Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

tuaàn 2 tuaàn 3 tõ ngµy 08 th¸ng 09 n¨m 2008 §õn ngµy 12 th¸ng 09 n¨m 2008 thø 2 tëp ®äc loøng daân i muïc ñích yeâu caàu bieát ñoïc moät vaên baûn kòch cuï theå bieát ñoïc ngaét gioïng ñuû ñeå phaâ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.71 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>


<b> Tõ ngµy 08 tháng 09 năm 2008</b>
<b> Đến ngày 12 tháng 09 năm 2008</b>

<b>Thứ 2</b>



<b>Tp c</b>


<b>LONG DAN</b>
<b>I.Muực ch yeừu caàu: </b>


-Biết đọc một văn bản kịch. Cụ thể:


+Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ
điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.


+Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng
thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.


-Hiểu được:


<i>+Nghĩa các từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.</i>


+Nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán
bộ cách mạng.


-HS khâm phục sự mưu trí, dũng cảm của dì Năm.
<b>II. Chuẩn bị: Tranh minh họa SGK.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: Điểm danh.</b>



<i><b>2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi:</b></i>
1.Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?


2.Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
3. Nêu đại ý của bài?


-GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


<i>- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch Lịng dân. Tác giả</i>
<i>của vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến. Với trích đoạn này các em sẽ tiếp tục</i>
<i><b>luyện cách đọc một văn bản kịch, đồng thời hiểu tấm lòng của người dân Nam Bộ với cách </b></i>


<b>mạng.-GV ghi đề lên bảng.</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<i><b>HĐ 1: Luyện đọc: (10 phút)</b></i>


+Gọi 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống diễn ra vở
kịch.


+GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện được giọng từng nhân vật)
+Yêu cầu HS đọc thành tiếng theo cách sau (phân vai và đọc
theo lời từng nhân vật):


*Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 vòng). GV kết hợp
<i>giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) kết hợp giải nghĩa từ: cai,</i>
<i>hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.</i>



*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp
nhau (mỗi tốp 5 em) trước lớp (lặp lại 2 vịng).


+Khi HS đọc GV chú ý sửa sai.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(10 phút)</b></i>


-GV u cầu 2-3 em khá, giỏi điều khiển cả lớp, đọc thầm
phần đầu đoạn kịch để tìm hiểu nội dung bài bằng cách phát
biểu trả lời các câu hỏi ở SGK – GV nhận xét chốt lại:


-1HS đọc lời mở đầu giới thiệu
tình huống.


-Nghe GV đọc.


-Đọc nối tiếp nhau trước lớp
(lặp lại 2 vòng).


-HS đọc theo nhóm và thể hiện
đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 5
em).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 1: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
<i>(…bị giặc rượt bắt, chạy vào nhà dì Năm.)</i>


Câu 2: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?


<i>(…vội đưa cho chú cán bộ 1 chiếc áo khác để thay, cho bọn</i>
<i>giặc không nhận ra, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm,</i>


<i>làm như chú là chồng dì.)</i>


Câu 3: Trong đoạn kịch chi tiết nào làm em thích thú nhất?
<i>(VD: Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng khi tên cai</i>
<i>xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chị à?, dì vẫn khẳng định: Dạ</i>
<i>chồng tui…)</i>


-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt lại:
<i><b>Đại ý: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí</b></i>
<i><b>để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.</b></i>


<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(10 phút)</b></i>


-GV hướng dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An, cán bộ,
lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở
đầu.


Chú ý: Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược.


Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn,
giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối.


Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc.


-Tổ chức cho HS từng tốp 6 em đọc phân vai toàn bộ đoạn
kịch.


-HS thảo luận nêu đại ý của
bài.



-HS đọc lại đại ý.


- Cứ 6 HS 1 tốp đọc theo vai,
HS khác nhận xét xem bạn đọc
đã thể hiện phù hợp giọng
nhân vật chưa.


<b>4. củng cố: - Nêu đại ý đoạn kịch.</b>


- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.


<b>5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài</b>
tiếp theo.


__________________________________________
<b>To¸n </b>


<b>11. LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Củng cố cho HS kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số, làm các phép tính có liên quan đến
hỗn số, so sánh hỗn số.


-HS chuyển đổi được hỗn số thành phân số, làm tính, so sánh hỗn số khá thành thạo.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>



<b>2. Bài cũ: GV gọi 2 hS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp:</b>
<b> Chuyển hỗn số thành phân số và nêu cách thực hiện: </b> ;8<sub>10</sub>3


7
2
2
Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:


3
1
1
2
1
1 


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài.


<i><b>- HÑ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/14.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

baøi.


<i><b>HĐ 2: Làm bài tậpvà chấm sửa bài:</b></i>


- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm từng bài, HS khác làm vào vở
– GV theo dõi HS làm.



-Gọi HS đối chiếu bài của mình nhận xét đúng / sai bài trên
bảng của bạn. Sau đó GV chốt lại cách làm từng bài:


Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân soá:


2 <sub>5</sub>3 = 13<sub>5</sub> 5 <sub>9</sub>4 = 49<sub>9</sub> 9 <sub>8</sub>3 = 75<sub>8</sub> 12<sub>10</sub>7 =
10


127


-Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: So sánh các hỗn số:


a . 3<sub>10</sub>9 = <sub>10</sub>39 ; 2<sub>10</sub>9 = <sub>10</sub>29 Ta có: <sub>10</sub>39 > <sub>10</sub>29 , vậy 3<sub>10</sub>9 > 2
10


9


Hay :3<sub>10</sub>9 > 2<sub>10</sub>9 Vì có phần nguyên 3 > 2 .


b. 3<sub>10</sub>4 = <sub>10</sub>34 ; 3<sub>10</sub>9 = 39<sub>10</sub> Ta coù: <sub>10</sub>39 > <sub>10</sub>34, vậy 3<sub>10</sub>9 >
3


10
4


Hay : 3<sub>10</sub>9 > 3<sub>10</sub>4 Vì có phần nguyên bằng nhau, mà <sub>10</sub>9 ><sub>10</sub>4
c. 5<sub>10</sub>1 = <sub>10</sub>51 ; 2<sub>10</sub>9 = <sub>10</sub>29 Ta có: <sub>10</sub>51 > <sub>10</sub>29 , vậy 5<sub>10</sub>1 > 2



10
9


Hay: 5<sub>10</sub>1 > 2<sub>10</sub>9 Vì có phần nguyeân 5 > 3.


d. 3<sub>10</sub>4 = <sub>10</sub>34; 3<sub>5</sub>2 = 17<sub>5</sub> = <sub>10</sub>34 Vì <sub>10</sub>34= <sub>10</sub>34 ,vậy 3<sub>10</sub>4 =
3 <sub>5</sub>2


Hay: 3
10


4
= 3


5
2


. Vì phần nguyên bằng nhau, mà
10


4
=


5
2
-Qua cách làm yêu cầu HS nêu cách so sánh hỗn số.


Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a. 11<sub>2</sub> + 1<sub>3</sub>1 = <sub>2</sub>3 + <sub>3</sub>4 = 9 <sub>6</sub>8 = 17<sub>6</sub>



b. 2
3
2


- 1
7
4


=
3
8


-
7
11


=
21


33
56 


=
21
23
c. 2 <sub>3</sub>2 x 51<sub>4</sub> = <sub>3</sub>8 x 21<sub>4</sub> = 4 <sub>3</sub>2 <sub>4</sub>3 7








= 14
d. 31<sub>2</sub> : 2 <sub>4</sub>1 = <sub>2</sub>7 : <sub>4</sub>9 = <sub>2</sub>7 x <sub>9</sub>4 = 14<sub>9</sub>


nêu yêu cầu của từng bài.
-HS thứ tự lên bảng làm, lớp
làm vào vở.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.


-HS nhắc lại cách chuyển hỗn
số thành phân số.


-HS nêu cách so sánh hỗn số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Qua cách làm yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ, nhân chia hỗn
số.


<b>4. Củng co á- Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số, cách so</b>
<b>sánh và cộng, trừ, nhân chia hỗn số...</b>


<b>...</b>

<b>Khoa häc</b>



Bµi 5<i><b>: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được những việc nên và khơng nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe
và thai nhi khỏe. Xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình


là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.


-HS biết quan sát các hình vẽ SGK và kết hợp thực tế để nêu được những vấn đề nên hoặc
khơng nên đối với phụ nữ có thai.


- Ln có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Các hình trang 12, 13 SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi –Sau đó GV nhận xét ghi điểm cho từng học sinh.</b>
HS1: Cơ thể của mỗi người được hình thành như thế nào?


HS2: Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh?
<b>3.Bài mới: </b>


<i>-GV Giới thiệu bài: Ở trong bụng mẹ 9 tháng em bé mới ra đời. Vậy trong thời kì mang thai</i>
<i>phụ nữ nên và khơng nên làm gì? Các thành viên trong gia đình nên làm gì để chăm sóc giúp đỡ</i>
<i>phụ nữ có thai? Các em sẽ biết điều đó qua bài học hôm nay. – GV ghi đề.</i>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<i><b>HĐ1: Tìm hiểu ND:Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm</b></i>


<i><b>gì?</b></i>


MT: HS nêu được những việc nên và khơng nên làm đối với
phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.



-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em quan sát hình 1, 2,
3, 4 trang 12 SGk trả lời nội dung sau:


 <i>Phụ nữ có thai nên làm và khơng nên làm gì? Tại</i>
<i>sao?</i>


-Yêu cầu đại HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại:
<i>*Phụ nữ có thai nên:</i>


<i>Hình 1:Ăn nhiều thức ăn chứa đầy dủ các chất dinh dưỡng có</i>
<i>lợi cho sức khoẻ của mẹ và thai nhi.</i>


<i>Hình 3: Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y</i>
<i>tế.</i>


<i>*Phụ nữ có thai khơng nên:</i>


<i>Hình 2: Khơng nên dùng một số chất đọc hại như rượu, thuốc</i>
<i>lá, cà phê,…</i>


<i>Hình 4: Người phụ nữ có thai khơng nên gánh vác nặng tiếp</i>
<i>xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt</i>
<i>cỏ,</i>


-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 12.


-HS hoạt động theo nhóm 2
em quan sát hình 1, 2, 3, 4
trang 12 SGk trả lời nội dung


GV yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>HĐ 2:Tìm hiểu về trách nhiệm của mọi thành viên trong</b></i>
<i><b>gia đình với phụ nữ có thai:</b></i>


Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và
các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ
phụ nữ có thai.


- Yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu
nội dung của từng hình.


-GV nhận xét và chốt lại nội dung từng hình:
<i> H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.</i>


<i> H6: Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như</i>
<i>đang cho gà ăn; người chồng gánh việc nặng.</i>


<i> H7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về</i>
<i>khoe điểm 10.</i>


-Yêu cầu cả lớp cùng trả lời câu hỏi:


 <i>Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự</i>
<i>quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? </i>


-GV nhận xét và chốt lại như mục bạn cần biết trang 13 và
u HS đọc .


<i><b>HĐ3: Xư lý t×nh hng</b></i>



Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ ph n cú thai.
- GV nêu một số tình huống


+ Tình huống 1: Em đang trên đường đến trường rất vội vì
hơm nay em dậy muộn thì gặp cơ Hoa hàng xóm đi cùng
đường. Cơ Hoa đang mang thai lại phải xách nhiều đồ trên
tay. Em sẽ làm gì khi đó?


Tình huống 2: Ơ tơ chật quá, bỗng một phụ nữ có thai bước
lên xe. Chi đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng khơng cịn. Em sẽ
làm gì khi đó?


-GV nhận xét, ...


<i>Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc,</i>
<i>giúp đỡ phụ nữ có thai</i>


-2 em đọc mục bạn cần biết
SGK trang 12.


-HS làm việc cá nhân quan sát
các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK
và nêu nội dung của từng hình.


-HS đọc lại mục bạn cần biết
trang 13.


- Th¶o luËn , xư lý t×nh hng



<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


-Gọi 1 em đọc mục: Bạn cần biết.


-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài.


-Dặn HS đọc nội dung Bạn cần biết, xem trước bài 6 và sưu tầm ảnh chụp của mình hoặc
trẻ em ở các giai đoạn khác nhau.


__________________________________________

<b>Đạo đức</b>



<b> TiÕt 3: CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 1)</b>
<b>Truyện kể: ChuyƯn cđa b¹n §øc</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Học xong bài này học sinh nắm được:


-Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình.


-Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.


-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV: Câu hỏi thảo luận chép vào bảng phụ.
- HS: Sách, vở phục vụ cho tiết học.


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>


<b>1.Ổn định: chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Bài cũ: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận đánh giá.</b>
<i>H. Là học sinh lớp 5 em cần làm gì? </i>


H: Là HS lớp 5 em còn điển nào chưa xứng đáng?
<b>3.Bài mới:</b>


<b>- GV giới thiệu bài ghi đề lên bảng.</b>


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu ND câu chuyện:Chuyện của bạn Đức. (10</b></i>
phút)


<i>-Gọi 1 HS đọc ND câu chuyện: Chuyện của bạn Đức</i>


-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, thảo luận cả lớp
theo các câu hỏi sau:


<i> +Đức đã gây ra chuyện gì?</i>


<i> +Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào?</i>


- u cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
bổ sung.


<i> +Đức đá bóng vơ tình làm bà Doan ngã nhưng đức vờ khơng có</i>
<i>chuyện gì xảy ra và đi về nhà.</i>



<i> +Sau khi gây ra chuyện về nhà ngồi ăn cơm Đúc đã hiểu ra</i>
<i>rằng việc làm của mình gây ra bà Doan ngã nhưng giả vờ</i>
<i>không biết như vậy là không được nên Đức rất băn khoăn…</i>
<i>- Giáo viên kết luận : Đức vơ ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ</i>
<i>có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lịng Đức tự thấy có trách</i>
<i>nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết</i>
<i>phù hợp nhất… Theo em, Đức nên nên giải quyết việc này thế</i>
<i>nào cho tốt?</i>


- Giới thiệu bài, Ghi đề lên bảng.
<i><b>HĐ 2: Rút ghi nhớ. (3-4 phút)</b></i>


<i>- H. Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần ghi</i>
<i>nhớ?.</i>


<i>Ghi Nhớ : Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và</i>
<i>chịu trách nhiệm về việc làm của mình. </i>


<i><b>HĐ3 : Làm bài tập 1 sách giáo khoa.(10 phút)</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.


- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 1 ở sách giáo
khoa.


-Yêu cầu HS trình bày - GV kết luận: a, b, d, g là những biểu
hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e không phải là những
biểu hiện của người sống có trách nhiệm.


<i>Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm</i>
<i>việc gì thì làm đến nơi đến chốn là những biểu hiện của người</i>


<i>sống có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập.</i>
<i><b>HĐ4 : Bày tỏ thái độ.(10 phút)</b></i>


<i>- Yêu cầu hoµn thµnh bài tập 3: (tán thành hay không tán thành</i>


-1 học sinh đọc trước lớp.
Lớp theo dõi.


-Học sinh quan sát và thảo
luận theo nhóm hai em.
-Đại diện nhóm trình bày
trước lớp. Cả lớp theo dõi
nhận xét, bổ sung


-Học sinh lắng nghe. Đưa ra
các tình huống (Đức cần
phải rút kinh nghiệm lần sau
phải có trách nhiệm với
việc làm của mình).


-HS tr¶ lêi rút ra ghi nhớ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét,
bổ sung


-1 học sinh đọc và nêu.
-Học sinh hoạt động cá
nhân đọc và trả lời câu hỏi.
-Học sinh trình bày trước
lớp, lớp theo dõi, nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>những ý kiến) . </i>


<i>-GV kết luận: tán thành ý kiến a, đ. Không tán thành ý kiến b, c,</i>
<i>d.</i>


- Giáo viên yêu cầu một vài HS giải thích tại sao tán thành
hoặc phản đối ý kiến đó.


-Học sinh giải thích.


<b>4. Củng cố – Dặn dị: (1phút) - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. </b>


...


<b>Thứ 3</b>



<b>Luyện từ và câu</b>



<b> 5.M RNG VN T: NHN DÂN</b>
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


-Mở rộng và hệ thống hố vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất
của nhân dân Việt Nam.


-HS biết sử dụng những từ ngữ về nhân dân để đặt câu.
-Yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: bảng phụ ghi lời giải của bài 3b,
HS: Sách, vở phục vụ cho tiết học.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.</b>


<b>2. Bài cũ: GV gọi một số em đọc đoạn văn miêu tả có dùng từ ngữ miêu tả đã cho (bài 3</b>
SGK/22) đã được viết lại hoàn chỉnh.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, u cầu của tiết học.


<i><b>HĐ 1: Làm bài taäp 1.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 1.


<i>-GV giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.</i>
-Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm vào vë BT


-Yêu cầu đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp và GV
nhận xét


-GV chốt lại cách làm, yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở theo lời
giải đúng:


<i> a. Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí</i>
<i> b. Nơng dân: thợ cấy, thợ cày</i>


<i> c. Doanh nhân: tiểu thương, nhà tư sản</i>
<i> d. Quân nhân: đại uý, trung sĩ</i>



<i> e. Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư</i>


<i> g. Hoïc sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học </i>
<i><b>HĐ 2: Làm bài tập 2.</b></i>


Bài 2:


-u cầu HS đọc yêu cầu của bài 2.


-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân (hoặc trao đổi cùng bạn bên
cạnh,) suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét và giáo viên
nhận xét, kết luận:


-HS đọc yêu cầu của bài 1.
-HS nghe.


- HS trao đổi cùng bạn bên
cạnh, làm vµo vë


-HS trình bày kết quả. em
khác nhận xét bổ sung.


- HS đọc yêu cầu của bài 2.
-HS làm việc phát biểu ý
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>+Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.</i>
<i>+Mn người như một: đồn kết, thống nhất ý chí và hành động.</i>


<i>+Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền).</i>


<i>+Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình.</i>


-Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên.
<i><b>HĐ3: Làm bài tập 3.</b></i>


Baøi 3:


-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 3, cả lớp đọc thầm lại truyện
<i>Con Rồng cháu Tiên, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3a.</i>


<i>-GV nhận xét và chốt lại: Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng</i>
<i>bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.</i>


- Cho HS lµm vµ trình bày kết quả


– GV kết hợp cho HS giải nghiã một số từ cần thiết.


<i>Ví dụ: Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng): đồng</i>
<i>hương (người cùng quê), đồng môn (người cùng học một thầy,</i>
<i>cùng trường), đồng chí (người cùng một chí hướng), đồng bọn,</i>
<i>đồng bộ,…</i>


-GV dán giấy khổ to ghi lời giải bài 3b lên bảng, yêu cầu đọc
<i>và viết vào vở khoảng 5-6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa</i>
<i>là cùng).</i>


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau làm miệng BT3c – đặt câu với một
trong những từ vừa tìm được.


-HS thi đọc thuộc lòng các


thành ngữ, tục ngữ trên.
-HS đọc yêu cầu của bài 3,
cả lớp đọc thầm lại truyện
<i>Con Rồng cháu Tiên và trả</i>
lời câu hỏi 3a.


- HS làm bài, trả lời câu hỏi
3b.


- Đọc lời giải bài 3b.


-HS nối tiếp nhau làm miệng
BT3c – đặt câu với một trong
những từ vừa tìm được.


<b>4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề nhân dân.</b>
- GV nhận xét tiết học.


<i><b>5. Dặn dò: -Về nhà tìm thêm một số từ ngữ thuộc chủ đề nhân dân.</b></i>
______________________


<b>To¸n</b>



<b>12. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Củng cố HS kĩ năng nhận biết phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số, đổi đơn vị
đo.


-HS nhận biết phân số thập phân và chuyển một số thành phân số thập phân, chuyển hỗn


số thành phân số, chuyển các số đo có hai đơn vị thành số đo có một tên đơn vị .


- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập bài 3.</b>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Bài cũ: GV gọi 2 hS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp:</b>
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a) 2<sub>3</sub>1


7
5


3  b)


9
7
2
:
8
1
9


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> HÑ 1: Làm bài tập1.</b></i>



-u cầu HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài và GV nhận xét chốt lại cách làm:
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:


70
14
=
7
:
70
7
:
14
=
10
2

25
11
=
4
25
4
11


=
100
44


300
75


= <sub>300</sub>75:<sub>:</sub>3<sub>3</sub> = <sub>100</sub>25 <sub>500</sub>23 = <sub>500</sub>23 2<sub>2</sub>



= <sub>1000</sub>46
-Yêu cầu HS nhắc lại cách nhận biết một phân số thập phân.
<i><b>HĐ 2: Làm bài tập 2.</b></i>


-u cầu HS đọc bài, xác định yêu cầu và làm bài vào vở, 1 em
lên bảng làm.


-GV theo dõi HS làm, nhận xét bài HS làm và chốt lại:
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:


8 <sub>5</sub>2 = 42<sub>5</sub> 5 <sub>4</sub>3 =
4
23


4<sub>7</sub>3 =
7
31


2
10


1
= <sub>10</sub>21


-Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
<i><b>HĐ 3: Làm bài tập 3.</b></i>


-u cầu HS đọc bài, xác định yêu cầu.
-GV cho hs lên bảng làm vào bảng phụ.


-GV theo dõi HS làm, nhận xét bài HS làm, chấm bài và chốt
lại:


Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chổ chấm:
a. 1dm =


10
1


m b. 1g = <sub>1000</sub>1 kg c. 1phút = <sub>60</sub>1 giờ
3dm =


10
3


m 8g =
1000


8


kg 6 phuùt =
60


6


giờ
9dm = <sub>10</sub>9 m 25g = <sub>1000</sub>25 kg 12 phút = 12<sub>60</sub> giờ
<i><b>HĐ 4: Làm bài tập 4.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc bài, xác định yêu cầu và làm bài theo mẫu.
-GV theo dõi HS làm, nhận xét bài HS làm, chấm bài và chốt lại
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)


5m 7dm = 5m + <sub>10</sub>7 m = 5<sub>10</sub>7 m
2m 3dm = 2m +


10
3


m = 2
10


3
m
4m37cm = 4m + <sub>100</sub>37 m = 4<sub>100</sub>37 m
1m 53cm = 1m +


100
53


m = 1
100


53
m


<i><b>HĐ 5: Làm bài tập 5</b></i>


-Yêu cầu HS đọc bài, xác định yêu cầu và làm bài.


-GV theo dõi HS làm, nhận xét bài HS làm, chấm bài và chốt lại
Bài 5: Bài giải:


a) 3m= 300cm
Sợi dây dài:


300 + 27 = 327 (cm)


-HS đọc bài tập 1 và xác
định yêu cầu đề bài.


-2 em thứ tự lên bảng làm
lớp làm vào vở.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS nhắc lại cách nhận biết
một phân số thập phân.
-HS đọc bài, xác định yêu
cầu và làm bài vào vở, 1 em
lên bảng làm.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS nhắc lại cách chuyển
hỗn số thành phân số.


- HS đọc bài, xác định u


cầu.


-HS lên bảng làm vào bảng
phụ.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.


-HS đọc bài, xác định yêu
cầu và làm bài vào vở, 2 em
thứ tự lên bảng làm theo
mẫu.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) 3m = 30dm
27cm = 2dm +


10
7


dm
Sợi dây dài:


30 + 2 +
10


7
= 32


10


7


(dm)
c) 27cm = <sub>100</sub>27 m


Sợi dây dài:


3 + <sub>100</sub>27 = 3<sub>100</sub>27 (m)


(Có thể Cho HS dùng cách chuyển đổi các đơn vị đo)


<b>4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.</b>
<b>5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


<i>...</i>


<b>KĨ chun</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>
<i><b>Đ bài : K mt vic lm tt gúp phần xây dựng quê hương, đất nước.</b></i>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


-HS tìm được một số câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương
đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Nhận xét được lời kể của bạn.


- HS kể được nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, chân thực; chăm chú nghe bạn kể,
nhận xét đúng lời kể của bạn.


-Biết làm những việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
<b>II. Chuẩn bị: </b>



- GV và HS có thể mang đến lớp một sơ tranh, ảnh minh họa những việc làm tốt thể hiện ý
thức xây dựng quê hương, đất nước.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Bài cũ: HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về một anh hùng,</b>
danh nhân ở nước ta và nêu ý nghĩa câu chuyện đó.


<b>3. Bài mới:</b>


<i>Giới thiệu bài: Xung quanh ta hẳn khơng ít nguời những con nguời tốt với những việc làm tốt</i>
<i>họ đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. Trong tiết kể chuyện hôm nay mong các em hãy kể</i>
<i>cho nhau nghe những điều mà em tận mắt chứng kiến đó </i>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học cảu HS</b>


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài:</b></i>
-Gọi 1 em đọc đề bài.


- Nêu câu hỏi cho HS trả lời để tìm hiểu đề
<i><b>Hẹ 2: Hửụựng daón keồ chuyeọn.</b></i>


-Gọi 1 HS đọc gợi ý 1; 2 cả lớp đọc thầm và nêu chuyện mà
mình định kể cho lớp và các bạn cùng nghe (Chỉ giới thiệu tên
người và công việc của họ làm) – nếu HS chọn nội dung câu
chuyện chưa phù hợp GV giúp HS có định hướng đúng).
-Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 cả lớp đọc thầm và trải lời:



H: Em kể theo gợi ý nào? Nên kể câu chuyện như thế nào?
(Ở gợi ý a kể câu chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc
và nêu được suy nghĩ của em về hành động của người đó. Ở


-1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc
thầm.


-HS trả lời , em khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

gợi ý b: Kể về ai? Người ấy có lời nói hành động gì đẹp? Em
nêu được suy nghĩ của mình về hành động của người đó.)
-Yêu cầu HS viết ra những ý chính của câu chuyện mình định
kể ra giấy nháp.


<i><b>HĐ 3: HS thực hành kể chuyện:</b></i>


-Tổ chức cho HS dựa vào ý chính đã viết kể cho nhau nghe
câu chuyện của mình. Sau đó thảo luận về ý nghĩa câu
chuyện hoặc nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện
– GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.
-Tổ chức cho hs kể chuyện nối tiếp trước lớp. Mỗi em kể
xong tự nói suy nghĩ về nhân vật trong chuyện, hỏi bạn hoặc
trả lời bạn câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể
chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.


- HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi, HS
khác bổ sung.



- Tù viÕt råi nªu .


-HS kể chuyện theo nhóm 2
em, trao đổi ý nghĩa của câu
chuyện.


-HS kể chuyện trước lớp.
- HS bình chọn bạn có câu
chuyện hay; bạn kể chuyện
hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
<b>4. Củng cố . Dặn dò:</b>


-GV nhận xét giờ học.


-Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe; đọc trước phần gợi ý, quan
<i>sát hình ảnh có kèm lời bi: Ting v cm M Lai.</i>


_____________________________________________________

<b>Địa lý</b>



Bài 3 : KHÍ HẬU
<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS nắm được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta.


-HS trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta, chỉ được ranh giới trên
bản đồ và nêu sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta. Nhận biết được ảnh
hưởng của khí hậu với đời sống sản xuất.



-Có ý thức bảo vệ rừng để giảm bớt thiên tai do lũ lụt gây ra.
<b>II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên, quả địa cÇu.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2.Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.</b>
H: Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta?


H: Chỉ trên bản đồ và nêu tên một dãy núi lớn và một đồng bằng lớn.
H: Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và nơi phân bố chúng?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV </b> <b>Hoạt động học của HS</b>
Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu nội dung: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa</b></i>
-u cầu HS theo nhóm đọc mục 1 SGK, hồn thành nội dung
sau:


+ cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?


+Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta.
+Chỉ và nêu tên hướng gió tháng 1 và tháng 7 ở hình 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Yêu cầu Hs trình bày từng nội dung em khác bổ sung. Sau đó
GV sửa chữa nhận xét và giúp hồn thiện câu trả lời.


<i><b>HĐ 2:Tìm hiểu ND: Sự khác biệt giữa khí hậu các miền.</b></i>



-GV gọi 1 HS chỉ dãy núi Bạch Mã và GV giới thiệu Bạch Mã là
ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.


-Yêu cầu HS làm việc theo cặp đọc mục 2 ở SGK hồn thành
các gợi ý sau:


 <i>Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu</i>
<i>miền Nam. Cụ thể:</i>


<i> +Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.</i>
<i> +Về các mùa khí hậu.</i>


<i> + Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí</i>
<i>hậu nóng quanh năm.</i>


-u cầu HS trình bày từng nội dung một - em khác bổ sung.
Sau đó GV sửa chữa nhận xét và giúp HS hồn thiện câu trả lời.
<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu ND: Ảnh hưởng của khí hậu.</b></i>


-u cầu HS cả lớp tìm hiểu mục 3 SGK trả lời câu hỏi:


H: Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân
dân ta? Chúng ta phải làm gì để giảm bớt thiên tai?


-Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét và giúp HS hồn thiện câu trả
lời.


-HS trình bày từng nội
dung một líp ..bổ sung.
-1 HS chỉ dãy núi Bạch


Mã, HS khác bổ sung.
-HS làm việc theo cặp đọc
mục 2 ở SGK hoàn thành
nhiện vụ GV giao.


-HS trình bày,em khác bổ
sung.


-HS trả lời cá nhân, HS
khác bổ sung.


<i>-Gợi ý phần trả lời một số nội dung:</i>


+Đặc điểm khí hậu nước ta: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay
đổi theo mùa.


+Tháng 1 hướng gió: Bắc hoặc Đơng Bắc; Tháng 7 hướng gió: tây nam hoặc đơng nam.
+Khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta có sự khác nhau: Miền Bắc có mùa đơng lạnh và
mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khơ rõ rệt.


+Khí hậu nước ta nóng mưa nhiều làm cho cây cối phát triển tốt; tuy vậy hàng năm hay có
bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không tốt đến đời sống sinh hoạt và sản xuất.


<b>4. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học.</b>
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


___________________________________________

<b>ThĨ dơc</b>



<b>Bài 5: Đội hình đội ngũ -Trị chơi "Bỏ khăn"</b>


<b>I.</b> <b>u cầu :</b>


- Củng cố , nâng cao kĩ thuật ĐT ĐHĐN: Tập hợp ,dóng hàng , điểm số ..
- Chơi trò trò chơi tự giác , nhanh nhẹn..


- Có ý thức học tập tốt.


II. Chuẩn bị : Vệ sinh sân bÃi ; còi , khăn .
<b>III.</b> <b>Lên lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1.Phần mở đầu


- Phổ biến nhiệm vụ , yêu cÇu giê häc.


- Trị chơi khởi động "Diệt các con vt cú hi"
2. Phn c bn :


HĐ1: Ôn ĐHĐN :
_GV điều khiển lần 1


- Cho các tổ luyện tập
HĐ2: Trò chơi "Bỏ khăn"


- GV nêu tên trò chơi , hớng dẫn cach
chơi


- Cho HS chơi
3. Phần kết thúc :


Cho HS chạy theo vòng tròn và hát


- NhËn xÐt giê häc


- Theo dâi


- Ch¬i theo sù ®iỊu khiªnr cđa
líp trëng


- TËp theo sù hd của Gv
- Tập theo tổ


- Theo dõi


- Chơi cả lớp , theo nhóm
- Chạy vòng tròn và hát


<b>Thứ 4</b>



<b>Tp c</b>


<b>LOỉNG DÂN ( tiếp)</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu: </b>


-Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể:


+Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các
câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.


+Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng
thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Bết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.



-Hiểu được:


<i>+Nghĩa các từ: tía, chỉ, nè.</i>


+Nội dung bài: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc,
cứu cán bộ cách mạng, tấm lịng son sắt của người dân Nam Bộ với cách mạng.


<b>II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa SGK.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<i><b>2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Lòng dân và trả lời câu hỏi.(3 phút)</b></i>
1.Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?


2. Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
<i>-GV nhận xét ghi điểm.</i>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.


<i><b>HĐ 1: Luyện đọc (11 phút).</b></i>


+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.


+Yêu cầu HS đọc thành tiếng vở kịch ( có thể chia làm 2
<i>đoạn: đoạn đầu: Từ đầu đến …để chị này đi lấy ; đoạn 2 còn</i>
lại)



*Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 vòng). GV kết hợp
giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu
<i>nghĩa các từ: tía, chỉ, nè</i>


*Tổ chức cho HS đọc theo tốp (5em) trước lớp (lặp lại 2
vịng).


+GV đọc mẫu tồn bài.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(12 phút).</b></i>


-u cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 – GV nhận
xét chốt lại.


-1 HS gioỷi ủoùc , lớp đọc thầm
-ẹoùc noỏi tieỏp nhau trửụực lụựp
(laởp lái 2 voứng).


-HS đọc theo nhóm và thể hiện
đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 5
em).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Câu 1: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?


<i>(An đã trả lời lấp lửng:“Cháu kêu bằng ba chứ khơng phải</i>
<i>tía”)</i>


-GV u cầu HS rút ý đoạn 1 – GV nhận xét chốt lại:
<i><b>Ý 1: Giặc thất bại trong việc hăm dọa, dỗ dành An.</b></i>



-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2–GV nhận
xét chốt lại.


Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thơng
minh?


<i>(Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ ở đâu, rồi dì nói tên, tuổi của</i>
<i>chồng, tên của bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.)</i>
-GV yêu cầu HS rút ý đoạn 2 – GV nhận xét chốt lại:
<i><b>Ý 2: Giặc thất bại trong việc xét giấy tờ chồng dì Năm..</b></i>
<b>Câu 3: Vì sao vở kịch được đặt tên là Lịng dân?</b>


<i>(Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng.</i>
<i>Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân vì cách mạng.</i>
<i>Lịng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.)</i>


-GV tổ chức HS thảo luận nêu ý nghĩa đoạn kịch – GV chốt
lại:


<i><b>Ý nghĩa: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong</b></i>
<i><b>cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.</b></i>


<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(11 phút).</b></i>


-GV hướng dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An, cán bộ,
lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở
đầu.


Chú ý: Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược.



Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn,
giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối.


Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc.


-Tổ chức cho HS từng tốp 6 em đọc phân vai đọc toàn bộ đoạn
kịch.


-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
nhất.


-HS nêu ý đoạn 1.


-HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời
câu hỏi 2.


-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận nêu đại ý của
bài.


-HS đọc ý nghĩa.


- Cứ 6 HS 1 tốp đọc theo vai,
HS khác nhận xét xem bạn đọc
đã thể hiện phù hợp giọng
nhân vật chưa.


-HS nhận xét, bình chọn nhóm
đọc phân vai tốt nhất.



<b>4. củng cố: - Nêu ý nghĩa đoạn kịch.</b>


- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.


<b>5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài</b>
tiếp theo. _____________________________________________________


To¸n



<b>13. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Ơn tập củng cố phép cộng, phép trừ các phân số, chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành
số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số, giải bài tốn tìm một số khi biết giá trị một phân số
của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Bài cũ: GV gọi 2 hS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp:</b>
a) Rút gọn rồi tính: <sub>63</sub>42 <sub>48</sub>54





b) Tính: 1<sub>2</sub>1 <sub>4</sub>3 <sub>3</sub>2



<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập và làm bài.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4, sgk, nêu yêu cầu của
bài và làm bài.


-GV theo dõi HS làm bài và nhắc nhở HS còn lúng túng.
<i><b>HĐ 2: Sửa bài – chấm điểm.</b></i>


-Yêu cầu HS thứ tự nhận xét bài trên bảng – GV nhận xét
chốt lại cách làm.


Bài 1: Tính :
a.


9
7


+
10


9
=


90


81
70 


=
90
151
b. ...


-Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng phân số khác mẫu số.
Bài 2: Tính :


a.
8
5


-
5
2


=
40
25


-
40
16


=
40



9
b. ...


-Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ phân số khác mẫu số.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:


8
3


+ <sub>4</sub>1 = ?
C.


8
5


Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
9m 5dm = 9m +


10
5


m = 9
10


5
m
7m 3dm = 7m + <sub>10</sub>3 m = 7<sub>10</sub>3 m
8dm 9cm = 8dm +


10


9


dm = 8
10


9
dm
12cm 5mm = 12cm + <sub>10</sub>5 cm = 12<sub>10</sub>5 cm
Baøi 5: Bài giải:


Qng đường AB dài là: 12 : 3 x 10 = 40 (km)
Đáp số : 40 km


-HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4,
sgk, nêu yêu cầu của bài và
làm bài cá nhân vào vở, thứ tự
HS khác lên bảng làm.


-HS lµm råi thứ tự nhận xét bài
trên bảng.


<b>4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ phân số khác mẫu số</b>
<b>5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I.Mục đích, yêu caàu:</b>


-Giúp học sinh hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
-Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể
hiện sự quan sát của riêng mình.



-HS mạnh dạn trình bày dàn ý trước lớp rõ ràng, tự nhiên.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Bảng phụ viết nội trả lời BT1.
-Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.


-HS ghi chép những điều quan sát được về một cơn mưa.
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>1.Ổn định. Yêu cầu cả lớp hát một bài </b>


<b>2.Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng trình bày kết quả thống kê bài tập 2 của tiết trước</b>
<b>3.Bài mới. </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b> Hoạt động học</b>
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.


<i><b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: </b></i>
-Gọi HS đọc toàn bộ bài tập 1.


-Tổ chức cho HS đọc thầm bài 1, làm việc các nhân trả
lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.


-Gọi HS trình bày lần lượt từng nội dung.
Nếu HS cịn lúng túng GV có thể hướng dẫn:


Câu a: Đọc đoạn mở đầu rồi tìm từ ngữ chỉ dấu hiệu cho
biết cơn mưa sắp đến (mây, mưa).



Câu b: đọc cịn lại và tìm từ ngữ tả âm thanh của mưa
rồi ghi lại (hoặc dùng bút chì gạch dưới);


Câu c: ghi lại hoặc gạch dưới từ ngữ tả cây cối, con vật
bầu trời trong và sau cơn mưa;


Câu d: dựa vào từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh …của
cơn mưa để xác định sự cảm nhận của các giác quan.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải:


-HS đọc toàn bộ bài tập 1.


-HS đọc thầm bài 1, làm việc các
nhân trả lời lần lượt các câu hỏi
trong SGK.


-HS trình bày lần lượt từng nội dung,
HS khác bổ sung.


<b>a. Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: </b>


-Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tan ra, san đều trên một nền đen xám xịt.


-Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên
đảo.


<b>b. Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thức cơn mưa:</b>


<i>- Tiếng mưa: Lúc đầu: lẹt đẹt… lẹt đẹt, lách tách. Về sau: mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm</i>
<i>độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; tiếng giọt tranh đổ ồ ồ.</i>



<i>- Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao</i>
<i>xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá.</i>


<b>c. Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa:</b>


- Trong mưa: lá đào, lá na, lá sói vẫn vẫy tay run rẩy; con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng
tìm chỗ trú; cuối cơn mưa, vịm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của
mưa mới đầu mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>d. Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan:</b>


<i>- Thị giác: thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa; thấy mưa rơi; những đổi thay của cây</i>
cối, con vật, bầu trời, cảnh tượng xung quanh khi mưa tn, lúc mưa ngớt.


- Thính giác: nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến đổi của tiếng mưa; tiếng sấm, tiếng hót của chào
mào.


<i>- Xúc giác: cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa.</i>


<i>- Khứu giác: biết được mùi nồng ngai ngái, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa.</i>


<b>+GV chốt:Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa</b>
từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngửi và cảm thấy
sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, khơng khí, tiếng mưa… Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách
dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết một bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu
mùa rất chân thực, thú vị.


<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: </b></i>
-Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.



-Kiểm tra HS ghi chép những điều quan sát được về một cơn
mưa.


-Tổ chức cho HS lập dàn ý vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trình bày dàn ý bài văn miêu tả cơn
mưa. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm cho dàn ý tốt
theo tiêu chí:


 <i>Dàn ý có rõ bố cục 3 phần không?</i>


 <i>Thứ tự cách tả ở thân bài có theo yêu cầu của kiểu</i>
<i>bài tả cảnh khơng?</i>


 <i>Có chọn đưa vào dàn ý được các chi tiết, đặc điểm</i>
<i>tiêu biểu của cảnh hay không?</i>


 Dàn ý trình bày có ngắn gọn, rõ ý lớn, ý nhỏ khơng?
-u cầu HS tự sửa bài và hồn thiện dàn ý theo các tiêu
chí trên.


-1 HS đọc bài tập 2, lớp đọc
thầm.


-HS kiểm tra chéo việc ghi chép
những điều quan sát được về một
cơn mưa và báo cho GV.


-HS lập dàn ý vào vở, 1 em lên
bảng làm.



-HS tiếp nối nhau trình bày dàn ý
bài văn miêu tả cơn mưa. Cả lớp
nhận xét.


-HS tự sửa bài và hồn thiện dàn
ý của mình.


<b>4.Củng cố- Dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn về nhà hồn chỉnh dàn ý tả cơn mưa vào vở. Dựa trên dàn ý đã lập, em hãy chọn một
phần để viết một đoạn văn tả cơn mưa.


__________________________________________________


<i> </i>


Khoa häc



Bµi 6<i><b>: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kể được một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6
tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


- HS có kĩ năng quan sát nhận xét để nhận biết được một số đặc điểm chung của trẻ em ở
một số giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Hình trang 14 SGK.


-Bảng con, phấn.


- HS sưu tầm các tấm ảnh của tuổi dậy.
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi– GV nhận xét ghi điểm cho từng học sinh.</b>
HS1: Phụ nữ có thai nên làm gì?


HS2: Mỗi người trong gia đình cần làm gì với phụ nữ có thai?
<i>3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề </i>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của GV</b>


<i><b>HĐ 1: Giới thiệu ảnh sưu tầm được.</b></i>


MT: HS nêu được tuổi và đặc điểm của bé trong ảnh đã sưu tầm
được.


-GV yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình mang đến lớp.
-GV nhận xét khen ngợi HS giới thiệu hay, giọng rõ ràng, lưu
loát.


<i><b>HĐ 2: Chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”</b></i>


MT: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai
đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


-GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu trò chơi, cách
chơi:



+Cách chơi: Các thành viên cùng đọc thông tin trong khung
chữ và quan sát tranh trang 14 SGK. Sau đó cử một bạn viết
nhanh đáp án vào bảng con. Cử 1 bạn khác báo nhóm đã làm
xong. – Nhóm nào xong trước sẽ thắng cuộc.


-Tổ chức cho HS tiến hành hoàn thành nội dung SGK yêu cầu
theo sự hướng dẫn của GV. Nhóm nào làm xong thì báo. GV ghi
nhận nhóm xong trước, xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng
xong yêu cầu các em giơ đáp án.


-GV nhận xét nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Sau đó gọi HS nêu các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi.
Đáp án đúng:


1. Dưới 3 tuổi. (1-b)
2.Từ 3 đến 6 tuổi. (2-a)
3. Từ 6 đến 10tuổi. (3-c)
-GV Kết luận:


<i> Ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau, cơ thể chúng ta có sự</i>
<i>thay đổi, tính tình cũng có sự thay đổi rõ rệt. Dưới 3 tuổi trẻ em</i>
<i>đã biết nói biết đi, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi của</i>
<i>mình. Từ 3 đến 6 tuổi, trẻ em rất hiếu động, thích chạy nhảy, leo</i>
<i>trèo, thính nói chuyện với người lớn và rất giàu trí tưởng tượng.</i>
<i>Từ 6 đến 10 tuổi, cơ thể chúng ta đã hoàn chỉnh các bộ phận và</i>
<i>chức năng của cơ thể. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh.</i>
<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì</b></i>
<i><b>đối với cuộc đời mỗi người:</b></i>



MT: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì.
- Yêu cầu HS :


+ Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong SGK.


-HS giới thiệu được; Bé tên
gì? Mấy tuổi? Lúc đó bé biết
làm gì?...


-Nắm bắt cách chơi.


-HS tiến hành hồn thành nội
dung SGK yêu cầu, theo sự
hướng dẫn của GV.


-HS giơ đáp án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
+ Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?


+Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với
cuộc đời của mỗi con người?


-Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét chốt lại:


*Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của
<i>mỗi con người vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể</i>
<i>phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện</i>
<i>kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình</i>
<i>cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.</i>



nội dung được giao.


<b>4. Củng cố – dặn dò: </b>


- Gọi 1 em đọc mục: Tuổi dậy thì.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- Dặn HS xem trước bài 7.


<i> </i> <i>...</i>
<b>MÜ thuËt</b>


<b>Bµi 3: Vẽ tranh: Đề tài trờng em</b>
I. <b>Yêu cầu </b>


- Bit chọn các hình ảnh đẹp về nhà trờng để vẽ tranh.
- Biết cách sắp xép và vẽ đợc tranh vè đề tài nhà trờng.
- Yêu mến và có ý thức giữ gìn trờng lớp.


II. <b>§å dïng : Tranh mÉu ,...</b>
III. <b>Lên lớp:</b>


1 Kiểm tra sự chuẩn bị của hs :
2. Bài mới:


* HĐ1: Giới thiệu bài :


* H1: Tỡm chọn nọi dung đề tài


- Giới thiệu tranh mẫu .. gợi ý để HS nhớ


lại các hình ảnh về nh trng


- - Gv bổ sung ..
* HĐ3: Cách vẽ :
GV hdÉn c¸ch vÏ (SGK)


* HĐ4: Thực hành
- Cho HS thực hành ..
* HĐ 5: Nhận xét đánh giá


- Chọn một số bài đẹp và cha đẹp để nhận xét
- Nhận xét chung


* H§6 : Cđng cè , dặn do


- Nhiều em nêu: Khung cảnh
chung ,...


- Theo dâi
_ Thùc hµnh
- Cïng nhËn xÐt


<b>...</b>


<b>Thø 5</b>



<b>Lun tõ vµ c©u</b>



<b>6. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>



-Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn, biết
thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước,
quê hương.


-HS sử dụng đúng một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn, hiểu được ý
nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nói về tình cảm của người Việt với đất nước, q hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: viết nội dung bài tập 1 vào bảng phụ.
HS: bút dạ, sách, vở phục vụ cho tiết học.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.</b>


<b>2. Bài cũ: u cầu 2 HS hồnh thành nội dung sau:</b>


H: Tìm một số thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề nhân dân? Đặt một câu với từ tìm được?
<i>H: Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng)? Đặt một câu với từ tìm được?</i>


3. Bài mới:


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, u cầu của tiết học.


<i><b>HĐ 1 : Làm bài tập 1.</b></i>
Bài 1:


-GV nêu yêu cầu của bài taäp.



-GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i>- Đáp án: Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy,</i>
<i>Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.</i>


<i><b>HĐ 2 : Làm bài tập 2.</b></i>
Bài 2:


- u cầu HS đọc nội dung BT2.


<i>- GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội.</i>
Ba câu này có ý nghĩa chung, yêu cầu HS phải chọn 1 ý trong
ba ý đã cho để giải thích đúng cho cả ba câu tục ngữ.


-GV nhận xét ý kiến trả lời của HS đi đến ý đúng:


<i>* Ý thích hợp là: Gắn bó với quê hương là tình cảm t ự nhiên.</i>
-Yêu cầu HS khá, giỏi nêu cách hiểu của mình về ba câu tục
ngữ, hoặc có thể đặt câu với cách câu tục ngữ.


<i><b>HĐ 3 : Làm bài tập 3.</b></i>
Bài 3:


- Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, sau đó làm vào vở, 2 em
lên bảng viết đoạn văn.


- GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài bạn về nội dung, sử
dụng các từ chỉ màu sắc trong khổ thơ hợp lí chưa? Có thể viết


thêm màu sắc sự vật khác khơng có trong đoạn thơ. GV tuyên
dương những em viết hay đúng yêu cầu đề bài.


-HS cả lôp đọc thầm nội dung
bài tập, quan sát tranh minh
hoạ trong SGK, làm bài vào
vë bài tập, 1em lên bảng làm.
Sau đó nhận xét.


<b>- HS thùc hiƯn theo yªu cÇu</b>
cđa Gv.


-HS đọc kĩ u cầu bài tập 3,
làm bài, đọc bài trước lớp,
HS khác nhận xét đánh giá.


<b>4. Củng cố: -GV nhận xét tiết học.</b>


<b>5. Dặn dị: Dặn những HS viết chưa xong, chưa đạt bài tập 3 về nhà viết lại, Chuẩn bị bài</b>
tiếp theo.


<i>...</i>


<i>To¸n</i>



<b>14. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-HS thực hiện tốt các về phép nhân và phép chia các phân số, tìm thành phần chưa biết của
phép tính, đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số, giải bài tốn liên


quan đến tính diện tích các hình.


- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào giấy nháp. Sau đó GV nhận xét</b>
ghi điểm cho HS làm bài trên bảng.


HS1: Tính:


5
2
4
1
3
2





<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập và làm bài.</b></i>



-u cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3 sgk / 16, nêu yêu cầu của
bài tập.


-GV theo dõi HS làm bài và nhắc nhở HS còn lúng túng.
<i><b>HĐ 2: Sửa bài – chấm điểm.</b></i>


-Yêu cầu HS thứ tự nhận xét bài trên bảng – GV nhận xét
chốt lại cách làm.


Bài 1: Tính:


a. <sub>9</sub>7 x <sub>5</sub>4 = <sub>45</sub>28 b. 2 <sub>4</sub>1 x 3<sub>5</sub>2 = 9<sub>4</sub> x 17<sub>5</sub> = 153<sub>20</sub>
c. <sub>5</sub>1 : <sub>8</sub>7 = <sub>5</sub>1 x <sub>7</sub>8 = <sub>35</sub>8 d. 1 <sub>5</sub>1 : 1<sub>3</sub>1 = <sub>5</sub>6 : <sub>3</sub>4 = <sub>5</sub>6 x


4
3


= <sub>10</sub>9


-Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân, chia phân số và sự khác
nhau giữa phép nhân và phép chia phân số.


<i>Bài 2: Tìm x:</i>


<i>a. x + </i> <sub>4</sub>1 = <sub>8</sub>5<i> b. x - </i> <sub>5</sub>3 = <sub>10</sub>1
<i> x = </i>


8
5



-
4
1


<i> x = </i>
10


1
+


5
3
<i> x = </i><sub>8</sub>3 <i> x = </i><sub>10</sub>7


-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết.
<i>c. x x </i><sub>7</sub>2 = <sub>11</sub>6 <i> d. x : </i><sub>2</sub>3 = 1<sub>4</sub>


-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết.
Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)


1m 75cm = 1m + <sub>100</sub>75 m = 1<sub>100</sub>75 m
5m 36cm = 5m + <sub>100</sub>36 m = 5<sub>100</sub>36 m
8m 8cm = 8m + <sub>100</sub>8 m = 8<sub>100</sub>8 m


Bài 4: Yêu cầu HS khoanh vào phương án đúng chỉ diện tích


-HS đọc các bài tập 1, 2, 3 sgk,
nêu yêu cầu của bài và làm
bài cá nhân vào vở, thứ tự HS


khác lên bảng làm.


-HS thứ tự nhận xét bài trên
bảng.


-HS nhắc lại cách nhân, chia
phân số .


- Vµi em nªu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

phần còn lại là : B. 1400m2


-Yêu cầu HS giải thích vì sao em chọn phương án B.
-GV có thể chốt lại:


Bài giải


Diện tích mảnh đất là : 50 x 40 = 2000 (m2<sub>)</sub>


Diện tích ngôi nhà là :20 x 10 = 200 (m2<sub>)</sub>


Diện tích cái ao là :20 x 20 = 400 (m2


Diện tích phần còn lại là:2000 – 200 – 400 = 1400 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : B. 1400m2


-HS khoanh vào phương án
đúng và giải thích cách làm.



<b>4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.</b>
<b>5. Dặn dị: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


<b>ChÝnh t¶ </b>



<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH ( Nhớ – viết)</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


<i>- HS nhớ – viết và trình bày đúng bài chính tả: Thư gửi các học sinh (từ “Sau 80 năm giời</i>
<i>nô lệ… ở công học tập của các em”). Nắm vững được mơ hình cấu tạo của vần, nắm được quy tắc</i>
viết dấu thanh trong tiếng.


- HS có kĩ năng nhớ – Viết đúng bài chính tả, viết đạt tốc độ, vận dụng làm tốt phần bài
tập.


-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Chép bài tập 2 vào bảng phụ và phiếu bài tập.</b>


<b> HS: Vở chính tả, SGK.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>
<b>2. Bài cũ: Gọi HS trả lời:</b>


a) Nhắc lại cấu tạo phần vần của tiếng ? Lấy ví dụ?
<i>b) Tìm cấu tạo phần vần trong tiếng: quang, mưu, luồn?</i>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu tiết học.
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.</b></i>


<i>-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thư gửi các học sinh (ở</i>
SGK/5, từ “Sau 80 năm giời nô lệ… ở cơng học tập của các
em”)


- Nếu có HS chưa thuộc bài GV tổ chức cho HS ôn lại bằng
cách đọc cá nhân, đồng thanh.


<i>-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ:</i>
<i>cường quốc, kiến thiết.</i>


- GV nhận xét bài HS viết.


<i><b>HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả.


-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài; lưu ý
các chữ khó, chữ số và cách trình bày đoạn văn.


-GV yêu cầu HS nhớ lại đoạn văn và viết bài vào vở.
-HS tự soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.


2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc
thầm.


-HS chưa thuộc ôn lại bài.


-1 em lên bảng viết, lớp viết vào


giấy nháp.


- HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Yêu câu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút
chì.


- GV chấm bài của tổ 3, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
<i><b>HĐ3: Làm bài tập chính tả.</b></i>


Bài 2:


-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.


-GV tổ chức cho các em làm bài cá nhân ,1 em lên bảng
làm vào bảng phụ.


-GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:


Tiếng vần


Âm đệm Âm chính Âm cuối


em e m


yêu yê u


màu a u



xanh a nh


đồng ơ ng


bằng aê ng



Baøi 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài, trả lời. GV nhận xét và cho HS
<i>nhắc lại: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới,</i>
các dấu khác đặt trên)


sai và sửa.


-HS đổi vở theo từng cặp để sửa
lỗi sai bằng bút chì.


-HS đọc bài tập 2, xác định yêu
cầu của bài tập.


- HS đọc và làm vào vë bài tập, 1
em lên bảng làm vào bảng phụ,
sau đó đối chiếu bài của mình để
nhận xét bài bạn.


-HS quan sát vị trí dấu thanh ở
các tiếng và trả lời, HS khác bổ
sung. Sau dó nhắc lại ý GV chốt.
<i><b>4. Củng cố – Dặn dò: </b></i>



-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.


<i>-HS nêu lại cấu tạo phần vần của tiếng và vị trí Dấu thanh trong tiếng.</i>
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.


_____________________________________________________
<b>H¸t</b>


<b>T3: Ơn bài hát : Reo vang bình minh</b>
<b>Tp c nhc s 1</b>


<b>I.</b> <b>Yêu cầu :</b>


- Hỏt thuc lời ca , đúng giai điệu và sắc thái của bài hát ..
- Biết vận động theo nhạc


- Đọc đúng độ cao , trờng độ của bài TĐN số 1 . Biết ghép lời bài tập đọc nhạc.
II. Chuẩn bị : nhạc cụ ( Song loan)


II. Lªn líp :
A. Phần mở đầu :


- Kiểm tra bài cũ : (2em)
- Giới thiệu nọi dung tiết học
B. Phần cơ bản :


HĐ1 : Ôn bài hát : Reo vang bình minh.
Cho HS hát theo nhóm , tổ , cả lớp
Tập h¸t lÜnh xëng



Hát kết hợp gõ theo nhịp
* HĐ2: Tập đọc nhạc:


- Cho Hs làm quen với độ cao : Đo rê , mi ...
- Gv đọc mẫu ( HS theo dõi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cho HS hát bài hát (1em)
- Đọc tập nhạc (1em)
- Nhận xét , dặn dò


<b>...</b>
<b>Thể dục</b>


Bi 6 :

i hình đội ngũ - TR.c : Đua ngựa


<b>I . Yêu cầu : </b>


- Cũng cố và nâng cao kỷ thuật ĐT ĐHĐN.
- Biết chơi trò chơi đúng luật ..


- Cã ý thức tự giác trong học tập,...
<b>II.Lên lớp:</b>


1.Phần mở đầu :


- phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Cho HS khởi động.


- KiĨm tra bµi cị (ND tiÕt häc trớc)
2. Phần cơ bản :



* HĐ1:ĐHĐN:


- Cho HS ụn li : Tập hợp hàng ngang, dóng
hàng. . đi đều vũng trỏi, phi


* HĐ2: Trò chơi " Đua ngựa"
- Nêu tên và hd trò chơi...
3.Phần kết thúc :


- Cho Hs làm đt thả lỏng ...
- Nhận xét giờ học ..
- Dăn dò


- Theo dõi


- Thực hiện theo yêu cÇu cđa GV.


- TËp theo sù chØ dÉn cđa GV


- Thực hiện ...


<b>Thứ 6</b>



<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYEN TAP TA CANH</b>
<b>I.Muùc ủớch – yêu cầu:</b>


- HS biết hồn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.



-Có kĩ năng chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả
chân thực, tự nhiên.


- HS mạnh dạn trình bày dàn ý trước lớp rõ ràng, tự nhiên.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa.
- HS có dàn ý bài văn tả cơn mưa.


<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1.Ổn định. Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc lại dàn ý miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước.</b>
<b>3.Bài mới. </b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.


<i><b>HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 1: </b></i>
-Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1.


-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bốn đoạn và xác định nội dung
chính của mỗi đoạn.


-Gọi HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét.


-GV nhận xét, chốt lại ý chính cho mỗi đoạn (bằng cách đưa
bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn).



<i>Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay.</i>
<i>Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.</i>


<i>Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa.</i>


<i>Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa.</i>


-HS đọc toàn bộ nội dung bài
tập 1, lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp:


 <i>Chọn, hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm</i>
<i>vào chỗ có dấu (…).</i>


-Tổ chức cho HS làm bài vào vở – GV theo dõi nhắc nhở.
Nếu HS còn lúng túng GV nhắc các em chú ý viết dựa trên
nội dung chính mỗi đoạn ví dụ đoạn 4 nội dung chính tả:
<i>Đường phố và con người sau cơn mưa thì chỉ viết thêm về</i>
đường phố và con người.


-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV
nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hồn chỉnh đoạn văn
hợp lí, tự nhiên. Ví dụ thêm vào chỗ(…) các nội dung sau:


-HS làm bài vào vở.


-HS đọc bài nối tiếp nhau
trước lớp.



<i>Đoạn 1: Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xố, những bóng cây cối ngả nghiêng,</i>


<i>mấy chiếc ơ tơ phóng qua, nước té lên sau bánh xe. </i>


<i>Đoạn 2: -Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt. </i>


<i>-Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ. Bộ lơng vàng óng của chúng vẫn khơ ngun vì</i>


<i>chúng vừa chui ra dưới đơi cánh to của gà mẹ. </i>


<i>-Chú mèo khoang ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân. Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước, nằm duỗi</i>


<i>dài phơi nắng có vẻ khối chí lắm.</i>


<i>Đoạn 3:Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thoả thuê nên tươi xanh mơn mởn. Mấy cây hoa</i>


<i>trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên là đang nhè nhẹ toả hương.</i>


<i>Đoạn 4: Tiếng người cười nói, đi lại rộn rịp. Túa ra từ những chỗ trú mưa, mọi người đang vội vã trở lại</i>


<i>công việc trong ngaøy. </i>


<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: </b></i>


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.


Gợi ý: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của
bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn
mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân
thực, tự nhiên.



- Yêu cầu HS làm bài cá nhaân.


- Sau 10 -12 phút làm bài, yêu cầu một số em đọc bài làm của
mình, lớp theo dõi và nhận xét.


1 em nêu, lớp theo dõi vào SGK.
- Chú ý nghe.


- Từng cá nhân thực hiện.


5-6 em lần lượt đọc bài làm, lớp
nhận xét bài của bạn.


<b>4.Củng cố- Dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn về nhà hồn thiện các đoạn văn còn lại vào vở, chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh.
_____________________________________________________


<b>To¸n </b>



<b>15. ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Ơn tập về giải tốn về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
-HS giải được các bài tốn về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>



<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở nháp.</b>
a) Tính  


5
4
2
1


2 <sub>1</sub>


3
2


<i> b) Tìm x biết: x-(</i> ) <sub>8</sub>5
8
1
4
1





</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: Hướng dẫn ơn tập về giải tốn:</b></i>



<i>1. Bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.</i>
-GV chép bài tốn 1 lên bảng – Yêu cầu HS đọc và xác định
dạng toán – chỉ rõ đâu là tổng, đâu là tỉ, đâu là số phần tương
ứng của số lớn, số bé?


-Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt và giải, HS khác làm vào vở.
- GV nhận xét chốt lại cách làm:


?
Tóm tắt: Số beù :


? 121
Số lớn:


Bài giải


Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11(phần)


Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số bé là: 121 – 55 = 66
Đáp số: số bé 55; số lớn 66


- Sau đó yêu cầu HS nhắc lại cách giải dạng tốn về tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.


<i>2. Bài tốn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.</i>
<i>( GV trình tự hướng dẫn như Bài tốn về tìm hai số khi biết</i>
<i>tổng và tỉ số của hai số đó)</i>



<i><b>HĐ 2: Luyện tập - thực hành:</b></i>


Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài – GV
theo dõi HS làm.


- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.


Bài 1: Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm
tắt và làm bài.


Bài giải:


a. Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần)
Số lớn là : 80 : 16 x 9 = 45


Số bé là : 80 – 45 = 35.
Đáp số : 45 và 35.


b. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)
Số lớn là : 55 : 5 x 9 = 99


Số bé là: 99 – 55 = 44.
Đáp số ; 99 và 44


Bài 2:Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm
tắt và làm bài.


Bài giải:



Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần )
Số lít nước mắm loại hai là : 12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại một là : 6 + 12 = 18 (l)


Đáp số : 18 lít và 6 lít


Bài 3:Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm
tắt và làm bài.


-HS hoạt động cá nhân trả lời
nội dung GV yêu cầu.


-1 em lên bảng tóm tắt và giải,
lớp giải vào giấy nháp.


-Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


-HS nhắc lại cách giải dạng
tốn về tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó.


-Bài 1, đọc, tìm hiểu bài tốn,
tóm tắt và giải vào vở, 1 em
lên bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài giải:


Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)



Tổng số phần bằng nhau là : 5 +7 = 12 (phần)
Chiều rộng của mảnh vườn là : 60 : 12 x 5 = 25 (m)


Chiều dài của mảnh vườn là : 60 – 25 = 35 (m)
Diện tích của mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của lối đi là : 875 : 25 = 35 (m2<sub>)</sub>


Đáp số : 25m, 35m, 35m2


-Bài 3, đọc, tìm hiểu bài tốn,
tóm tắt và giải vào vở, 1 em
lên bảng làm.


<b>4. Củng cố:-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và</b>
tỉ số của hai số đó.


<b>5. Dặn dị: Về nhà làm bài ở vở BT tốn , chuẩn bị bài tiếp theo.</b>


_____________________________________________________

LÞch sư



<b>Bµi 3</b><i><b>: CUỘC PHẢN CÔNG KINH THÀNH HUẾ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản cơng kinh thành Huế.
- HS có kĩ năng kể lại được các ý chính trọng tâm về nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa
của cuộc phản công kinh thành Huế



-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bản đồ hành chính Việt Nam
HS: Sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>
<b>1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>
<b>2. Bài cũ: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:</b>


H: Nêu những đề nghị canh tân đất nước Nguyễn Trường Tộ?


H: Những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ có được vua quan nhà Nguyễn
thực hiện khơng? Vì sao?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
-Giới thiệu bài: : GV giới thiệu bối cảnh đất nước ta thời bấy giờ


(phần đầu ở SGk). GV ghi đề bài lên bảng.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu: Ngun nhân xảy ra cuộc phản cơng:</b></i>
+ Yêu cầu HS đọc thầm phần đầu và trả lời cá nhân câu hỏi:
H: Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế?
<i> (…Biết tin Tôn Thất Thuyết lãnh đạo nghiã quân luyện tập chống</i>
<i>Pháp: Pháp ra lệnh mới ơng sang để bắt cóc  Tơn Thất Thuyết</i>
<i>quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.)</i>


<i><b>HĐ 3 : Tìm hiểu :Diễn biến –ý nghĩa cuộc phn cụng:</b></i>


+ Yêu cầu HS tr li cỏc ni dung sau:


H: Cuộc phản công diễn ra khi nào? Do ai lãnh đạo?
H :Tơn Thất Thuyết làm gì chuẩn bị chống Pháp ?
H: Cuộc phản công diễn ra như thế nào?


H: Ý nghóa của cuộc phản công kinh thành Huế.
+ - GV Lắng nghe, chốt ý:


<i> *Tôn Thất Thuyết Lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội</i>


-HS nghe và nhắc lại đề
bài.


-HS đọc thầm phần đầu
và trả lời cá nhân, HS
khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>nghĩa quân ngày đêm luyện tâp, sẵn sàng đánh Pháp</i>


<i> *Cuộc phản công do Tôn Thất Thuyết chỉ huy diễn ra lúc 1 giờ</i>
<i>sáng ngày 5-7-1885, quân ta nổ tiếng súng đại bác rầm trời, lửa</i>
<i>cháy rừng rực, các đạo quân tấn công đồn Mang Cá và toà khâm</i>
<i>sứ. Bị đánh bất ngơ,ø Pháp bối rối nhưng nhờ có ưu thế vũ khí Pháp</i>
<i>cố thủ đến sáng phản công lại …</i>


<i> *Ý nghĩa: Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận</i>
<i>quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh</i>
<i>chống Pháp.</i>



+ Yêu cầu HS đọc thầm phần cuối và trả lời cá nhân câu hỏi:
H: Sau cuộc phản cơng thất bại Tơn Thất Thuyết đã có quyết định
<i>gì mới? ( …Đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên Quảng Trị.</i>
<i>Tại đây Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu</i>
<i>Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua đánh Pháp.)</i>


H: Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?


<i>(…Từ đó phong trào chống Pháp nổ lên mạnh mẽ khắp cả nước kéo</i>
<i>dài đến cuối thế kỉ XIX tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa: Ba Đình, Bãi</i>
<i>Sậy, Hương khê.)</i>


<i><b>HĐ 3: Rút ra bài học. </b></i>


-GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học - rút ra ghi
nhớ (như phần in đậm trong sgk).


-HS đọc thầm phần cuối
và trả lời cá nhân, HS
khác bổ sung.


-HS đọc phần bài học
SGK.


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


-GV nhận xét tiết học, tun dương các HS, nhóm HS tích cực, nhắc nhë ...
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


<i><b>Kü thuËt</b></i>




<i><b>Bµi 5: </b></i>

<b>Thêu dấu nhân </b>

( Tiết 1)
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS nm được quy trình thêu dấu nhân.
-HS bước đầu thêu được dấu nhân.


-Rèn luyện HS kó năng quan sát nhận xét.
<b>II. Chn bÞ :</b>


GV: Một số sản phẩm thêu dấu nhaân.


HS +GV: một mảnh vải, kim chỉ khâu, phấn vạch, thước.
<b>III. Lªn Líp</b>


<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : Kiểm tra dụng cụ tiết học.</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy GV</b> <b>Hoạt động học HS</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học.
<i><b>HĐ 1: Quan sát nhận xét mẫu. (khoảng 8 phút)</b></i>


-GV đưa mẫu giới thiệu mũi dấu nhân, yêu cầu HS kết hợp
quan sát mẫu và hình 1 SGK trả lời:


H: Nêu đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt trái và
mặt phải? Mũi thêu dấu nhân trang trí ở đâu?



-Gv nhận xét chốt lại:


*Bề phải: Gồm những mũi thêu giống nhau như dấu nhân
nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song.


*Bề trái: Hai đường khâu với các mũi khâu dài bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

và cách đều nhau.


* Ứng dụng thêu ơ ûcác sản phẩm may mặc: váy, áo, vỏ
gối, hay trang trí khăn tay,..


<i><b> HĐ 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: (khoảng 20-22 phút)</b></i>
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc mục 1; 2 kết hợp quan
sát hình 2; 3; 4 SGK, trả lời câu hỏi:


H: Hãy nêu các bước thêu dấu nhân?
-GV nhận xét và chốt lại:


*Bước 1: Vạch dấu đường thêu dấu nhân:


Cắt vải, vạch dấu hai đường thêu song song trên
vải cách nhau 1cm.


*Bước 2: Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu (thêu theo
chiều từ phải sang trái).


-Yêu cầu HS quan sát hình 3; 4 để nêu cách bắt đầu thêu
và các mũi thêu dấu nhân – GV hướng dẫn hai mũi thêu


đầu – Sau đó gọi 2-3 lên bảng thêu các mũi tiếp theo – GV
quan sát uốn nắn.


-GV nhắc HS cần chú yù:


*Thêu theo chiều từ phải sang trái.


* Các mũi thêu đựoc thực hiện luân phiên trên hai đường
dấu song song.


*Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ 2
dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường
dấu thứ nhất..


* Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi
thêu không bị dúm.


- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân, tổ chức cho HS tập
thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải.


-Cuối tiết GV chọn bài làm đẹp, đúng cho lớp quan sát.
<b>4. củng cố – Dặn dò: (khoảng 3-4 phút)</b>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở SGK/23.


-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết
quả thực hành của HS.


-Dặn dò HS chuẩn bị 1 mảnh vải, kim, chỉ màu, kéo, … để
học bài “Thêu dấu nhân”(tiếp)



- HS theo nhóm 2 em đọc mục 1; 2
kết hợp quan sát hình 2; 3; 4 SGK,
trả lời, HS khác bổ sung.


-HS quan sát hình 3; 4, nêu cách bắt
đầu thêu và các mũi thêu dấu nhân
tiếp theo.


-HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và
tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li
hoặc vải.


-HS quan saùt.


-HS đọc phần ghi nhớ ở SGK/23.


<b>...</b>
<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 3</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.


- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần
tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
<b>II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên
- Ý kiến các thành viên.


-Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV tổng kết chung:


+ Đạo đức: Chăm ngoan, khơng có hiện tượng nói tục, chửi thề, đánh nhau. Đi học đúng giờ; cần
chú ý thêm khăn qng,


Tồn tại: Còn không ích HS hay nói chuyện riêng, như: ...


+Học tập: Có cố gắng trong học tập, đã có sự chuẩn bị bài, làm bài tập, cần phát biểu xây dựng
bài.


Tồn tại: Còn hiện tượng quên vở, học bài và làm bài chưa đều như : ....


<b>+ Cõng taực khaực: Tham gia toỏt mói phong traứo, sinh hoaùt đội ủuựng thụứi gian vaứ ủaỷm baỷo noọi dung.</b>
<i>2- Phửụng hửụựng tuaàn 4 : </i>


Tham gia tốt các khoản bảo hiểm, tiếp tục thu các khoản tiển nhà trường quy định.
Tiếp tục ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, đi học đúng giờ, ra về trật tự.


Học bài và làm bài trước khi đến lớp.


Các bạn giỏi giúp đỡ bạn yếu, xây dựng đôi bạn cùng tiến.
Thi đua giành nhiều hoa điểm mười.


Tích cực tham gia mọi phong trào trường, lớp, Đội.
3. Sinh hoạt tập thể:



</div>

<!--links-->

×