Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DE THI HSG VONG TRUONG K11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.98 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TR Ư ỜNG THPT TRẦN PHÚ


<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG- KHỐI 11(2009-2010)</b>
<b> </b> <b> MÔN: TOÁN</b> (Thời gian 180 phút)


<b>Câu I: </b>


1) Giải phương trình:

4

<i>x</i>

1

<i>x</i>

2

<i>x</i>

5


<i>x</i>

<i>x</i>

 

<i>x</i>

.


2) Hãy xác định các giá trị của m để phương trình sau có nghiệm 0;
12


<i>x</i><sub> </sub>  <sub></sub>


 
<sub>cos 4</sub><i><sub>x</sub></i> <sub></sub><sub>cos 3</sub>2 <i><sub>x</sub></i><sub></sub><i><sub>m</sub></i><sub>sin</sub>2 <i><sub>x</sub></i>


<b>Câu II:</b> Giải hệ phương trình





2
2


4 2 2 15


4 2 2 15


<i>x</i> <i>y</i>



<i>y</i> <i>x</i>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





  





<b>Câu III:</b>


<b> </b>Cho 2 hình bình hành ABCD và ABE không nằm trong một mặt phẳng M là
một điểm của cạnh AD, N là một điểm chuyển động trên cạnh BE sao cho


AD


<i>AM</i> <i>BN</i>


<i>BE</i>




a) Chứng minh MN luôn song song với mặt phẳng cố định.
b) Tìm tập hợp trung điểm G của đoạn thẳng MN.


<b>Câu IV:</b>



1) Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(1;2). Tìm điểm B thuộc Ox và điểm C
thuộc Oy sao cho ABC là tam giác đều.


2) Cho tập hợp <i>A</i>

0,1, 2,3, 4,5,6

.Có thể lập được bao nhiêu số gồm 5 chữ
số khác nhau được lấy ra từ tập A sao cho 3 số lẻ không đứng liền nhau.


<b>CâuV:</b>


1) Chứng minh rằng nếu x, y, z là 3 số dương tuỳ ý, thì với mọi tam giác
ABC ta đều có 1 os A 1 os B 1 os C


2 2 2


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>c</i> <i>c</i> <i>c</i>


<i>x</i>  <i>y</i>  <i>z</i>  <i>yz</i>  <i>xz</i>  <i>xy</i>


2) Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu thoả mãn điều kiện:
os A os B os C 2


2
<i>c</i>


<i>c</i> <i>c</i>  


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>---Hết---ĐÁP ÁN ĐÊ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG</b>
<b>KHỐI 11 (2009-2010)</b>



<b>Câu I: </b>


<b>1) </b>(<b>1,5đ) </b>


Điều kiện:

0


5


1


0

<sub>2</sub>


1

0


5


2

0


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>



 





<sub></sub>



<sub></sub>


<sub>   </sub>









<b>0,25đ</b>


Pt(1) tương đương với

<i>x</i>

1

2

<i>x</i>

5

<i>x</i>

4



<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



 

<b>0,25đ</b>


Đặt

<i>u</i>

<i>x</i>

1

;

<i>v</i>

2

<i>x</i>

5

(

<i>u</i>

0;

<i>v</i>

0)



<i>x</i>

<i>x</i>



. Ta được

<i>u v x</i>

4

(1)



<i>x</i>



 

<b>0,25đ</b>


Lại có: <i><sub>v</sub></i>2 <i><sub>u</sub></i>2 <sub>2</sub><i><sub>x</sub></i> 5 <i><sub>x</sub></i> 1 <i><sub>x</sub></i> 4


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


   


 <sub></sub>  <sub> </sub>  <sub></sub> 


    (2) <b>0,25đ</b>


Từ (1) và (2) suy ra <i><sub>v</sub></i>2 <i><sub>u</sub></i>2 <i><sub>u v</sub></i>

<i><sub>u v u v</sub></i>

 

<sub>1</sub>

<sub>0</sub>


        <b>0,25đ</b>
Vì u+ v+1>0 nên u - v = 0. Từ (1) suy ra

4

0

2



2 ( loai)



<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>




<sub>  </sub>






<b>0,25đ</b>
2) <b>(1,5đ) </b>


<b> </b>Hãy xác định các giá trị của m để phương trình sau có nghiệm 0;
12


<i>x</i><sub> </sub>  <sub></sub>


 



2 2
2

2 3


1 cos 2
1 cos 6


cos 4 cos 3 sin cos 4 0,25


2 2


2 2 os 2 1 1 cos 6 1 cos 2 0,25
4 cos 2 2 1 4 cos 2 3cos 2 os2x


<i>m</i> <i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x m</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>c</i> <i>x</i> <i>x m</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x m mc</i>




    
     
      


<sub></sub>

<sub></sub>


3 2

2
2
0,25


4 cos 2 4 cos 2 3 cos 2 3 0


cos 2 1


cos 2 -1 4 os 2 3 0


4 os 2 3 0,25


<i>x</i> <i>x</i> <i>m</i> <i>x m</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>c</i> <i>x m</i>


<i>c</i> <i>x</i> <i>m</i>


      


   <sub>  </sub>
 


- Nếu pt có nghiệm 0;
12



<i>x</i><sub> </sub>  <sub></sub>


  thì 2<i>x</i> 0;6

 
  


  suy ra


3 <sub>os2</sub> <sub>1</sub> 3 <sub>os 2</sub>2 <sub>1</sub> <sub>3</sub> <sub>3 4</sub> <sub>0</sub> <sub>1</sub>


2 <i>c</i> <i>x</i>  4<i>c</i> <i>x</i>  <i>m</i>   <i>m</i> <b>0,25</b>


- Ngược lại, nếu 0<m<1 dễ thấy pt có nghiệm 0;
12


<i>x</i><sub> </sub>  <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu II: </b> <b>(1,0)</b>


ĐK: 2<i>x</i>15 0; 2 <i>y</i>15 0
Lấy (1) trừ (2) ta được


(4 4 )(4 4 4) 2 2
(2 2 )(8 8 9) 0


8 8 9 0


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>x</i>



<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


    


    





  <sub></sub> <sub> </sub>


<b>(0,5)</b>


*) Với x = y, ta có:

2 2


1
2


4 2 2 15 16 14 11 0


11
8


<i>x</i>



<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>






        


 



( thoả mãn).


*) Với 8 8 9 0 8 9


8


<i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i>   <i>y</i>  , ta có:


<sub>4</sub> <sub>2</sub>

2 <sub>15</sub> 8 9 <sub>64</sub> 2 <sub>72</sub> <sub>35 0</sub> 9 221


4 16


<i>x</i>


<i>x</i>     <i>x</i>  <i>x</i>   <i>x</i> 


Vậy hệ có nghiệm 1 1; , 11; 11 ;


2 2 8 8


   


 


   


   


9 221 9 221 9 221 9 221


; , ;


16 16 16 16


<sub> </sub> <sub> </sub>  <sub> </sub> <sub> </sub> 


   


   


    <b>(0,5)</b>


<b>Câu III:(2,0đ)</b>


<b>a)(1,0đ) </b>Kẻ MQ// AB ( Q thuộc BC); Kẻ NR//AB (R thuộc AF). Dễ thấy tứ giác MQNR là
hình bình hành có các cạnh lần lượt song song với AB và EC. Suy ra MN// (CDEF) cố định.



<b>b) (1,0đ) </b>


* ) <b>Phần thuận</b>: <b>( 0,75)</b>


Gọi S,T,Y lần lượt là trung điểm của AB,EF,CD; I,K lần lượt là trung điểm của NR
và QM. Khi đó dễ thấy G là trung điểm của IK và I, K lần lượt là giao điểm của các cặp
đường thẳng NR và ST, MQ và SY.


Gọi H là trung điểm của TY, thì rõ ràng S,G,H thẳng hàng và SH là trung tuyến của tam
giác cố định STY.


* ) <b>Phần đảo: (0,25)</b>


Lấy một điểm G bất kỳ trên đoạn thẳng SH, qua G kẻ đường thẳng IK//TY( I thuộc ST, K
thuộc SY). Qua I và K lần lượt kẻ các đường thẳng NR và MQ cùng song song với AB
( N thuộc EB, R thuộc AF, M thuộc AD, Q thuộc BC).


Chứng minh G là trung điểm của MN và


AD


<i>AM</i> <i>BN</i>


<i>BE</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu IV</b>: <b>(1,0)</b>


1) ABC là tam giác đều nên C là ảnh của B qua phép quay tâm A, góc quay <sub>60</sub>0
 .


Mà <i>B</i>Ox nên <i>C</i>  là ảnh của Ox trong các phép quay trên.


Theo gt .
-Xác định :


Gọi H là hình chiếu của A xuống trục Ox, ta có H(1;0).
Gọi H' là ảnh của H qua các phép quay trên, ta có:




' ' 2


1


; ' 2 os ; '


3 2


<i>AH</i> <i>AH</i> <i>AH</i>


<i>AH AH</i>  <i>k</i>  <i>c</i> <i>AH AH</i>


 


 


 





 


  


 <sub></sub>




 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


   


Mà <i>AH</i>

0; 2 , 

 <i>AH x</i>'

1;<i>y</i> 2

nên 1


1 3


<i>y</i>


<i>x</i>







 



+) TH1: <i>H</i>' 1

 3;1 ,

<i>AH</i>'

3; 1

pt của <sub></sub> là <sub>3</sub><i><sub>x y</sub></i><sub></sub> <sub></sub> <sub>2</sub><sub></sub> <sub>3 0</sub><sub></sub> . Vậy <i>C</i>

0; 2  3


Điểm B(x;0) thoả mãn AB=BC nên

2 3 1;0

.


+) TH2:<i>H</i>' 1

 3;1 ,

<i>AH</i>'

 3; 1

pt của <sub></sub>là <sub></sub> <sub>3</sub><i><sub>x y</sub></i><sub></sub> <sub></sub> <sub>2</sub><sub></sub> <sub>3 0</sub><sub></sub> .Vậy <i>C</i>

0; 3 2


Điểm B(x;0) thoả mãn AB=BC nên

2 3 1;0

.


<b>2) (1,0đ)</b>


Giả sử

<i>a a a a a</i>

<sub>1 2 3 4 5</sub> là số cần tìm.Ta tính tất cả các số gồm 5 chữ số sao cho ln có mặt 3
chữ số lẻ,sau đó trừ đi trường hợp mà 3 số lẻ đứng liền nhau.


*) Tất cả có 3 số lẻ,xếp 3 số lẻ vào 3 trong 5 vị trí, tacó:

<i>A</i>

<sub>5</sub>3

60

cách.


Khi đó cịn lại 2 vị trí có thể chọn tuỳ ý trong 4 số chẵn,ta có

<i>A</i>

<sub>4</sub>2

12

cách.
Vậy có: 60*12=720 (số).


Trong các số trên trừ trường hợp

<i>a</i>

<sub>1</sub>

0

:


Nếu

<i>a</i>

<sub>1</sub>

0

thì xếp 3 số lẻ vào 3 trong 4 vị trí, cịn lại 1 vị trí chọn trong 3số chẵn

{2,4,6} ta có

<i>A A</i>

<sub>4</sub>3

.

<sub>3</sub>1

72

(số).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*) Tính các số có 5 chữ số sao cho có 3 số lẻ đứng liền nhau.


- Nếu

<i>a a a</i>

<sub>1 2 3</sub> là 3 số lẻ ta có

<i>A</i>

<sub>3</sub>3

6

(cách xếp). Khi đó 2 vị trí cịn lại

<i>a a</i>

<sub>4 5</sub>có thể chọn tuỳ
ý trong 4 số chẵn, ta có:

<i>A</i>

<sub>4</sub>2

12

. Vậy có: <b>6.12 = 72</b> (số).


-Nếu

<i>a a a</i>

<sub>2 3 4</sub> là 3 số lẻ ta có

<i>A</i>

<sub>3</sub>3

6

(cách xếp). Khi đó:

<i>a</i>

<sub>1</sub>có 3 cách chọn

(

<i>a</i>

<sub>1</sub>

0)

;

<i>a</i>

<sub>5</sub>có
3 cách chon. Vậy có: <b>6.3.3=54</b> (số)


-Tương tự nếu

<i>a a a</i>

<sub>3 4 5</sub>là 3 số lẻ có <b>54 </b>(số).


Vậy tất cả có: <b>72+2. 54= 180</b> số có 3 số lẻ đứng liền nhau. <b>(0,5)</b>
<b>Câu V:</b>


<b>1) (1,0đ)</b>


Bđt tương đương với:




 







2 2 2


2 2 2 2 2 2 2



2 2 2 2 2 2 2 2


2


2


2 cos 2 cos - 2 cos 0


os sin os sin 2 cos 2 cos 2 os(A+B) 0


os os 2 cos cos sin sin 2 sin sin


2 cos cos 0


cos cos sin


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>yz</i> <i>A</i> <i>xz</i> <i>B</i> <i>xy</i> <i>C</i>


<i>x c</i> <i>B</i> <i>B</i> <i>y c</i> <i>A</i> <i>A</i> <i>z</i> <i>yz</i> <i>A</i> <i>xz</i> <i>B</i> <i>xyc</i>


<i>x c</i> <i>B y c</i> <i>A</i> <i>xy</i> <i>A</i> <i>B</i> <i>x</i> <i>B y</i> <i>A</i> <i>xy</i> <i>A</i> <i>B</i>


<i>z</i> <i>z y</i> <i>A x</i> <i>B</i>


<i>x</i> <i>B y</i> <i>A z</i> <i>x</i> <i>B</i>


    


        



      


  


   

<sub></sub>

 <i>y</i>sin<i>A</i>

<sub></sub>

2 0 (luon dung)


<b>(0,5)</b>


Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi hệ sau đây thoả mãn:


sin <sub>sin(</sub> <sub>)</sub> <sub>sin</sub> <sub>sin</sub> <sub>sin</sub>


cos cos


cos cos 0 <sub>sin</sub>


sin sin 0


sin sin sin sin


sin sin


<i>x</i> <i>B</i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>A B</sub></i> <i><sub>z</sub></i> <i><sub>A</sub></i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>C</sub></i> <i><sub>z</sub></i> <i><sub>A</sub></i>


<i>x</i> <i>B</i> <i>A z</i>


<i>x</i> <i>B y</i> <i>A z</i> <i><sub>A</sub></i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>



<i>x</i> <i>B y</i> <i>A</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>A</i> <i>B</i> <i>A</i> <i>B</i>


<i>A</i> <i>B</i>




  


   




  


   


  


   


   


  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






sin sin sin


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>


   <b>( 0,5)</b>
Tức là tam giác ABC đồng dạng với tam giác có 3 cạnh là x, y, z


<b>2)</b> <b>(1,0đ)</b>


Áp dụng phần 1 với x = y = z =1,<i>x</i> 2


Nhận thấy 2


2 2 2


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>yz</i>  <i>xz</i>  <i>xy</i>  . Theo kq câu 1, thì ABC đồng dạng với tam giác


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×