CỈÏU....
1.1. Cå såí l lûn..................................
1.1.1. Khại quạt chung vãư NHCSXH ...................
1.1.1.1. Sỉû ra âåìi ca NHCSXH.......................
1.1.1.2. Âàûc âiãøm v vai tr ca NHCSXH...........

1
6
6
6
6
6

6

2


1.1.1.3. Tên dủng âäúi våïi ngỉåìi ngho............. 7
1.1.1.4. Mäüt säú váún âãư cå bn vãư hoảt âäüng
tên dủng âäúi våïi häü ngho ca NHCSXH............. 7
1.1.2. Mäüt säú váún âãư vãư ngho âọi v ngỉåìi
ngho 10
1.1.2.1. Khại niãûm ngho âọi...................... 10
1.1.2.2. Âàûc âiãøm ca nhỉỵng ngỉåìi ngho âọi.... 11
1.1.2.3. Tiãu chê xạc âënh ngho âọi............... 11
1.1.2.4. Ngun nhán ca âọi ngho................. 12
1.1.3. Hãû thäúng chè tiãu nghiãn cæïu .............. 13
1.1.3.1. Âäúi våïi NH................................. 13
1.1.3.2. Âäúi våïi häü................................ 14
1.1.3.3. Chè tiãu âaïnh giạ kãút qu v hiãûu qu
sn xút ca cạc häü.............................. 14
1.2. Cå såí thỉûc tiãùn............................... 16
1.2.1. Nhỉỵng kãút qu âảt õổồỹc cuớa NHCSXH chi
nhaùnh tốnh Bỗnh ởnh................................. 16
1.2.2. Tỗnh hỗnh ngho âọi v nhỉỵng kãút qu
âảt âỉåüc trong cäng tạc XGN cuớa tốnh Bỗnh ởnh... 17
CHặNG 2 C IỉM C BN CA ÂËA BN NGHIÃN CỈÏU. 18
2.1. Âàûc âiãøm, âiãưu kióỷn tổỷ nhión vaỡ tỗnh hỗnh
kinh tóỳ xaợ họỹi cuớa âëa bn
nghiãn cỉïu........................................... 18
2.1.1. Âàûc âiãøm v âiãưu kiãûn tỉû nhiãn........... 18
2.1.1.1 vë trê âëa lyï................................ 18

2.1.1.2. Säng ngoìi................................... 19
2.1.1.3. ỷc õióứm khờ hỏỷu thồỡi tióỳt cuớa vuỡng... 19
2.1.2. Tỗnh hỗnh kinh tóỳ - xaợ họỹi.................. 19
2.1.2.1. Dỏn sọỳ vaỡ lao õọỹng thaỡnh phọỳ Quy Nhồn... 19
2.1.2.2. Tỗnh hỗnh sổớ duỷng õỏỳt õai cuớa thaỡnh
phọỳ Quy Nhồn......................................... 23
2.1.2.3. Tỗnh hỗnh kinh tóỳ cuớa thaỡnh phọỳ Quy Nhồn
24
2.1.3. Tỗnh hỗnh ngheỡo âọi åí thnh phäú Quy Nhån. . 26
2.2. Mäüt säú neùt cồ baớn vóử NHCSXH tốnh Bỗnh ởnh.. 27
2.2.1. Quaù trỗnh hỗnh thaỡnh vaỡ phaùt trióứn cuớa
chi nhaùnh NHCSXH tốnh Bỗnh ởnh........................
2.2.2. Cồ cỏỳu tọứ chổùc cuớa NHCSXH chi nhaùnh tốnh
Bỗnh ởnh............................................. 27
2.2.3. Tỗnh hỗnh lao õọỹng vaỡ phỏn bọỳ lao õọỹng
cuớa chi nhaùnh NHCSXH tốnh Bỗnh ởnh................. 28
2.3. Tỗnh hỗnh chung vóử hoaỷt õọỹng cho vay cuớa chi
nhaùnh NHCSXH tốnh Bỗnh ởnh qua 3 nm 2006-2008..... 30
CHặNG 3 PHN TấCH TầNH HầNH VAY VAè Sặ DUNG VN
VAY CUA NGặèI NGHO THNH THË TẢI NHCSXH CHI

27

3


NHẠNH TÈNH BÇNH ÂËNH.................................
3.1. Âàûc âiãøm ca cạc häü ngho trong mỏựu õióửu
tra 33
3.1.1. Tỗnh hỗnh lao õọỹng vaỡ nhỏn khỏứu cuớa caùc

họỹ õióửu tra.........................................
3.1.2. Tỗnh hỗnh sổớ duỷng õỏỳt õai cuớa caùc họỹ
õióửu tra ............................................
3.1.3. Tỗnh hỗnh tổ lióỷu saớn xuỏỳt cuớa caùc họỹ
õióửu tra.............................................
3.2. Tỗnh hỗnh vay vọỳn tỉì NHCSXH ca häü ngho....
3.2.1. Quy mä vay väún ca caùc họỹ õióửu tra .......
3.2.2. Tỗnh hỗnh sổớ duỷng vọỳn vay tỉì NHCSXH ca
häü ngho............................................
3.2.2.1. Mủc âêch sỉí dủng väún vay cuớa caùc họỹ
õióửu tra.............................................
3.2.2.2. Tỗnh hỗnh sổớ duỷng vọỳn vay ca cạc häü
âiãưu tra.............................................
3.3. Kãút qu hoảt âäüng sn xuỏỳt kinh doanh cuớa
caùc họỹ õióửu tra....................................
3.4. Tỗnh hỗnh hoaỡn tr väún vay ca cạc häü
âiãưu tra.............................................
3.5. Mäüt säú kiãún ca cạc häü âiãưu tra........
CHỈÅNG 4. MÄÜT SÄÚ GII PHẠP NHÀỊM NÁNG CAO HIÃÛU
QU VAY V SỈÍ DỦNG VÄÚN VAY CA NGỈÅÌI NGHO
THNH THË TẢI ÂËA BN THNH PHÄÚ QUY NHÅN.........
4.1. Cạc gii phạp náng cao hiãûu qu cho vay
ca nh âãún häü ngho...............................
4.2. Cạc gii phạp giụp häü ngho sỉí dủng väún
vay cọ hiãûu.........................................
4.2.1. Âäúi våïi cạc cáúp ngnh, cạc cáúp chênh
quưn................................................
4.2.2.vãư phêa ngán hng.............................
4.2.3. Vãư phêa häü ngho............................
PHÁƯN III. KÃÚT LÛN V KIÃÚN NGHË..................

1. Kãút lûn.........................................
2. Kiãún nghë.........................................
2.1. Âäúi våïi chênh quưn âëa phỉång................
2.2. Âäúi våïi ngán haìng.............................
2.3. Âäúi våïi häü ngheìo.............................

33

33
35
37
38
38
40
40
43
45
50
51

56
56
56
56
57
57
59
59
60
60

60
61

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BQC: Bình quân chung

4


CN: Chăn nuôi
CN-XDCB: Công nghiệp-Xây dựng cơ bản
CNH-HĐH: Công nghiệp hóa-hiện đại hóa
CBTD: Cán bộ tín dụng
ĐVT: Đơn vị tính
HPN: Hội phụ nữ
HCCB: Hội cựu chiến binh
KT&NTTS: Khai thác và nuôi trồng thủy sản
KDBB:Kinh doanh buôn bán
KT-XH: Kinh tế xã hội
LĐTB&XH: Lao động thương binh-xã hội
LĐ: Lao động
L.hộ: Lượt hộ
NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã hội
NH: Ngân hàng
NLTS: Nơng lâm thủy sản
NTTS: Nuôi trồng thủy sản
TTK&VV: Tổ tiết kiệm và vay vốn
Tr.đồng: Triệu đồng
XĐGN: Xóa đói giảm nghèo
UBND: Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ

Trang

5


Sơ đồ 1: Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo……………………………...9
Sơ đồ 2: sơ đồ tổ chức NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình Định……………………….28
Hình 2.1. Bản đồ hành chính thành phố Quy Nhơn...…………………………..…..18

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Số hộ nghèo vay vốn của phường điều tra................................................4
Bảng 2: Chuẩn đói nghèo phân theo thu nhập của Việt Nam qua giai đoạn

6


2006-2010........................................................................................................... 12
Bảng 3: Dân số trung bình và lao động của thành phố Quy Nhơn qua 3 năm
2006 – 2008 ......................................................................................................... 21
Bảng 4: Tình hình sử dụng đất của thành phố Quy Nhơn................................... 23
Bảng 5: Tổng sản phẩm GDP thành phố Quy Nhơn ........................................... 25
Bảng 6: Tình hình nghèo đói ở thành phố Quy Nhơn ......................................... 26
Bảng 7 Bộ máy tổ chức quản lý của chi nhánh NHCSXH Bình Định qua 3 năm
2006-2008 ............................................................................................................ 29
Bảng 8: Tình hình chung về hoạt động cho vay của chi nhánh NHCSXH tỉnh
Bình Định qua 3 năm 2006-2008 ........................................................................ 30

Bảng 9: Tình hình nhân khẩu và lao động của hộ điều tra .................................. 33
Bảng 10: Tình hình đất đai của hộ điều tra ......................................................... 36
Bảng 11: Tình hình tư liệu sản xuất của hộ điều tra............................................ 37
Bảng 12a: Quy mô vay vốn của các hộ điều tra .................................................. 39
Bảng 12b: Tình hình vay vốn từ NHCSXH của các hộ điều tra ......................... 39
Bảng 13: Mục đích sử dụng vốn vay của hộ điều tra .......................................... 42
Bảng 14a: Số lượt hộ sử dụng vốn vay ............................................................... 43
Bảng 14b: Tình hình sử dụng vốn vay của hộ điều tra........................................ 44
Bảng 15: Kết quả hoạt động sản xuất chung của hộ điều tra trong 1 năm ......... 46
Bảng 16: kết quả hoạt động sản xuất cụ thể của nhóm hộ vay trong 1 năm ...... 47
Bảng 17: Thu nhập bình quân/năm của hộ vay vốn ........................................... 49
Bảng 18: Tình hình hồn trả vốn vay của hộ điều tra ......................................... 50
Bảng 19a: Ý kiến của các hộ điều tra .................................................................. 52
Bảng 19b: Ý kiến của các hộ điều tra về hình thức giải ngân ............................. 54
Bảng 19c: Ý kiến của các hộ điều tra sau khi vay vốn........................................ 55

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

7


1 sào = 500m2
1 chứa = 2000 m2

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian thực tập tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình Định tơi đã chọn đề tài:
“Tình hình vay và hiệu quả sử dụng vốn vay của người nghèo thành thị ở địa bàn
thành phố Quy Nhơn tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình Định”.

8



Mục tiêu chính của đề tài:
-

Hệ thống những vấn đề lý luận và phương pháp để xem xét, đánh giá vấn đề

nghèo đói.
-

Căn cứ vào thực tiễn để tìm hiểu tình hình vay và đánh giá hiệu quả sử dụng

vốn vay của hộ nghèo vay vốn.
-

Đề xuất những giải pháp nhằm góp phần khắc phục những tồn tại, vướng mắc

mà người nghèo gặp phải trong việc sử dụng vốn vay, để đồng vốn sử dụng có hiệu
quả hơn.
Dữ liệu phục vụ:
- Số liệu thu thập từ các báo cáo, các tài liệu có liên quan: ủy ban nhân dân thành
phố Quy Nhơn, phòng thống kê thành phố Quy Nhơn, phòng kế hoạch-nghiệp vụ tín
dụng NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình Định.
-

Tham khảo các luận văn, khóa luận và các trang web có các tài liệu liên quan

đến đề tài.
Phương pháp sử dụng:
- Phân tích định tính và định lượng số liệu thứ cấp.

-

Phương pháp điều tra chọn mẫu.

-

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.

-

Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.

-

Phương pháp thu thập thơng tin, phân tích số liệu.

Kết quả đạt được:
- Hiểu và nắm được tổng thể về vai trò của NHCSXH trong đời sống cũng như
sản xuất kinh doanh của hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
-

Nắm được tình hình vay và mục đích sử dụng vốn vay của các hộ nghèo ở 4

phường điều tra: Bùi Thị Xuân, Thị Nại, Nhơn Bình và Đống Đa thành phố Quy Nhơn,
cũng như tâm tư nguyện vọng và ý kiến của các hộ liên quan đến ngân hàng, cụ thể là
vay vốn.
-

Đã đưa ra được một số giải pháp cũng như một số kiến nghị của bản thân có


được trong quá trình thực tập cho hộ nghèo và ngân hàng, nhằm góp phần giúp cho hộ

9


nghèo nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong
q trình sản xuất, và giúp cho ngân hàng hoạt động tốt hơn nữa.

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghèo đói hiện đang là vấn đề nóng bỏng và bức xúc của mọi quốc gia, ngày

10


càng thu hút sự chú ý của cộng đồng quốc tế trong việc tìm kiếm giải pháp xóa đói,
giảm nghèo. XĐGN là yếu tố cơ bản để đảm bảo công bằng xã hội và tăng trưởng bền
vững. Do đó, XĐGN được coi là một bộ phận cấu thành của chiến lược phát triển KTXH của cả nước, các ngành và các địa phương. Xác định rõ tăng trưởng kinh tế phải
gắn liền với tiến bộ xã hội, và khẳng định nghèo đói ảnh hưởng tiêu cực đến ổn định
chính trị, KT-XH và mơi trường, Đảng và Nhà nước ta nói chung, tỉnh Bình Định nói
riêng coi XĐGN là một chủ trương lớn, là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát
triển KT-XH.
Trong những năm qua, sự nghiệp phát triển KT-XH của tỉnh Bình Định nói
chung và thành phố Quy Nhơn nói riêng đã có những chuyển biến mạnh mẽ, tích cực
góp phần thúc đẩy nhanh cơng cuộc CNH-HĐH nền kinh tế và đóng góp vào sự
nghiệp phát triển chung của vùng và cả nước. Tuy nhiên, trong giai đoạn chuyển đổi
sang nền kinh tế thị trường, ảnh hưởng của quá trình phát triển KT-XH khơng đồng
đều đến tất cả các vùng, các nhóm dân cư. Vì vậy, một bộ phận dân cư do các nguyên
nhân khác nhau chưa bắt nhịp với sự thay đổi, cịn gặp những khó khăn trong đời sống,
sản xuất và trở thành người nghèo. Thời gian qua tỉnh Bình Định đã có nhiều chương

trình giảm nghèo và bước đầu đã đạt được những thành tựu khá tốt, song do nhiều
nguyên nhân khác nhau mà kết quả giảm nghèo vẫn còn thiếu bền vững, tỷ lệ tái nghèo
còn cao. Năm 2009 tổng số hộ nghèo của tỉnh là 36.327 hộ, tỷ lệ hộ nghèo 9,52%, số
hộ thoát nghèo là 9.808 hộ, riêng thành phố Quy Nhơn tổng số hộ nghèo 2.350 hộ với
tỷ lệ 3,55%, số hộ thoát nghèo 704 hộ và hộ nghèo mới là 335 hộ. Đây là một vấn đề
thực tế về nghèo đói, địi hỏi chính quyền các cấp, ngành của tỉnh, thành phố phải có
các biện pháp giải quyết phù hợp để đạt kết quả cao hơn nữa trong công tác XĐGN.
Để đảm bảo cuộc sống và sản xuất được tiến hành tốt, các hộ nghèo cần phải có
một nguồn vốn để sản xuất, kinh doanh. Đối với người nghèo nguồn vốn tự có chỉ có
thể duy trì cho cuộc sống hàng ngày, và thậm chí có hộ việc chi tiêu hàng ngày vẫn
thiếu thốn, thu nhập không đủ để chi tiêu nên nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng
đặc biệt là nguồn vốn hỗ trợ người nghèo góp phần rất lớn vào việc thực hiện và duy

11


trì quá trình sản xuất, cải thiện đời sống của người nghèo. Do đó, tín dụng dành cho
người nghèo có vai trò rất quan trọng, cần được mở rộng phát triển có hiệu quả và sự
ra đời của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình Định như là một cơng cụ hữu hiệu trong việc
thực hiện các mục tiêu KT-XH nhằm XĐGN trên địa bàn. Các chương trình vốn vay
ưu đãi của Nhà nước như: cho vay hộ nghèo, giải quyết việc làm, học sinh sinh viên,
xuất khẩu lao động, nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn,… đã góp phần quan
trọng trong việc phát triển KT-XH của địa phương, an sinh xã hội. Tuy nhiên, thực tế
cho thấy tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi của người nghèo từ các chương trình của
Chính phủ lại là một vấn đề nan giải, bởi người nghèo thu nhập thấp nhưng nhu cầu
tiêu dùng nhiều, khi có được vốn họ khơng chỉ đầu tư cho một lĩnh vực mà sử dụng
cho nhiều hoạt động khác, sử dụng nguồn vốn sai mục đích dẫn đến hiệu quả đồng vốn
mang lại chưa cao hoặc chưa hiệu quả. Bên cạnh đó, đối với những hộ nghèo ở các
vùng núi, vùng nông thôn và đồng bằng khơng chỉ được vay vốn ưu đãi dưới hình thức
tiền mặt mà cịn được hỗ trợ dưới hình thức hiện vật như: cây giống, trâu, bò, lợn, gia

cầm…còn đối với nghèo thành thị, khi khơng có địa hình và điều kiện để hỗ trợ vốn
dưới dạng hiện vật như ở nơng thơn, miền núi, thêm vào đó mức sống lại cao hơn, với
việc vay vốn và hỗ trợ vốn vay bằng tiền mặt họ dùng vào mục đích nào, hiệu quả sử
dụng vốn như thế nào và nguồn vốn vay đó có được sử dụng đúng mục đích khơng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn Th.s Lê
Nữ Minh Phương, tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Tình hình vay và hiệu quả sử
dụng vốn vay của người nghèo thành thị ở địa bàn thành phố Quy Nhơn tại
NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình Định.”

12


Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Tìm hiểu một số kiến thức về tín dụng, vai trị của NHCSXH đối với người
nghèo, tìm hiểu tình hình vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay và hiệu quả sử dụng vốn
của các hộ nghèo thành thị ở địa bàn thành phố Quy Nhơn tại NHCSXH chi nhánh
tỉnh Bình Định.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần giải quyết các vấn đề thực tiễn mà các
hộ nghèo gặp phải và nâng cao hiệu quả sử vốn vay của các hộ ở địa bàn nghiên cứu.
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài cần tập trung nghiên cứu những nội dung sau:
- Tìm hiểu hệ thống tín dụng NHCSXH trên địa bàn nghiên cứu.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận để xem xét đánh giá tình hình vay và sử
dụng vốn vay của người nghèo, vấn đề nghèo đói.
- Căn cứ vào thực tiễn để tìm hiểu rõ tình hình vay và hiệu quả sử dụng vốn vay
của hộ nghèo.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần khắc phục những khó khăn, vướng mắc mà
hộ gặp phải và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho người nghèo.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:
- Những hộ thuộc diện hộ nghèo thành thị tại địa bàn nghiên cứu, vì nghèo thành

thị bao gồm cả những người nghèo sống ở các đô thị như: đô thị loại IV, V như vậy
đối tượng nghiên cứu, điều tra của đề tài lớn nên tôi chỉ tiến hành nghiên cứu đối
tượng nghèo thành thị ở thành phố Quy Nhơn. Số liệu phân tích cho thành phố,
NHCSXH qua 3 năm 2006-2008, đối với hộ điều tra thu thập số liệu năm 2009.
- Những hộ gia đình nghèo có vay vốn tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình Định.
- Tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu tình hình vay cũng như mục đích sử dụng vốn
và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo thành thị vay vốn tại NHCSXH chi
nhánh tỉnh Bình Định, điều tra trực tiếp các hộ nghèo tại 4 phường: Bùi Thị Xn chủ
yếu làm nơng nghiệp, phường Nhơn Bình chủ yếu làm muối và nuôi trồng thủy sản,
phường Đống Đa chủ yếu khai thác thủy sản và buôn bán nhỏ, phường Thị Nại chủ
yếu làm thuê không thường xuyên.

13


Phương pháp nghiên cứu:
- Phân tích định tính và định lượng số liệu thứ cấp: Dựa trên số liệu thứ cấp thu
thập được để phân tích, đánh giá tình hình vay và sử dụng vốn vay của người nghèo
thành thị. Số liệu được xử lý bằng phần mềm excel.
- Phương pháp điều tra chọn mẫu:
Dựa trên các tiêu chí sau:
+ Đối tượng nghiên cứu là người nghèo thành thị.
+ Điểm nghiên cứu ở mỗi vùng sinh thái phải thể hiện được tính đại diện cho
vùng sinh thái đó về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. Tôi đã chọn ra 4 phường: Bùi
Thị Xuân, Thị Nại, Đống Đa, Nhơn Bình.
+ Dựa vào sự phân bố dân cư ở địa điểm nghiên cứu, tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn
nghiên cứu. Tiến hành điều tra 60 hộ tại 4 phường: phường Bùi Thị Xuân là 13 hộ
chiếm 21,67 %, phường Thị Nại là 20 hộ chiếm 20 %, phường Nhơn Bình 15 hộ chiếm
25 % và phường Đống Đa 12 hộ chiếm 33,33 %. Số hộ được điều tra không lặp lại và
chọn ngẫu nhiên trong những hộ nghèo có vay vốn tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình

Định.
Bảng 1: Số hộ nghèo vay vốn của phường điều tra
Địa điểm

Số hộ nghèo

Số hộ vay vốn

%

Phường Bùi Thị Xuân

154

76

21,65

Phường Thị Nại

142

70

19,95

Phường Đống Đa

237


117

33,33

Phường Nhơn Bình

178

88

25,07

Tổng

711

351

100,00

(Nguồn: Phịng kế hoạch-nghiệp vụ tín dụng NHCSXH chi nhánh Bình Định )
+ 4 điểm nghiên cứu trên đều có các hoạt động tín dụng hỗ trợ người nghèo diễn
ra trong các năm.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp phỏng vấn gia đình các hộ nghèo

14


trong phạm vi nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Tham khảo các ý kiến của các đơn vị,

cơ quan chức năng có hiểu biết về vấn đề đang nghiên cứu. Tham khảo các luận văn,
khóa luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu:
+ Đối với thông tin cấp cộng đồng:
• Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên: Thời tiết, khí hậu, đất đai.
• Thu thập các số liệu về điều kiện kinh tế xã hội.
• Phương pháp thu thập thông tin: Thông qua các tài liệu, báo cáo của đơn vị
chức năng có liên quan.
+ Đối với thơng tin cấp cá nhân:
• Loại thơng tin thu thập: Nhu cầu vay vốn của hộ, mức vay, tình hình sử dụng
vốn vay,…
• Phương pháp thu thập thơng tin: Phỏng vấn hộ, các tài liệu, số liệu từ
NHCSXH.
Trong quá trình thực tập của mình, do thời gian thực tập hạn chế và mặt chun
mơn có hạn, địa bàn nghiên cứu rộng lớn nên việc thực hiện và hoàn thành khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ
và bạn bè để đề tài này được hoàn thiện hơn.

15


PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1.1. Khái quát chung về NHCSXH

1.1.1.1. Sự ra đời của NHCSXH
NHCSXH được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng
10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng
thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo. Đây là sự nỗ lực
rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống NH nhằm thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước cộng đồng quốc tế về “XĐGN”.
NHCSXH là một hệ quả của cuộc cải cách hệ thống NH cho phù hợp với tiến trình hội
nhập kinh tế của Việt Nam nói chung cũng như NH nói riêng với mục đích khắc phục
những nhược điểm của NH.
Sự ra đời của NHCSXH có vai trị rất quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín
dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, tạo
điều kiện cho người nghèo tiếp cận được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước, các hộ nghèo, hộ chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan ở địa phương,
giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn.
1.1.1.2. Đặc điểm và vai trò của NHCSXH
- Đặc điểm:
NHCSXH có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trong phạm vi cả nước,
hoạt động khơng vì mục đích lợi nhuận, phục vụ người nghèo và các đối tượng chính
sách khác, được nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán, được miễn thuế và các khoản
phải nộp cho ngân sách nhà nước. Việc cho vay được thực hiện theo phương thức ủy
thác cho các tổ tín dụng, đơn vị nhận ủy thác đến trực tiếp các đối tượng được vay.

16


Hoạt động của NHCSXH là khơng vì mục tiêu lợi nhuận.
- Vai trị:
+ Là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và
các đối tượng chính sách khác.
+ Tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận được các chương trình chính sách ưu

đãi dành cho người nghèo.
+ Giải quyết vấn đề nhu cầu về nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, việc làm của
người nghèo.
+ Giúp người nghèo biết cách sử dụng đồng vốn có hiệu quả.
+ Góp phần trong cơng tác XĐGN.
1.1.1.3. Tín dụng đối với người nghèo
Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng
các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng
chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời
sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN, ổn định xã hội. Tín
dụng cho người nghèo thường mang tính rủi ro cao do khả năng trả được nợ của người
nghèo thấp, hoặc nợ kéo dài lâu bởi các nguyên nhân khách quan như: thiên tai, dịch
bệnh, chính sách nhà nước thay đổi, biến động giá cả thị trường…, và các nguyên nhân
chủ quan: trình độ thấp, chưa biết cách làm ăn, sử dụng đồng vốn, tiêu dùng nhiều,
mức chi tiêu thường lớn hơn mức thu nhập mà họ kiếm được.
1.1.1.4. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH
- Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
Hộ nghèo vay vốn phải đảm bảo nguyên tắc sau:
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
+ Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Điều kiện vay vốn:
+ Người vay cư trú hợp pháp tại địa phương.
+ Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã, phường, thị trấn theo chuẩn nghèo do

17


Thủ tướng Chính phủ cơng bố từng thời kỳ.
+ Hộ nghèo vay vốn không phải thế chấp tài sản, được miễn lệ phí làm thủ tục vay
vốn nhưng phải là thành viên TTK&VV có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.

+ Được tổ tiết kiệm bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Chủ hộ hoặc người thừa kế được uỷ quyền giao dịch là người đại diện hộ gia
đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với NHCSXH, là người trực tiếp ký nhận nợ
và chịu trách nhiệm trả nợ NHCSXH.
- Thời hạn cho vay
Được quy định căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay của người vay và thời hạn
thu hồi vốn của chương trình, dự án có tính đến khả năng trả nợ của người vay.
Thời hạn cho vay căn cứ vào:
+ Mục đích sử dụng vốn vay.

+ Khả năng trả nợ của hộ vay.

+ Nguồn vốn của NHCSXH.

+ Chu kì sản xuất kinh doanh.

- Lãi suất cho vay
- Áp dụng lãi suất cho vay ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định từng
thời kỳ.
- Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất trong hạn.
Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm một khoản chi phí
nào khác. Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do NHCSXH nhận ủy thác của chính quyền
địa phương, của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo hợp đồng
ủy thác.
- Phương thức cho vay
Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng lần, mỗi lần vay vốn hộ nghèo và
bên vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định trong văn bản số
316/NHCSXH-KH.
Cho vay theo phương thức ủy thác.
-


Quy trình thủ tục cho vay

1. Người vay tự nguyện gia nhập TTK&VV tại nơi sinh sống, và viết giấy đề nghị

18


vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) gửi TTK&VV.
2. TTK&VV bình xét hộ được vay, lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn
(mẫu số 03/TD) kèm giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số
01/TD) của các tổ viên trình UBND cấp xã và Ban XĐGN.
3. Ban Xố đói giảm nghèo xã, UBND xã xác nhận, TTK&VV nhận lại danh sách
và chuyển danh sách lên NH.
4. NHCSXH xem xét, phê duyệt hồ sơ cho vay, thông báo kết quả phê duyệt cho
vay (mẫu số 04/TD), lịch giải ngân, địa điểm giải ngân tới UBND cấp xã.
5. UBND cấp xã thông báo đến đơn vị nhận ủy thác.
6. Đơn vị nhận ủy thác thông báo kết quả phê duyệt tới TTK&VV.
7. TTK&VV thông báo đến người vay biết kết quả phê duyệt của NH, thông báo
thời gian và địa điểm giải ngân đến các hộ vay vốn .
8. NH cùng đơn vị nhận ủy thác và TTK&VV giải ngân đến các hộ gia đình được

vay vốn.

Sơ đồ 1: Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo
Đơn vị nhận ủy thác: HND, HCCB, HPN, Đoàn thanh niên.
1.1.2. Một số vấn đề về nghèo đói và người nghèo
1.1.2.1. Khái niệm nghèo đói
Quan niệm về nghèo đói hay nhận dạng về nghèo đói của từng quốc gia hay từng
vùng, từng nhóm dân cư nhìn chung khơng có sự khác biệt đáng kể, tiêu chí chung để

xác định nghèo đói vẫn là mức thu nhập hay chi tiêu để thỏa mãn nhu cầu cơ bản của
con người về: ăn mặc, ở, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại và giao tiếp xã hội.

19


Theo hội nghị chống nghèo đói khu vực châu Á Thái Bình Dương do ESCAP tổ
chức ở Băng Cốc - Thái Lan tháng 9/1993: “Nghèo là một bộ phận dân cư không được
hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu đó được xã
hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa
phương. Các nhu cầu cơ bản của con người được nói đến ở đây là các nhu cầu ăn,
mặc, ở, học hành”.
Hội nghị Thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại Copenhangen, Đan
Mạch tháng 3-1995 đã đưa ra khái niệm về nghèo cụ thể hơn như sau: "Người nghèo
là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn 1USD/mỗi ngày cho một người, số tiền được
coi như đủ để mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại”.
Khái niệm nghèo đói được hiểu theo hai quan điểm: Nghèo đói tuyệt đối và
nghèo đói tương đối.
- Nghèo đói tuyệt đối: “xảy ra khi thu nhập hoặc mức tiêu dùng của một người hoặc
một hộ gia đình giảm xuống thấp hơn giới hạn nghèo đói (tiêu chí nghèo đói) được định
nghĩa như sau: một điều kiện sống đặc trưng bởi sự suy dinh dưỡng, mù chữ và bệnh tật
đến nỗi thấp hơn mức được cho là hợp lý của một con người” (theo NH thế giới).
- Nghèo đói tương đối: Là tình trạng được xác định khi so sánh mức sống của
cộng đồng hay nhóm dân cư này với cộng đồng hay nhóm dân cư khác hoặc giữa các
vùng với nhau.
Nghèo thành thị: Là những người sống ở thành thị và có mức thu nhập bình qn
đầu người/tháng thấp hơn tiêu chuẩn nghèo thành thị đã được quy định. Và mức chuẩn
nghèo quy định cho người nghèo thành thị hiện nay là mức thu nhập bình quân đầu
người/tháng thấp hơn 260.000 đồng.
1.1.2.2. Đặc điểm của những người nghèo đói

Nhìn chung, hộ nghèo có những đặc điểm sau:
- Người nghèo chủ yếu là những người nơng dân với trình độ học vấn thấp và

khả năng tiếp cận đến với các thông tin, kỷ năng chuyên môn bị hạn chế. Hộ nghèo có
ít đất hoặc khơng có đất, thu nhập thấp và không ổn định.

20


- Các hộ có nhiều con hoặc ít lao động, có tỷ lệ nghèo cao.
- Hộ nghèo rất dễ bị tổn thương bởi những khó khăn mang tính thời vụ và cả

những biến động bất thường xảy ra đối với gia đình hay cộng đồng.
- Các hộ nghèo thường nợ nần nhiều.
- Chi tiêu của các hộ nghèo chủ yếu phục vụ cho ăn uống.

Đối với nghèo thành thị: Ngoài những đặc điểm trên, người nghèo thành thị
thường khơng có vốn để sản xuất kinh doanh, chủ yếu đi làm thuê, bán sức lao động,
lao động nhàn rỗi nhiều, thu nhập thấp không ổn định, bấp bênh, và nguồn thu chủ yếu
dựa vào buôn bán những ghánh hàng rong nhỏ trên đường phố, khơng có nơi cố định,
hoặc khơng biết cách làm ăn, nợ nhiều…
1.1.2.3. Tiêu chí xác định nghèo đói
Một số nước thường sử dụng mức thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người
làm tiêu chuẩn để xác định tình trạng nghèo. Người nghèo (hộ nghèo) là những người
(hộ) có thu nhập (hoặc chi tiêu) bình qn đầu người thấp hơn chuẩn nghèo hoặc
ngưỡng nghèo.
Ở Việt Nam Bộ LĐTB&XH xác định chuẩn nghèo chủ yếu dựa vào thu nhập
bình quân đầu người hàng tháng theo các khu vực sau:
- Miền núi, nông thôn và hải đảo.
- Trung du, nơng thơn và đồng bằng.

- Thành thị.
Tiêu chí đói nghèo của Bộ LĐTB&XH đưa ra dựa vào thu nhập lương thực bình
qn đầu người/tháng tính bằng gạo hay bằng tiền tương đương để mua số gạo đó.
Tiêu chí này thay đổi theo thời gian điều tra cùng với sự thay đổi thu nhập quốc gia.
Theo quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08/07/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 là 200.000 đồng/người/tháng đối với
khu vực nông thôn và 260.000 đồng/người/tháng đối với khu vực thành thị.
Chuẩn hộ cận nghèo: Là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người cao hơn chuẩn

21


nghèo hiện nay (giai đoạn 2006 – 2010) và tối đa bằng 130% so với chuẩn nghèo, cụ thể:
- Khu vực nơng thơn: Những hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ
201.000 đồng đến 260.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Những hộ có mức thu nhập bình qn đầu người/tháng từ
261.000đ đến 388.000 đồng.
Bảng 2: Chuẩn đói nghèo phân theo thu nhập của Việt Nam giai đoạn
2006-2010
Thu nhập
Giai đoạn

Hộ

Địa bàn
Đồng/người/tháng
Nơng thơn

<= 200.000


Thành thị

< 260.000

Nghèo
2006-2010
Nơng thơn

201.000-260.000

Thành thị

261.000-388.000

Cận nghèo
(Nguồn: Phịng LĐTB&XH thành phố Quy Nhơn)
1.1.2.4. Nguyên nhân của đói nghèo
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, nhưng có thể khái quát chung thành 3
nhóm nguyên nhân chủ yếu sau:
- Do điều kiện tự nhiên, xã hội: Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh, bão
lụt, địa hình đi lại khó khăn, ít đất canh tác, kinh tế chậm phát triển, hậu quả chiến
tranh, tập quán lạc hậu,…
- Do bản thân người nghèo: Thiếu lao động, kiến thức sản xuất, đơng con, lười
lao động,…
- Do hệ thống cơ chế, chính sách thiếu đồng bộ, chưa tạo được điều kiện để tổ
chức sản xuất, cải thiện đời sống và tiêu thụ sản phẩm cho người dân.
Việc xác định được nguyên nhân nghèo đói rất quan trọng, nó là cơ sở thiết yếu
để đưa ra các giải pháp nhằm hỗ trợ cho người nghèo về những mặc cần thiết đối với
người nghèo và người nghèo đang cần.


22


1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
1.1.3.1. Đối với NH.
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh số lượng tiền mà NH đã cho khách
hàng vay (hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác) trong một thời gian nhất định
(thường là 1 năm, quý, tháng), chỉ tiêu này phản ánh mức độ tiếp cận vốn vay của
người nghèo.
Doanh số cho vay = Dư nợ cuối kỳ - dư nợ đầu kỳ + doanh số thu trong kỳ
- Doanh số thu nợ: Là lượng tiền NH thu được sau một chu kỳ cho vay nó đánh
giá chất lượng tín dụng của NH. Doanh số này càng lớn thì hoạt động tín dụng của NH
càng cao, có hiệu quả và ngược lại.
Doanh số thu nợ trong kỳ = Dư nợ cuối kỳ - dư nợ đầu kỳ + doanh số cho vay trong kỳ
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số tiền vay của khách hàng còn nợ lại NH đến một
thời điểm nhất định, vừa nói lên quy mô vừa phản ánh kết quả thu nợ nên nó là hiệu
quả tất yếu của hoạt động cho vay và thu hồi nợ.
Dư nợ cuối kỳ = Doanh số cho vay trong kỳ - doanh số thu nợ trong kỳ + dư nợ đầu kỳ
- Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu thể hiện số tiền khách hàng vay ở NH đã đến hạn trả nhưng
NH chưa thu được (hay khách hàng chưa có khả năng trả nợ) hay là dư nợ đến hạn nhưng
người vay không trả do nhiều nguyên nhân chủ quan, khách quan. Chỉ tiêu này càng lớn
cho thấy NH cho vay ít có hiệu quả, gặp nhiều khó khăn trong cơng tác thu nợ.
- Tỷ lệ nợ q hạn: Phản ánh tình hình hồn thành cam kết trả nợ vay của khách
hàng vay vốn, đồng thời phản ánh tỷ lệ thu hồi nợ của NH.
Tổng dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

× 100%
Tổng dư nợ chung


- Nợ khó địi: Là số nợ có thời hạn quá hạn trên 360 ngày kể từ ngày chuyển sang
nợ q hạn.
Nợ khó địi
Tỷ lệ nợ khó địi =

× 100%
Nợ quá hạn

23


1.1.3.2. Đối với hộ
- Số tiền vay bình quân trên một hộ: Thể hiện khả năng đáp ứng vốn từ các tổ
chức tín dụng. Trong thực tế để đảm bảo điều kiện sản xuất cho nơng dân thì u cầu
này phải lớn, tương đương với mức tiền vay của hộ.
Tổng số tiền vay
Số tiền vay bình quân / hộ =
Tổng số hộ vay
Số hộ sử dụng vốn đúng mục đích
Tỷ lệ hộ vay vốn sử dụng đúng mục đích =
Số hộ vay
Số vốn vay sử dụng đúng mục đích
Tỷ lệ vốn vay sử dụng đúng mục đích =
Số vốn vay
1.1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ
- Giá trị sản xuất (GO): Là giá trị của toàn bộ sản xuất vật chất và dịch vụ lao
động xã hội sáng tạo ra trong một thời kỳ nhất định thường là một năm.
GO = ∑ Qi * Pi
Trong đó: Qi là khối lượng sản phẩm loại i.
Pi là đơn giá sản phẩm loại i.

- Chi phí trung gian(IC): Là bộ phận cấu thành chi phí sản xuất bao gồm chi phí
vật chất và dịch vụ phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp (khơng tính khấu hao). Chi phí
hoạt động sản xuất gồm chi phí vật chất và chi phí dịch vụ th ngồi.
+ Chi phí vật chất trực tiếp bao gồm: Nguyên vật liệu (chính phụ bán thành
phẩm), nhiên liệu, giá trị công cụ vật rẻ tiền mau hỏng được phân bổ trong năm, chi
phí vật chất khác…
+ Chi phí dịch vụ th ngồi bao gồm: Cước vận tải, chi phí dịch vụ làm đất, thu
hoạch, chi phí bảo vệ, phí dịch vụ trả NH, tín dụng bảo hiểm và một số chi phí dịch vụ
khác…
Chi phí trung gian IC = Chi phí vật chất + chi phí dịch vụ th ngồi

24


- Giá trị gia tăng (VA): Là chỉ tiêu phản ánh những phần giá trị do lao động sáng
tạo ra trong một thời kỳ nhất định. Đó chính là một bộ phận của giá trị sản xuất còn lại
sau khi trừ đi chi phí trung gian.
Giá trị gia tăng là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả cuối
cùng các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Đó là
nguồn gốc của mọi khoản thu nhập, là cơ sở để thực hiện tái sản xuất mở rộng và tái
sản xuất theo chiều sâu, là cơ sở quan trọng để tính các chỉ tiêu kinh tế khác, là một bộ
phận của giá trị sản xuất còn lại sau khi trừ đi chi phí trung gian trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất.
VA = GO – IC
- Tỷ suất VA/IC: Có nghĩa là một đồng chi phí trung gian bỏ ra thì sẽ thu được
bao nhiều đồng giá trị gia tăng.
VA/IC càng cao thì hoạt động sản xuất càng có hiệu quả và ngược lại.
- Tỷ suất GO/IC: Cho biết một đồng chi phí trung gian bỏ ra sẽ thu được bao
nhiêu đồng giá trị sản xuất.
- Thu nhập: Là chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận cuối cùng của hộ sản xuất nhận được

sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí.
TN = GO - CPSX
CPSX = IC + SC + khấu hao
SC: Là chi phí tự có
CPSX: Chi phí sản xuất
- Các lượng tăng giảm tuyệt đối, tương đối về các chỉ tiêu nghiên cứu.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.2.1. Những kết quả đạt được của NHCSXH chi nhánh tỉnh Bình Định
Hoạt động của chi nhánh NHCSXH tỉnh Bình Định trong những năm qua đã bám
sát và triển khai có hiệu quả các chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ, góp phần
quan trọng thúc đẩy KT-XH phát triển, đảm bảo an sinh xã hội và tạo được niềm tin,

25


×