Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De Thi Olimpic 304 lop 11 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.18 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Sở Giáo Dục & Đào Tạo KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
TP. HỒ CHÍ MINH LẦN X – NĂM 2004


 


<i><b>Trường THPT Chuyên</b></i>

<b>Môn thi : TIN HỌC - Khối : 11</b>

Lê Hồng Phong

Ngày thi : 10-04-2004


Thời gian
<b>làm bài : 180 phút</b>


<b>Bài 1: Đa giác </b>



Cho N đa giác lồi thoả các tính chất sau :


+ Với 2 đa giác bất kỳ ln có một đa giác mà mọi điểm của nó nằm trong đa giác kia.
+ Các cạnh của chúng không có điểm chung.


Bài tốn đặt ra là: Với mỗi đa giác i , có bao nhiêu đa giác bao nó ? ( i nằm trong bao
nhiêu đa giác ?)


<b> Yêu cầu:</b>


Dữ liệu vào : Ghi trong tập tin văn bản DAGIAC.INP :


Dòng đầu tiên ghi số tự nhiên N ( 3 <= N <= 10000 ).
Trên N dòng tiếp theo:


dòng thứ i+1 ghi thơng tin về đa giác có số hiệu thứ i. Bao gồm Số đầu tiên Si là


số đỉnh của đa giác ( Si >=3 ) ; Si cặp số nguyên tiếp theo lần lượt là hoành độ và



tung độ các đỉnh của đa giác.


Các số trên cùng dịng cách nhau bởi ít nhất một khoảng trắng.
Dư liệu ra: Ghi trong tập tin văn bản DAGIAC.OUT


Gồm N dòng:


Dịng thứ i : ghi số lượng đa giác bao đa giác i..
Ví dụ:


DAGIAC.INP DAGIAC.OUT


4


4 1 1 15 1 15 8 1 8
4 9 3 9 6 4 6 4 3
4 3 2 11 2 11 7 3 7
3 8 4 8 5 6 5


0
2
1
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2: Xếp dải băng</b>



Cho một dải băng gồm 2k<sub> ô, kích thước ô như nhau và trên các ô lần lượt ghi các số 1,</sub>


2, ...., 2k<sub> ( ghi từ trái sang phải ). Người ta lần lượt gấp đôi dải băng theo chiều từ phải</sub>



sang (độ dài sẽ giảm một nửa, số lớp sẽ tăng gấp đôi) cho đến khi dải băng có 2k<sub> lớp. Hỏi</sub>


ơ mang số N nằm ở lớp thứ mấy (tính từ dưới lên)? Cho k nguyên dương (k <=30).
Chẳng hạn, xét trường hợp k = 3, N =5:


B1: 1 2 3 4 5 6 7 8
B2 8 7 6 5


1 2 3 4
B3: 4 3


5 6
8 7
1 2


B4: 2


7
6
3
4
5
8
1
Số 5 ở lớp thứ 3.
<b>Dữ liệu vào: </b>


Cho trong tập tin văn bản XEPSO.IN, gồm hai số k và N.
<b>Dữ liệu ra:</b>



Cho trong tập tin văn bản XEPSO.OUT, gồm một số nguyên duy nhất chỉ số thứ tự lớp
của ô chứa số N.


Ví dụ:


<b>XEPSO.IN</b> <b>XEPSO.OUT</b>


3 5 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>B 3 : ( Bài tốn trong vườn trẻ )</b></i>


Trong vườn trẻ , có các nhóm trẻ đang chơi ở những sân chơi khác nhau cùng với cô
giáo hướng dẫn (mỗi sân chơi chỉ cho 1 nhóm , mỗi nhóm do 1 cơ giáo hướng dẫn ) .. Mỗi sân
chơi cĩ lối đi nối với 1 hay nhiều sân chơi khác. Một hay nhiều sân chơi cĩ lối đi nối với sân
chơi chính. Một số sâm chơi khơng cĩ học sinh Có tổng cộng cĩ p lối đi .


Có đúng 26 sân chơi được đặt tên là từ ‘a’ đến ‘z’ , sân chơi chính tên là ‘z’ và theo
qui định chung khơng có nhóm trẻ nào được chơi ở đó. Trên bảng theo dõi ở sân chơi chínhù.,
sân chơi nào hiện đang có 1 nhóm trẻ đang chơi sẽ được gán tên là chữ in hoa ( vd : Sân chơi
có tên là ‘y’ hiện đang có 1 nhóm trẻ đang chơi thì trên bảng theo dõi sẽ được gán tên là
‘Y’).


Khi có thơng báo đến giờ nghỉ của vườn trẻ , các nhóm sẽ theo cơ giáo hướng dẫn của
mình đi nhanh về sân chính bằng các lối đi rồi mới được bố mẹ đến đón về – các cơ giáo
ln ln tìm ra con đường ngắn nhất để dẫn các cháu đi . (Tất nhiên ,đường đi mà các cơ
giáo chọn có thể đi ngang qua 1 số sân chơi khác ). Giả sử tốc độ đi của các nhóm là như
nhau , và các lối đi đủ rộng để khơng có nhóm nào phải tạm dừng lại ( tránh nhau ) khi đi –
Người ta cần biết sau khi phát thơng báo thì nhóm trẻ hiện đang chơi ở sân chơi nào về tới
sân chính trước nhất . Hãy viết chương trình giải quyết yêu cầu trên .



<b>Dữ liệu vào : từ file VUONTRE.INP dạng văn bản có :</b>


Dòng đầu chỉ 1 con số nguyên dương là giá trị số p (1<=p<=10000) ,


Từ dòng thứ 2 đến dòng thứ p+1 : mỗi dòng ghi tên của 2 sân chơi và độ dài lối đi nối
chúng , ba nội dung trên 1 dịng được viết cách nhau ít nhất 1 dấu cách . ( 1 <= độ dài
của 1 lối đi <= 200 ) .


<b>Kết quả : viết kết quả vào file VUONTRE.OUT dạng văn bản chỉ 1 dòng gồm : </b>
+ Một ký tự in hoa là tên của sân chơi có nhóm trẻ về tới sân chính trước nhất .
+ Độ dài đường đi của nhóm trẻ đó .


Hai nội dung này được viết cách nhau ít nhất 1 dấu cách .
Ví dụ :


VUONTRE.INP VUONTRE.OUT


5
A d 6
B d 3
C e 9
d Z 8
e Z 3


B 11


<b>*****</b>


<b>Ghi chú : Tên bài làm của các bài 1,2,3 lần lượt là BL1.PAS ; BL2.PAS ; BL3.PAS</b>


Thời gian chạy một test không quá 1 giây.


Giám thị không được giải thích gì thêm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×