Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 5 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.64 KB, 35 trang )

TUẦN 3 :
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Đọc đúng văn bản kòch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các
câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.
2. Kó năng :
Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng
cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với
cách mạng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh minh họa cho vở kòch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Sắc màu em yêu
- Trò chơi: Ai may mắn thế?
- Giáo viên bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu trả lời câu hỏi
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân”
- Học sinh lắng nghe


30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng
văn bản kòch.
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành
- Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai.
- Mỗi nhóm lần lượt đọc
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ đòa
phương.
- Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ
- Vở kòch có thể chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... là con
Đoạn 2: Chồng chò à ?... tao bắn
Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng
đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp
- Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong
bài.
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ,
ráng
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở
kòch.
- 1, 2 học sinh đọc
Trang 1
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng

giải
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? - Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
+ Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú cán
bộ?
- Chú cán bộ bò bọn giặc rượt đuổi bắt, hết
đường, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi
xuống chõng vờ ăn cơm.
+Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em thích thú
nhất ? Vì sao ?
- Dì Năm bình tónh nhận chú cán bộ là chồng,
khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại : Chồng chò à ?,
dì vẫn khẳng đònh : Dạ, chồng tui. / …
 Giáo viên chốt ý
+ Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em thích
thú nhất? Vì sao?
- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì
sắp khai nên bò tẽn tò là tình huống hấp dẫn
nhất vì đẩy mâu thuẫn kòch lên đến đỉnh điểm
sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo.
+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần 1. - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua
→ tìm ý đúng).
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng
 Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng cảm,
thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa
giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Học sinh lắng nghe

* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Giáo viên đọc diễn cảm màn kòch. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Học sinh nêu tính cách của các nhân vật và
nêu cách đọc về các nhân vật đó:
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược
+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở
đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào.
- Lớp nhận xét
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành
- Thi đua:
+ Giáo viên cho học sinh diễn kòch
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- 6 học sinh diễn kòch + điệu bộ, động tác của
từng nhân vật (2 dãy)
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kòch.
- Chuẩn bò: “Lòng dân” (tt)
- Nhận xét tiết học
Trang 2
Tiết 2 : CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết )
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :

Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi các học sinh"
2. Kó năng :
Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối “u”. Nắm được quy tắc
đánh dấu thanh trong tiếng .
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: SGK, phấn màu
- Trò: SGK, vở
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: Thảm
họa, khuyên bảo, xoá đói, quê hương toả sáng,
- Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng phụ
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết chính tả hôm nay, lần đầu tiên các em
sẽ viết lại theo trí nhớ một đoạn văn xuôi.
Đây là đoạn trích trong bài "Thư gửi các học
sinh" của Bác Hồ mà các em đã học thuộc.
Đoạn trích là lời căn dặn tâm huyết, là mong
mỏi của Bác Hồ với các thế hệ học sinh Việt
Nam nên các em phải thuộc, phải nhớ. Thầy,

cô hy vọng: các em sẽ nhớ viết lại đúng, trình
bày đúng, đẹp lời căn dặn của Bác.
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần
nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớlại
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho học
sinh
- Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
Trang 3
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu
thanh vào mô hình
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3

- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình vào vở
- Học sinh chép lại các tiếng có phần vần vừa
tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng
- 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả
- Học sinh sửa bài trên bảng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
→ Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm chính,
không nằm ở vò trí khác - không nằm trên âm
đầu, âm cuối hoặc âm đệm.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận trò chơi
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu tìm
nhanh những tiếng có dấu thanh đặt trên hoặc
dưới chữ cái thứ 1 (hoặc 2) của nguyên âm
vừa học
- Các nhóm thi đua làm
- Cử đại diện làm
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được
tham gia ý kiến và quyết đònh những vấn đề của trẻ em.

2. Kó năng :
Học sinh có kỹ năng ra quyết đònh, kiên đònh với ý kiến của mình.
3. Thái độ :
Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người
khác.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên : Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
Trang 4
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Em là học sinh L5
- Nêu ghi nhớ - 1 học sinh
- Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như thế
nào?
- 2 học sinh
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Có trách nhiệm về việc làm của mình.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của
bạn Đức “
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình

- Học sinh đọc thầm câu chuyện
- 2 bạn đọc to câu chuyện
- Phân chia câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm thảo luận, trao đổi → trình bày phần
thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung
- Tóm tắt ý chính từng câu hỏi:
1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô tình
hay cố ý?
- Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh
đồ làm bà bò ngã. Đó là việc vô tình.
2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như
thế nào?
- Rất ân hận và xấu hổ
3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc này thế
nào cho tốt ? Vì sao?
- Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình,
đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của
bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho
người khác.
→ Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô
tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và
sửa lỗi, dám chòu trách nhiệm về việc làm của
mình.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập
- Nêu yêu cầu của bài tập - Làm bài tập cá nhân
- Phân tích ý nghóa từng câu và đưa đáp án
đúng (a, b, d, g)
_GV kết luận (Tr 21/ SGV)

- 1 bạn làm trên bảng nhỏ
- Liên hệ xem mình đã thực hiện được các việc
a, b, d, g chưa? Vì sao?
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Nêu yêu cầu BT 2. SGK _ HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu
- GV kết luận : Tán thành ý kiến (a), (đ) ;
không tán thành ý kiến (b), (c), (d)
→ Nếu không suy nghó kỹ trước khi làm một
việc gì đó thì sẽ đễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn
đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gia
đình, nhà trường và xã hội
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
Trang 5
- Không dám chòu trách nhiệm trước việc làm
của mình là người hèn nhát, không được mọi
người q trọng. Đồng thời, một người nếu
không dám chòu trách nhiệm về việc làm của
mình thì sẽ không rút được kinh nghiệm để
làm tốt hơn, sẽ khó tiến bộ được.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Qua các hoạt động trên, em có thể rút điều
gì?
- Cả lớp trao đổi
- Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của
mình?
- Rút ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa
1’

5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò một mẫu chuyện về tấm gương của
một bạn trong lớp, trường mà em biết có trách
nhiệm về những việc làm của mình.
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 : TOÁN
LUYỆN TẬP
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Đọc đúng văn bản kòch.
Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài .
2. Kó năng:
- Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai
- Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kòch tính.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán
bộ CM ; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.
3. Thái độ:
Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với
cách mạng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh kòch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát

4’
2. Bài cũ: Lòng dân
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kòch bản. - 6 em đọc phân vai
- Học sinh tự đặt câu hỏi
Trang 6
- Học sinh trả lời
 Giáo viên cho điểm, nhận xét.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu
phần tiếp của trích đoạn vở kòch “Lòng dân”.
- Học sinh lắng nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng
văn bản kòch
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân vật, thể
hiện giọng đọc.
- Học sinh đọc thầm
- Giọng cai và lính: dòu giọng khi mua chuộc,
dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn.
- Giọng An: thật thà, hồn nhiên
- Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân vai.
- Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình
tónh.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (3 đoạn) :
Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy
Đoạn 2: Từ “Để chò...chưa thấy”

Đoạn 3: Còn lại
- 1 học sinh đọc toàn vở kòch
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung vở
kòch theo 3 câu hỏi trong SGK
- Nhóm trưởng nhận câu hỏi
- Giao việc cho nhóm
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận
- Thư kí ghi phần trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế
nào?
- Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía
em không, An trả lời không phải tía làm chúng
hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải
thích: kêu bằng ba, không kêu bằng tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ
không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú,
dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của
chồng, tên bố chồng tưởng là nói với giặc
nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ
để chú biết và nói theo.
 Giáo viên chốt lại ý. - Vì vở kòch thể hiện tấm lòng của người dân
với cách mạng.
+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần 2. - Học sinh lần lượt nêu
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua
→ tìm ý đúng).

 Giáo viên chốt: Vở kòch nói lên tấm lòng sắc
son của người dân với cách mạng.
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng.
Trang 7
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Giáo viên đọc màn kòch. - Học sinh ngắt nhòp, nhấn giọng
- Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật và
nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử chỉ,
điệu bộ)
- 6 học sinh diễn kòch + điệu bộ, động tác của
từng nhân vật (2 dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc đúng nhân vật
- Chuẩn bò: “Những con sếu bằng giấy”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân.
2. Kó năng : Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hóa
vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân,

về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Trò : Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm,
đàm thoại, thực hành
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân
dân qua các nghề nghiệp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết
vào phiếu rồi dán lên bảng.
 Giáo viên chốt lại, tuyên dương các nhóm
dùng tranh để bật từ.
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2:

- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm,
đàm thoại, thực hành.
Trang 8
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
 Giáo viên chốt lại: Đây là những thành ngữ
chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam
ta.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết
vào phiếu rồi dán lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm việc. - 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp giải thích.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ, thư
kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b.
 Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau nuôi
thai nhi - cùng là con Rồng cháu Tiên.
- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c)
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Trò chơi, giảng giải
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính xác. - Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân

dân.
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu sai.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
- Chuyển hỗn số thành phân số
- Chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có 2 tên đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò
đo ( tức là số đo viết dưới dạng số kèm theo tên một đơn vò đo )
2. Kó năng:
Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân số thập phân,
chuyển hỗn số thành phân số chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển đổi, tính toán.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3 /14 (SGK)

 Giáo viên nhận xét - ghi điểm  Cả lớp nhận xét
Trang 9
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số thập
phân, chuyển hỗn số thành phân số qua tiết
“Luyện tập chung”.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Thế nào là phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số thành
phân số thập phân?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sưả bài - Nêu cách làm, học sinh
chọn cách làm hợp lý nhất
14 = 14 : 7 = 2 ; 75 = 75 : 3 = 25
70 70 : 7 10 300 300 : 3 100
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số
thành phân số thập phân
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải

 Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Hỗn số gồm có mấy phần? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành
phân số?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm chuyển hỗn
số thành phân số.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số
thành phân số thập phân
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua nhóm nào nhanh
lên bảng trình bày)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu
1 dm = 1 m
10
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên
giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
Trang 10
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 4: Luyện tập
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trực
quan

 Bài 4:
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài mẫu
5 m 7 dm =5 m + 7 m = 5 7 m
10 10
- Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển một số đo có
hai tên đơn vò thành số đo có một tên đơn vò
* Hoạt động 5: Củng cố
_ Mỗi dãy chọn 2 bạn
- Nhắc lại kiến thức vừa học
- Thi đua giải nhanh
m
3
1
3m
3
2
1
+
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 : KHOA HỌC
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm bảo

mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
2. Kó năng:
Học sinh xác đònh được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải
chăm sóc, giúp đỡ giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được hình
thành như thế nào?

- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử?
Cuộc sống của chúng ta được hình thành như
thế nào?
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với
tinh trùng.
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người
mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố.
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở - 5 tuần: đầu và mắt
Trang 11
thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3
tháng, 9 tháng?

- 8 tuần: có thêm tai, tay, chân
- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người
(đầu, mình, tay chân).
- Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: Cần làm gì để cả mẹ
và em bé đều khỏe?
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng
giải
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở
trang 12 SGK
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và
không nên làm đối với những phụ nữ có thai và
giải thích tại sao?
+ Bước 2: Làm việc theo cặp
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của
GV.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Học sinh trình bày kết quả làm việc.
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc
làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công
việc gia đình của người chồng đối với người
vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì?

 Giáo viên chốt:
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi
có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho
thai nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời,
người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng,
giảm được nguy hiểm có thể xảy ra.
- Chuẩn bò cho đứa con chào đời là trách
nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh
thần để người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát
triển tốt.
Hình
Nội dung
Nên
Không
nên
1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà
mẹ và thai nhi
X
2
Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe
của bà mẹ và thai nhi
X
3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ
sở y tế
X

4
Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc

Trang 12
với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ …
* Hoạt động 2 : (Thảo luận cả lớp )
+ Bước 1:
- yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và
nêu nội dung của từng hình
+ Bước 2:
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có
thai ?
_GV kết luận ( 32/ SGV)
- Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ
- Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những
công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng
gánh nước về
- Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con
gái đi học về khoe điểm 10
* Hoạt động 3: Đóng vai
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong
SGK trang 13
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi
trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi,
bạn có thể làm gì để giúp đỡ ?
- Học sinh thảo luận và trình bày suy nghó
- Cả lớp nhận xét
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành
đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ
người phụ nữ có thai”.
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp
- Một số nhóm lên trình diễn
- Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài
học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có
thai.
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và
không nên làm đối với người phụ nữ có thai?
- Học sinh thi đua kể tiếp sức.
 GV nhận xét, tuyên dương.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ”
- Nhận xét tiết học
Thứ 4 :
Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Trang 13
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Nắm được ý nghóa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã cho, và hoàn cảnh sử dụng các thành
ngữ, tục ngữ đó.
2. Kó năng:
Học sinh biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghóa khi viết câu, đoạn văn và giao tiếp.
3. Thái độ:

Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghóa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 1.
- Trò : Tranh vẽ, từ điển
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - 2 học sinh sửa bài 3, 4b
 Giáo viên nhận xét và cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về
từ đồng nghóa”
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, thảo luận
nhóm, thực hành.
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm.
- Học sinh làm bài, trao đổi nhóm

- Lần lượt các nhóm lên trình bày
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
- Từ đồng nghóa không hoàn toàn - 1, 2 học sinh đọc lại bài văn (đã điền từ: đeo,
xách, khiêng, kẹp)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm,
thực hành
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm.
- Thảo luận nhóm ý nghóa của các câu thành
ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghóa
chung cho các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày
 Giáo viên chốt lại: các câu tục ngữ, thành
ngữ đều có ý chung: gắn bó với quê hương là
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Trang 14

×