Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thanh toán tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ VĂN TÙNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ VĂN TÙNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồng Hải Yến


TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................

i

TÓM TẮT.............................................................................................................

ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ..................................................................................

iv

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................

1

1.1 Lý do chọn đề tài ..............................................................................................

1

1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................

2


1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................

2

1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................

3

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................

3

1.4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................

4

1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...............................................................................

4

1.6 Bố cục của luận văn ..........................................................................................

5

CHƯƠNG 2: DỊCH VỤ THANH TOÁN TẠI NHTMCP VIETINBANK CHI
NHÁNH VĨNH LONG...........................................................................................

6

2.1 Giới thiệu về NHTMCP Cơng thương Vĩnh Long .............................................


6

2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của VietinBank Vĩnh Long .......................

6

2.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của VietinBank Vĩnh Long ............................

6

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của VietinBank Vĩnh Long...........................

7

2.2 Giới thiệu về dịch vụ thanh tốn của NHTMCP Cơng thương Vĩnh Long .........

8

2.3 Vấn đề thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long................................14
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ
THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH VĨNH
LONG ...................................................................................................................
3.1

19

Tổng kết các nghiên cứu về ý định sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 19

3.1.1 Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 19



3.1.2 Các nghiên cứu nước ngồi .............................................................................. 20
3.2

Mơ hình ý định sử dụng dịch vụ thanh toán của khách hàng tại Vietinbank chi

nhánh Vĩnh long .................................................................................................... 22
3.3

Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 27

3.3.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 27
3.3.2 Xây dựng thang đo ........................................................................................ 28
3.3.3 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................. 29
3.3.4 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ......................................................... 30
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………. 31
4.1 Kết quả thống kê mô tả .................................................................................... 31
4.2 Kiểm tra độ tin cậy và tính hội tụ thang đo ...................................................... 35
4.2.1 Kết quả kiểm tra độ tin cậy thang đo ............................................................. 35
.

4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................... 43
4.3 Các yếu tố tác động đến ý định lựa chọn dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng tại
NHTMCP Cơng Thương chi nhánh Vĩnh long ....................................................... 45
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................................................. 51
5.1 Kết luận ............................................................................................................. 52
5.2 Đề xuất giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu ................................................. 52
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 58

PHỤ LỤC..............................................................................................................

59


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch
vụ thanh tốn tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh
Long” là kết quả nghiên cứu của chính tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.
Hoàng Hải Yến. Dữ liệu nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và
kết quả nghiên cứu chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.

Lê Văn Tùng


i

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Ngân hàng trường Đại học
Kinh tế TP. HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn
cũng như tạo điều kiện thuận lợi trong suốt q trình học tập tại trường.
Tơi xin tỏ lịng trân trọng tới TS. Hoàng Hải Yến đã dành thời gian, tâm huyết
để hướng dẫn tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Xin cám ơn Ban lãnh đạo và tập thể khối tác nghiệp Vietinbank Vĩnh Long đã
tạo điều kiện tốt cho tôi trong việc thu thập dữ liệu.
Một lần nữa xin cảm ơn đến tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong
thời gian thực hiện luận văn.


Trân trọng !


ii

TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố đến ý định lựa chọn dịch vụ thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank
Vĩnh Long. Vận dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, đề
tài đã xác định được các nhân tố có ảnh hưởng, đồng thời đo lường mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến ý định lựa chọn dịch vụ thanh toán qua ngân hàng tại
Vietinbank Vĩnh Long. Dựa trên cơ sở lý thuyết và lược khảo các nghiên cứu trước
trong và ngoài nước về chủ đề nghiên cứu, kết hợp thảo luận nhóm với các chun
gia về dịch vụ thanh tốn qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long, tác giả đã xây
dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất và phát triển các giả thuyết nghiên cứu của đề tài.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 05 nhân tố tác động đến ý định lựa chọn dịch
vụ thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long là: AT (tính an tồn); NT
(nhận thức về thanh toán qua ngân hàng); TT (sự tin tưởng); DSD (tính dễ sử dụng);
LI (cảm nhận về lợi ích). Trong đó, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định
lựa chọn dịch vụ thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long lần lượt như
sau: Nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất là AT (tính an tồn); Thứ hai là nhân tố NT
(nhận thức về thanh toán qua ngân hàng); Thứ ba là nhân tố TT (sự tin tưởng); Thứ
tư là nhân tố DSD (tính dễ sử dụng); Cuối cùng, nhân tố có mức độ ảnh hưởng yếu
nhất là LI (cảm nhận về lợi ích).
Từ khố: Ngân hàng Vietinbank, yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ
thanh toán, Vietinbank Vĩnh Long.


iii


SUMMARY
The researching purpose is to specify and measure the impact of different
factors that influent the decision of selecting the banking service at Vietinbank Vinh
Long. With the combination of qualitative and quantitative researching methods,
such factors were determined and measured by impact. Base on theoretical basis
and briefing of domestic and international researches in the same field combine
with discussing to the professionals in the field of paying methods at Vietinbank
Vinh Long, the researcher has formed up a researching model of proposing and
developing the research’s hypothesis.
The result of this shown that there are 5 different factors that influent the
decision of selecting the banking service at Vietinbank Vinh Long namely: safety,
customers’ discern of banking, credit, accessibility and benefits ranking by impact
in the corresponding order.


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt
NHNN

Diễn giải

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

3 TMCP


Thương mại cổ phần

4 TSĐB

Tài sản đảm bảo

5 Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam

6 Vietinbank Vĩnh Long

Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh
Long


vi

DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Vĩnh Long .............................. 9
Bảng 2.2: Doanh số thanh toán qua ngân hàng của Vietinbank Vĩnh Long .................. 10
Bảng 2.3: Số giao dịch thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Vietinbank Vĩnh Long11
Bảng 2.4: Doanh số của các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Vietinbank Vĩnh Long.......................................................................................................................... 13
Bảng 3.1: Tổng kết các nghiên cứu trước .................................................................................... 21
Hình 3.1: Thuyết hành động hợp lý (TRA) của Ajen và Fishbein ................................... 22
Hình 3.2: Thuyết hành vi hoạch định (TPB) của Ajen .......................................................... 23

Hình 3.3: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM ........................................................................ 25
Hình 3.4: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................................... 26
Bảng 3.2: Tổng hợp thang đo các biến trong mơ hình nghiên cứu .................................. 28
Bảng 4.1: Tổng hợp số lượng phiếu khảo sát của đề tài ....................................................... 31
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu theo các đặc tính ...................... 32
Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến quan sát.............................................................................. 33
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo “tính an toàn” ............................. 35
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo “Tính dễ sử dụng” .................... 36
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo “Cảm nhận về lợi ích” ............ 37
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo “Sự tin tưởng” ............................ 38
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo “Thói quen sử dụng tiền mặt”39
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo “Nhận thức về thanh toán qua
ngân hàng”................................................................................................................................................. 40
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo “Ý định sử dụng thanh toán
qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long” ................................................................................. 41
Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................. 42
Bảng 4.12: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett .......................................................................... 43
Bảng 4.13: Tổng phương sai trích của các nhân tố ................................................................. 43
Bảng 4.14: Ma trận xoay nhân tố đối với thang đo các biến độc lập .............................. 44
Bảng 4.16: Kết quả hồi quy ............................................................................................................... 47
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................................... 49


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Trên góc độ định chế tài chính, ngân hàng là trung gian thanh toán quan trọng
trong nền kinh tế. Bằng các nghiệp vụ thanh toán, ngân hàng đã thay mặt khách
hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Trong đó thanh tốn qua ngân

hàng đóng vai trị quan trọng trong q trình tuần hồn và ln chuyển tiền tệ, nó
trở thành xu hướng thanh tốn phổ biến, nhằm hạn chế những tổn thất mà thanh
toán trực tiếp bằng tiền mặt có thể gây ra.
Ở Việt Nam, hoạt động thanh tốn qua ngân hàng đã có những bước phát triển
mạnh mẽ. Tỷ lệ tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế giảm
dần qua các năm với tốc độ khá nhanh. Việc thanh toán qua ngân hàng sẽ rút ngắn
thời gian cho các chủ thể tham gia. Ngân hàng có vai trị quan trọng trong hoạt động
thanh toán trong nền kinh tế, hệ thống các ngân hàng thương mại không ngừng nâng
cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt luôn chú trọng cải thiện nghiệp vụ thanh toán để
phục vụ cho nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn, chất lượng thanh toán
nhanh, an tồn hơn.
Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long
(Vietinbank Vĩnh Long) cũng là một trong những ngân hàng đang chú trọng tới hoạt
động thanh toán qua ngân hàng. Trong những năm vừa qua, các Ngân hàng thương
mại không ngừng phát triển hạ tầng kỹ thuật, nâng cao dịch vụ để việc thanh toán
qua ngân hàng ngày càng dễ dàng, nhanh chóng, tiện dụng và an tồn, bảo mật cao.
Từ năm 2010 đến nay, tỷ trọng giao dịch thanh tốn bằng tiền mặt đang có xu
hướng giảm dần từ 14.02% năm 2010 xuống còn 11.88% năm 2018 (NHNN Việt
Nam, 2018). Trong khi đó, theo mục tiêu đề ra của đề án đẩy mạnh thanh toán qua
ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 với mục tiêu đến cuối năm 2020, tỷ
lệ tiền mặt trong tổng phương tiện thanh toán thấp hơn 11% (Quyết định số
2545/QĐ-Ttg). Điều này cho thấy, mặc dù đã cố gắng nỗ lực rất nhiều, nhưng các
ngân hàng thương mại vẫn chưa đạt được chỉ tiêu đề ra của đề án. Do đó, việc gia


2

tăng hoạt động thanh toán qua ngân hàng tại các ngân hàng thương mại nói chung,
Vietinbank Vĩnh Long nói riêng là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Để gia
tăng hoạt động thanh toán qua ngân hàng, giảm tỷ lệ tiền mặt trong tổng phương

tiện thanh tốn thì việc xác định các yếu tố tác động đến dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng của Vietinbank Vĩnh Long là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết đó, tác giả lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Long” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên
ngành ngân hàng của mình.
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu



Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng

dịch vụ thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long.



Mục tiêu cụ thể

Trên cơ sở mục tiêu tổng quát của đề tài, các mục tiêu cụ thể được triển khai
như sau:
(1)

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thanh toán

qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long.
(2)

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định sử dụng dịch vụ


thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long.
(3)

Khuyến nghị các giải pháp thích hợp nhằm tăng ý định sử dụng dịch vụ

thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long.


3

1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu
(1)

Yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân

hàng tại Vietinbank Vĩnh Long?
(2)

Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trên đến ý định sử dụng dịch vụ thanh

toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long như thế nào?
(3)

Các giải pháp thích hợp nào cần đề xuất nhằm tăng ý định sử dụng dịch

vụ thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là ý định sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng tại

Vietinbank Vĩnh Long.
Đối tượng khảo sát: các khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
tại Vietinbank Vĩnh Long và những khách hàng chưa sử dụng dịch vụ.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: hoạt động thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank
Vĩnh Long.
- Phạm vi thời gian:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các báo cáo kết quả hoạt động trong
giai đoạn 2016-2019 của Vietinbank Vĩnh Long để đánh giá về thực trạng dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long và những khách hàng chưa sử
dụng dịch vụ trong giai đoạn từ tháng 8 đến tháng 9 năm 2019.


4

1.4 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện theo hai bước: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng.
Nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính được thực hiện tại Vietinbank Vĩnh Long. Mục đích của
nghiên cứu định tính nhằm xây dựng bảng câu hỏi và điều chỉnh thang đo cho phù
hợp với đối tượng khảo sát đã và đang làm việc, giao dịch với Vietinbank Vĩnh
Long. Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu, cơ sở lý luận, tác giả xây dựng Bảng câu hỏi
khảo sát sơ bộ với mục đích điều chỉnh và bổ sung thang đo các yếu tố tác động đến
thanh toán qua ngân hàng cho phù hợp với đặc điểm thanh toán qua ngân hàng tại
Vietinbank Vĩnh Long. Sau khi tiến hành thảo luận nhóm, tác giả hiệu chỉnh lại
Bảng câu hỏi, xây dựng Bảng câu hỏi chính thức và dùng Bảng câu hỏi này để tiến
hành khảo sát chính thức.

Bảng câu hỏi được thiết kế gồm hai phần chính: Phần 1: Thơng tin cá nhân
của người được phỏng vấn; Phần 2: Đo lường 6 yếu tố tác động đến thanh toán qua
ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long theo các câu hỏi khảo sát.
Nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu định lượng được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu chính thức tiếp
theo. Bảng câu hỏi khảo sát chính thức được gửi đi phỏng vấn các khách hàng của
Vietinbank Vĩnh Long. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được mã hóa trước khi nhập số
liệu để xử lý bằng phần mềm SPSS 22. Mục tiêu nhằm kiểm định lại các thang đo
trong mơ hình nghiên cứu, đây là bước phân tích chi tiết các dữ liệu thu thập được
thông qua phiếu điều tra gửi cho khách hàng để xác định tính logic, tương quan của
các nhân tố với nhau và từ đó đưa ra kết quả cụ thể cho đề tài nghiên cứu.
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn chỉ ra được mối liên quan, tác động của các nhóm yếu tố đến ý định
sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long. Trên cơ sở


5

phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thanh toán
qua ngân hàng là cơ sở giúp cho cán bộ quản lý, lãnh đạo của Vietinbank Vĩnh
Long đưa ra các giải pháp nhằm tăng ý định sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng của khách hàng tại Chi nhánh trong tương lai.
1.6 Bố cục của luận văn
Luận văn được cấu trúc bao gồm 05 Chương, cụ thể:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Dịch vụ thanh toán tại NHTMCP Vietinbbank chi nhánh Vĩnh
Long
Chương 3: Cơ sở lý thuyết về ý định sử dụng dịch vụ thanh toán của khách
hàng
Chương 4: Ý đinh sử dụng dịch vụ thanh toán của khách hàng đối với

NHTMCP Công Thương chi nhánh Vĩnh Long
Chương 5: Giải pháp tăng ý định sử dụng dịch vụ thanh toán của khách hàng
tại Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long


6

CHƯƠNG 2: DỊCH VỤ THANH TOÁN TẠI NHTMCP VIETINBANK CHI
NHÁNH VĨNH LONG
2.1 Giới thiệu về NHTMCP Công thương Vĩnh Long
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank Vĩnh Long
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long được thành
lập nhằm phát triển sự nghiệp và phục vụ các cá nhân, tổ chức thuộc mọi thành
phần kinh tế khác nhau trên địa bàn Vĩnh Long nói riêng và các vùng lân cận nói
chung. Ngày 26/10/1990, theo quyết định 105/NH/QĐ của Ngân hàng nhà nước
Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Long được
thành lập.
Hiện nay, tổng số tài sản VietinBank Vĩnh Long đạt gần 2000 tỷ đồng tăng
gấp 5 lần so với năm 2000. Hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển và bộ mấy tổ
chức được hồn thiện theo mơ hình hiện đại hố ngân hàng. Đến nay, Vietinbank
Vĩnh Long đã có 1 trụ sở chính và 11 phịng giao dịch hiện diện ở tất cả các huyện,
thị trong toàn tỉnh. Nhờ mạng lưới rộng khắp, VietinBank Vĩnh Long luôn đáp ứng
kịp thời mọi nhu cầu chính đáng về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho người dân.
Trải qua gần 30 năm xây dựng và phát triển, Ngân hàng VietinBank Vĩnh
Long đã đạt được nhiều danh hiệu cao quý: Huân chương Lao động hạng Ba
(1997), Huân chương Lao động hạng Nhì (2004), nhiều phần thưởng và bằng khen
của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Bộ ngành, UBND tỉnh và của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam.
Địa chỉ: Số 1C đường Nguyễn Thái Hiếu, Thành Phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long.

2.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của VietinBank Vĩnh Long
Tại Vĩnh Long, VietinBank là một ngân hàng có uy tín và chất lượng khách
hàng hàng đầu với những sản phẩm cung cấp đa dạng gồm:


7

Huy động vốn: Nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ
phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn, vay vốn của các tổ chức tín dụng,
cơng ty, khách hàng cá nhân và hộ gia đình trong và ngồi nước.
Hoạt động tín dụng: Cho vay thương mại thông thường với các cá nhân, hộ gia
đình và khách hàng doanh nghiệp. Chiết khấu, tái chiết khấu các loại giấy tờ có giá
trị, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê tài chính, phát hành thẻ tín dụng và các hình thức
theo quy định của ngân hàng nhà nước.
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Mở tài khoản cung ứng dịch vụ thanh tốn
trong và ngồi nước, cung cấp các phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thu hộ,
chi hộ và thu phát tiền mặt cho khách hàng.
Internet banking (hay Online banking) là một dịch vụ ngân hàng trực tuyến
cho phép khách hàng quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch như chuyển tiền,
gửi tiền tiết kiệm online, thanh tốn hóa đơn, các dịch vụ tài chính, nạp tiền, nộp
thuế... thơng qua thiết bị kết nối Internet.
Internet Banking của VietinBank (Ipay) là một dịch vụ trong tổng thể ngân
hàng điện tử, cho phép khách hàng có tài khoản thẻ ATM chuyển tiền/thanh tốn
online/gửi tiết kiệm thông qua Internet 24/7 mà không phải tới quầy giao dịch.
Như vậy chỉ cần một thiết bị kết nối Internet như laptop hoặc điện thoại là có
thể sử dụng dịch vụ tại bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào.
Các hoạt động khác: Tư vấn dịch vụ tài chính, kinh doanh ngoại hối, vàng và
các nghiệp vụ ủy thác đại lý...
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của VietinBank Vĩnh Long
Trong quá trình hoạt động, VietinBank Vĩnh Long đã chứng kiến nhiều biến

động phức tạp của nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên,
với sự chỉ đạo sáng suốt, kịp thời của ban lãnh đạo cũng như sự năng động, nhạy
bén, tận tụy với công việc của cán bộ thuộc chi nhánh, chi nhánh Vĩnh Long đã đạt
được một số kết quả tăng trưởng trong giai đoạn 2016 - 2018. Cụ thể:
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt
động của cả chi nhánh. Trong giai đoạn nghiên cứu, kết quả kinh doanh biến động
theo chiều hướng tích cực: Năm 2017 lợi nhuận tăng rất mạnh, tăng 10.014 triệu


8
đồng tương ứng 121,94% so với năm 2016; Năm 2018 lợi nhuận tăng 12.526 triệu
đồng với tỷ lệ tăng 68,73% so với năm 2017. Năm 2019, lợi nhuận của Vietinbank
Vĩnh Long tăng mạnh ở mức 81,1% so với năm 2018. Để có được kết quả trên,
Vietinbank Vĩnh Long đã thực hiện tốt công tác tiếp thị, quảng cáo, khuyến
mại...đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt hưởng ứng đề án thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của Chính phủ nên Chi nhánh rất chú trọng tới việc phát triển
các hình thức TTKDTM như: việc chuyển đổi từ tiền mặt sang chuyển khoản và
ngược lại rất dễ dàng. Trong công tác thanh tốn, Vietinbank Vĩnh Long cũng đã có


9

sự đổi mới, nắm bắt các chủ trương của ngành, vận dụng cơng nghệ tin học, máy
móc hiện đại vào quy trình thanh tốn để nâng cao chất lượng thanh toán...
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Vĩnh Long
ĐVT: tỷ đồng

Chỉ tiêu

2017/2016

2016

2017

2018

+/Tổng thu 115.316
nhập
Tổng chi
107.104
phí

2018/2017

2019/2018

2019
%

+/-

%

+/-

%

133.889

216.548 307.470


18.573

16,11 82.659

38,17

90.922

41,98

115.663

185.796 315.363

8.559

7,99

60,64

129.567

69,73

18.226

30.752

10.014


121,94

68,73

24.940

81,10

70.133

Lợi
8.212

nhuận

55.692

12.526

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của Vietinbank Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2019
2.2 Giới thiệu về dịch vụ thanh tốn của NHTMCP Cơng thương Vĩnh
Long
Hiện nay, Vietinbank Vĩnh Long sử dụng hình thức thanh tốn chuyển tiền
điện tử giữa các ngân hàng cùng hệ thống thanh toán với các NHTM khác, các tổ
chức tín dụng đóng trên địa bàn và thanh toán qua tiền gửi NHNN.
- Xét về cơ cấu thanh tốn khơng dùng tiền mặt, chủ yếu khách hàng vẫn sử dụng
công cụ truyền thống như Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, các loại Séc…đối với hình thức
thanh tốn Thư tín dụng trong nước ít được áp dụng. Tuy nhiên, riêng đối với Thẻ
thanh tốn thì tại Vietinbank Vĩnh Long khá phát triển và là loại hình khá


phổ biến đối với các NHTM tại Việt Nam. Căn cứ chủ yếu mà khách hàng lựa chọn
hình thức thanh tốn không dùng tiền mặt là:
- Qui định cụ thể của mỗi hình thức thanh tốn
- Điều kiện sản xuất kinh doanh của mỗi đơn vụ hoặc cá nhân tham gia thanh
tốn
- Mức độ tín nhiệm bạn hàng


10

- Thói quen sử dụng hình thức thanh tốn
- Trình độ cán bộ và trang thiết bị thanh toán của ngân hàng
Như đã thấy trong thời gian qua, hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt có
xu hướng tăng cả về số món và số tiền trong tổng số thanh tốn chung, được thể
hiện qua việc sử dụng các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Vietinbank
Vĩnh Long qua giai đoạn 2016-2019 như sau:
Bảng 2.2: Doanh số thanh toán qua ngân hàng của Vietinbank Vĩnh Long
ĐVT: tỷ đồng
2017/2016
Chỉ tiêu

2016

2017

2018

2018/2017


2019/2018

2019
+/-

%

+/-

%

+/-

%

Thanh tốn
tiền mặt

1.038

1.184

1.015 825

146

14,1

-169


-14,3

-189

-18,7

Thanh tốn
khơng dùng
tiền mặt

2.809

3.371

3.708 4.372

562

20,0

337

10,0

663

17,9

Tổng doanh số
thanh toán


3.847

4.555

4.723 5.196

708

168

473

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của Vietinbank Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2019
Năm 2016, tỉ trọng thanh toán không dùng tiền mặt chiếm 73%, qua các năm, tỷ
trọng TTKDTM tại Vietinbank Vĩnh Long có sự gia tăng. Đến năm 2018, tỷ
trọng TTKDTM đã chiếm 75%. Năm 2019, tỷ trọng TTKDTM tại Chi nhánh đạt
mức 84,1%. Mặc dù tốc độ gia tăng tỷ trọng TTKDTM của Vietinbank Vĩnh Long
không cao nhưng đã thể hiện sự cố gắng của Ban lãnh đạo cũng như tồn thể cán bộ
cơng nhân viên trong chi nhánh.
Các thanh toán viên đã làm tốt nhiệm vụ được giao của mình một cách xuất
sắc, hướng dẫn, phục vụ khách hàng với thái độ nhiệt tình, vui vẻ, đảm bảo tuyệt đối
tài sản của khách hàng và ngân hàng trong khâu thanh toán, khách hàng yên tâm mở
tài khoản tại ngân hàng. Ngoài ra, sự hiểu biết của cán bộ công nhân viên trong chi
nhánh về tin học và ứng dụng công nghệ hiện đại đã được nâng lên đáng kể. Chi


11

nhánh đã triển khai hệ thống thanh toán điện tử thay thế cho hệ thống thanh tốn

liên ngân hàng thơng qua mạng máy tính trước đây với tốc độ thanh tốn được rút
ngắn. Do đó, tạo điều kiện cho thanh tốn khơng dùng tiền mặt ngày càng được sử
dụng nhiều.
Bảng 2.3: Số giao dịch thanh tốn khơng dùng tiền mặt của Vietinbank Vĩnh Long
ĐVT: số giao dịch
Các hình thức
2016

2017

2018

2019

Séc

422

451

537

639

Tỷ trọng (%)

1,75

1,56


1,69

1,82

UNC

161.550

186.058

201.135

217.433

Tỷ trọng (%)

67,09

64,39

63,28

62,18

UNT

481

867


953

1.047

Tỷ trọng (%)

0,02

0,03

0,03

0,03

Thẻ

78.102

101.001

114.362

129.491

Tỷ trọng (%)

32,43

34,95


35,98

37,03

L/C

241

578

635

697

Tỷ trọng (%)

0,01

0,02

0,02

0,02

Tổng

240.796

288.955


317.850

349.634

thanh toán

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của Vietinbank Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2019
Bảng 2.3 cho thấy số lượng các giao dịch TTKDTM của Vietinbank Vĩnh Long giai
đoạn 2016-2019 có sự gia tăng nhanh chóng qua các năm. Năm 2016, tổng số giao
dịch chỉ đạt 240.796 giao dịch thì đến năm 2018, tổng số giao dịch TTKDTM đã
gia tăng lên 317.850 giao dịch. Năm 2019, tổng số giao dịch TTKDTM tại
Chi nhánh đạt mức 349.634 giao dịch (tăng 31.784 giao dịch). Mức tăng trưởng
bình quân số giao dịch TTKDTM tại Vietinbank Vĩnh Long trong giai
đoạn 2016-2018 khoảng 11%.


12

Việc sử dụng các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Vietinbank
Vĩnh Long có sự chênh lệch lớn. Hình thức thanh tốn bằng UNC được các cá nhân
và tổ chức kinh tế sử dụng nhiều nhất, tuy nhiên tỷ trọng số giao dịch bằng UNC đã
có sự sụt giảm qua các năm (từ 67,99% năm 2016 xuống còn 63,28% năm 2018).
Sự sụt giảm về số giao dịch TTKDTM bằng UNC được thay thế bằng số giao dịch
bằng thẻ thanh toán. Năm 2016, số giao dịch bằng thẻ thanh tốn chỉ đạt chiếm tỷ
trọng 32,43%) thì đến năm 2018, số giao dịch bằng thẻ tín dụng đã tăng lên nhanh
chóng (chiếm tỷ trọng 35,98%). Điều này cho thấy, phương thức thanh toán bằng
thẻ đang được các cá nhân và doanh nghiệp ngày càng ưa chuộng.
Séc là một phương tiện thanh tốn được sử dụng rất rộng trên tồn thế giới.
Tuy nhiên, tại Vietinbank Vĩnh Long, Séc là phương tiện ít được sử dụng. Số giao
dịch bằng Séc chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng số giao dịch TTKDTM tại

Vietinbank Vĩnh Long. Năm 2016, số giao dịch bằng séc là 422 giao dịch (chiếm tỷ
trọng 1,75%) nhưng đến năm 2018, mặc dù số giao dịch bằng séc đã tăng lên 537
giao dịch, song tỷ trọng giảm từ 1,75% (năm 2016) xuống 1,69% (năm 2018).
UNT và L/C là hai phương thức TTKDTM ít được sử dụng nhất tại Vietinbank
Vĩnh Long với số giao dịch không đáng kể trong giai đoạn 2016 – 2019 và chiếm tỷ
trọng rất nhỏ trong tổng số giao dịch TTKDTM tại Chi nhánh. Số lượng giao dịch
bằng UNT chỉ chiếm tỷ trọng 0,02% đến 0,03% trong khi đó của L/C chỉ chiếm
0,01% đến 0,02%.


13

Bảng 2.4: Doanh số của các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Vietinbank Vĩnh Long
ĐVT: tỷ đồng
Các hình thức
thanh toán

2016

2017

2018

2019

Séc

42


41

53

68

Tỷ trọng (%)

1,49

1,23

1,42

1,66

UNC

1.714

1.934

2.194

2.488

Tỷ trọng (%)

61,03


57,38

59,16

61,01

UNT

17

24

26

28

Tỷ trọng (%)

0,06

0,07

0,07

0,07

Thẻ

882


1.205

1.311

1.426

Tỷ trọng (%)

31,39

35,74

35,37

34,96

L/C

154

167

124

114

Tỷ trọng (%)

5,5


4,95

3,34

3,27

Tổng

2.809

3.371

3.708

4.078

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của Vietinbank Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2019
Bảng 2.4 cho thấy bên cạnh sự gia tăng nhanh về số giao dịch là sự gia tăng về
doanh số TTKDTM tại Vietinbank Vĩnh Long. Theo đó, UNC và thẻ là hai phương
thức thanh tốn chiếm tỷ trọng lớn nhất lớn nhất trong tổng doanh số TTKDTM tại
Vietinbank Vĩnh Long. Các hình thức khác như L/C, UNT và séc chiếm tỷ trọng
nhỏ nhất.
Nhận xét chung cho thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các hình thức
TTKDTM tại Vietinbank Vĩnh Long. Một trong những lý do lớn nhất phải kể đến là
thói quen sử dụng hình thức thanh toán của khách hàng. Tiếp đến là quy định và
điều kiện áp dụng của mỗi hình thức thanh tốn. Hình thức thanh tốn bằng UNC và
bằng thẻ được áp dụng rộng rãi, giao dịch thực hiện nhanh và thuận tiện hơn so với
hình thức thanh tốn bằng séc và UNT.



14

2.3 Vấn đề thanh toán qua ngân hàng tại Vietinbank Vĩnh Long
2.3.1 Lợi ích từ hoạt động thanh tốn qua ngân hàng
- Thứ nhất dịch vụ thanh toán ngày càng phát triển tỷ trọng tiền mặt trong tổng
phương tiện thanh tốn, đối với các vấn đề vĩ mơ, thanh tốn không dùng tiền mặt
trước hết giảm được rất nhiều chi phí cho ngân hàng. Thanh tốn khơng dùng tiền
mặt có ý nghĩa quan trọng đến việc tiết kiệm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng, từ
đó giảm bớt những phí tổn to lớn của xã hội có liên quan đến việc phát hành và lưu
thông tiền. Nếu như với phương thức thanh toán tiền mặt truyền thống như hiện nay
sẽ tiêu tốn khá nhiều chi phí in, kiểm đếm, rồi chi phí vận chuyển thời gian nhân
viên kiểm tiền, bảo quản hay hủy bỏ tiền cũ, tiền rách; chưa kể hạn chế được nạn in
tiền giả… Trong khi đó với việc thanh tốn phi tiền mặt, có thể giảm thiểu những
lãng phí trên.
- Thứ hai, việc thanh tốn phi tiền mặt góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng,
việc thu phí từ các giao dịch TTKDTM góp phần tăng nguồn thu đáng kể cho ngân
hàng, các giao dịch rút và chuyển tiền điện tử giúp ngân hàng tăng nguồn thu từ
hoạt động trích phí giao dịch tự động.
- Thứ ba, thanh tốn khơng dùng tiền mặt giảm tỉ lệ chủ thể thanh tốn trữ tiền
bên mình. Điều này có vai trị quan trọng trong việc huy động tích tụ các nguồn vốn
tạm thời chưa sử dụng đến của khách hàng nguồn cho tài khoản để thực hiện thanh
toán. Loại tiền gửi này cũng là một nguồn vốn cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời
của ngân hàng, gửi và thanh toán phải trả lãi, do vậy giảm giá đầu vào của đi vay để
cho vay. Khi NH tăng được tỉ trọng thanh tốn khơng dùng tiền mặt cũng là lúc
ngân hàng thu hút được nhiều hơn nguồn vốn trong xã hội vào ngân nhàng. Trên cơ
sở nguồn vốn tăng thêm đó, Ngân hàng sẽ có điều kiện mở rộng cho vay, tăng vốn
cho nền kinh tế.
Như vậy, thanh tốn khơng dùng tiền mặt vừa góp phần tăng nhanh vịng quay
vốn cho xã hội, vừa góp phần tăng cường nhu cầu vốn cho xã hội.
- Thứ tư, việc thanh toán phi tiền mặt cịn mang lại lợi ích cho người dân như

tiết kiệm thời gian, công sức của bên trả tiền và bên thu tiền, giảm bớt thời gian đợi
chờ tới lượt thanh toán…


15
Ví như đi nộp tiền điện, thay vì người dân phải bỏ một khoảng thời gian dài đi
tới trụ sở, chờ tới phiên thanh tốn thì họ có thể ở nhà và thanh tốn trên điện thoại,
máy tính… chỉ mất khoảng vài phút mà không phải nghỉ việc hay mất thời gian di
chuyển đến ngân hàng.
- Thứ năm, thanh toán phi tiền mặt phù hợp với quá trình phát triển công nghệ
thông qua ứng dụng hoặc thẻ ngân hàng cũng là cách để đảm bảo q trình giao
dịch an tồn hơn, tốc độ thanh toán nhanh, xác thực dễ dàng và linh hoạt. Đơn giản,
việc chúng ta đi rút tiền theo cách truyền thống tại các cây ATM rất dễ có nguy cơ
cho tội phạm thẻ sao chép mật khẩu, số tài khoản hay bị cướp bóc tài sản.
Vì thế, việc thanh tốn phi tiền mặt thơng qua các ứng dụng QR code hay ví
điện tử hay thẻ tín dụng… đều an tồn hơn bởi nó được bảo vệ qua hệ thống ngân
hàng, các ứng dụng bảo mật vân tay hay nhận dạng khuôn mặt, mã OTP (mã số xác
thực được ngân hàng hoặc đơn vị thanh toán trực tuyến gửi về số điện thoại đăng ký
tài khoản thanh toán trực tuyến.
2.3.2 Những kết quả đạt được
Kết quả phân tích thực trạng hoạt động TTKDTM tại Vietinbank Vĩnh Long
giai đoạn 2016-2019 cho thấy một số kết quả đạt được, cụ thể:
Thứ nhất, số lượng khách hàng và số lượng giao dịch TTKDTM qua các năm
có xu hướng gia tăng nhanh cho thấy sự quan tâm ngày càng lớn đối với hoạt động
TTKDTM tại Vietinbank Vĩnh Long. Năm 2016, số giao dịch TTKDTM tại
Vietinbank Vĩnh Long là 240.796 giao dịch, năm 2017 con số này tăng lên 288.955
giao dịch, năm 2018 là 317.850 giao dịch và năm 2019 là 349.634 giao dịch, trong
vòng 4 năm số lượng giao dịch TTKDTM tại Vietinbank Vĩnh Long đã tăng lên
45%.
Thứ hai, khơng những có sự gia tăng về số lượng khách hàng, số lượng giao

dịch mà doanh số giao dịch cũng gia tăng nhanh chóng mang lại nguồn thu nhập
cho ngân hang. Có thể thấy rằng, doanh số TTKDTM tại Vietinbank Vĩnh Long đã
tăng từ 2.809 tỷ đồng vào năm 2016 lên đến 4.372 tỷ đồng vào năm 2019, tỷ lệ
TTKDTM đã tăng 55% vào giai đoạn 2016-2019.
Thứ ba, chất lượng TTKDTM ngày càng gia tăng


×