Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.45 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Bµi 5: </b>
<b>khảo sát định luật quang học bằng máy phát laer</b>
<b>I. Mục đích thí nghiệm</b>
-Dùng máy laser để khảo sát, nghiệm lại một số định luật quang học: Định luật khúc
xạ ánh sáng, hiện tợng phản xạ toàn phần.
-Dùng máy laser để đo một số đại lợng: chiết suất của thuỷ tinh, tiêu cự của thấu
kính, tiêu cự của gơng cầu.
<b>A. Cơ sở lý thuyết</b>
<i>* Mc ớch: </i>
- Khảo sát hiện tợng khúc xạ ánh s¸ng.
- Nghiệm lại nội dung định luật khúc xạ ánh sáng.
- Khảo sát hiệt tợng phản xạ toàn phần.
- Xác định chiết xuất của miếng thuỷ tinh hình bán nguyệt bằng máy phát laser
<i>* Trả lời câu hỏi:</i>
<i><b>1. Phơng pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ bằng cách sử dụng bộ thí</b></i>
<i><b>nghiệm quang học.</b></i>
- Đặt thấu kính phân kì vào tâm cầu đĩa sao cho trục chính của thấu kính phân kì
trùng với đờng O – O của đĩa quang học.
- Dùng hai trong ba tia đặc biệt:
+ Tia song song víi trơc chÝnh, khóc x¹ qua thấu kính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu
+ Tia có đờng kéo dài đi qua tiêu điểm vật F cho tia ló đi song song với trc chớnh
ca thu kớnh.
+ Tia đi qua quang tâm thì trun th¼ng.
<i><b>2. Phơng pháp xác định tiêu cự của gơng cầu lồi bằng cách sử dụng bộ thí nghiệm</b></i>
<i><b>quang học.</b></i>
- Đặt gơng cầu lồi vào tâm của đĩa quang học sao cho trục chính của gơng cầu lồi
trùng với đờng O – O của đĩa quang học.
- Dùng hai trong ba tia đặc biệt:
+ Tia song song với trục chính của thấu kính tới gặp gơng cầu lồi thì đờng kéo dài của
tia phản xạ đi qua tiêu điểm chính của gơng.
+ Tia tới gặp đỉnh gơng cầu thì phản xạ đối xứng qua trục chính.
+ Tia đi qua tâm gơng đến gơng cầu lồi thì phản xã ngợc trở lại.
<b>B. Kết quả thí nghiệm.</b>
1. Nghiệm lại định luật khúc xạ ánh sáng.
LÇn TN i r Sin i Sin r
<i>r</i>
<i>i</i>
sin
1 300 <sub>19,5</sub>0 <sub>0,5</sub> <sub>0,33</sub> <sub>1,51</sub>
2 450 <sub>28,5</sub>0 <sub>0,70</sub> <sub>0,47</sub> <sub>1,48</sub>
3 700 <sub>39,5</sub>0 <sub>0,93</sub> <sub>0,63</sub> <sub>1,47</sub>
<i>* Nhận xét:</i>
- Góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
- Góc khúc xạ luôn nhá h¬n gãc tíi.
- Định luật khúc xạ ánh sáng đợc nghiệm đúng.
<i>Tuy nhiên trong các lần thí nghiệm ta thấy tỷ số sini / sinr thay đổi vì những ngun</i>
nhân sau:
+Do các vạch chia trên đĩa trịn có độ chia nhỏ nhất là 5 lên khi đọc góc khúc xạ cha
chính xác.
+Do cách đặt mắt nhìn góc khúc xạ của ngời đọc kết quả cha đúng.
<i><b>2. Hiện tợng phản xạ toàn phần.</b></i>
- Hiện tợng phản xạ toàn phần xảy ra khi tia khúc xạ là là với mặt phân cách, tức là r
= 900<sub>, lúc đó i = i</sub>
gh = 420
- Xác định chiết xuất của miếng thuỷ tinh hình bán nguyệt theo cơng thức:
<i>gh</i>
<i>i</i>
sin
1
= 1: sin 42 = 1,49
<i><b>3. Xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ và gơng cầu lõm:</b></i>
- Tiêu cự của thấu kính hội tụ f = 3,7cm