Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

tuần 12 thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 tuần 12 ngày soạn 21112009 ngày dạy thứ hai 23112009 tiết1 đạo đức kính già yêu trẻ i mục tiêu biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép đối với người già

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.98 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Ngày soạn:21/11/2009</i>
<i> Ngày dạy:Thứ hai, 23/11/2009</i>
<b>Tiết1</b> ĐẠO ĐỨC


<b>KÍNH GIÀ YÊU TRẺ</b>
<b> I . </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> : </b>


- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép đối với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu
thương em nhỏ.


- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
* HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn
em nhỏ.


II.


<b> </b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b> </b>
III<i><b>Hoat động dạy học:</b></i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<b>1. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>2. </b><i><b>Bài mới</b></i>


<i>a. Giới thiệu bài Nêu yêu cầu giờ học.</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


<b>HĐ1: tìm hiểu nội dung truyện sau đêm mưa</b>


<b> 1. GV đọc truyện Sau đêm mưa</b>


2. HS kể lại truyện
<b>3. Thảo luận </b>


- Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé?


- Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?


- Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?


- Gọi HS đọc ghi nhớ


<b>HĐ 2: Làm bài tập 1 trong SGK</b>


<i>Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể hiện</i>
tình cảm kính già yêu trẻ


<i>Cách tiến hành</i>


- Yêu cầu HS làm bài tập 1


- Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận xét
- GV KL: các hành vi a, b, c, là những hành vi
thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ


Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm yêu
thương chăm sóc em nhỏ.


- HS nghe



-Hs theo dõi SGK


-1 HS kể lại tóm tắt truyện kể.


+ Các bạn trong truyện đã đứng tránh sang
một bên đường để nhường đường cho bà
cụ và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ, bạn
Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết
giúp đỡ người già và em nhỏ


+ Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn đã
thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc
ta đó là kính già u trẻ. các bạn đã quan
tâm giúp đỡ người già


-3HS đọc, lớp theo dõi SGk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. </b><i><b>Củng cố, dặn dò</b></i>
- Nhận xét tiết học
<b> - Chuẩn bị tiết sau.</b>


-HS lắng nghe.


<b>Tiết2 </b> TOÁN


<b> NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000,....</b>
I.



<b> </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> : : Biết :</b>


- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…


- Chuyển đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-Các bài tập cần làm: Bài1, Bài2.


II.


<b> </b><i><b>Đồ dùng dạy </b></i><b> học GV: bảng phụ,HS: bảng con, SGK</b>
II.<i><b>Hoat động dạy học:</b></i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<b> A</b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gọi HS làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>B. </b><i><b>Bài mới</b></i>


<i>1.Giới thiệu bài : </i>
<i>2. Phát triển bài</i>
a)Ví dụ 1


- GV : Hãy thực hiện phép tính 27,867 <sub> 10.</sub>


- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- GV nêu : Vậy ta có 27,867  10 = 278,670


-Cho HS nhận xét sự giống và khác nhau
giữa thừa số 27,867 và tích 278,670


+ Muốn nhân một số thập phân với 10 ta có
thể làm như thế nào?


b) Ví dụ 2- Hãy đặt tính và thực hiện tính
53,286  100.


-Cho Hs nhận xét sự giống và khác nhau của
thừa số 53,286 và tích 5328,600


+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.


27,867
x 10
278,670


+Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867
sang bên phải một chữ số thì ta được số
278,67.



+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ
cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải
một chữ số .


-1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
53,286


<sub> 100</sub>
5328,600


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

có thể làm như thế nào ?


- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với
10,100,1000....


- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại
lớp.


<b>*c)Luyện tập - thực hành</b>


Bài 1- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm .


- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3 ( Nếu còn thời gian làm tại lớp )


- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài sau đó đi
hướng dẫn HS kém.


<b>4.Củng cố,dặn dị </b>
- Nhận xét tiết học
<b> - Chuẩn bị tiết sau.</b>


cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ
số.


- HS : Muốn nhân một số thập phân với
10,100,1000... ta chỉ cần chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên phải một ,hai,ba...chữ số.
- 3,4 HS nêu trước lớp.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài.


a).10,4dm = 104cm; b).12,6m= 1260cm
c).0,856m= 85,6cm; d).5,75dm= 57,5cm


<i>Bài giải</i>


<i>10 l dầu hoả cân nặng là:</i>
<i>10 x 0,8 = 8 (kg)</i>
<i>Can dầu hoả cân nặng là:</i>



<i>8 + 1,3 = 9,3 (kg)</i>
<i>Đáp số: 9,3 kg</i>


<b>Tiết3 </b> T ẬP ĐỌC
<b>MÙA THẢO QUẢ</b>


<b>I</b>. <b> </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> : </b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng
thảo quả.


- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.


* BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường rừng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng của mình.


II.


<b> </b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b> Tranh minh hoạ SGK</b>


Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
<i><b> III. Hoat động dạy học:</b></i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<b>A.</b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời
câu hỏi về nội dung bài



- GV nhận xét ghi điểm
<b>B</b><i><b>. Bài mới</b></i>


1. Giới thiệu bài


- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
<i> a)Luyện đọc</i>


Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn


GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
-Gọi HS tìm từ khó đọc,GV ghi bảng Hd,
-HS đọc từ khó


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài


- GV đọc mẫu chú ý hướng dẫn cách đọc
<i>b)</i>


<i> Tìm hiểu bài yêu cầu dọc thầm</i>


-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?


-Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng
chú ý? ( HS khá, giỏi nêu )


- 1 HS đọc to cả bài
- 3 HS đọc


- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc


- HS đọc cho nhau nghe


- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận


+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi
thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió
thơm, ..., từng nếp áo, nếp khăn .


+ các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho
ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt


GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt của nó. các từ hương, thơm lặp đi
lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. tác giả dùng các từ Lướt
thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan toả, kéo dài trong
không gian. các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm diễn tả mùi thơm của thảo quả
chiếm lỉnh cả khơng gian


- Cho Hs nêu ý Đ1



- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả
phát triển nhanh?


Cho Hs nêu ý đ2:


- Hoa thảo quả nảy ở đâu?


- khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?
<i>c. Đọc diễn cảm</i>


- 1 HS đọc toàn bài


- GV treo bảng phụ gh đoạn cần luyện đọc
- GV hướng dẫn cách đọc


- GV đọc mẫu


- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc


- GV nhận xét ghi điểm
3. <i><b>Củng cố ,dặn dò:</b></i>
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau


Thảo quả báo hiệu vào mùa



+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người....
vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
+Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây


+ Khi thảo quả chín rừng rực lên....như
những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn
mới, nhấp nháy


+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm
đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất
ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc
sắc của nhà văn


- 1 HS đọc to
-Hs nêu cách đọc.
- HS đọc cho nhau nghe


- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> Ngày soạn:21/11/2009</i>
<i> Ngày dạy:Thứ ba, 24/11/2009</i>
<b> Tiết1 </b> TOÁN


LUYỆN TẬP
I.


<b> </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> : : Biết :</b>


- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...


- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài tốn có ba bước tính .


* Các bài tập cần làm: Bài1(a); Bài2(a,b); Bài3.
II.


<b> </b><i><b>Đồ</b></i><b> </b><i><b> dùng dạy học </b></i><b> Bảng phụ</b>
III<i><b>Hoat động dạy học:</b></i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<b> 1. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.</b><i><b>Bài mới</b></i>


<i>a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu giờ học</i>
<i>b. Hướng dẫn luyện tập</i>


<b>Bài 1a) GV yêu cầu HS tự làm phần a.</b>


- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước
lớp.


- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được
1,48  10 = 14,8 ?



- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 2- GV ghi bảng, HS đặt tính và thực hiện</b>
phép tính trên bảng con.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 3</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-Cho Hs làm bài vào vở.


-Gv thu vở chấm.


-Gọi Hs lên bảng chữa bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- HS làm bài vào vở bài tập.


- 1 HS đọc, lớp nhận xét, HS cả lớp đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.



- HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10
nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48
sang bên phải một chữ số.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
a) 7,69 b) 12,6


x 50 x 800
384,50 10080,0


- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực
hiện phép tính của bạn.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


<i>Bài giải</i>


Quãng đường người đó đi được trong 3 h đầu
là :


10,8  3 = 32,4 (km)


Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ
tiếp theo là :


9,52 <sub> 4 = 38,08 (km)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. </b><i><b>Củng cố ,dặn dò</b></i>
- GV tổng kết tiết học



<b> -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng</b>
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau


Đáp số : 70,48km
HS về nhà làm bài 1b; 2c,d ; 4 ( HS yếu, TB
làm bài 1b; 2c,d )


CHÍNH TẢ
MÙA THẢO QUẢ
I.MỤC TIÊU:


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm dược bài tập 2b, 3b.


II. CHUẨN BỊ:


GV: Các thẻ chữ theo nội dung bài tập
HS: vở viết, bảng con


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu
- Nhận xét ghi điểm



3. bài mới
a. Giới thiệu bài


<i> b. Hướng dẫn nghe viết</i>


<b>* Trao đổi về nội dung bài văn</b>
- Gọi HS đọc đoạn văn


H: Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
<b>* Hướng dẫn viết từ khó</b>


- Yêu cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
<b>* Viết chính tả</b>


<b>* Sốt lỗi </b>
- thu chấm


<i>c. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b>Bài 2b) </b>


- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi
+ các cặp từ :


- 3 HS lên làm , cả lớp làm vào vở


- Nghe


- HS đọc đoạn viết



+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa
kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập
hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt


+ HS nêu từ khó


+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ,
mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng,
đỏ chon chót.


- HS viết chính tả


- HS thi theo hướng dẫn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bát cơm-chú bác
Bát ngát-bác trứng
Cà bát-bác học


Đôi mắt-mắc màn
Mắt mũi-mắc áo
Mắt lưới-mắc nợ


Tất cả-tấc đất


Tất bật-một tấc Mứt Tết-mức độHộp mứt-vượt mức
Mứt dừa-mức ăn
Bài 3


- Gọi HS đọc yêu cầu



- HS làm việc theo nhóm làm vào giấy khổ to
dán lên bảng, đọc phiếu


H: Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dịng có điểm gì
giống nhau?


- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Dặn HS học bài


- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài theo nhóm


+ Dịng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con
vật dịng thứ 2 chỉ tên các lồi cây.


KỂ CHUYỆN


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:


- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn
.


- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
II. CHUẨN BỊ:



HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 5 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện người di
săn và con nai


- 1 hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới


a. Giới thiệu bài:


Kể chuyện đã nghe đã đọc
b. Hướng dẫn kể chuyện
<b>* Tìm hiểu đề bài</b>
- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân
dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi
trường


- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý


- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được



- 5 HS kể


- HS nêu ý nghĩa


- 1 HS đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ mơi
trường. Khuyến khích HS kể chuyện ngồi SGK
sẽ được cộng thêm điểm


( GV kết hợp GDMT )
<b>* Kể trong nhóm</b>


- Cho HS thực hành kể trong nhóm
- Gợi ý:


+ Giới thiệu tên truyện


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ hành động của
nhân vật bảo vệ môi trường.


+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* kể trước lớp


- Tổ chức HS thi kể trước lớp


- Nhận xét bạn kể hay nhất hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS



4. Củng cố


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Dặn HS về nhà kể lại


tôi sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng


Tơi xin kể câu chuyện cóc kiện trời, .. hai
cây non trong truyện đọc đạo đức....


- HS trong nhóm kể cho nhau nghevà trao
đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện , hành
động của nhận vật


- HS thi kể trước lớp


Luyện từ và câu


MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:


- Hiểu đúng nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.


- Biết tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ
đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu (BT3).


* HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT3.
II. CHUẨN BỊ:



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
2. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp quan hệ
từ mà em biết.


- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới </b>


<b> a. Giới thiệu bài : ( ghi bảng)</b>
<i> b. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b>Bài 1</b>


a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm


- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc ghi nhớ


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- gọi HS lên trả lời.
b) yêu cầu HS tự làm bài



- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm


+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ
phức .Sau đó tìm hiểu và ghi lại nghĩa của từ
phức đó.


- Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét kết luận


( GV kết hợp GD môi trường )


+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà
máy, xí nghiệp


- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét


- HS đọc yêu cầu
- HS nhóm


- HS đọc bài của nhóm mình


- HS khá, giỏi nêu được nghĩa các từ.
+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được



+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phịng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với
người đóng bảo hiểm


+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.


+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử .


+ Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát.
+ bảo tồn: để lại không để cho mất.


+ bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ


+ bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa với
từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi
- Gọi HS trả lời


- GV nhận xét
<b>4. Củng cố</b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về nhà làm lại bài tập



- HS nêu u cầu


+ Chúng em giữ gìn mơi trường sạch đẹp
+ chúng em giữ gìn mơi trường sạch đẹp


Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC


HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
<b> I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.</b>


- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để giúp ích cho đời.(thuộc hai
khổ thơ cuối bài).


* HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.
II. CHUẨN BỊ:


GV: Tranh minh hoạ SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài mùa thảo quả



H: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? vì sao?
H: Nội dung bài là gì?


- GV nhận xét ghi điểm
<b> 3. Bài mới</b>


a. Giới thiệu bài


<i> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
* Luyện đọc


- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia khổ thơ


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ


Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- HS tìm từ khó đọc


- GV ghi bảng từ khó đọc
- GV đọc mẫu


- HS đọc từ khó


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo cặp


- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài



- HS đọc thầm bài thơ và câu hỏi


H: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên
hành trình vơ tận của bầy ong?


+ hành trình: chuyến đi xa, dài ngày, nhiều gian
nan vất vả


+ Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu


H: Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào?
H: Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+ Bập bùng: gợi tả màu hoa chuối đỏ như những
ngọn lửa cháy sáng


H: Em hiểu câu thơ:" Đất nơi đâu cũng tìm ra
ngọt ngào." như thế nào?


- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn và trả
lời câu hỏi


- 1 HS đọc


- Bài chia 4 khổ thơ
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1
- HS tìm và nêu


- HS đọc từ khó



- 4 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp


- 1 HS đọc toàn bài


+ Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong
bay đến trọn đời tìm hoa, thời gian vơ tận
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu
biển xa, quần đảo


+ Những nơi ong bay đến đều có vẻ đẹp
đặc biệt của các loài hoa:


- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng
màu hoa ban.


- Nơi biển xa: Hàng cây chắn bão dịu
dàng mùa hoa


- Nơi quần đảo: lồi hoa nở như là khơng
tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

H: Qua 2 dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói điều
gì về cơng việc của bầy ong?


<i>c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ</i>


- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài và tìm cách đọc
hay



- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảmkhổ thơ cuối
( GV treo bảng phụ)


- HS thi đọc


- GV nhận xét ghi điểm
- Tổ chức HS đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố


- Nêu nội dung
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về học thuộc lòng bài


ngọt ngào cho cuộc đời.


+ Muốn ca ngợi công việc của bầy ong.
Bầy ong mang lại những mật ngọt cho con
người cảm nhận được những mùa hao đã
tàn phai.


- 4 HS đọc và nêu cách đọc hay
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4
- HS thi


- HS đọc thuộc lịng trong nhóm
- 3 HS thi (HS khá, giỏi thuộc hết bài)


- HS nêu


TOÁN


NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU : Biết :


- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hốn .
II. CHUẨN BỊ:


GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a.Giới thiệu bài : </b>


<i>b. Phát triển bài</i>
* ví dụ 1


+ Hình thành phép tính nhân một số thập
phân với một số thập phân.


- GV nêu bài tốn ví dụ : Một mảnh vườn
hình chữ nhật có chiều dài 6,4m chiều rộng


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4,8m . Tính diện tích mảnh vườn đó.


- GV hỏi : Muốn tính diệntích của mảnh
vườn hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- GV : Hãy đọc phép tính diện tích mảnh
vườn hình chữ nhật.


- GV nêu : Như vậy để tính được diện tích
của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải
thực hiện phép tính 6,4  4,8 . Đây là một
phép nhân một số thập phân với một số thập
phân.


+ Đi tìm kết quả


- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết qủa


phép nhân 6,4m <sub> 4,8m.</sub>


- GV gọi HS trình bày cách tính của mình.
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên
trên bảng như phần bài học trong SGK.
- GV hỏi : Vậy 6,4m <sub> 4,8m bằng bao nhiêu</sub>
mét vuông ?


+ Giới thiệu kỹ thuật tính


- GV nêu : Trong bài tốn trên để tính được
6,4  4,8 = 30,72 (m2) các em phải đổi số đo
6,4m và 4,8m thành 64dm và 48dm để thực
hiện phép tính với số tự nhiên, sau đó lại đổi
lại kết quả 3072dm2<sub> = 30,72m</sub>2<sub>. Làm như vậy</sub>
mất thời gian và không thuận tiện nên người
ta đã nghĩ ra cách đặt tính và thực hiện như
sau :


- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính
như SGK.


- HS : Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- HS nêu : 6,4 <sub> 4,8</sub>


- HS trao đổi với nhau và thực hiện :
6,4m = 64dm


4,8m = 48dm



64
<sub> 48</sub>


512
256


3072 (dm2<sub>)</sub>
3072 dm2<sub> = 30,72 m</sub>2
Vậy 6,4  4,8 = 30,72 (m2)


- 1 HS trình bày như trên, HS cả lớp theo dõi
và bổ xung ý kiến.


- HS : 6,4 <sub> 4,8 = 30,72 (m</sub>2<sub>)</sub>


* Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân nhân các số tự nhiên :
+ 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3.


8 nhân 6 bằng 48, nhớ 3 là 51 viết 51.
+ 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

512 1 cộng 6 bằng 7 viết 7


216 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
30,72 (m2<sub>) 2 thêm 1 là 3, viết 3</sub>


* Đếm thấy phần thập phân của cả hai thừa số có hai chữ số, ta
dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái.



* Vậy 6,4  4,8 = 30,72
- GV : Em hãy so sánh tích 6,4  4,8 ở cả hai
cách tính.


- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 6,4
<sub> 4,8 = 30,72 theo cách đặt tính.</sub>


- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
64 <sub> 48 và 6,4 </sub><sub> 4,8</sub>


Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở hai
phép tính này.


* Ví dụ 2


- GV nêu yêu cầu ví dụ 2 : Đặt tính và tính
4,75 <sub> 1,3</sub>


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV u cầu HS tính đúng nêu cách tính của
mình.


- GV nhận xét cách tính của HS.
<b>*.Ghi nhớ</b>


- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và
yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.



<b>* Luyện tập - thực hành</b>
Bài 1 ( cả lớp )


- GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép nhân.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.


- GV yêu cầu HS nêu cách tách phần thập
phân ở tích trong phép tính mình thực hiện.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2 ( HS khá, giỏi nêu t/c giao hoán)


a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả
vào bảng số.


- HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả
6,4 <sub> 4,8 = 30,72 (m</sub>2<sub>)</sub>


- HS cả lớp cùng thực hiện.


- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS
cả lớp cùng theo dõi và nhận xét :


- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả
lớp làm vào giấy nháp.


- HS nhận xét bạn tính đúng/sai.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.



- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


- 1 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp.


Kết quả:


a. 38,70 ; b. 108,875
c. 1,128 ; d. 35,2170


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<b>a</b> <b>b</b> <b>a </b><b> b</b> <b>b </b><b> a</b>


3,36 4,2 3,36  4,2 = 14,112 4,2  3,36 = 14,112


3,05 2,7 30,5  2,7 = 8,235 2,7  3,05 = 8,235


- GV gọi 1 HS kiểm tra kết quả tính của bạn
trên bảng.


- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết


- 1 HS kiểm tra, nếu bạn làm sai thì sửa lại


cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tính chất giao hoán của phép nhân các số
thập phân :


Bài 3 ( nếu còn thời gian làm tại lớp, nếu
không về nhà).


<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


<b> TẬP LÀM VĂN</b>


CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:


- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người(ND ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình .


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV:- Giấy khổ to và bút dạ


- bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét
HS: SGK, vở


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS
- Nhận xét bài làm của HS


3. Bài mới


<b> a. Giới thiệu bài </b>


H: em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
<i>b. Tìm hiểu ví dụ</i>


- u cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng
A cháng


H: qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về
anh thanh niên?


GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? Các em
cùng đọc bài Hạng A cháng và trả lời câu hỏi
cuối bài


Cấu tạo bài văn Hạng A cháng:
1- Mở bài


- từ" nhìn thân hình.... đẹp quá"



- Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng.


- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về
thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng


2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng: ngực
nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân
rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng
thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông


- Làm việc theo hướng dẫn của GV


- bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài...


- HS quan sát tranh


- Em thấy anh thanh niên là người rất
chăm chỉ và khoẻ mạnh


- HS đọc bài


- Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm:
1. Mở bài: giới thiệu người định tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra
trận.


- HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù,


say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm
chắm vào công việc


3- kêt bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn
trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ
H: Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của
bài văn tả người?


<b> c. Ghi nhớ</b>


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
<b> d. Luyện tập</b>


- gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn:


+ Em định tả ai?


+ phần mở bài em nêu những gì?


+ em cần tả được những gì về người đó trong
phần thân bài?


+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Yêu cầu HS làm bài


- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng
- GV cùng HS nhận xét dàn bài


<b>4. Củng cố </b>



- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


- Tả hoạt động, tính nết.


3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được
tả


- Bài văn tả người gồm 3 phần:
+ mở bài: giới thiệu người định tả


+ Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của
người đó


+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả
- 3 HS đọc ghi nhớ


- HS đọc yêu cầu bài tập


- tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
- Phần mở bài giới thiệu người định tả
- Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da,
dáng đi...


tả tính tình:
Tả hoạt động:


- Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với


người đó.


- 2 HS làm vào giấy khổ to


KHOA HỌC
Sắt , gang , thép
I. MỤC TIÊU :


- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.


- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép .
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép .


II. CHUẨN BỊ:


GV:Hình trang 48;49 SGK


HS:Tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nêu đặc điểm và công dụng của tre, mây,
song ?


<b>3. Bài mới</b>


<b> a.Giới thiệu bài: Sắt, gang, thép được sử dụng</b>
để làm gì ? -Cách bảo quản các vật dụng làm
bằng sắt , gang , thép ra sao ? Đó là nội dung


bài học hôm nay .


<i>b. Phát triển bài :</i>


<b>Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin . </b>
<b>-Mục tiêu : Nêu được nguồn gốc của sắt ,</b>
gang , thép và một số tính chất của chúng
-Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời các câu
hỏi :


a/Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?


b/ Gang, thép đều có thành phần nào chung ?
c/ Gang và thép khác nhau ở điểm nào ?


<b>Kết luận:</b><i><b>Sắt có trong các thiên thạch ,</b></i>
<i><b>quặng sắt . </b></i>


<i><b>-Gang và thép : Giống nhau : là hợp kim</b></i>
<i><b>của sắt và các- bon . </b></i>


<i><b>Khác nhau : Gang cứng , giòn </b></i>
<i><b>Thép cứng , bền , dẻo </b></i>


<b>Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận </b>


-Mục tiêu : Nêu được cách bảo quản một số đồ
dùng bằng gang , thép .


-Yêu cầu HS quan sát các hình trang 48;49


SGK và nói xem gang hoặc thép được sử dụng
để làm gì ?


-Hỏi thêm :


-Kể tên một số dụng cụ , máy móc , đồ dùng
được làm từ gang hoặc thép mà em biết .


Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang ,
thép có trong nhà .


<b>Kết luận : </b><i><b>Các hợp kim của sắt được dùng</b></i>
<i><b>làm các đồ dùng như nồi , chảo , dao kéo ,</b></i>
<i><b>cày , cuốc ,…..</b></i>


Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng
này , sử dụng xong phải rửa sạch và cất nơi
khô ráo .


<b>4.Củng cố.</b>


-Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


-Vài HS trả lời câu hỏi .
-Nghe giới thiệu bài .


-Làm việc cá nhân



-Một số HS trình bày bài làm của mình, các
HS khác góp ý .


Làm việc nhóm đơi


-Một số HS trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình .


-Các HS khác chữa bài
-Thảo luận cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài 9: <i>ấch ngồi đỏy giếng coi trời bằng vung</i>
<i>I.Mục đích- yêu cầu : </i>


+Viết đúng mẫu chữ trong vở.


+ Bồi d<i>ư</i>ỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. các hoạt động dạy – học


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài c:


- GV kiểm tra sách vở HS.
2. Giới thiệu bài:


- Gọi HS đọc bài viết.
3. Tìm hiểu nội dung bi:


- Em hÃy nêu nội dung của bài viết?
- Nhận xÐt, bỉ sung...



4. H <i>ư</i> íng dẫn HS viết bài :


- Yêu cầu HS viết hoa chữ E và chữ C,
Q,


N, V, T vào bảng con.
- NhËn xÐt, söa sai cho HS.


- GV yêu cầu học sinh vit ỳng mu
ch


5. HS viết bài:


- Yêu cầu HS viÕt bµi vµo vë.


- GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS
yếu viết đúng mẫu chữ và đảm bảo tốc độ
viết.


6. ChÊm, ch÷a bài:
- GV thu


2
1


số vở chấm điểm


- Nhận xét, bổ sung cho những bài viết
của HS



7. H ớng dẫn HS luyện viết thêm ở nhà:<i>ư</i>
- Dặn HS về nhà viết thêm ở trang sau
của bài viết. Chú ý viết hoa đúng các
chữ đầu mỗi câu.


- HS làm theo yêu cầu của GV


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


- 1 HS đọc bài viết,
- 2HS nêu ...
- L : Nhận xét...


- HS viết hoa các chữ... vào bảng con
- HS vit li cho ỳng hn.


- Lắng nghe và thực hiƯn.


- HS: ViÕt bµi vµo vở thực hành.


- L: nộp vở chấm điểm.


- HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.


Luyện toán
luyện tập chung
I.mục tiªu:



- BiÕt:


* Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…


* Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
* Nhân một số thập phân với một số thập phân.


* Giải bài toán có ba bước tính.
II.


chn bÞ:


<b>III. các hoạt động dạy học:</b>– <b> </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


A. Bµi cị:
- Tính nhẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

0,6

1000 = 1,73

10 000 =
- Nhận xét, chữa bài.


B. Luyện tập:
Bài 1: Tớnh nhm:


a) 3,05

10 = … b) 26,39

100 = …
43,7

10 = … 7,568

100 = …
c) 9,2651

1000 = …


0,8437

1000 = …

- Nhận xét - Bổ sung.


Bµi2 : Đặt tính rồi tính:


21,5

70; 56,2

200
75,28

40; 45,17

400
- Nhận xét - bổ sung.




Bµi3: Đặt tính rồi tính:


2,5

3,8; 4,25

8,2; 0, 136

2,5
- Nhận xét - Bổ sung.


Bµi4: Một người đi xe máy trong 3 giờ đầu
mỗi giờ đi được 55,7km; trong 5 giờ tiếp
theo mỗi giờ đi được 62,4km. Hỏi người đó
đã đi tất cả bao nhiêu


ki-lô-mét?


- Nhận xét - bổ sung.


Bài5: Tìm số tự nhiên y lớn nhất sao cho
2,5

y < 11


- Nhận xét - bổ sung.
C. Củng cố- dặn dò:



- HS về nhà hoàn chỉnh các bµi tËp.


- 1HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.


- Líp làm vào vở ô li.


- 2 HS ngi cnh nhau đổi chéo vở kiểm tra


bµi.


- HS nhËn xÐt – chữa bài


- 1HS c bi.


- 2HS làm bài trờn bảng lp.


- Lớp làm vào vở ô li.


- HS nhận xét – chữa bài.
- 1HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.


- 3HS lµm bµi lên bảng nhóm.
- Lớp làm vào vở ô li.


- Nhận xét chữa bài


- 1HS c bi. Lp c thm.


- 1HS làm bài vào bảng nhóm.



- Lớp làm vào vở ô li.


- Nhận xét chữa bài


- 1 HS c bi - C lp đọc thầm.
- 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Cả lớp làm vào vở ô li.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- Nhóm 2 HS đổi vở kiểm tra bài.


<b> </b>


Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2009
THỂ DỤC


BÀI 24: ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:


-Biết cách thực hiện 5 động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, tồn thân của bài thể dục phát
triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
II/ ĐIA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:


-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một cịi, bàn, ghế (để kiểm tra).


III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1/ Phần mở đầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Hoạt động 1: Ôn tập</b></i>


- Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác cảu bài
TD phát triển chung.


- GV động viên HS thực hiện cho đúng để
còn tham gia kiểm tra.


- Kieåm tra:


+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS sẽ thực hiện
5 động tác của bài TD đã học.


+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt
4 – 5 HS lên thực hiện 1 lần cả 5 động
tác, dưới sự điều khiển của GV.


+ Đánh giá: Hoàn thành tốt (thực hiện
đúng cả 5 động tác); Hoàn thành (thực
hiện cơ bản tối thiểu 3 động tác); Chưa
hoàn thành (thực hiện cơ bản dưới 3 động
tác).


<i><b>b/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi: “Kết bạn”</b></i>


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 5 – 6
phút.


<b>3/ Phần kết thúc:</b>


- Nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra vừa
thực hiện.


- Giao bài về nhà: Ôn tập 5 động tác,
nhắc nhở HS chưa hoàn thành cần ôn
thường xuyên để giờ sau đạt yêu cầu.


- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hông.


- Tập hợp đồng loạt cả lớp do GV hô
nhịp, cán sự làm mẫu.


- HS thực hiện kiểm tra theo yêu cầu các
động tác đã học.


- HS tham gia chơi.


- Chơi trị chơi “Tìm người chỉ huy”.


TỐN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:


Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;...


II. CHUẨN BỊ:


GV: bảng phụ
HS: bảng con, SGK


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b.Phát triển bài.</i>
Bài 1 (cả lớp)
a) Ví dụ


- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép
tính 142,57  0,1.


- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết


quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57


 0,1 = 14,257


+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể
tìm ngay được diện tích bằng cách nào?
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết
quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép
nhân 531,75  0,01 = 5,3175.


+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175.
+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có
thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?
- Gv hỏi :


+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm
như thế nào ?


+ Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm
như thế nào ?


- HS nghe.



- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


142,57
<sub> 0,1</sub>


14,257
- 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa
lại cho đúng.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số,
14,257 là tích.


+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57
sang bên trái một chữ số thì được số
13,257.


+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm
ngay được tích là 14,257 bằng cách
chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên
trái một chữ số.


- HS đặt tính và thực hiện tính.
531,75 <sub> 0,01</sub>


531,75
<sub> 0,01</sub>


5,3175
- 1 HS nhận xét bài của bạn.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số
thứ hai là 0,01 ;tích là 5,3175.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết
luận in đậm trong SGK.


b) GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 (nếu cịn T.gian làm ln)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV hỏi : 1ha bằng bao nhiêu km2<sub> ?</sub>


- GV viết lên bảng trường hợp đầu tiên và
làm mẫu cho HS.


1000 ha = ...km2


1000 ha = (1000 <sub> 0,01) km</sub>2<sub> = 10km</sub>2


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của
bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( HS về nhà )



<b>4. Củng cố </b>


- GV tổng kết tiết học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau.


số.


- HS dựa vào 2 ví dụ trên để trả lời :
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên trái 1 chữ số.


+ Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên trái 2 chữ số.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu 1ha = 0,01 km2


- HS theo dõi GV làm bài.


- HS làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm
của mình trước lớp để chữa bài.



LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:


- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).


- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho
BT4.


* HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
II. CHUẨN BỊ:


GV: Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
HS: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 trong các từ phức
có tiếng bảo ở bài tập 2


- 2 HS lên dặt câu có quan hệ từ hoặc cặp quan hệ
từ


- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ về quan hệ từ


- Nhận xét ghi điểm


<b>3. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

a. Giới thiệu bài


<i> b. Hướng dẫn làm bài tập</i>
Bài tập 1


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét KL lời giải đúng


- Hs đọc
- HS làm bài


- Hs nhận xét bài của bạn


A Cháng đeo cày. Cái cày của người H mông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vịng
như hình cái cung, ơm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo
cung ra trận


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- gọi HS trả lời



- Nhận xét lời giải đúng


- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- HS trả lời
a) Trời bây giờ trong vắt , thăm thẳm và cao


b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa.
c) trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa


d) tơi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người
làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt ,
day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.


Bài tập 4 (HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3
QHT)


- gọi HS đọc yêu cầu


- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời


<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ , cặp từ
quan hệ và ý nghĩa của chúng.



- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- Nhóm trả lời


LỊCH SỬ


VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. MỤC TIÊU:


- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc
dốt, “giặc ngoại xâm”.


- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo
cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,…


II. CHUẨN BỊ


GV: Các hình minh họa trong SGK.
Phiếu học tập


HS: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Kiểm tra vở bài tập ở nhà
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài </i>


<i>b. Phát triển bài</i>


<b>Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách</b>
<b>mạng tháng Tám</b>


- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi tóc" thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:


+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám,
nước ta ở trong tình thế "Nghìn cân treo sợi tóc".


+ Hồn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn,
nguy hiểm gì?


- Học sinh phát biểu ý kiến.
Đàm thoại:


+ Nếu khơng đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì
điều gì có thể xảy ra?


+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc?
<b>Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt</b>


- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 trang 25,
26 SGK.


- Hỏi:


+ Hình chụp cảnh gì?



+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ"


- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác.
<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc</b>
<b>đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"</b>


- Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã
làm được những cơng việc để đẩy lùi những khó
khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta
như thế nào?


+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn
hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như
thế nào?0


<b>Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt </b>
<b>"Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"</b>


- 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn
"Bác HVT - cho ai được".


- Tình thế vơ cùng bấp bênh, nguy
hiểm về đất nước gặp mn vàn khó
khăn.


- Hơn 2 triệu người chết, nơng
nghiệp đình đốn, 90% người mù chữ
v.v...



- Đại diện nhóm nêu ý kiến.


- Đồng bào ta chết đói, không đủ
sức chống giặc ngoại xâm.


- Chúng cũng nguy hiểm như giặc
ngoại xâm.


Hình 2: Nhân dân đang qun góp
gạo.


Hình 3: Chụp một lớp bình dân học
vụ.


- Lớp dành cho người lớn tuổi học
ngoài giờ lao động.


- Tinh thần đoàn kết trên dưới một
lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của
nhân dân ta.


- Nhân dân một lịng tin tưởng vào
Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách
mạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hỏi:


+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua
câu chuyện trên?



<b>4. Củng cố</b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Chuẩn bị tiết sau.


Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2009
TOÁN


LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết :


- Nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính .
II. CHUẨN BỊ:


GV: Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
HS: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.



- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>


<i>a.Giới thiệu bài : </i>
<i>b. Phát triển bài:</i>
Bài 1


a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a


- GV yêu cầu HS tự tính gía trị của các biểu thức và
viết vào bảng.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>(a </b><b><sub> b) </sub></b><b><sub> c</sub></b> <b><sub>a </sub></b><b><sub> (b </sub></b><b><sub> c)</sub></b>


2,5 3,1 0,6 (2,5  3,1)  0,6 = 4,65 2,5  (3,1  0,6) = 4,65


1,6 4 2,5 (1,6  4)  2,5 = 16 1,6  (4 2,5) = 16


4,8 2,5 1,3 (4,8 <sub> 2,5) </sub><sub> 1,3 = 15,6</sub> <sub>4,8 </sub><sub> (2,5 </sub><sub> 1,3) = 15,6</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính
chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a<sub>b)</sub>
 c và a  (bc) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp cịn lại, sau
đó hỏi tổng qt :


+ Giá trị của hai biểu thức (ab)  c và a  (b
c) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một
bộ số ?


- Vậy ta có : (a<sub>b) </sub><sub> c = a </sub><sub> (b</sub><sub>c)</sub>


- GV hỏi : Em đã gặp (ab)  c = a  (bc) khi
học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ?
- Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết
hợp khơng ? hãy giải thích ý kiến của em.


b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về
kết quả tính và cách tính.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép


tính trong một biểu thức có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và khơng
có dấu ngoặc.


- GV u cầu HS làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.


Bài 3 ( Nếu còn T.gian làm tại lớp, 0 về nhà )
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố </b>


- GV tổng kết tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


sửa lại cho đúng.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và
bằng 4,65.



+ Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng
nhau.


- HS : Khi học tính chất kết hợp của phép
nhân các số tự nhiên ta cũng có


(a <sub> b) </sub><sub> c = a </sub><sub> (b</sub><sub>c)</sub>


- HS : Phép nhân các số thập phân cũng có
tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các
số thập phân ta cũng có :


(a<sub>b) </sub><sub> c = a </sub><sub> (b</sub><sub>c)</sub>


- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


a) (28,7 + 34,5 ) <sub> 2,4 = 63,2 </sub><sub> 2,4 </sub>
= 151,68
b) 28,7 + 34,5 <sub> 2,4 = 28,7 + 82,8 </sub>
= 111,5



Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:


Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai
bài văn mẫu trong SGK .


II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ
HS: vở , SGK


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ</b>


- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một
người trong gia đình của 3 HS


H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người
- Nhận xét HS học ở nhà .


3. Bài mới
a. Giới thiệu bài



<i> b. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b> Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
- HS hoạt động nhóm


- 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh


- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu


- HS nghe
- HS đọc


- HS hoạt động nhóm 4
Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà:


+ mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xoã xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến
bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn


+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chng , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa
cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đố hoa.


+ Đơi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng
ấm áp, tươi vui.


+ Khuôn mặt: đơi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khn mặt hình như vẫn tươi
trẻ.



H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình
của tác giả?


<b> Bài 2</b>


- Tổ chức HS làm như bài tập 1


H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn
đang làm việc của tác giả?


H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?


KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi
miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi
người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn


- Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn
lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình
của bà đẻ tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hơn , khơng lan tràn dài dịng.
<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà
văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em
thường gặp.



KHOA HỌC


ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I.MỤC TIÊU :


- Nhận biết một số tính chất của đồng .


- Nêu được số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng .


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng .
II.CHUẨN BỊ:


GV + HS: -Tranh ảnh , một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng .
-Phiếu học tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Kiểm tra bài cũ : Sắt , gang , thép được sử dụng</b>
để làm gì ? -Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng
sắt , gang , thép ?


<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài:. </i>
<i>b. Phát triển bài : </i>


<b>Hoạt động 1: Làm việc với vật thật </b>



-Mục tiêu : Quan sát và phát hiện vài tính chất của
đồng


-Yêu cầu quan sát các đoạn dây đồng được đem đến
lớp .


-GV đi đến các nhóm giúp đỡ .


<b>Kết luận: </b><i><b>Dây đồng có màu đỏ nâu có ánh kim ,</b></i>
<i><b>không cứng bằng sắt , dẻo , dễ uốn , dễ dát mỏng</b></i>
<i><b>hơn sắt . </b></i>


Hoạt động 2: Làm việc với SGK


-Mục tiêu : Nêu được tính chất của đồng và hợp kim
của đồng .


-Phát phiếu cho HS , yêu cầu làm việc theo chỉ dẫn
trong trang 50 SGK và ghi lại các câu trả lời vào
phiếu học tập .


<b>Kết luận : </b><i><b>Đồng là kim loại .</b></i>


<i><b>Đồng-thiếc, đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng . </b></i>
<b>Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận </b>


-Mục tiêu :Kể được tên một số đồ dùng bằng đồng
hoặc hợp kim của đồng .


-Vài HS trả lời câu hỏi .



-Nghe giới thiệu bài
-Làm việc theo nhóm 3


-Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả quan sát và thảo luận của nhóm
mình .


-Các nhóm khác bổ sung .


-Làm việc cá nhân


-Ghi câu trả lời vào phiếu :
Đồng , Hợp kim của đồng
Tính chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng
.


-Quan sát hình trang 50 SGK


-Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng
hoặc hợp kim của đồng .


-Nêu cách bảo quản những đồ dùng đó
<b>Kết luận :</b>


- <i><b>Những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của</b></i>
<i><b>đồng : Đồ điện , dây điện , nồi , kèn , cồng ,</b></i>
<i><b>chiêng ,…</b></i>



<i><b>-Cách bảo quản : dùng thuốc đồng để lau chùi ,</b></i>
<i><b>làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại .</b></i>


<b>4. Củng cố .</b>
- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
-Chẩn bị tiết sau.


-Làm việc theo nhóm 2


-Nói tên những đồ dùng bằng đồng
hoặc hợp kim của đồng trong hình
-Làm việc cá nhân


Tiết 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 12


I.Mục tiêu - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12.<b>:</b>
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.


- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
thân.


II. Đánh giá tình hình tuần qua<b>:</b>


* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt - Nề nếp lớp tương đối ổn
định.


* Hoïc tập:



- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
* Văn thể mĩ:


- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.


- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống: khá tốt.


* Hoạt động khác:


- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
- Hồn thành trang trí lớp đẹp.


- Triển khai tập 2 tiết mục văn nghệ Chào mừng ngày 20 -11.
- Chọn 4 HS tham gia đội tuyển bĩng đá mi-ni và đá cầu.
III. Kế hoạch tuần tới:


-Tiếp tục rèn đọc, rèn viết ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Thi Keồ chuyeọn về tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh cấp trờng.
-Chuaồn bũ chu ủaựo cho chửụng trỡnh hoùc cuỷa tuaàn 13


-Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.


-Tham gia tích cực các buổi lao động do trường tổ chức.
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:



Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai
bài văn mẫu trong SGK .


II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ
HS: vở , SGK


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ</b>


- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một
người trong gia đình của 3 HS


H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người
- Nhận xét HS học ở nhà .


3. Bài mới
a. Giới thiệu bài


<i> b. Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b> Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
- HS hoạt động nhóm



- 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh


- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu


- HS nghe
- HS đọc


- HS hoạt động nhóm 4
Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà:


+ mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xỗ xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tóc dày khiến
bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn


+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chng , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa
cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.


+ Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng
ấm áp, tươi vui.


+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khn mặt hình như vẫn tươi
trẻ.


H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình
của tác giả?


<b> Bài 2</b>


- Tổ chức HS làm như bài tập 1



H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn
đang làm việc của tác giả?


- Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn
lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình
của bà đẻ tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

H: Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?


KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi
miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi
người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn
hơn , không lan tràn dài dòng.


<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà
văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em
thường gặp.


- cảm giác như đang chứng kiến anh thợ
làm việc và thấy rất tị mị, thích thú.


ĐỊA LÍ
CƠNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:



<b>- Biết nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp :</b>
+ Khai thác khống sản, luyện kim, cơ khí,…


+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,…


- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
* HS khá,giỏi:


- Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay,
nguồn ngun liệu sẵn có.


- Nêu những ngành cơng nghiệp và nghề thủ công của địa phương.


- Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ cơng nổi tiếng.
II. CHUẨN BỊ:


GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Các hình minh hoạ trong SGK.
HS: SGK, vở bài tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.



<b>3. Bài mới</b>
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài</i>


- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:


+ Ngành lâm nghiệp có những hoạt động
gì? Phân bố chủ yếu ở đâu?


+ Nước ta có những điều kiện nào để phát
triển ngành thuỷ sản?


- Nghe
<b>Hoạt động 1</b>


MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
- GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo kết quả


sưu tầm về các tranh ảnh chụp hoạt động sản
xuất công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành
công nghiệp.


- GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS, tuyên
dương các em tích cực sưu tầm để tìm được
nhiều ngành sản xuất, nhiều sản phẩm của
ngành công nghiệp.


- HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết


quả. Cách báo cáo như sau:


+ Giơ hình cho các bạn xem.
+ Nêu tên hình (tên sảm phẩm).


+ Nói tên các sản phẩm của ngành đó (hoặc
nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).


+ Nói xem sản phẩm của ngành đó có được
xuất khẩu ra nước ngồi khơng.


- HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.


<b>Hoạt động 2: TRÒ CHƠI "ĐỐI ĐÁP VỊNG TRỊN?"</b>
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi nhóm 1


HS làm giám khảo.


- GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội đưa câu
hỏi cho đội bạn trả lời, theo vòng tròn, đội 1 đố
đội 2, đội 2 đố đội 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố
đội 1. Chơi như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải
hỏi về các ngành sản xuất công nghiệp, hoặc
các sản phẩm của ngành này. Mỗi câu hỏi đúng
tính 10 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 10
điểm. Nếu đặt câu hỏi sai bị trừ 2 điểm, nếu trả
lời sai bị trừ 2 điểm.


Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có nhiều điểm
nhất là đội thắng cuộc.



- HS chia nhóm chơi.


- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:


1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta khai
thác được loại khoáng sản nào nhiều nhất
(than).


2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện
kim (gang, thép,...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.


<b>Hoạt động 3</b>


MỘT SỐ NGHỀ THỦ CÔNG Ở NƯỚC TA
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm


trưng bày kết quả sưu tầm về các trang ảnh
chụp hoạt động sản xuất thủ công hoặc sản
phẩm của nghề thủ công.


- GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS,
tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm
được nhiều nghề sản xuất thủ công, nhiều sản
phẩm của các nghề thủ công.



- GV hỏi: Địa phương ta có nghề thủ cơng
nào?


- HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi
những gì mình biết về các nghề thủ công,
các sản phẩm thủ công vào phiếu của nhóm
mình.


- HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.


- Một số HS nêu ý kiến.
<b>Hoạt động 4</b>


VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHỀ THỦ CƠNG Ở NƯỚC TA
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và


trả lời các câu hỏi sau:


+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở
nước ta?


+ Nghề thủ cơng có vai trị gì đối với đời
sống nhân dân ta?


<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét tiết học
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Chuẩn bị tiết sau



- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác
theo dõi và bổ sung ý kiến:


+ Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi
tiếng như: lụa Hà Đơng; gốm sứ Bát Tràng,
gốm Biên Hồ, chiếu Nga Sơn,...


+ Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho
nhiều lao độg.


+ Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm
trong dân gian...




</div>

<!--links-->

×