Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của vật chất
Hai lớp phôtpholipit luôn quay hai đuôi kị nước vào nhau,
hai đầu ưa nước ra ngồi.
Phân tử phơtpholipit của hai lớp màng liên kết với nhau
Sự vận chuyển vật chất qua màng.
<b>1</b>
Sự phân chia tế bào.
<b>2</b>
Sự hình thành giao tử ở người.
<b>3</b>
Vận chuyển thụ động.
Vận chuyển chủ động.
Nhập bào.
Khái niệm Cơ chế
vận chuyển
Yếu tố
ảnh hưởng
Các kiểu
vận chuyển
Phương thức
vận chuyển
các chất qua
màng sinh
chất mà
không tiêu
tốn năng
lượng.
Khuếch tán
các chất từ
nơi có nồng
độ cao đến
nơi có nồng
độ thấp.
•Nồng độ
các chất.
•Đặc tính
lý hóa của
tế bào và
mơi trường
•Khuếch tán trực
tiếp (các phân tử
nhỏ).
Ưu trương Nhược trương <sub>Đẳng trương</sub>
Tế bào
Chất tan
MT ưu trương: [chất tan của MT] > [chất tan tế bào] chất tan từ
MT vào tế bào, nước từ tế bào ra MT.
MT nhược trương:[chất tan MT] < [chất tan tế bào] chất tan từ tế
bào ra MT, nước từ MT vào tế bào.
<b>B </b>
<b>A</b> <b>C </b>
Môi trường
nhược trương
Môi trường
Là phương thức vận
chuyển các chất qua màng
có tiêu tốn năng lượng.
•Cần các kênh Prơtêin
màng.
•Phụ thuộc vào nhu cầu
của tế bào và cơ thể.
Hấp thu các chất cần thiết cho tế bào dự trữ:
đường, axit amin, Na+, K+ ....
Loại bỏ các chất thải.
Vận chuyển thụ động
<i><b>- Khái niệm</b></i>: là phương thức <b>đưa chất vào </b>
<b>bên trong tế bào</b> bằng cách <b>biến dạng </b>
<b>Thực bào:</b> màng tế bào nhô ra bao lấy đối
tượng (<i><b>chất rắn như mảnh tế bào, vi </b></i>
<i><b>khuẩn…)</b></i> tạo thành <i><b>bóng thực bào</b></i>, đưa
vào bên trong tế bào
Là hình thức sinh sản của tế bào.
Nhờ phân chia tế bào mà cơ thể lớn lên, các tế
bào già được thay thế.
Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự phân bào cịn
tạo ra giao tử. Qua quá trình thụ tinh tạo ra
hợp tử.
Phân biệt hai dạng phân bào:
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và các tế bào thuộc
giai đoạn đầu của quá trình phát sinh giao tử.
Sau quá trình nguyên phân, từ 1 tế bào 2n mẹ
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>G<sub>1</sub></b>
<b>S</b>
<b>G<sub>2</sub></b>
<b>M</b>
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế
bào, là phương thức sinh trưởng của các mô,
cơ quan trong cơ thể đa bào.
Khi sự nguyên phân bị ức chế thì mơ và cơ
quan ngừng sinh trưởng.
Qua q trình ngun phân, tế bào mẹ truyền
thơng tin di truyền cho các thế hệ tế bào con,
Có rất nhiều nhân tố tham gia điều chỉnh quá
trình nguyên phân.
Điều kiện tiên quyết là nhiễm sắc thể phải
được nhân đơi.
Ngồi ra, các nhân tố môi trường như: yếu tố
vật lý (nhiệt độ, ánh sáng, bức xạ ion…), các
nhân tố hóa học (kháng sinh, chất độc…),
nhân tố sinh học (virus, sự tiếp xúc tế bào…)
đều có ảnh hưởng đến sự phân chia tế bào.
Một trong các cơ chế của chất gây ung thư là
Là phương thức phân bào ở cơ thể sinh sản
hữu tính để tạo giao tử.
Đặc trưng của q trình giảm phân là từ 1 tế
bào sinh dục 2n tạo thành 4 tế bào con có bộ
nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n).
Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân chia liên
2n
2n 2n
2n
n n n n
<b>Tinh </b>
<b>nguyên </b>
<b>bào</b>
<b>Tinh bào </b>
<b>bậc 1</b>
<b>Tinh trùng</b>
Nguyên phân
<b>Tinh bào </b>
<b>bậc 2</b>
Giảm phân I
Giảm phân II
n
n
2n
2n
2n
2n
<b>Noãn nguyên bào</b>
<b>Noãn bào bậc 1</b>
<b>Trứng</b>
<b>Thể cực thứ 2</b>
<b>Noãn bào bậc 2</b>
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.
Đều trải qua 2 quá trình nguyên phân của tế Đều trải qua 2 quá trình nguyên phân của tế
bào mầm và giảm phân của tế bào sinh giao tử
bào mầm và giảm phân của tế bào sinh giao tử
để tạo các giao tử.
để tạo các giao tử.
Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan
sinh dục.
2n <sub>2n</sub>
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
n
2n 2n
2n
n n n n
<b>Sự tạo tinh</b>
<b>Sự tạo noãn</b>
<b>Tinh </b>
<b>Noãn bào bậc 1</b>
<b>Tinh bào bậc 1</b>
<b>Tinh trùng</b>
<b>Trứng</b>
<b>Thể cực thứ 2</b>
<b>Noãn </b>
<b>bào bậc </b>
<b>2</b>
Thể
cực thứ
nhất
Nguyên phân
<b>Tinh </b>
<b>bào bậc </b>
<b>2</b>
Giảm phân I
Giảm phân II
<b>Sự khác nhau</b>
2n <b>Noãn bào bậc 1</b> 2n <b><sub>Tinh bào bậc 1</sub></b>
Ở nam:
- Sự phân chia để tạo tinh trùng là liên tục từ khi bắt đầu (sau
tuổi dậy thì) cho đến khi cá thể chết.
- Tất cả các tế bào giao tử đều đi đến tinh trùng thuần thục
và không cần đợi đến lúc thụ tinh.
Ở nữ:
- Sự phân chia để tạo nỗn ngun bào khơng nhiều, dừng lại
từ trong phơi.
- Q trình giảm phân bắt đầu sớm, nhưng bị gián đoạn ở
cuối kỳ đầu I và hơn một chục năm sau mới lại tiếp tục.
- Khi kết thúc thì phải có điều kiện là được thụ tinh.
- Nỗn bào bị thối hố nhiều, mà trong số khơng bị thối hóa
Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực n
(tinh trùng) với một giao tử cái n (trứng) tạo
n
n
Tinh trùng
Trứng
Phục hồi lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội do sự
kết hợp giữa các giao tử đực (n NST) với giao
tử cái (n NST).
Đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
1. Vận chuyển vật chất qua màng
1.1. Sự vận chuyển thụ động.
1.2. Sự vận chuyển chủ động.
1.3. Sự nhập bào.
1.4. Sự xuất bào.
2. Sự phân chia tế bào.
2.1. Nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm).
2.2. Giảm phân (phân bào giảm nhiễm).
3. Sự hình thành giao tử ở người.