Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

GIÁO án LỊCH sử 6 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 156 trang )

Tuần : 1
Tiết PPCT: 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu:
- Lịch sử là một mơn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người.
- Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch sử rất cần thiết .
2.Kĩ năng:
- HS có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát thực tế.
- Tìm hiểu và thấy được vài trị của mơn lịch sử.
3.Thái độ:
- Tìm hiểu nghiên cứu về bộ mơn lịch sử.
- Bước đầu bồi dưỡng HS có ý thức về tính chính xác và sự ham thích học tập bộ
mơn(Giáo dục mơi trường)
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV: Tranh lớp học thời xưa, bia tiến sĩ (Văn Miếu – Quốc Tử Giám)
2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn.
III.PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực
quan,..
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


1. Ổn định tổ chức : 1p
2.-Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra)2p
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

1


Qua bức tranh trên, em thấy lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau
khơng? Vì sao?
- Dự kiến sản phẩm
Lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau.
Vì do thời xưa điều kiện sống nghèo nàn,lạc hậu so với ngày nay. Ngày nay
đất nước đang phát triển, nhà nước xem giáo dục là quốc sách hàng đầu nên quan tâm
đầu tư phát triển ………như vậy có sự thay đổi theo thời gian.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Con
người, cây cỏ, mọi vật sinh ra, lớn lên và biến đổi theo thời gian đều có quá khứ,
nghĩa là có Lịch sử. Vậy học Lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử. Chúng
ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: Lịch sử là một mơn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con
người.
- Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch sử rất cần thiết .
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV gọi học sinh đọc đoạn: HS: Không, mà phải trải 1. Lịch sử là gì?
”Con người…lịch sử “
qua quá trình biến đổi theo
GV : Con người, cây cỏ, thời gian ( sinh ra, lớn lên,
lồi vật từ khi xuất hiện đã già yếu )
có hình dạng như ngày nay
khơng ? Tại sao ?
GV : Em có nhận xét gì về HS: Đó là q trình con
lồi người từ thời ngun người phát triển khơng
thủy đến nay ?
ngừng.
GV kết luận : Tất cả mọi
vật sinh ra và lớn lên đều
có q trình như vậy . Đó
là q trình phát triển
ngồi ý muốn của con
người theo trình tự thời
gian của tự nhiên và xã hội
2


, đó chính là lịch sử .
GV : Vậy theo em lịch sử -HS : Lịch sử là những gì
là gì ?
đã diễn ra trong quá khứ .
GV : Nhưng ở đây, chúng
ta chỉ giới hạn học tập lịch
sử xã hội loài người ( Từ

khi con người xuất hiện
cho đến nay ).
GV : Vậy Có gì khác nhau
giữa lịch sử một con người
và lịch sử xã hội loài người
?

-Lịch sử là những gì đã
HS :Lịch sử một con người diễn ra trong quá khứ,
rất hẹp chỉ diễn ra trong không kể thời gian ngắn
một thời gian nhất định hay dài.
( sinh ra,lớn lên, già yếu,
chết ).
_ Lịch sử xã hội loài
ngừơi là tất cả loài người
sống trên trái đất , là sự
thay thế một xã hội cũ
bằng một xã hội mới tiến
bộ và văn minh hơn .
-HS: Cần phải có khoa học
, đó là khoa học lịch sử.
_ Lịch sử là khoa học tìm
hiểu và dựng lại tồn bộ
những hoạt động của con
người và xã hội loài người
trong quá khứ .

GV : Làm thế nào để có
hiểu biết rộng về xã hội
loài người ?

GV kết luận : _ Lịch sử là
khoa học tìm hiểu và dựng
lại tồn bộ những hoạt
động của con người và xã
hội loài người trong quá
khứ .
 Vậy học lịch sử để làm
gì ? Chúng ta sang phần 2.
GV hướng dẫn HS xem
hình :
“Một lớp học ở trường
làng xưa”.
 HS thảo luận nhóm :
So sánh lớp học ở trường HS: ( đại diện nhóm trình
làng xưa và lớp học hiện bày kết quả )
- Khung cảnh lớp học,
nay có gì khác nhau ? Vì
bàn ghế có sự khác nhau,
sao có sự khác nhau đó ?
sở dĩ có sự khác đó là vì
xã hội lồi người ngày
càng tiến bộ, điều kiện
GV kết luận : Như vậy học tập tốt hơn.
mỗi con người, mỗi quốc
gia, mỗi dân tộc đều có sự
thay đổi theo thời gian mà
chủ yếu là do con người
3



tạo nên .
GV: Theo em, chúng ta
cần biết những đổi thay đó HS : Rất cần, vì tất cả
khơng ? Tại sao có những khơng phải tự nhiên mà
đổi thay đó ?
thay đổi, do đó chúng ta
cần tìm hiểu để biết và quý
GV : Vậy cuộc sống mà trọng.
chúng ta có ngày hơm nay HS : Do những việc làm
có liên quan đến ai và của cha ông cha ta tạo nên.
những sự việc gì?
GV sơ kết: Tất cả những
việc làm của chúng ta, của
tổ tiên, của cha ông và của
cả lồi người trong q
khứ chính là lịch sử.
GV : Vậy học lịch sử để
làm gì và việc đó cần thiết HS : Học lịch sử giúp ta
như thế nào ?
hiểu cội nguồn giữ nước
Vậy dựa vào đâu để biết và
dựng lại lịch sử, chúng ta
sang phần 3.
GV : Đặc điểm của bộ môn
lịch sử là sự kiện lịch sử đã
xảy ra khơng diễn lại được,
khơng thể làm thí nghiệm
như các môn khoa học
khác. Cho nên lịch sử phải
dựa vào các dữ kiện là chủ

yếu để khôi phục lại bộ
mặt chân thật của quá khứ.
GV cho HS xem hình : Bia
tiến sĩ Văn Miếu- Quốc Tử
Giám .
GV : Bia tiến sĩ đựơc làm
bằng gì ?
GV : Đó là tư liệu hiện vật,
đó là đồ vật của người xưa
để lại .
GV : Trên bia ghi gì ?
GV : Dựa vào những ghi
chép trên bia mà chúng ta
biết thêm công trạng của
4

(HS : Đó là bia đá )

HS : Ghi tên, tuổi, năm
sinh, năm đỗ của các tiến
sĩ .

_ Học lịch sử giúp ta hiểu
cội nguồn dân tộc, biết
được công lao, sự hi sinh
to lớn của người xưa trong
quá trình dựng nước và giữ
nước.
_ Nhờ học lịch sử mà
chúng ta thêm quý trọng,

gìn giữ những gì mà tổ tiên
ta để lại
_ Rút ra bài học kinh
nghiệm cho hiện tại và
tương lai.
3. Dựa vào đâu để biết và
dựng lại lịch sử.
Dựa vào 3 loại tư liệu:
+ Tư liệu truyền
miệng
+ Tư liệu hiện vật
+ Tư liệu chữ viết


các tiến sĩ.
*GD mơi trường:Tư liệu
hiện vật tìm được ở đâu?
chúngta phải có ý thức HS:Tìm đươc ở trong lịng
như thế nào để bảo vệ tư đất hay ở trện mặt đất.Phải
liệu này?
biết giữ gìn và chống các
hành động phá huỷ nó.
GV : Các em có thể kể lại
các tư liệu mà em biết ?
HS : Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh ,Thánh Gióng.
Giáo viên cho học sinh kể
tóm tắt về truyện Thánh
Gióng… ( Trong lịch sử
cha ơng ta ln phải đấu
tranh với thiên nhiên và

giặc ngoại xâm để duy trì
cuộc sống và giữ gìn độc
lập dân tộc. Đây là những
câu truyện truyền thuyết
được lưu từ đời này – đời
khác, sử học gọi là truyền
miệng).
GV : Tóm lại có mấy loại
tư liệu giúp chúng ta dựng
HS : Dựa vào 3 loại tư
lại lịch sử ?
liệu:
Tư liệu truyền
miệng, Tư liệu hiện vật,
Tư liệu chữ viết.
GV tích hợp: Các di
tích, đồ vật người xưa
còn giữ lại được ,đâ là
nguồn tư liệu chân thật
dể khơi phục và dựng lại
lịch sử. Do đó chúng ta
cần đấu tranh chống các
hành động phá hủy và
tôn tạo “hiện đại hóa”
các di tích lịch sử.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan

5


sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu 1. Lịch sử là
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. những gì đã diễn ra hiện tại.
C. những gì đã diễn ra .
D. bài học của cuộc sống.
Câu 2. Để đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử, cần yếu tố nào sau đây?
A. Số liệu.
B.Tư liệu.
C. Sử liệu.
D.Tài liệu.
Câu 3. Lịch sử với tính chất là khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu và khơi phục lại
A. những gì con người đã trải qua từ khi xuất hiện đến ngày nay.
B. qúa khứ của con người và xã hội loài người.
C. toàn bộ hoạt động của con người.
D. sự hình thành và phát triển của xã hội lồi người từ khi xuất hiện cho đến
ngày nay.
Câu 4. Người xưa để lại những chứng tích có tác dụng gì?
A. Giúp chúng ta hiểu về lịch sử.
B. Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài
người.
C. Giúp chúng ta hiểu và dựng lại lịch sử.
D. Giúp chúng ta nhìn nhận về đúng lịch sử.
Câu 5. + Truyện “ Thánh Gíong” thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Truyền miệng .
B. Chữ viết.
D. Hiện vật.

D. Không thuộc các tư liệu trên.
Câu 6. Tại sao chúng ta biết đó là bia Tiến sĩ?
A. Nhờ có tên tiến sĩ.
B. Nhờ những tài liệu lịch sử để lại.
C. Nhờ nghiên cứu khoa học .
D. Nhờ chữ khắc trên bia có tên tiến sĩ.
+ Phần tự luận
Câu 7. Em hiểu gì về câu nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
A
B
B
C
A
D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Tìm và sưu tầm những hình ảnh, câu chuyện liên quan đến tư liệu bài học

6


HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
* Đối với bài học ở tiết này:Các em về nhà học thuộc bài, chú ý phần 1, 2.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (7). Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.

Tuần : 2
7

Ngày soạn:


Tiết PPCT: 2

Ngày dạy:
BÀI 2 : CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ

I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức :

- HS phân biệt đựơc dương lịch, âm lịch.
Hs biết:
- Cách đọc và cách tính năm tháng theo cơng lịch.
-Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
2-Kĩ năng:
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm ,tính khoảng cách trước và sau cơng nguyên.
-Phân biệt được lịch âm và lịch dương.
3-Thái độ:
-Giúp HS biết quý trọng và tiết kiệm thời gian.
-Bồi dưỡng cho HS tính chính xác và tác phong khoa học trong cơng việc
4- Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Biết q trọng thời gian.khi xác định một sự kiện hiện tượng
phải chính xác, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
II.PHƯƠNG PHÁP :
-Vấn đáp,tái hiện sự kiện lịch,hợp tác, ..
III-CHUẨN BỊ:
1:Chuẩn bị của GV: Tờ lịch
2:Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn.
IV-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.ổn định tổ chức (.1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
GV hỏi:
HSTL:Học lịch sử để biết Học lịch sử để biết cội
-Học lịch sử để làm gì ?
cội nguồn dân tộc, biết nguồn dân tộc, biết được
được truyền thống lịch sử truyền thống lịch sử của
của dân tộc ; để kế thừa và dân tộc ; để kế thừa và phát
phát huy truyền thống của huy truyền thống của dân

dân tộc
tộc .
-Dựa vào đâu để biết và HSTL: Dựa vào 3 loại tư Dựa vào 3 loại tư liệu :
dựng lại lịch sử ?
liệu :
+ Tư liệu truyền miệng
+ Tư liệu truyền miệng
+ Tư liệu hiện vật
+ Tư liệu hiện vật
+ Tư liệu chữ viết
- Bài học hơm nay có + Tư liệu chữ viết
những đơn vị kiến thức
nào?
GV gọi HS nhận xét phần
8


trả bài cũ. GV kết luận
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV giới thiệu bài: Lịch sử lồi người bao gồm mn vàn sự kiện, xảy ra vào những
mốc thời gian khác nhau, xã hội loài người cũng vậy. Muốn hiểu và dựng lại được lịch

sử chúng ta phải sắp xếp các sự kiện đó lại theo thứ tự thời gian..Đó cũng chính là nội
dung của bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - HS phân biệt đựơc dương lịch, âm lịch.
- Biết cách đọc và cách tính năm tháng theo cơng lịch.
-Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Xem hình Bia tiến sĩ ở Văn
1.Tại sao phải xác định thời
Miếu
gian?
GV: Hướng dẫn HS xem
Xác định thời gian là 1
H2 : Bia tiến sĩ-Văn Miếu
nguyên tắc cơ bản quan
Quốc Tử Giám. SGK/Tr4
trọng của lịch sử
GV : Có phải bia tiến sĩ
được lập cùng một năm HS: Khơng, có bia dựng
khơng ?
trước, có bia dựng sau
 Không phải các bia tiến
sĩ được dựng cùng 1 năm,
vì có người đỗ trước ,có
người đỗ sau. Như vậy,
người xưa đã có cách tính
và ghi thời gian, việc tính

và ghi thời gian rất quan
trọng, nó giúp ta biết rất
nhiền điều.
GV:Tại sao phải xác định HS:Không xác định đúng
thời gian?
thời gian diễn ra các sự
kiện,các hoạt động của con
người chúng ta không thể
9


nhận thức đúng sự kiện lịch
sử.
GV : Dựa vào đâu và
bằng cách nào, con người
sáng tạo ra cách tính thời HS : Đọc SGK “Từ xưa…
gian ?
từ đây” để tìm ý trả lời
 GV giải thích: Vào thời
cổ đại, người nông dân
luôn phụ thuộc vào thiên
nhiên, cho nên trong lĩnh
vực sản xuất họ ln theo
dõi và quan sát để tìm ra
qui luật của thiên nhiên như
hết ngày rồi lại đến đêm,
mặt trời mọc ở hướng
Đông, lặn ở hướng Tây là 1
ngày.
-Thời cổ đại, người nông

dân đã theo dõi và phát
hiện ra chu kỳ quay của trái
đất quay xung quanh mặt
trời(1 vịng là 1 năm có 360
ngày ). Cơ sở để xác định
thời gian được bắt đầu từ
đây. Vậy người xưa đã tính
thời gian như thế nào ?
Chúng ta sang phần 2
* Định hướng phát triển
năng lực: Hs xác định được
thời gian.
GV : Dựa vào đâu để người HS: Dựa vào sự di chuyển
xưa làm ra lịch ?
của mặt trời, mặt trăng để
làm ra lịch.
GV : Trên thế giới hiện nay
có những loại lịch nào ?
HS: Âm lịch và dương
lịch.
 HS Thảo luận :
?Theo em Âm lịch là gì ?
Dương lịch là gì ? Loại lịch HS : Âm lịch là loại lịch
nào có trước ? Vì sao ?
được tính thời gian theo
chu kỳ quay của mặt trăng
10

+ Âm lịch : là loại lịch
được tính theo thời gian

theo chu kì quay của Mặt
Trăng quanh Trái Đất 1
vòng là 1 năm ( từ 360
đến 365 ngày), 1 tháng
(từ 29-30 ngày).
+ Dương lịch : là loại
lịch được tính theo thời
gian theo chu kì quay của
Trái Đất quanh Mặt Trời
1 vòng là 1 năm (365


quanh trái Đất.
Dương lịch : Là loại lịch
được tính thời gian theo
GV phân tích: : Lúc đầu chu kỳ quay của trái Đất
người phương Đông cho rằng quanh mặt Trời
trái đất hình cái đĩa. Nhưng Âm lịch có trước
người Lamã xác định trái đất
hình trịn.
GV:Mở rộng : Vậy ngày nay
theo các em trái đất chúng ta
có hình gì ? (HS tự trả lời)
+ GV cho học sinh xem
quả địa cầu. Và xác định trái
đất hình trịn.
GV:Cho HS xem trong bảng
ghi SGK/ 6 “những ngày lịch
sử và kỉ niệm “có những loại
lịch nào?

-HS quan sát trả lời câu hỏi
GV:Em hãy xác định đâu là HS:Lịch âm và lịch dương
lịch dương đâu là lịch âm?
GV sơ kết : Nhìn chung mỗi -HS trả lời
quốc gia, mỗi dân tộc đều có
cách làm lịch riêng. Như vậy
trên thế giới có cần 1 thứ lịch
chung hay không ? Chúng ta
sang phần 3
* Định hướng phát triển năng
lực: Hs nắm được cách tính
thời gian của người xưa.

ngày +1/4 ngày) nên họ
xác định 1 tháng có 30
đến 31 ngày, riêng tháng
2 có 28 ngày.

GV : Theo em biết, trên thế HS: Trên thế giới có nhiều
giới có mấy loại lịch ?
loại lịch bắt nguồn từ nhiều
nguồn
gốc
khác
nhau.Chẳng hạn ngồi lịch
âm lịch dương cịn có lịch
phật giáo và lịch Hồi giáo.
GV:Thế giới có cần một thứ HS:Có,vì: ngày nay sự giao
lịch chung hay khơng?Vì lưu giữa các nước ngày
sao?

càng nhiều, nếu mỗi nước
vẫn sử dụng loại lịch riêng
của nước mình thì rất
khó…….
Cần có 1 thứ lịch chung đó

-Xã hội loài người ngày
càng phát triển, sự giao
lưu giữa các quốc gia,
dân tộc ngày càng tăng.
Do vậy cần phải có lịch
chung để tính thời gian.

11

-Cơng lịch lấy năm tương
truyền Chúa Giê-xu ra
đời làm năm đầu tiên của


là công lịch.
-HS quan sát
công nguyên.
Gv : Cho HS xem quyển lịch
-Những năm trước đó gọi
và Gv khẳng định đó là lịch
là trước công nguyên.
chung của cả thế giới và
-Cách tính thời gian theo
được gọi là cơng lịch.

cơng lịch :
GV : Vậy cơng lịch là gì ?
-HS trả lời
CN 248 542
GV : Em thử trình bày các
938
đơn vị đo thời gian theo cơng 179 TCN
lịch ?
HS: 1 ngày có 24 giờ, 1
tháng có 30 ngày hay 31 SCN
ngày.
- 1 năm có 12 tháng là 365
ngày
-100 năm là 1 thế kỉ
-1000 năm là 1 thiên niên
kỉ.
GV phân tích thêm : Lí do
có năm nhuận (365 ngày dư
6 giờ, 4 năm có 1 năm
nhuận.Ví dụ : Năm 2006 có 2
tháng 7, năm nhuận có 29
ngày )
GV hướng dẫn HS cách tính
thời gian theo Cơng lịch.
Trước cơng ngun thì cộng
với năm hiện tại. Sau cơng
ngun thì trừ với năm hiện
tại.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu 1: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 100 năm
B. 1000 năm
C. 10 năm
D. 200 năm
Chọn đáp án: A. 100 năm
Câu 2: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
12


A. Dựa vào sự lên xuống của thủy triều
B. Dựa vào đường chim bay
C. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng
D. Dựa vào quan sát các sao trên trời
Chọn đáp án: C. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng
Giải thích: Người xưa đã dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt
Trăng để làm ra lịch.
Câu 3: Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là
A. Âm lịch
B. Nông lịch
C. Dương lịch
D. Phật lịch
Chọn đáp án: C. Dương lịch
Giải thích: (Trang 7 – lịch sử 6)
Câu 4: Khởi nghĩa Lam Sơn (7/2/1418), em hãy tính lịch Âm Dương cho sự kiện lịch
sử này?

A. Lịch Âm: 2/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
B. Lịch Âm: 3/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
C. Lịch Âm:1/2 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
D. Lịch Âm: 2/2 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
Chọn đáp án: A. Lịch Âm: 2/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
Giải thích: SGK Lịch sử 6 trang 6
Câu 5: Một bình gốm được chơn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà
khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm
vào năm nào?
A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2003
B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002
C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2004
D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2005
Chọn đáp án: B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002
Giải thích: Phép tính như sau: 3877 – 1885 = 2002
Câu 6: Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta. Em hãy tính khoảng thời gian theo
thế kỉ, theo năm của sự kiện so với năm 2013.
A. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,102
năm
B. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,192 năm
C. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ III TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 3,000
năm
D. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,000
năm
Chọn đáp án: B. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách
nay 2,192 năm
Giải thích: Phép tính như sau: 2013 + 179 = 2192 (năm)
13



Câu 7: Năm 542, khởi Lí Bí cách nay năm 2017 là bao nhiêu năm?
A. 1473 năm
B. 1476 năm
C. 1475 năm
D. 1477 năm
Chọn đáp án: C. 1475 năm
Giải thích: Phép tính như sau: 2017 – 542 = 1475 (năm)
Câu 8: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách năm 2016 bao nhiêu năm.
A. 2124 năm
B. 2125 năm
C. 2126 năm
D. 2127 năm
Chọn đáp án: D. 2127 năm
Giải thích: Phép tính như sau: 2016 + 111 = 2017 (năm)
Câu 9: Một năm có 365 ngày, cịn năm nhuận là bao nhiêu ngày?
A. 265 ngày
B. 365 ngày
C. 366 ngày
D. 385 ngày
Chọn đáp án: C. 366 ngày
Giải thích: Năm nhuận sẽ nhiều hơn năm khơng nhuận một ngày nữa. Vì mỗi năm sẽ
thừa ra 6 tiếng, người ta quy ước 4 năm sẽ nhuận 1 lần và bằng 1 ngày.
Câu 10: Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra
lịch và cách tính này được gọi là:
A. Âm Lịch
B. Dương Lịch
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Chọn đáp án: A. Âm Lịch
Giải thích: Các nước phương Đơng, trong đó có Việt Nam thường tính cả âm lịch và

dương lịch.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
-Người xưa đã dựa trên cơ sở nào để làm ra lịch ? (Nhận biết)
- Theo em thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay khơng ? Vì sao ? (thơng hiểu và vận
dụng)
2-Biểu diễn các mốc thời gian trên trục thời gian ?(Vận dụng)
-Năm 221 TCN.
14


-Năm 207TCN.
-Năm 248
-Năm 542
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
*Đối với bài học tiết này:
-Các em học bài theo câu hỏi SGK/7
-Hoàn chỉnh các bài tập ở VBTLS/10
* Đối với bài học tiết tiếp theo:

Chuẩn bị bài 3 : Đọc kĩ nội dung bài học ở SGK, nghiên cứu các H3 sgk

15


Tuần : 3
Tiết PPCT: 3

Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN MỘT:KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
BÀI 3 : XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
HS biết:
- Nguồn ngốc của loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển từ vượn cổ thành
người tối cổ_người tinh khôn
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
2-Kĩ năng :
-HS thực hiện được: kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra nhận xét.
-Phân tích được hình 5
3-Thái độ:
-Nhờ q trình lao động mà con người ngày càng hoàn thiện hơn,xã hội ngày càng phát
triển.(Giáo dục môi trường)
4-Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Biết quý trọng thời gian.khi xác định một sự kiện hiện tượng

phải chính xác, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
II.PHƯƠNG PHÁP :
-Vấn đáp,tái hiện sự kiện lịch,hợp tác, ..
III-CHUẨN BỊ :
1:Chuẩn bị củaGV :Tranh bầy người nguyên thủy
2:Chuẩn bị của HS:Chuẩn bị những nội dung đã dặn.
IV-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1-Ổn định tổ chức 1p
2-Kiểm tra bài cũ:4p
-Âm Lịch là gì ? Dương Lịch là gì ?Thế giới có cần một thứ lịch chung hay khơng?vì
sao?(10đ)
TL: Âm Lịch là loại lịch được tính thời gian theo chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh
Trái Đất.
Dương Lịch là loại lịch được tính thời gian theo chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt
Trời.
Cần:Vì sự giao lưu giữa các nước…
3-Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
16


Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Cho học sinh quan sát tranh:

Cách đây hàng triệu năm, con người đã xuất hiện trên Trái Đất. Cuộc sống phát triển
tuy chậm chạp, nhưng người tối cổ dần dần trở thành người tinh khôn. Xã hội guyên
thuỷ xuất hiện và tồn tại trong 1 thời gian dài rồi tan rã. Đó cũng chính là nội dung của
bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: _Nguồn ngốc của loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển từ vượn cổ
thành người tối cổ_người tinh khôn
_Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Gv yêu cầu các em quan sát HS quan sát tranh trả lời.
1. Con người đã xuất hiện
hình 3,4 SGK/Tr8
như thế nào?
Gv cho HS thảo luận lớp
câu hỏi :
-HS:Khả năng sáng tạo và
?Quan sát hai bức tranh tư duy ngôn ngữ của người
và hãy miêu tả có những tinh khơn cao hơn người tối
gì?Nêu nhận xét của em về cổ.
17


đời sống người nguyên
thuỷ?(3phút)
-HS:Chứng tỏ họ biết chế

tạo ra những cơng cụ tinh vi
hơn,dựa trên những ngun
liệu đa dạng hơn,có hiệu
quả sử dụng cao hơn đồ
đá.Đó là gỗ và kim loại..
-HS: Họ sống theo từng
nhóm nhỏ, có họ hàng với
nhau gọi là thị tộc họ làm
chung- ăn chung, họ biết
trồng trọt và chăn Nuôi-biết
làm gốm, dệt vải và làm đồ
(Dành cho HS khá- trang
-Cách đây khoảng 3-4
Giỏi)Vì sao họ lại phải
triệu năm loài vượn cổ dần
sống trong điều kiện như
dần biến thành người tối cổ.
vậy?
? Người tối cổ xuất hiện
như thế nào ? Nêu bằng
chứng về sự xuất hiện của
người tối cổ ?
GV:giúp học sinh phân
biệt:
_Vượn cổ là loài vượn có
dáng hình người sống cách
đây khoảng 5-15 triệu
năm.Trong q trình tìm
-Người tối cổ sống theo
kiếm thức ăn,vượn cổ có

bầy, ở trong hang động, mái
thể đứng bằng 2 chân và
đá, lều. Công cụ bằng đá
dùng 2 tay để cầm nắm
ghè đẽo thơ sơ.
thức ăn. Lồi vượn cổ này
-Biết dùng lửa, cuộc
trở thành người tối cổ, hộp
sống bấp bênh
sọ phát triển, biết sử dụng HS trả lời
và chế tạo ra công cụ
*Giáo dục mơi trường:Lồi
vượn cổ trở thành người tối
cổ trong điều kiện nào?
?Người tối cổ sống như thế HS trả lời
nào ? Người tối cổ khác
bầy vật ở chổ nào ?
*Giáo dục mơi trường:-Vì
sao cuộc sống “ăn lơng ở lổ
18


“của người tối cổ rất thấp
kém ?
GV : kết luận : Con người đã xuất hiện hàng mấy triệu năm, phần lớn trong thời
gian đó họ chỉ sống lang thang, sống tự do, bình đẳng, chưa có tổ chức xã hội. Trải
qua hàng triệu năm, nhờ quá trình lao động, mà người tối cổ dần dần trở thành
người tinh khôn.Vậy người tinh khôn sống như thế nào? Chúng ta sang phần 2.
Gv yêu cầu HS quan sát H5. và HS quan sát tranh trả lời.
2. Người tinh không

so sánh người tinh khôn khác
sống như thế nào
người tối cổ ở những điểm
Sống theo thị tộc
nào ?
_Làm chung-ăn
?Thể tích não của người tối cổ -HS:Khả năng sáng tạo và tư chung.
từ 850-1100 cm3,Người tinh duy ngôn ngữ của người tinh _Biết trồng trọt-chăn
khơn là 1450 cm3.Con số đó khơn cao hơn người tối cổ.
ni-làm gốm dệt
nói lên điều gì?
vải,đồ trang sức
-HS:Chứng tỏ họ biết chế tạo _Cuộc sống ổn định.
?Hình ảnh người tinh khôn vác ra những công cụ tinh vi
trên vai cây lao dài nói lên điều hơn,dựa trên những ngun
gì ?Vai trị của nó đối với đời liệu đa dạng hơn,có hiệu quả
sống kinh tế của con người sử dụng cao hơn đồ đá.Đó là
thời nguyên thuỷ như thế nào?
gỗ và kim loại..
-HS: Họ sống theo từng nhóm
nhỏ, có họ hàng với nhau gọi
là thị tộc họ làm chung- ăn
chung, họ biết trồng trọt và
chăn Nuôi-biết làm gốm, dệt
vải và làm đồ trang
(Giáo dục môi trường)-Trong
đời sống người tinh khôn có
những tiến bộ như thế nào?
Nguyên nhân sự tiến bộ đó?


HS:.Nhờ cải tiến cơng cụ lao
động họ sản xuất tốt hơn,đời
sống được nâng cao hơn
-Người tinh khôn bắt đầu chú
ý đến đời sống tinh thần.
GV sơ kết: Cuộc sống của người tinh khôn tiến bộ hơn nhiều so với người tối cổ về
tổ chức xã hội-về sản xuất và đời sống. Con người kiếm được thức ăn nhiều hơn,
phong phú hơn. Thế nhưng tại sao xã hội nguyên thuỷ lại tan rã.Chúng ta sang
phần 3
-Công cụ kim loại được phát HS: Cơng cụ kim loại được 3-Vì sao xã hội
minh vào thời gian nào ? Và nó phát minh vào khoảng 4.000 nguyên thuỷ tan rã
hơn công cụ bằng đá ở chổ nào năm TCN. Hơn công cụ đá ở
?
chỗ : Sắc bén và chế tạo ra
nhiều công cụ hơn như : Rìucuốc-cày mũi giáo-tên.
19


- Cho tới khoảng 4.000 năm
TCN,con người đã phát hiện
ra đồng nguyên chất,rất
mềm,nên chủ yếu dùng làm
đồ trang sức.Sau đó họ biết
pha đồng với thiếc và chì cho
cứng hơn gọi là đồng thau.
Gv yêu cầu HS xem tranh ở H6
SGK và giới thiệu:Có kiểu dáng
đẹp,độ nung cao,chất liệu mịn.
?Con người chế tạo đồ gốm để
làm gì?Vai trị của đồ gốm đối

với cuộc sống người nguyên
thuỷ?

HS:Đồ gốm này dùng để
đựng,có tai để buộc day treo
lên.Làm cho đời sống cao
hơn.

Gv yêu cầu HS xem tranh ở - HS:Dao, liềm, rìu, mũi tên,
H7 /SGK
đồ trang sức bằng đồng.
Gv : Người nguyên thuỷ (người -HS:Gặt lúa,săn thú….
tinh khơn) dùng những loại
cơng cụ gì ?
?Liềm ,mũi tên…dùng để làm
gì?
-HS:Nơng nghiệp,thủ cơng
?Hình ảnh đồ gốm ,cơng cụ ,đồ nghiệp phát triển.
dùng và đồ trang sức bằng
đồng phản ánh ngành kinh tế -HS:Có thể khai phá đất
nào phát triển trong thời kì hoang,tăng năng suất lao
này?
động ,sản phẩm ngày càng
Gv :Giáo dục môi trường:? nhiều,xẻ gỗ làm nhà,,.Cơng
Cơng cụ kim loại xuất hiện có cụ bằng kim loại sẽ làm cho
tác dụng như thế nào?Đặc điểm nền kinh tế phát triển hơn .
của công cụ bằng kim loại so
với cơng cụ đá có gì khác
nhau?
(Dành cho HS kháGiỏi) ? Tại sao khi công cụ

bằng kim loại xuất hiện nền sản
xuất phát triển thì xã hội
nguyên thuỷ tan rã ?
Liên hệ xã hội hiện nay.và
giáo dục h ọc sinh
20

_Cơng cụ bằng kim
loại xuất hiện thì nền
sản xuất phát triển,
sản phẩm sẽ dư thừa.
Trong xã hội có sự
giàu nghèo=> Từ đây
xã hội nguyên thuỷ
tan rã, nhuờng chỗ
cho 1 xã hội mới ra
đời.


Giáo dục tư tưởng tình
cảm:Trong q trình sản xuất
-Địi hỏi phải cải tiến cơng cụ
của xã hội lồi người muốn
lao động,sự sáng tạo tư duy
năng suất đạt kết quả cao thì
của con người.
phải đảm bảo những yếu tố
nào?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu 1. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Nam Phi
B. Đông Nam Á
C. Nam Mĩ
D. Tây Phi
Câu 2. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào thời
gian nào?
A. 4000 năm TCN
B. 4 triệu năm
C. 3000 năm TCN
D. 5 triệu năm
Câu 3.Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng .
B. Nhôm.
C. Sắt.
D. Kẽm.
Câu 4. Người tối cổ sống như thế nào?
A. Theo bộ lạc.
B. Theo thị tộc.
C. Đơn lẻ.
D. Theo bầy.
Câu 5. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. năng suất lao động tăng.
B. xã hội phân hố giàu nghèo.
C. cơng cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa.
Câu 6. Q trình tiến hố của lồi người diễn ra như thế nào?

A. Vượn cổ
Người tối cổ
Người tinh khôn
B. Vượn cổ
Người tinh khôn
Người tối cổ.
C. Người tinh khôn
Người tối cổ
Vượn cổ
D. Người tối cổ
Vượn cổ
Người tinh khôn.
Câu 7. Vượn cổ chuyển hóa thành người thơng qua q trình
A. tìm kiếm thức ăn.
B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa .
D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao
động
Câu 8. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi
A. biết chế tạo ra lửa.
B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C.biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
+ Phần tự luận
21


Câu 1. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn như thế nào?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
A
D
C
A
D
D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
+ Hoàn thành bảng so sánh sau:
Người tối cổ
Người tinh khơn
Thời gian xuất hiện
Nơi tìm thấy di cốt
Tổ chức xã hội

Cơng cụ
Cuộc sống
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
*Đối với bài học ở tiết này:
_Ơn lại:Người tinh khơn sống như thế nào?
Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
-Chuẩn bị bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông.

Tuần : 4
22

Ngày soạn: 5/09/2018


Tiết PPCT: 4

Ngày dạy: 18 /09/2018
BÀI 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
- HS biết: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
- HS hiểu: Những nhà nước được hình thành đầu tiên ở phương đơng là Ai Cập, vùng

Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc.
2-Kĩ năng:
HS thực hiện tốt kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh ,hiện vật để rút ra những nhận xét cần thiết.
-Phân tích được hình 8,9
3-Thái độ:
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và nhà nước
chuyên chế .
-Giáo dục môi trường
4- Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, tái hiện sự
kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận,thuyết giảng,gợi mở
III.CHUẨN BỊ:
1:Chuẩn bị của GV: Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông
2:Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn.
IV-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1p
2-Kiểm tra bài cũ:5 p
? Q trình lồi người tiến hố như thế nào?(8đ)
Vượn  tinh tinhngười tinh khôn.
_Vượn cổ  Người tối cổ  Người tinh khôn.(x)
_Người tối cổ Vượn cổ  Người tinh khơn
?Vì sao xã hội ngun thuỷ tan rã ?
Do công cụ kim loại xuất hiện=>nền sản xuất phát triển=>sản phẩm dư thừa=>Xã hội
có sự phân hố giàu nghèo =>xã hội nguyên thuỷ tan rã
?- Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện ở đâu?(2đ)

3-Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
23


thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Sơ đồ trên cho ta thấy những nét chính từ sau xã hội nguyên thuỷ tan rã ,xã hội có giai
cấp và nhà nước ra đời ,những nhà nước cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Phương Đơng.Vậy
các quốc gia đó hình thành như thế nào?Xã hội cổ đại có những đặc điểm gì?...đó là
những vấn đề mà chúngta tìm hiểu trong bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: -Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước được hình thành đầu tiên ở phương đơng là Ai Cập, vùng Lưỡng Hà,
Ấn Độ và Trung Quốc.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Gv: Treo lược đồ các quốc -HS:Ai Cập,vùng Lưỡng 1-Các quốc gia cổ đại

gia cổ đại phương Đông.
Hà,An Độvà Trung Quốc. phương Đơng được hình
-Theo SGK, em hãy điểm
thành ở đâu và tự bao
tên các quốc gia cổ đại
giờ ?
phương Đơng ?
GV:
4 quốc gia này đều được
hình thành ở châu thổ (lưu
vực sông) của các con sông
lớn như Ai Cập ở châu thổ
con sông Nin, vùng Lưỡng
Hà ở châu thổ 2 con sơng
lớn đó là sơng Tigơrơ và
sơng Ơphơrát, Ấn Độ ở châu
thổ 2 con sông Ấn và sơng
Hằng. Trung Quốc ở châu
thổ sơng Hồng Hà và sơng
Trường Giang.
Giành cho HS khá- giỏi:Vì
sao cuối thời nguyên
thuỷ ,cư dân tập trung ngày
càng đông ở các lưu vực con
sông lớn?ngành kinh tế
chính của họ là gì? (Giáo
dục mơi trường
24

- HS:-Đất ven sông màu

mỡ,thuận lợi cho việc phát
triển trồng trọt. Do đó các
quốc gia này đều lấy nơng
nghiệp làm cơ sở kinh tế
chủ yếu.

-Khoảng đầu thiên niên kỉ
IV đến đầu thiên kỉ III
TCN.
- Các quốc gia cổ đại đầu
tiên ra đời ở Ấn Độ,Ai
Cập,Trung Quốc,Lưỡng
Hà.
-Họ sống bằng nghề trồng
lúa là chính


?Muốn phát triển ngành sản
xuất nông nghiệp ,người ta
phải làm gì? (Giáo dục mơi
trường)
?Các quốc gia cổ đại
Phương Đơng được hình
thành ở đâu và từ bao giờ?
GV: Tổ chức cho HS quan
sát H8-SGK và nhận xét:
(Hướng dẫn HS miêu tả từ
trái qua phải)Em hãy miêu
tả cảnh làm ruộng của những
người dân Ai Cập ?

(Giáo dục môi trường)
Thế kỉ XIV TCN ,kĩ thuật
làm ruộng của Ai Cập đã đạt
đến trình độ cao.Vì vậy
năng suất lao động tăng
nhanh.
Từ khi con người ở các
vùng đất đã chuyển dần
xuống các ven sông lớn làm
ăn ,nhờ có điều kiện tự nhiên
thuận lợi nên dù cơng cụ
bằng đá,gỗ nhưng họ cũng
có thể khai phá đất đai..và
cũng từ đó xã hội nguyên
thuỷ tan rã và nhường chỗ
cho xã hội có giai cấp ra đời
Liên hệ: Ở Việt Nam có
sơng Cửu Long và sơng
Hồng đất đai phù sa màu
mỡ,Tây Ninh Hồ Dầu Tiếng
là nơi chứa nước phục vụ
cho sản xuất …
?Kinh tế chủ yếu của các
quốc gia cổ đại Phương
Đơng là gì?Ai là người chủ
yếu tạo ra của cải vật chất
để ni sống xã hội?Hình
thức họ canh tác như thế
25


-HS:Đắp đê ngăn lũ,đào
hồ chứa nước,đào kênh
máng dẫn nước vào ruộng
và tiêu nước vào mùa lũtức là làm thuỷ lợi.
- HS:Người ta dùng một
cọc gỗ tạo các lỗ cho một
người tra hạt,đến mùa thu
hoạch cư dân dùng liềm
cắt lúa cho vào sọt do hai
người khiêng .Gặt hái
xong người ta đem về nhà
đập ,xảy hạt lép,phơi khô
và cất giữ để ăn.

HS lắng nghe và tiếp thu

- HS:Nông nghiệp,nông 2-Xã hội cổ đại phương
dân,họ nhận ruộng của Đông bao gồm những tầng
công xã để cày cấy
lớp nào?


×