Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tóm tắt luận văn thạc sĩ kế toán hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn hóa chất việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.69 KB, 24 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2009 trong ngành hoá chất nhà nước đã ký quyết định thành
lập Tập đồn Hố chất Việt Nam dựa trên cơ sở sắp xếp lại Tổng
Cơng ty Hố chất Việt Nam. Với qui mơ lớn và hoạt động đa ngành
nghề thì việc phải thiết lập một HTKSNB đủ mạnh để hỗ trợ để hỗ trợ
cho công tác quản lý là một tất yếu khách quan nhằm đảm bảo cho
Tập đoàn đạt được các mục tiêu như: bảo vệ tài sản, đảm bảo độ tin
cậy của thông tin, đảm bảo thực hiện các qui định đề ra, đảm bảo hiệu
quả hoạt động. Tuy nhiên Tập đồn được thành lập khơng phải do q
trình tích tụ vốn và phát triển qui mơ dần trở thành Tập đoàn như các
nước trên thế giới nên trong q trình hoạt động cịn rất nhiều hạn chế
như: vẫn còn dựa vào bao cấp, độc quyền, kinh doanh đạt hiệu quả
thấp chưa tương xứng với những lợi thế và sự đầu tư của nhà nước,
đầu tư ra ngoài ngành kém hiệu quả. Chưa tách bạch được vai vai trò
chủ sở hữu với chức năng quản lý nhà nước. Sự tích tụ, tập trung vốn
và kiểm sốt vốn cịn nhiều hạn chế. Một số vị trí quản lý chủ chốt
được bổ nhiệm vì lý do chính trị mà khơng dựa trên năng lực quản trị
kinh doanh. Hệ thống thông tin tiềm ẩn nhiều hạn chế không thực sự
hữu dụng cho q trình ra quyết định. Rất ít các đơn vị thuộc Tập
đồn có được những chính sách và thủ tục KSNB riêng phù hợp với
thực tiễn của đơn vị. Hơn nữa một trong bảy nội dung chủ yếu theo
chủ trương tái cơ cấu Tập đoàn giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ thì là phải tăng cường cơng tác KSNB tại
Tập đồn. Xuất phát từ những lý do trên, hoàn thiện hệ thống KSNB
tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam trở thành vấn đề có tính cấp bách
trong quản lý, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn trong giai đoạn
hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, Tác giả đã



2
lựa chọn Đề tài: "Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tập
đồn Hóa chất Việt Nam" làm đề tài Luận án tiến sĩ của mình.
2. Tổng quan các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ
Cho đến nay, đã có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu HTKSNB
trên những khía cạnh và lĩnh vực khác nhau:
+ Các lý luận về hệ thống KSNB trên thế giới và tại Việt Nam đã phát
triển tập trung làm rõ các khái niệm về hệ thống KSNB, vai trò của hệ
thống KSNB trong doanh nghiệp, các tiêu chí và cơng cụ để đánh giá hệ
thống KSNB, các bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB.
+ Tại Việt Nam nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một
đơn vị cụ thể ở các ngành, các lĩnh vực cũng được nhiều tác giả quan
tâm ở các luận văn cao học cụ thể: trong hoạt động tín dụng ngân hàng,
trong các doanh nghiệp vừa.
+ Trong thời gian gần đây đã có một số nghiên cứu thuộc Luận án
tiến sĩ về hệ thống KSNB nhưng không phải trong một doanh nghiệp cụ
thể mà phạm vi nghiên cứu rộng hơn trong một ngành, một tổng công
ty, Bộ quốc phòng
+ Tổ chức hoạt động kinh doanh dưới mơ hình Tập đồn cịn là vấn
đề mới mẻ, trong q trình hoạt động hơn 10 năm qua cịn bộc lộ khá
nhiều mặt hạn chế. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đề cập đến kiểm
soát nội bộ tại Tập đồn cũng như xây dựng nó trở thành hệ thống.
Cũng chưa có cơng trình nghiên cứu nào về “Hồn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ tại Tập đồn Hố chất Việt Nam”
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của Luận án
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phát triển lý luận về HTKSNB
trong Tập đồn kinh tế. Từ đó đánh giá thực trạng HTKSNB tại Tập đồn
Hố chất Việt Nam để đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện
HTKSNB phù hợp với đặc thù hoạt động của Tập đoàn.



3
Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, các câu
hỏi nghiên cứu được đưa ra tương xứng (khung nghiên cứu)
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án
Luận án tập trung nghiên cứu HTKSNB tại Tập đồn Hố chất Việt
Nam (cơng ty mẹ và các công ty thành viên)
5. Phương pháp nghiên cứu của Luận án
- Phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác Lê Nin vào nghiên cứu xã hội học. Luận án sử dụng phương
pháp khái qt hố, tổng hợp và phân tích những ngun lý cơ bản về
hệ thống KSNB qua các giáo trình, tài liệu.
- Phương pháp điều tra, quan sát, phỏng vấn: Tác giả đã thực hiện thiết
kế bảng câu hỏi để điều tra kết hợp với phỏng vấn sâu
- Phương pháp xử lý dữ liệu: từ kết quả điều tra, quan sát và phỏng
vấn sâu tác giả đã tổng hợp thành 14 bảng để từ đó mơ tả, đánh giá,
phân tích, tổng hợp, so sánh
- Nguồn dữ liệu sử dụng: Tác giả sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp và
sơ cấp
6. Những đóng góp mới của Luận án
- Về lý luận: xây dựng mơ hình tổ chức HTKSNB làm khung lý thuyết
nghiên cứu HTKSNB tại Tập đồn Hố chất Việt Nam. Đề cập những đặc
điểm về tổ chức hoạt động, đặc điểm về vốn của Tập đoàn chi phối đến
việc thiết kế và vận hành HTKSNB tại Tập đồn. Thơng qua thực trạng tổ
chức HTKSNB của Tập đoàn kinh tế trên thế giới như ở: Mỹ, Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Luận án đã nêu ra một số bài học kinh
nghiệm mà Việt Nam.
- Về thực tiễn: trên cơ sở điều tra, phân tích đánh giá thực trạng,
Luận án đề xuất nhóm các giải pháp hồn thiện HTKSNB tại Tập đồn
Hố chất Việt Nam



4
7. Khung nghiên cứu và kết cấu của đề tài
Chương 1
Lý luận chung về hệ thống kiểm
soát nội bộ và hệ thống kiểm sốt
nội bộ trong các Tập đồn kinh tế

Chương 2
Thực trạng hệ thống kiểm soát
nội bộ tại Tập đồn Hóa chất
Việt Nam

Chương 3
Phương hướng và giải pháp
hồn thiện hệ thống kiểm sốt
nội bộ tại Tập đồn Hóa chất
Việt Nam.

Trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ 1:
Đặc điểm của Tập đoàn kinh tế với
việc thiết kế và vận hành HTKSNB
Tập đoàn? Các yếu tố cấu thành
HTKSNB Tập đoàn? Kinh nghiệm
quốc tế về HTKSNB của Tập đoàn
tại một số nước từ đó rút ra bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam?

Trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ 2:

Thực trạng việc thiết kế và vận
hành HTKSNB tại Tập đồn Hố
chất Việt Nam?

Trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ 3:
Nhóm giải pháp nào cần được đưa ra
nhằm hồn thiện HTKSNB tại Tập
đồn Hố chất Việt Nam đáp ứng
được các mục tiêu của Tập đoàn?

Sơ đồ 1.1. Khung nghiên cứu của Luận án


5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ VÀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC
TẬP ĐỒN KINH TẾ
1.1 Khái qt về kiểm sốt và kiểm soát nội bộ trong quản lý.
1.1.1 Kiểm soát trong quản lý
Kiểm sốt có liên quan mật thiết với quản lý, nó có vai trị quan
trọng trong việc ra quyết định của nhà quản lý, nó là một trong năm
chức năng của quản lý bao gồm: Xác định mục tiêu và lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, phối hợp, kiểm soát. Thơng qua kiểm sốt nhà quản lý
nhìn nhận được những thiếu sót trong hệ thống tổ chức để đề ra các
biện pháp điều chỉnh kịp thời. Khi có kiểm sốt nhà quản lý sẽ có đầy
đủ thơng tin để ra quyết định thích hợp nhằm thích ứng với mơi trường,
đạt được mục tiêu đề ra.
1.1.2 Các loại kiểm soát
Phân theo mục tiêu kiểm sốt có: kiểm sốt ngăn ngừa, kiểm soát phát
hiện và kiểm soát điều chỉnh; Phân theo phạm vi kiểm soát phân thành:

kiểm soát nội bộ và kiểm sốt bên ngồi; Phân theo nội dung kiểm sốt
phân thành: kiểm soát tổ chức và kiểm soát kế toán; Phân theo chủ thể
quản lý phân thành: kiểm soát trực tiếp và kiểm soát gián tiếp.
1.1.3 Kiểm soát nội bộ
Cơ cấu kiểm sốt nội bộ của COSO có thể được khái quát bằng sơ đồ
sau “Kiểm soát nội bộ là quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và
các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu: Đảm bảo sự tin cậy của của
báo cáo tài chính; Đảm bảo sự tuân thủ các qui định và luật lệ; Đảm bảo
các hoạt động được thực hiện hiệu quả [111,tr 186]


6
KSNB

Đảm bảo sự tin
cậy của của báo
cáo tài chính

Mơi
trường
kiểm
sốt

Đảm bảo sự tuân
thủ các qui định
và luật lệ

Đánh
giá rủi

ro

Hoạt
động
kiểm
soát

Đảm bảo các
hoạt động được
thực hiện hiệu
quả

Thông
tin và
truyền
thông

Giám
sát

Sơ đồ 1.3: Cơ cấu kiểm soát nội bộ theo COSO
1.2 Hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
1.2.1 Bản chất của hệ thống kiểm sốt nội bộ
Theo Liên đồn Kế tốn quốc tế (IFAC), đã đưa ra định nghĩa:
“Hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách, thủ tục được
thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu: bảo vệ tài sản của đơn vị; bảo
đảm độ tin cậy của các thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế độ
pháp lý; bảo đảm hiệu quả hoạt động [72,82]. Với định nghĩa này đã đề
cập tương đối đầy đủ các khía cạnh của HTKSNB và nhấn mạnh đến
các mục tiêu đảm bảo hiệu quả hoạt động trên cơ sở tuân thủ pháp luật

và đảm bảo độ tin cậy của thông tin và độ an toàn của tài sản. Khái
niệm này cũng trùng với quan điểm của Alvin A.rens. Nó có tính khái
qt hố cao và có thể sử dụng làm nghiên cứu HTKSNB trong các lĩnh
vực khác nhau. Khái niệm này phù hợp với bản chất nghĩa của từ “hệ
thống” theo Đại từ Tiếng Việt là một thể thống nhất, bao gồm những tư


7
tưởng, nguyên tắc, qui tắc liên kết với nhau một cách chặt chẽ. Khái
niệm này cũng được Tác giả ứng dụng nhằm nghiên cứu HTKSNB tại
Tập đồn Hố chất Việt Nam.
1.2.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Với cách tiếp cận của đề tài đó là “hệ thống” KSNB nhằm tạo lên
một thể thống nhất các yếu tố cùng loại, cùng chức năng, có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau, Tác giả đã lựa chọn quan điểm theo Liên đồn Kế
tốn quốc tế IFAC làm định hướng cho việc xác định xác yếu tố cấu
thành hệ thống KSNB tại các Tập đồn kinh tế nói chung và tại Tập
đồn Hố chất Việt Nam, theo đó các yếu tố cấu thành bao gồm: mơi
trường kiểm sốt, hệ thống thơng tin (trong đó có hệ thống kế tốn) và
thủ tục kiểm sốt. Mơ hình tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ được khái
quát tại sơ đồ dưới đây
Chính sách
kiểm sốt

Hệ thống
KSNB

Mơi trường kiểm sốt
- Đặc thù quản lý
- Cơ cấu tổ chức

- Chính sách nhân sự
- Cơng tác kế hoạch
- Uỷ ban kiểm soát
- Bộ phận kiểm tốn
nội bộ
- Mơi trường KS bên
ngồi

Hệ thống thơng tin
- Hệ thống chứng từ
- Hệ thống tài khoản
- Hệ thống sổ sách
- Hệ thống báo cáo

Bảo vệ tài sản
của đơn vị

Đảm bảo độ tin cậy
của thơng tin

Thủ tục
kiểm sốt

Thủ tục kiểm
sốt
- Phân công phân
nhiệm
- Bất kiêm nhiệm
- Uỷ quyền và phê
chuẩn


Đảm bảo việc thực
hiện chế độ pháp lý

Bảo đảm hiệu
quả hoạt động

Sơ đồ 1.4: Mơ hình tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ


8
1.3 Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các Tập đoàn kinh tế
1.3.1 Khái quát chung về Tập đoàn kinh tế
1.3.1.1 Khái niệm và vai trị của Tập đồn kinh tế
Từ các khái niệm khác nhau, theo quan điểm của Tác giả có thể đưa
ra một khái niệm về Tập đoàn kinh tế như sau: Tập đoàn kinh tế là một
tập hợp các chủ thể kinh tế trong đó có công ty mẹ và các doanh nghiệp
(đơn vị) thành viên có tư cách pháp nhân, có mối quan hệ sở hữu hoặc
liên kết gắn bó lâu rài về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường, các dịch
vụ khác và chiến lược kinh doanh hoạt động trong nhiều ngành, lĩnh
vực khác nhau nhằm tăng cường tích tụ, tập trung, tăng khả năng cạnh
tranh và tối đa hố lợi ích.
Vai trị của các Tập đoàn kinh tế là rất lớn được thể hiện: Tập đoàn
cho phép huy động được các nguồn lực vật chất, lao động và vốn trong xã
hội; Liên kết bảo vệ sản xuất trong nước, mở rộng củng cố phát triển
trên thị trường thế giới; Khắc phục khả năng hạn chế vốn của công ty
cá biệt; Đẩy mạnh nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ
mới; Những thông tin và kinh nghiệm sẽ được truyền tải rộng rãi tạo cơ
hội cho những thành viên học hỏi; Tăng cường hiệu quả kinh tế.
1.3.1.2. Phân loại Tập đoàn kinh tế

Theo phương thức hình thành có: Liên kết ngang, liên kết dọc,
liên kết hỗn hợp; Theo hình thức sở hữu chia thành: Tập đoàn tư
nhân, Tập đoàn Nhà Nước, Tập đoàn đa sở hữu; Theo bản chất liên
kết: Liên kết mềm, Liên kết cứng; Theo tính chất chun mơn hóa:
Tập đồn chun ngành hẹp, Tập đồn kinh doanh tổng hợp đa ngành;
Theo phạm vi hoạt động: Tập đoàn quốc gia, Tập đoàn xuyên quốc
gia


9
1.3.2 Đặc điểm của Tập đoàn kinh tế ảnh hưởng đến việc thiết kế và
vận hành của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tập đồn
1.3.2.1 Đặc điểm tổ chức và hoạt động Tập đoàn với thiết kế và vận
hành HTKSNB
- Về địa vị pháp lý, Tập đoàn kinh tế khơng có tư cách pháp nhân mà
chỉ là tổ hợp các cơng ty có tư cách pháp nhân
- Cơ cấu tổ chức Tập đồn, đa dạng, khơng có khn mẫu thống
nhất. Tuy nhiên các Tập đồn đều có đặc điểm chung về cơ cấu tổ chức
quản lý là thực hiện quản lý theo mơ hình đa khối trong đó có một
doanh nghiệp giữ một vai trò trụ cột.
- Về qui mô và phạm vi hoạt động, hầu hết các Tập đồn đều có qui
mơ lớn và phạm vi hoạt động rất rộng
- Về quan hệ liên kết và quản lý vốn, sự liên kết chủ yếu trong Tập
đồn là thơng qua quan hệ về đầu tư vốn.
- Về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, các Tập đoàn hoạt động đa
ngành, đa lĩnh vực để phân tán rủi ro
- Về chế độ sở hữu, các Tập đồn có tính chất đa chế độ sở hữu,
Công ty mẹ và các công ty con
1.3.2.2 Đặc điểm về vốn trong Tập đoàn kinh tế với thiết kế và vận
hành HTKSNB

- Sở hữu vốn trong Tập đoàn là rất đa dạng
- Trong Tập đoàn kinh tế quyền sở hữu và quyền điều hành vốn có
sự tách biệt nhất định.
- Vốn công khai, minh bạch, điều chỉnh cơ cấu vốn
- Vốn chịu sự điều tiết của cơ chế quản lý tài chính
- Vốn trong Tập đồn hàm chứa rủi ro rất cao
1.3.3 Phân biệt hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tập đồn kinh tế với
doanh nghiệp đơn lẻ
- Phân biệt Tập đoàn kinh tế với doanh nghiệp đơn lẻ
- Phân biệt kiểm soát nội bộ Tập đoàn kinh tế với doanh nghiệp đơn
lẻ


10
1.4 Kinh nghiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của Tập đoàn kinh tế
tại một số nước trên thế giới.
1.4.1 Khái quát chung về hệ thống KSNB của Tập đoàn kinh tế tại
một số nước
Tại Mỹ, Cơ cấu tổ chức của các Tập đồn tại Mỹ gồm: cơng ty mẹ
thành lập một HĐQT, HĐQT có quyền nhân danh cơng ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ và quyền lợi của cơng ty. HĐQT có cơ cấu gồm thành viên
trong nội bộ và các thành viên độc lập. HĐQT thường thành lập một số
ban do các thành viên HĐQT phụ trách bao gồm: Uỷ Ban tài chính, Uỷ
Ban tổ chức, Uỷ Ban kiểm toán. Sự kiểm soát của các Tập đoàn tại Mỹ
tập trung vào ba lĩnh vực: Kiểm sốt chi phí, kiểm sốt vốn và kiểm sốt
vay nợ.
Tại Trung Quốc, các Tập đồn, cơng ty mẹ vừa thực hiện chức năng
quản lý vốn, vừa trực tiếp sản xuất kinh doanh. Công ty mẹ trực tiếp cử
đại diện của công ty vào bộ máy quản lý của doanh nghiệp thành viên

tương ứng với quyền chi phối, quyền điều phối. Kiểm toán nội bộ là một
yếu tố quan trọng trong hệ thống giám sát tài chính của Tập đồn. Tuy
nhiên để nó phát huy hiệu quả thì cần phải phân định rõ mối quan hệ và
trách nhiệm của bộ phận này với BKS.
Tại Nhật Bản, cơ cấu tổ chức tại các Tập đồn, cơng ty mẹ và các
cơng ty con có mối liên kết khá mật thiết, trao đổi, thơng tin, chiến
lược, kế hoạch kinh doanh thơng qua HĐQT. Chính sách nhân sự tại
Tập đoàn áp dụng phương thức quản lý “chế độ làm việc suốt đời” đã
tạo cho mọi người trong Tập đồn phải phấn đấu hết mình cho sự sinh
tồn và phát triển của Tập đoàn.
Tại Hàn Quốc, Chủ tịch Tập đoàn chịu trách nhiệm tương đương
thành viên HĐQT. Trong mỗi một Tập đồn đều có văn phịng Tập đồn
có chức năng lập kế hoạch, xây dựng chiến lược, điều phối hoạt động
chung do chủ tịch Tập đoàn trực tiếp điều hành nhưng văn phịng này
khơng phải là một pháp nhân độc lập. Trong hệ thống kiểm soát nội bộ
có Ủy ban Kiểm tốn có trách nhiệm báo cáo với HĐQT và chủ sở hữu


11
về tình hình hoạt động của các cơng ty trong Tập đồn. Chính sách nhân
sự theo kiểu hình tháp ln thúc đẩy mọi thành viên luôn phấn đấu để
đạt được kết quả cao trong vị trí của mình.
1.4.2 Một số bài học kinh nghiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ cho
các Tập đồn kinh tế tại Việt Nam
Mơi trường kiểm sốt cần phải có Uỷ ban Kiểm tốn; Cần phải có
bộ phận KTNB trực thuộc BKS tại các cấp của Tập đoàn để cảnh báo
sớm các rủi ro, giám sát tài chính Tập đồn, đánh giá tính hiệu năng và
hiệu quả của hệ thống KSNB; Trong Tập đoàn nhà nước cần phân định,
tách biệt rõ ràng chức năng quản lý kinh doanh và chức năng quản lý
hành chính, giữa mục tiêu hiệu quả kinh doanh và mục tiêu quản lý nhà

nước điều tiết nền kinh tế, công ty mẹ cử đại diện của công ty xuống
các công ty thành viên; Chính sách nhân sự tại Tập đồn cần áp dụng
linh hoạt phương thức quản lý “chế độ làm việc suốt đời” như ở Nhật
Bản. Bên cạnh đó kết hợp chính sách nhân sự theo kiểu hình tháp ln
thúc đẩy mọi thành viên luôn phấn đấu để đạt được kết quả cao trong vị
trí của mình như ở Hàn Quốc.
Kết luận chương 1
Trong chương 1, Luận án đã làm rõ những nội dung:
- Cụ thể hoá để làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về HTKSNB tại
doanh nghiệp. Phân tích các quan điểm khác nhau về HTKSNB, từ đó
tổng qt đưa ra mơ hình tổ chức HTKSNB làm khung lý thuyết nghiên
cứu HTKSNB tại Tập đồn Hố chất Việt Nam
- Phân tích được đặc điểm tổ chức hoạt động, đặc điểm về Tập đoàn
chi phối đến việc thiết kế và vận hành HTKSNB tại Tập đoàn. Phân
biệt được HTKSNB tại Tập đoàn kinh tế với HTKSNB tại các doanh
doanh nghiệp đơn lẻ nhằm làm rõ hơn vấn đề thiết kế và vận hành
HTKSNB mơ hình hoạt động Tập đoàn.
- Luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức HTKSNB của Tập
đoàn kinh tế của một số nước trên thế giới như ở: Mỹ, Trung Quốc,
Nhật Bản, Hàn Quốc, và trên cơ sở đó đã rút ra được các bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam


12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI TẬP ĐỒN HĨA CHẤT VIỆT NAM
2.1 Đặc điểm của Tập đồn Hóa chất Việt Nam với vấn đề chọn
mẫu nghiên cứu
2.1.1 Sự hình thành và phát triển Tập đồn Hóa chất Việt Nam
Tổng cơng ty Hóa chất Việt Nam được thành lập theo Quyết định số

835/TTg ngày 20/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở hợp nhất
hai tổng cơng ty: Tổng cơng ty Phân bón và Hóa chất cơ bản và Tổng
cơng ty Hóa chất cơng nghiệp và Hóa chất tiêu dùng. Năm 2006, Tổng
cơng ty Hóa chất Việt Nam chuyển sang hoạt động theo mơ hình cơng ty
mẹ - cơng ty con. Năm 2009, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí
điểm thành lập Tập đồn Cơng nghiệp Hóa chất Việt Nam và quyết định
thành lập Cơng ty mẹ - Tập đồn Hố chất Việt Nam. Năm 2010, Thủ
tướng Chính phủ đã chuyển Cơng ty mẹ - Tập đồn Hóa chất Việt Nam
sang hoạt động theo mơ hình cơng ty TNHH một thành viên do Nhà
nước làm chủ sở hữu.
2.1.2 Đặc điểm Tập đồn Hóa chất Việt Nam có ảnh hưởng đến hệ
thống kiểm sốt nội bộ
2.1.2.1 Đặc điểm hoạt động của Tập đồn Hố chất Việt Nam
- Về phương thức hình thành Tập đồn, Tập đồn được thành lập dựa
trên sự chuyển đổi và tổ chức lại Tổng cơng ty Hóa chất Việt Nam
- Về địa vị pháp lý, Tập đồn Hố chất Việt Nam khơng có tư cách
pháp nhân mà chỉ có cơng ty mẹ và cơng ty thành viên có tư cách pháp
nhân
- Về cơ cấu tổ chức đơn giản, công ty mẹ là doanh nghiệp cấp 1, các
công ty thành viên là doanh nghiệp cấp 2
- Về quan hệ liên kết và sở hữu, cơng ty con, cơng ty liên kết trong
Tập đồn tồn tại dưới 3 dạng: Công ty TNHH, công ty cổ phần mà công
ty mẹ chiếm trên 50% vốn điều lệ, công ty cổ phần mà công ty mẹ
chiếm dưới 50% vốn điều lệ
- Về qui mơ, Tập đồn có được lợi thế qui mô về vốn, tài sản, lao
động, số lượng đơn vị thành viên
- Về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh đa dạng hoạt động trên 4
nhóm ngành, nghề kinh doanh chính và 2 nhóm ngành, nghề liên quan
đến ngành, nghề kinh doanh chính



13
2.1.2.2 Đặc điểm về vốn của Tập đồn Hố chất Việt Nam
Vốn được kiểm sốt thơng qua NĐD; Vốn được điều chỉnh theo
từng thời; Huy động vốn bằng nhiều cách: phát hành trái phiếu, tín
phiếu, kỳ phiếu, vay vốn từ các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
khác, cá nhân tổ chức ngoài Tập đoàn; Đầu tư vốn ra ngoài Tập đoàn
phải tuân thủ theo qui định của pháp luật phù hợp với chiến lược, qui
hoạch, kế hoạch phát triển của công ty mẹ
2.1.3 Chọn mẫu các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn để nghiên cứu
* Đối tượng khảo sát: Công ty mẹ và các công ty thành viên thuộc
Tập đồn (30/47 cơng ty chiếm 63,8%) là đại diện theo mức độ sở hữu
vốn và ngành nghề kinh doanh [Phụ lục 13]
*Thiết kế câu hỏi khảo sát: Tại công ty mẹ: Câu hỏi khảo sát tại
công ty mẹ gồm 112 câu [Phụ lục 20]. Tại công ty thành viên: Với 128
câu hỏi [Phụ lục 12]
*Mục đích khảo sát, nhằm thu thập những thơng tin về HTKSNB
tại Tập đồn
*Phương pháp khảo sát, Các câu hỏi trong phiếu điều tra bao gồm
hai loại mở và đóng kết hợp với phỏng vấn và quan sát để biết được
mức độ hiện hữu của HTKSNB.
2.2 Thực trạng thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm sốt nội bộ
tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam
2.2.1 Thực trạng mơi trường kiểm sốt tại Tập đồn Hố chất Việt Nam
- Về đặc thù về quản lý, tại công ty mẹ và các công ty thành viên đều
coi trọng KSNB.Tuy nhiên với chức năng kinh doanh vốn nhưng nhà
quản lý chưa có q trình nghiên cứu và đánh giá rủi ro một cách thoả
đáng.
- Cơ cấu tổ chức tại công ty mẹ và các công ty thành viên là phù
hợp. Tuy nhiên một số bộ phận trong các cơng ty thành viên vẫn cịn

kiêm nhiệm, chưa xây dựng bảng mơ tả cơng việc tương ứng với từng
vị trí cơng việc
- Về chính sách nhân sự đã được thiết lập tại công ty mẹ và công ty
thành viên. Tuy nhiên Tập đoàn chưa gắn kết được giữa các trường đào
tạo và và các doanh nghiệp trong Tập đoàn trong chiến lược phát triển
nhân sự Tập đồn.
- Cơng tác kế hoạch được các doanh nghiệp chủ động và quan tâm.
Tuy nhiên cơng ty mẹ điều hồ kế hoạch giữa các đơn vị thành viên
thực hiện chưa tốt. Các công ty thành viên lập kế hoạch vẫn còn dựa
vào kỳ trước, chưa chủ động trong việc lập kế hoạch. Đa số các cán bộ


14
chưa được đào tạo công tác lập kế hoạch, sự gắn kết các kế hoạch chưa
chặt chẽ. Đa số các cơng ty khơng đánh giá rủi ro trong q trình lập kế
hoạch
- Tổ chức bộ máy kiểm soát, đã cơ cấu BKS tại công ty mẹ và các
công ty thành viên. Tuy nhiên BKS hoạt động chưa hiệu quả, chưa có qui
chế thưởng, phạt rõ ràng đối với BKS
- Kiểm tốn nội bộ tại cơng ty mẹ và các cơng ty thành viên đều không
xây dựng
- Các nhân tố bên ngồi các văn bản luật cịn nhiều bất cập cụ thể: việc
tạo lập vốn cho TĐKT Nhà nước còn nhiều hạn chế năng lực quản lý,
giám sát của Nhà Nước khơng theo kịp đổi mới về cơ chế tài chính DNNN
và TĐKTNN
2.2.2 Thực trạng hệ thống thông tin tại Tập đồn Hố chất Việt Nam
2.2.2.1 Hệ thống thơng tin tồn doanh nghiệp
Sự truyền đạt thông tin hiện nay chủ yếu thông qua văn bản, điện
thoại và hệ thống mạng. Tuy nhiên, hệ thống thơng tin chưa giúp ích
được cho nhà quản lý nhận diện và đối phó với những rủi ro và tận dụng

tối đa cơ hội kinh doanh. Không có cơ chế phù hợp cho việc thu thập từ
thơng tin bên ngồi.
2.2.2.2 Hệ thống thơng tin kế tốn
Hệ thống thơng tin kế tốn của cơng ty mẹ và cơng ty thành viên
đều được quan tâm và đáp ứng được yêu cầu quản lý. Tuy nhiên tại các
công ty thành viên việc xây dựng qui trình luân chuyển chứng từ chưa
được cụ thể hoá bằng văn bản, phân cấp trong ký chứng từ còn chưa rõ
ràng
Về hệ thống tài khoản, một số cơng ty sử dụng tài khoản cịn sai chế
độ, các tài khoản chưa hỗ trợ cho việc thiết lập các báo cáo quản trị tại
công ty
Về hệ thống sổ sách và báo cáo, chưa quan tâm tới sổ sách và báo
cáo quản trị phục vụ riêng cho nhà quản lý
2.2.3 Thực trạng thủ tục kiểm soát tại Tập đồn Hố chất Việt Nam
2.2.3.1 Các thủ tục kiểm sốt chủ yếu tại Tập đồn Hố chất Việt Nam
Các thủ tục kiểm soát cũng đã được thiết lập nhưng chỉ quan tâm tới
các hoạt động thường xuyên, chưa thiết kế cho các hoạt động bất
thường. Chưa áp dụng các thủ tục kiểm sốt mang tính khách quan như
thiết lập hịm thư góp ý. Các cơng ty chưa có cách thức bồi dưỡng ý
thức tự kiểm cho nhân viên. Tại các công ty đa số vẫn chưa qui định cụ
thể rõ bằng văn bản về ủy quyền phê duyệt chứng từ.


15
2.2.3.2 Thực tế áp dụng nguyên tắc cơ bản của kiểm soát trong thiết kế và
vận hành các thủ tục kiểm sốt tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam.
- Ngun tắc phân công, phân nhiệm: được thực hiện giữa HĐQT, HĐTV
và BGĐ tại công ty mẹ và các công ty thành viên (công ty TNHH MTV và
công ty cổ phần); Giữa các phòng ban nghiệp vụ và đối với các đơn vị trực
thuộc tại công ty mẹ và các công ty thành viên được thực hiện rõ ràng

- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: đa số các công ty thuộc Tập đồn đều khơng
qui định các cơng việc khơng được kiêm nhiệm
- Nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn: được thực hiện tại công ty mẹ, công
ty thành viên và các đơn vị trực thuộc. Cá nhân được uỷ quyền phải phê
chuẩn nghiệp vụ và phải chịu trách nhiệm về những việc mình đã phê
chuẩn
2.3.3.3 Thực tế kiểm sốt các hoạt động cơ bản tại Tập đồn Hóa chất
Việt Nam
Tại cơng ty mẹ: Về kiểm sốt vốn hầu hết các cơng ty đã xây dựng
qui chế tài chính. Tuy nhiên, chưa có qui định kiểm sốt về vốn thích
hợp tại Tập đồn. Về kiểm sốt NĐD, đã có qui chế quản lý NĐD, tuy
nhiên trong q trình hoạt động vẫn cịn nhiều hạn chế: Giao nhiều quyền
nhưng chưa có cơ chế kiểm soát hiệu quả; Mức thù lao chưa hợp lý;
Kiêm nhiệm nhiều; Thông tin giữa NĐD và công ty mẹ chưa thường
xun
Tại các cơng ty thành viên:
- Về kiểm sốt mua hàng: chưa thiết lập bằng văn bản các tiêu
chuẩn, qui trình để đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp, việc lựa chọn
vẫn còn dựa vào các mối quan hệ, nên đôi khi cũng gặp nhiều rủi ro
trong quá trình mua hàng
- Kiểm sốt bán hàng và thu tiền: hầu hết các cơng ty TNHH MTV
đều khơng có các chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm, cịn các
cơng ty cổ phần thì có các chính sách tốt hơn, tiêu thụ sản phẩm linh
hoạt và hiệu quả hơn. Các thủ tục kiểm soát từ khâu đặt hàng, xuất
hàng, lập hố đơn, giao hàng, thanh tốn diễn ra cịn chậm, khơng linh
hoạt, thủ tục cịn rườm rà, phải qua nhiều khâu. Sự phối hợp giữa các
khâu, bộ phận còn chưa hỗ trợ cho nhau trong q trình thực hiện cơng
việc.
- Kiểm sốt hàng tồn kho: các cơng ty được hỏi chưa xây dựng qui
trình kiểm kê vật tư, hàng hóa bằng văn bản nên rất khó cho cơng tác

phân cơng và thực hiện việc kiểm kê phù hợp. Một số công ty chưa đánh


16
giá rà soát thực trạng nguyên vật liệu, thành phẩm tồn kho để phân loại
hàng hóa vật tư ứ đọng, kém phẩm chất nhằm xử lý kịp thời
- Kiểm soát tài sản cố định, các công ty vẫn chưa chú trọng đến việc
đánh số và mã hóa các tài sản nên cũng khó khăn cho việc kiểm sốt và
phân loại tài sản. Bên cạnh đó tại các doanh nghiệp thuộc Tập đồn chưa
tính đến việc xây dựng và duy trì hệ thống báo cáo hàng ngày và báo cáo
bất thường về tình hình sử dụng và hiện trạng của TSCĐ.
- Kiểm sốt chất thải ra mơi trường, cơng tác kiểm sốt mơi trường
Tập đồn thực hiện tốt. Tuy nhiên vẫn cịn số ít các cơng ty chưa quan
tâm đến kiểm sốt chất thải mơi trường vẫn bị Nhà nước phạt vì đã làm
gây ơ nhiễm ra mơi trường. Khi xẩy ra ơ nhiễm thì khắc phục chưa kịp
thời gây những hậu quả nghiêm trọng.
2.3 Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tập đồn
Hóa chất Việt Nam
2.3.1 Ưu điểm hệ thống KSNB tại Tập đồn Hố chất Việt Nam
- Mơi trường kiểm sốt, các cơng ty tại Tập đồn có mơi trường kiểm
sốt bên trong thuận lợi để duy trì và tổ chức HTKSNB nhằm phát huy tác
dụng của hệ thống này trong công tác quản lý tại các công ty. Các nhà lãnh
đạo tại công ty mẹ và các công ty thành viên thường xuyên quan tâm, chỉ
đạo, dám nghĩ, dám làm, mạnh dạn tiếp cận cái mới trong quản lý nói
chung và kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động nói riêng.
- Hệ thống thơng tin kế tốn, tổ chức cơng tác kế tốn tương đối phù
hợp với đặc điểm kinh doanh trong từng lĩnh vực hoạt động.
- Thủ tục kiểm sốt, các cơng ty đã thực hiện hoạt động và qui định
có tính hiệu lực hóa, có tác dụng bổ trợ cho nhau với mục đích tạo ra
HTKSNB vận hành liên tục

2.3.2 Một số tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đồn Hóa
chất Việt Nam
- Mơi trường kiểm sốt: Về quản lý, nhận thức về kiểm soát của một số
lãnh đạo tại các cơng ty thuộc Tập đồn cịn chưa đầy đủ. Về cơ cấu tổ
chức, vẫn còn kiêm nhiệm, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, việc
phân công xác định trách nhiệm còn chưa qui định bằng văn bản rõ
ràng. Về chính sách nhân sự, chính sách về nhân sự chưa phát huy hiệu
quả, chưa có chính sách khuyến khích được người lao động cống hiến


17
hết mình cho cơng ty. Về cơng tác kế hoạch, chưa chủ động nắm bắt
tình hình thực tế để lập kế hoạch. Trình tự lập kế hoạch chưa được thiết
kế đầy đủ, chất lượng công tác kế hoạch không cao, thiếu tính đồng bộ.
Về kiểm tốn nội bộ, kiểm tốn nội bộ rất quan trọng nhưng tại Tập đoàn
các doanh nghiệp chưa xây dựng kiểm toán nội bộ. Về bộ máy kiểm sốt,
chưa phát huy vai trị và trách nhiệm của mình, cịn lúng túng, chưa được
đào tạo bài bản. Về kiểm sốt từ bên ngồi, cơ chế giám sát cịn chưa tập
trung vào việc giám sát q trình thực hiện chức năng chủ sở hữu Nhà
Nước, thiếu thống nhất, thiếu đồng bộ mang tính sự vụ chủ yếu thuộc
chức năng quản lý Nhà Nước
- Hệ thống thông tin, sự truyền đạt thơng tin tại các cơng ty trong
Tập đồn cịn chưa thơng suốt, đơi khi cịn chậm. Về hệ thống thơng tin
kế tốn cũng cịn nhiều bất cập.
- Thủ tục kiểm soát, các thủ tục kiểm soát thiết kế chưa đầy đủ, các
nguyên tắc trong việc thiết kế các thủ tục cịn bị vi phạm
Đối với kiểm sốt một số hoạt động cơ bản: tại cơng ty mẹ, Kiểm
sốt NĐD còn chưa hiệu quả, chưa phát huy được hết vai trị và nhiệm
vụ được giao. Kiểm sốt vốn, chưa có qui định kiểm sốt về vốn thích
hợp tại Tập đồn, năng lực tài chính Tập đồn cịn yếu. Tại các cơng ty

thành viên: Kiểm sốt mua hàng, chưa có chính sách và thủ tục kiểm
sốt tốt nhà cung cấp; Kiểm soát bán hàng và thu tiền, chưa kiểm soát tốt
cơng nợ, thị trường tiêu thụ; Kiểm sốt hàng tồn kho, qui trình kiểm kê
chưa được xây dựng, chưa có chính sách xử lý hàng ứ đọng; Kiểm sốt
tài sản cố định, việc rà soát và đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ chưa
được Tập đoàn quan tâm
- Hệ thống đánh giá rủi ro, hiện nay tại Tập đoàn chưa tổ chức việc
thực hiện phân tích, đánh giá rủi ro, công việc đánh giá rủi ro
- Trong thời gian vừa qua một số các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn
làm ăn kém hiệu quả mặc dù nhận được khá nhiều ưu đãi và nguồn lực
của Nhà Nước. Năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản trị doanh nghiệp còn
yếu và bất cập. Cơ chế chính sách của Nhà Nước chưa theo kịp với thực
tiễn. Tại Tập đoàn vẫn tồn tại đầu tư ra ngồi ngành. Vẫn cịn tình trạng
cạnh tranh trong nội bộ Tập đoàn


18
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại trong hệ thống kiểm sốt nội
bộ tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam.
Ngun nhân khách quan: Sự hình thành và phát triển của Tập
đồn là dựa vào quyết định hành chính chứ khơng phải do q trình tích
tụ và tập trung vốn. Chưa có đầu mối chủ sở hữu và đầu mối quản lý
giám sát của nhà nước. Có khơng ít các cơ chế chính sách khơng xác
định rạch rịi nhiệm vụ kinh doanh và nhiệm vụ làm cơng ích từ đó gây
lên sức ì lớn, hiệu quả kinh doanh cịn thấp. Do Tập đồn cịn phải đảm
nhận cả mục tiêu an sinh xã hội, chống lạm phát cũng như suy giảm kinh
tế
Nguyên nhân chủ quan: Vấn đề quản trị và điều hành trong Tập
đồn cịn yếu và thiếu tính minh bạch. Bộ máy nhân sự chưa chú trọng
đầy đủ và đúng mực về năng lực kinh doanh. Việc tuyển chọn và đào

tạo cán bộ chưa được chú trọng, cơ chế kiểm soát chưa gắn trách nhiệm
của nhà quản lý với kết quả quản lý. Chưa có cơng tác đánh giá tính
hiệu lực của kiểm soát nội bộ, việc rà soát các văn bản, qui chế qui định
ban hành còn bị động còn ỉ lại vào các văn bản của nhà nước nhiều khi
áp dụng máy móc, dập khn. Trình độ hiểu biết về HTKSNB của các
nhà quản lý trong các doanh nghiệp thuộc Tập đồn cịn hạn chế, khơng
được đào tạo, tập huấn
Kết luận Chương 2
Tại chương 2, Luận án đã trình bày các nội dung sau: đã khái
quát được sự hình thành và phát triển của Tập đồn Hố chất Việt Nam.
Tác giả đã phân tích làm rõ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và
đặc điểm về vốn tại Tập đồn để làm rõ ảnh hưởng của nó đến việc
thiết kế và vận hành hệ thống KSNB. Trên cơ sở khảo sát tại 30 doanh
nghiệp thuộc Tập đồn Hóa chất Việt Nam và tại công ty mẹ, làm rõ
mẫu có tính đại diện để thấy được rõ nét nhất thực trạng hệ thống
KSNB tại Tập đoàn. Đánh giá được mức độ hiện hữu, hiệu lực của các
bộ phận cấu thành hệ thống KSNB tại Tập đoàn. Mặt khác, Luận án
cũng đi sâu phân tích các hoạt động cơ bản tại công ty mẹ và các công
ty thành viên. Trên cơ sở đó Tác giả đã đánh giá ưu điểm và những mặt
còn tồn tại của hệ thống KSNB. Những đánh giá trên là cơ sở để đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB được cụ thể tại chương 3


19
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI TẬP ĐỒN HĨA CHẤT
VIỆT NAM
3.1 Sự cần thiết và phương hướng hoàn thiện hệ thống kiểm sốt
nội bộ tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam
3.1.1 Những thuận lợi và khó khăn trong q trình hình thành và

phát triển của Tập đồn Hóa chất Việt Nam
Về thuận lợi: Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và định
hướng phát triển của Tập đoàn đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt; Về sắp xếp doanh nghiệp, khung pháp luật cho hoạt động của các
doanh nghiệp trong Tập đồn tương đối đầy đủ.
Về khó khăn: Các quy định của pháp luật về hoạt động của doanh
nghiệp còn phân tán chưa thành hệ thống dẫn đến hiệu lực còn hạn chế.
Một số sản phẩm chưa được quan tâm. Về vốn kinh doanh và đặc điểm
của sản phẩm, sản xuất và kinh doanh phân bón địi hỏi vốn đầu tư và
vốn lưu động lớn trong khi vòng quay vốn chậm, hiệu quả đầu tư không
cao; thị trường tiêu thụ phân bón phụ thuộc nhiều vào tính mùa vụ và
thu nhập của nơng dân. Các sản phẩm cao su, hóa chất của Tập đồn
phải cạnh tranh gay gắt và khơng bình đẳng với hàng nhập khẩu do tình
trạng làm hàng nhái, hàng giả và gian lận thương mại. Về sự tác động
các chính sách của chính phủ gây lên lạm phát tăng cao, lãi suất lớn. Về
gian lận trong kinh doanh, tình trạng sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng
kém chất lượng, hàng gian lận thương mại có chiều hướng gia tăng và
diễn ra ngày càng tinh vi
3.1.2 Những vấn đề đặt ra đối với quản lý và sự cần thiết phải hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam
Cơ sở pháp lý qui định về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh
nghiệp thuộc Tập đoàn chưa thành hệ thống văn bản pháp luật. Hoạt động
tài chính cịn thiếu đồng bộ, manh mún, nhiều văn bản còn chồng chéo,
trái ngược nhau. Hệ thống thông tin chưa đáp ứng được đầy đủ, kịp thời
cho việc ra quyết định quản lý. Các thủ tục kiểm sốt cịn thiếu chưa đầy


20
đủ, các thủ tục kiểm soát chỉ tập trung vào các hoạt động đã thấy trước mà
chưa tập trung vào những hoạt động bất thường nên cịn thiếu tính chủ

động. Tại Quyết định số 2097/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập
đồn Hóa chất Việt Nam giai đoạn 2012-2015, một trong 7 nhiệm vụ
quan trọng đó là tăng cường kiểm sốt nội bộ
3.1.3 Phương hướng hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tập
đồn Hóa chất Việt Nam
Hồn thiện HTKSNB phải đảm bảo tính thiết thực và hiệu quả; Phải
đảm bảo đầy đủ các bộ phận cấu thành; Phải giải quyết được hài hòa các
mối quan hệ, tránh chồng chéo, đảm bảo tiết kiệm và có khả năng thực
hiện; Phải hướng tái cấu trúc Tập đoàn toàn diện; Phải tơn trọng tính
đặc thù của Tập đồn; Phải đảm bảo Nhà Nước thực hiện quyền sở hữu
đối với Tập đồn trong khn khổ pháp luật, khơng can thiệp sâu và
trực tiếp vào hoạt động của Tập đoàn; Phải phù hợp với u cầu và
trình độ chun mơn nghiệp vụ và trang thiết bị
3.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tập đồn
Hóa chất Việt Nam
3.2.1 Các giải pháp thuộc về mơi trường kiểm sốt
Về đặc thù quản lý tại công ty mẹ và các công ty thành viên: Nâng
cao nhận thức, quan điểm của nhà quản lý về HTKSNB; Về nhận diện
và đánh giá rủi ro; Về quản trị doanh nghiệp trong thời gian tới để thực
hiện tốt tái cấu trúc Tập đoàn; Về tầm quan trọng của cơng tác tài
chính; Về tầm quan trọng của việc đánh giá kết quả hoạt động của
HTKSNB; Về xây dựng văn hóa trong doanh nghiệp.
Về cơ cấu tổ chức: cần nghiên cứu xây dựng “Bảng mô tả công
việc” tương ứng với từng vị trí cơng việc. Phân bổ quyền lực giữa cấp
trưởng và cấp phó, tránh ơm đồm việc.
Về chính sách nhân sự: Cơ cấu lại chính sách nhân sự tại các Ban
thuộc công ty mẹ, ưu tiên tuyển những người có đủ năng lực và trình độ
theo từng chuyên môn của ban. Phát triển đội ngũ chuyên gia đầu ngành,
nhân lực có chất lượng cao đặc biệt là nhân lực quản lý và kỹ thuật



21
Về công tác kế hoạch: công tác kế hoạch tại cơng ty mẹ phải thực
hiện tốt hai vai trị: dung hồ và kết hợp được các kế hoạch của từng
cơng ty thành viên. Cần phải xây dựng qui trình lập và kiểm tra thực
hiện các kế hoạch. Cần bổ sung thêm chức năng cho Ban kế hoạch công
ty mẹ và phịng kế hoạch tại các cơng ty thành viên trong việc nhận
diện, phân tích, đánh giá và giám sát rủi ro.
Về bộ máy kiểm sốt tại cơng ty mẹ và công ty thành viên: cần nâng
cao hiệu quả hoạt động của BKS
3.2.2 Giải pháp hồn thiện hệ thống thơng tin
Về hồn thiện hệ thống thơng tin tại cơng ty mẹ và công ty thành
viên: Xây dựng hệ thống mạng nội bộ để thông tin được thu nhận và tuyền
tải rễ ràng. Nghiên cứu ứng dụng phần mềm quản trị ERP
Về hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn tại các công ty thành
viên: phải nâng cao nhận thức của nhà quản lý về tầm quan trọng của
cơng tác kế tốn. Ban hành bằng văn bản qui định, mẫu, phạm vi áp
dụng chứng từ. Khắc phục việc hạch toán các tài khoản bị sai
Về hệ thống sổ kế toán một số cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký
chứng từ nên chuyển sang áp dụng hình thức Nhật ký chung
Về hệ thống báo cáo kế toán, nghiên cứu xây dựng thống nhất hệ
thống báo cáo quản trị. Xây dựng mơ hình tổ chức kế toán quản trị song
song với hệ thống kế tốn tài chính
3.2.3 Giải pháp hồn thiện thủ tục kiểm soát
Cần áp dụng đầy đủ và đúng đắn các nguyên tắc phân công - phân
nhiệm, bất kiêm nhiệm, ủy quyền và phê chuẩn trong thiết kế và vận
hành các thủ tục kiểm sốt. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt đối với các
hoạt động cơ bản tại các công ty thành viên gồm kiểm soát mua hàng,
bán hàng và thu tiền, kiểm sốt hàng tồn kho, kiểm sốt TSCĐ
3.2.4 Hồn thiện qui chế quản lý người đại diện tại công ty mẹ

Phải có cơ chế kiểm sốt người đại diện thật kỹ lưỡng đủ đức và tài.
Đối với công ty mà Tập đồn chiếm dưới 50% vốn thì người đại diện cần
là người của cơng ty đó giữ một chức vụ quan trọng như kế tốn trưởng,
phó giám đốc, trưởng phịng, Trưởng ban kiểm sốt. Thực hiện phân phối


22
lại thu nhập đối với NĐD. Giao việc đúng người, đúng chuyên môn.
Thực hiện xây dựng các báo cáo định kỳ và thường xuyên cụ thể. Bổ
sung thêm tiêu chuẩn tuyển NĐD. Luân chuyển NĐD và thực hiện
kiểm toán trách nhiệm NĐD. Bổ sung thời hạn ban hành văn bản chỉ
đạo của HĐTV.
3.2.5 Hồn thiện kiểm sốt vốn tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam
Củng cố phát triển thêm nền tảng cho cơ chế giám sát kiểm soát.
Nâng cao năng lực quản trị điều hành cho cán bộ quản lý Tập đoàn.
Phải đảm bảo một cấu trúc vốn hợp lý. Đảm bảo sự minh bạch về tài
chính, cung cấp thơng tin kịp thời, đầy đủ và chính xác. Xây dựng
phương án tài chính để triển khai thực hiện nhiệm vụ chính được giao
và xử lý các tồn tại về tài chính trong q trình tái cơ cấu
3.2.6 Một số giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ theo chủ trương
tái cơ cấu Tập đồn từ nay đến năm 2015
Kiểm sốt đầu tư ngành nghề kinh doanh chính khơng tập trung đầu
tư ra ngồi ngành. Kiểm sốt đầu tư vào các sản phẩm mới mang đặc
thù hoạt động Tập đoàn. Kiểm sốt cơng tác kế hoạch phát triển thị
trường. Kiểm sốt quá trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp, thực hiện
cổ phần hóa doanh nghiệp. Kiểm sốt việc triển khai nghiên cứu ứng
dụng, đầu tư đổi mới công nghệ, đáp ứng tiêu chuẩn mơi trường. Kiểm
sốt tái cơ cấu các doanh nghiệp thành viên, thực hiện phân công hợp tác,
không cạnh tranh nội bộ. Kiểm soát phát triển nguồn lực chất lượng cao
cho Tập đoàn.

3.3 Kiến nghị thực hiện giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam
3.3.1 Kiến nghị với Nhà Nước
Tiếp tục hồn thiện hệ thống chính sách pháp luật về quản lý và sử
dụng tài sản Nhà nước tại Tập đoàn kinh tế. Nghiên cứu thành lập tổng
cục quản lý và giám sát tài chính doanh nghiệp thuộc bộ tài chính để tổ
chức quản lý và giám sát hoạt động của Tập đoàn. Thực hiện tách chức
năng quản lý Nhà Nước với chức năng thực hiện các quyền sở hữu, tách
biệt thực hiện quyền sở hữu đối với quyền chủ động kinh doanh một


23
cách triệt để hơn.Thực hiện chế độ công bố thông tin với Tập đoàn kinh
tế Nhà Nước. Cần xây dựng cơ chế giám sát đủ quyền lực với mục tiêu
và tiêu chí đánh giá thật khách quan, minh bạch.
3.3.2 Kiến nghị đối với các cơ quan chức năng
Thành lập Hội Kiểm toán viên nội bộ để tổ chức nghiên cứu, ban
hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán nội bộ. Các cơ sở đào tạo và
nghiên cứu phải tăng cường việc giảng dạy, bồi dưỡng kiến thức về hệ
thống kiểm soát nội bộ giúp doanh nghiệp và các nhà quản lý
3.3.3. Kiến nghị đối với Tập đồn Hóa chất Việt Nam
Hiểu rõ các yếu tố cấu thành của hệ thống KSNB để từ đó thiết kế các
chính sách, các thủ tục được thực hiện một cách đầy đủ và phù hợp. Công
ty mẹ phải là cầu nối, tổ chức các cuộc hội thảo, trao đổi, toạ đàm để các
thành viên học hỏi kinh nghiệm của nhau về KSNB. Công ty mẹ cần có
định hướng cho các doanh nghiệp thành viên để đi đến thống nhất các nội
dung hoàn thiện hệ thống KSNB cho phù hợp, sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện sớm hệ thống các quy chế quản lý nội bộ. Nghiên cứu việc thành lập
ban chuyên ngành để tập trung phát triển ngành hố chất, phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật và hố dược. Triển khai mơ hình tổ chức quản lý NĐD

phù hợp với mơ hình tổ chức của Tập đồn.
Kết luận Chương 3
Nội dung chương này trình bày các vấn đề: Hoàn thiện các yếu tố
cấu thành HTKSNB. Hồn thiện qui chế quản lý người đại diện. Phải
có cách thức kiểm soát phù hợp và hiệu quả nhằm bảo toàn và phát
triển vốn Nhà nước. Luận án đưa ra một số giải pháp tăng cường KSNB
theo chủ trương tái cơ cấu Tập đoàn từ nay đến năm 2015 theo quyết
định của Thủ tướng Chính Phủ. Để tạo điều kiện thực hiện giải pháp,
Luận án cũng đưa ra một số kiến nghị với Nhà nước, với các cơ quan
chức năng, với Tập đồn Hố chất Việt Nam nhằm tạo điều kiện thuận
lợi trong việc xây dựng và hoàn thiện HTKSNB.


24
KẾT LUẬN
Luận án đã phân tích các quan điểm khác nhau về HTKSNB, từ
đó tổng qt đưa ra mơ hình tổ chức HTKSNB làm khung lý thuyết nghiên
cứu HTKSNB tại Tập đồn Hố chất Việt Nam. Phân tích được đặc điểm
tổ chức hoạt động, đặc điểm về vốn của Tập đoàn chi phối đến việc
thiết kế và vận hành HTKSNB tại Tập đoàn. Nghiên cứu kinh nghiệm
tổ chức HTKSNB của Tập đoàn kinh tế tại một số nước trên thế giới
như ở: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, và trên cơ sở đó đã rút
ra được các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Luận án đã nêu được những thuận lợi và khó khăn thuộc về mơi
trường kinh. Tác giả đã khảo sát, chọn mẫu điều tra và đi sâu phân tích
làm sáng tỏ thực trạng HTKSNB tại Tập đồn. Từ đó tiến hành phân
tích, đánh giá rút ra được những ưu điểm và những hạn chế cơ bản mà
Tập đoàn cần khắc phục và hoàn thiện nhằm đảo bảo các mục tiêu của
HTKSNB, nêu lên sự cần thiết và phương hướng cần phải hoàn thiện hệ
thống KSNB tại Tập đoàn.

Để đảm bảo các nội dung hoàn thiện là xác đáng và có tính khả
thi Luận án đã tìm ra nguyên nhân của các tồn tại về HTKSNB tại Tập
đồn Hố chất Việt Nam, trên cơ sở nghiên cứu lý luận cùng với kinh
nghiệm quốc tế về thiết kế và vận hành HTKSNB của Tập đoàn kinh tế
tại một số nước trên thế giới, Tác giả đã đưa ra các nội dung hoàn thiện
cụ thể về HTKSNB theo từng yếu tố cấu thành, hoàn thiện qui chế quản
lý người đại diện phần vốn của Tập đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác,
hồn thiện kiểm sốt vốn và một số giải pháp tăng cường kiểm soát nội
bộ theo chủ trương tái cơ cấu Tập đoàn đến năm 2015. Luận án cũng
đưa ra các kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nước, các cơ quan chức
năng, với Tập đồn Hố chất Việt Nam nhằm tạo những tiền đề, cơ sở
giúp cho những nội dung hồn thiện có thể áp dụng vào thực tế.
Xin trân trọng cảm ơn!



×