Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

CAU TRUC VA CHUC NANG CUA DNA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.66 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ TÀI:


ĐỀ TÀI:



CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG



CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG



CỦA DNA



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

NHÓM 5 LỚP 07TP113



NHÓM 5 LỚP 07TP113


GVHD:LÊ HỒNG PHÚ



GVHD:LÊ HỒNG PHÚ


1.



1.

Huỳnh Thị Mai HuyềnHuỳnh Thị Mai Huyền


2.



2.

Dương Thị Ánh KiềuDương Thị Ánh Kiều


3.



3.

Nguyễn Đăng LâmNguyễn Đăng Lâm


4.



4.

La Văn LậpLa Văn Lập



5.



5.

Đoàn Thị Phượng LiênĐoàn Thị Phượng Liên


6.



6.

Vũ Hà Thảo LinhVũ Hà Thảo Linh


7.



7.

Nguyễn Hoàng MộngNguyễn Hoàng Mộng


8.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

MỤC TIÊU



MỤC TIÊU



I.



I.

MỞ ĐẦU

MỞ ĐẦU



II.



II.

DNA

DNA




1/Thành phần hoá học và cấu trúc khơng

1/Thành phần hố học và cấu trúc không


gian của DNA




gian của DNA



2/Hiện tượng cuộn xoắn của DNA



2/Hiện tượng cuộn xoắn của DNA



<b>III.</b>



<b>III.</b>

<b> </b>

<b> </b>

CẤU TRÚC CHUỖI XOẮN KÉP DNA

CẤU TRÚC CHUỖI XOẮN KÉP DNA


1/Mô hình Watson-Crick



1/Mơ hình Watson-Crick



2/Các dạng DNA xoắn phải và xoắn trái



2/Các dạng DNA xoắn phải và xoắn trái



3/Các dạng mạch vòng sợi kép và sợi đơn



3/Các dạng mạch vòng sợi kép và sợi đơn



<b>IV.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I. MỞ ĐẦU



I. MỞ ĐẦU



Sự sống tùy thuộc vào khả năng lưu trữ, khôi phục và dịch


Sự sống tùy thuộc vào khả năng lưu trữ, khôi phục và dịch



thông tin di truyền của tế bào. Những thông tin di truyền


thông tin di truyền của tế bào. Những thông tin di truyền


này rất quan trọng cho sự kiến tạo và duy trì sự sống.


này rất quan trọng cho sự kiến tạo và duy trì sự sống.


Thơng tin này được truyền từ một tế bào sang tế bào sang


Thông tin này được truyền từ một tế bào sang tế bào sang


tế bào chị em của nó qua phân bào, và được truyền từ một


tế bào chị em của nó qua phân bào, và được truyền từ một


thế hệ cá thể sang thế hệ tiếp theo qua những tế bào sinh


thế hệ cá thể sang thế hệ tiếp theo qua những tế bào sinh


sản của cá thể. Những thông tin di truyền được lưu trữ


sản của cá thể. Những thông tin di truyền được lưu trữ


trong mỗi tế bào sống như là những gene của nó. Gene


trong mỗi tế bào sống như là những gene của nó. Gene


được xem là đơn vị cơ bản của sự di truyền, chứa đựng



được xem là đơn vị cơ bản của sự di truyền, chứa đựng


thông tin quy định những đặc điểm của lồi cũng như


thơng tin quy định những đặc điểm của loài cũng như


những đặc điểm riêng biệt của từng cá thể.


những đặc điểm riêng biệt của từng cá thể.


Phân tử DNA được xem là một phân tử đặc biệt lý thú trong


Phân tử DNA được xem là một phân tử đặc biệt lý thú trong


sự sống. Chức năng và cấu trúc của nó liên quan mật thiết


sự sống. Chức năng và cấu trúc của nó liên quan mật thiết


với nhau. Phân tử DNA mang gene và có khả năng tự nhân


với nhau. Phân tử DNA mang gene và có khả năng tự nhân


đôi để đảm bảo thông tin di truyền được truyền từ thế hệ tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I. DNA



I. DNA



1/Thành phần hố học và cấu trúc khơng gian




1/Thành phần hố học và cấu trúc khơng gian



của DNA



của DNA



Phân tử DNA (deoxyribosenucleic acid) được cấu <sub>Phân tử DNA (deoxyribosenucleic acid) được cấu </sub>
tạo từ các đơn phân là nucleotide. Mỗi nucleotide


tạo từ các đơn phân là nucleotide. Mỗi nucleotide


có 3 thành phần cơ bản:


có 3 thành phần cơ bản:


<sub>Đường pentose: deoxyribose</sub><sub>Đường pentose: deoxyribose</sub>

<sub>Nhóm phosphate</sub><sub>Nhóm phosphate</sub>


Một trong bốn loại base: Hai loại base <sub>Một trong bốn loại base: Hai loại base </sub>


cytosine (C) và thymine (T) được gọi là các


cytosine (C) và thymine (T) được gọi là các


pyrimidine. Hai loại base adenine (A) và


pyrimidine. Hai loại base adenine (A) và


guanine (G) được gọi là các purine.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

DNA có cấu trúc khơng gian như một thang


DNA có cấu trúc không gian như một thang


xoắn với 2 tay thang là các phân tử đường và


xoắn với 2 tay thang là các phân tử đường và


phosphate bền vững, bậc thang do các base ở hai


phosphate bền vững, bậc thang do các base ở hai


bên nối với nhau qua các liên kết hydro yếu theo


bên nối với nhau qua các liên kết hydro yếu theo


nguyên tắc bổ sung giữa adenine với thymine (liên


nguyên tắc bổ sung giữa adenine với thymine (liên


kết với nhau bằng 2 cầu nối hydro) và giữa guanine


kết với nhau bằng 2 cầu nối hydro) và giữa guanine


với cytosine ( liên kết với nhau bằng 3 cầu nối hydro).


với cytosine ( liên kết với nhau bằng 3 cầu nối hydro).


Mỗi tay thang bắt đầu từ vị trí 5



Mỗi tay thang bắt đầu từ vị trí 5’’,, kết thúc ở vị trí 3 kết thúc ở vị trí 3’’


của phân tử đường deoxyribose và hai tay thang đi


của phân tử đường deoxyribose và hai tay thang đi


ngược chiều nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hình vị trí DNA trong cơ thể người



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hình cấu trúc hố học của DNA



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hình cấu trúc hố học chi tiết của DNA



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2/Hiện tượng cuộn xoắn của DNA



2/Hiện tượng cuộn xoắn của DNA



_Tổng chiều dài của DNA trong một tế bào khoảng 2


_Tổng chiều dài của DNA trong một tế bào khoảng 2


mét.Do đó, để có thể nằm gọn trong nhân tế bào,


mét.Do đó, để có thể nằm gọn trong nhân tế bào,


DNA phải cuộn lại ở nhiều mức độ khác nhau.


DNA phải cuộn lại ở nhiều mức độ khác nhau.



_Nucleosome:Tạo thành bởi các đoạn DNA với chiều dài


_Nucleosome:Tạo thành bởi các đoạn DNA với chiều dài


từ 140 đến 150 cặp base (base pair:bp) cuộn quanh


từ 140 đến 150 cặp base (base pair:bp) cuộn quanh


một lõi protein histone. Các nucleosome nối với nhau


một lõi protein histone. Các nucleosome nối với nhau


bằng một đoạn DNA khoảng 20-60 bp.


bằng một đoạn DNA khoảng 20-60 bp.


_Solenoid: khoảng 6 nucleosome cuộn lại thành các quai


_Solenoid: khoảng 6 nucleosome cuộn lại thành các quai


chromatin, dài khoảng 100.000 bp (100 kb).Các quai


chromatin, dài khoảng 100.000 bp (100 kb).Các quai


này được gắn với một khung protein.


này được gắn với một khung protein.


_Bằng cách này DNA có thể giảm chiều dài xuống



_Bằng cách này DNA có thể giảm chiều dài xuống


khoảng 10.000 lần so với chiều dài của nó trước khi


khoảng 10.000 lần so với chiều dài của nó trước khi


cuộn xoắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

III. CẤU TRÚC CHUỖI XOẮN KÉP DNA



III. CẤU TRÚC CHUỖI XOẮN KÉP DNA



1/Mơ hình Watson-Crick



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Mơ hình Watson-Crick (DNA dạng B) có các đặc điểm sau:


Mơ hình Watson-Crick (DNA dạng B) có các đặc điểm sau:


(1) DNA gồm hai chuỗi đối song song (antiparallel) cùng


(1) DNA gồm hai chuỗi đối song song (antiparallel) cùng


uốn quanh một trục trung tâm theo chiều xoắn phải, với


uốn quanh một trục trung tâm theo chiều xoắn phải, với


đường kính 20 A


đường kính 20 Aoo(1Angstrom=10(1Angstrom=10-10-10m), gồm nhiều vòng m), gồm nhiều vòng


xoắn lặp lại một cách đều đặn và chiều cao mỗi vòng


xoắn lặp lại một cách đều đặn và chiều cao mỗi vòng


xoắn là 34 A


xoắn là 34 Aoo, ứng với 10 cặp base (base pair, viết tắt là , ứng với 10 cặp base (base pair, viết tắt là
bp).


bp).


(2) Các bộ khung đường-phosphate phân bố ở mặt


(2) Các bộ khung đường-phosphate phân bố ở mặt


ngoài chuỗi xoắn và các base nằm ở bên trong; chúng


ngoài chuỗi xoắn và các base nằm ở bên trong; chúng


xếp trên những mặt phẳng song song với nhau và thẳng


xếp trên những mặt phẳng song song với nhau và thẳng


góc với trục phân tử, với khoảng cách trung bình 3,4 A


góc với trục phân tử, với khoảng cách trung bình 3,4 A00..
(3) Hai sợi đơn gắn bó với nhau bằng các mối liên kết


(3) Hai sợi đơn gắn bó với nhau bằng các mối liên kết



hydro (vốn là lực hố học yếu) được hình thành giữa


hydro (vốn là lực hố học yếu) được hình thành giữa


các cặp base đối diện theo nguyên tắc bổ xung “một


các cặp base đối diện theo nguyên tắc bổ xung “một


purine – một pyrimidine”.Cụ thể là, trong DNA chỉ tồn


purine – một pyrimidine”.Cụ thể là, trong DNA chỉ tồn


tại hai kiểu kết cặp base đặc thù là A-T(với hai liên kết


tại hai kiểu kết cặp base đặc thù là A-T(với hai liên kết


hydro) và G-C (với ba liên kết hydro).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(4) Tính chất bổ sung theo cặp base dẫn đến sự bổ sung về


(4) Tính chất bổ sung theo cặp base dẫn đến sự bổ sung về


trình tự các base giữa hai sợi đơn của mỗi chuỗi xoắn kép.


trình tự các base giữa hai sợi đơn của mỗi chuỗi xoắn kép.


Vì vậy, trong bất kỳ một phân tử DNA sợi kép nào hoặc một


Vì vậy, trong bất kỳ một phân tử DNA sợi kép nào hoặc một



đoạn của nó bao giờ cùng có: A = T và G = C ; nghĩa là:


đoạn của nó bao giờ cùng có: A = T và G = C ; nghĩa là: [A [A
+G] = [T+ C] hay A+G/T+C =1 (đây là tỷ số giữa các


+G] = [T+ C] hay A+G/T+C =1 (đây là tỷ số giữa các


base purine và các base pyrimidine), còn tỷ lệ A+T/G+C là


base purine và các base pyrimidine), còn tỷ lệ A+T/G+C là


đặc thù cho từng loài (thực chất đay là tỷ lệ giữa hai base


đặc thù cho từng loài (thực chất đay là tỷ lệ giữa hai base


không bổ sung cho nhau hoặc giữa hai base cùng nhóm, ví


không bổ sung cho nhau hoặc giữa hai base cùng nhóm, ví


dụ A/G hoặc T/C).


dụ A/G hoặc T/C).


Theo nguyên tắc bổ sung của các cặp base, ta có thể


Theo nguyên tắc bổ sung của các cặp base, ta có thể


xác định trình tự base ở sợi bổ sung khi biết được trình tự


xác định trình tự base ở sợi bổ sung khi biết được trình tự



base của một sợi đơn. Ví dụ:


base của một sợi đơn. Ví dụ:


Sợi đơn trước: 5’- AATTCTTAAATTC -3’


Sợi đơn trước: 5’- AATTCTTAAATTC -3’


Sợi bổ sung: 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hai kiểu kết cặp base của DNA. Cặp AT nối với nhau bằng hai liên kết
Hai kiểu kết cặp base của DNA. Cặp AT nối với nhau bằng hai liên kết


hydro và cặp GC – ba liên kết hydro (biểu thị bằng các đường
hydro và cặp GC – ba liên kết hydro (biểu thị bằng các đường


chấm:----).Các nguyên tử C


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tóm lại, hai đặc điểm quan trọng nhất trong cấu trúc DNA


Tóm lại, hai đặc điểm quan trọng nhất trong cấu trúc DNA


là sự phân cực ngược chiều của hai sợi đơn (5


là sự phân cực ngược chiều của hai sợi đơn (5’’<sub></sub><sub></sub>3<sub>3</sub>’ ’ và 3<sub>và 3</sub>’’<sub></sub><sub></sub>5<sub>5</sub>’’) <sub>) </sub>


và nguyên tắc bổ sung của các cặp base (A-T và G-C).


và nguyên tắc bổ sung của các cặp base (A-T và G-C).



_Mơ hình của Waston và Crick quả thực gợi ra một cơ chế


_Mơ hình của Waston và Crick quả thực gợi ra một cơ chế


sao chép cho DNA. Vì một sợi là bổ sung của sợi kia, nên


sao chép cho DNA. Vì một sợi là bổ sung của sợi kia, nên


hai sợi có thể được tách ra và mỗi sợi sau đó có thể dùng


hai sợi có thể được tách ra và mỗi sợi sau đó có thể dùng


để làm khn cho việc xây dựng nên một sợi mới cặp với


để làm khuôn cho việc xây dựng nên một sợi mới cặp với




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hình liên kết của DNA theo cấu trúc hoá học



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2/Các dạng DNA xoắn phải và xoắn trái



2/Các dạng DNA xoắn phải và xoắn trái



_


_Mô hình Watson –Crick hay DNA dạng B là cấu trúc phổ Mơ hình Watson –Crick hay DNA dạng B là cấu trúc phổ


biến.Tuy nhiên, sau này người ta còn phát hiện ra



biến.Tuy nhiên, sau này người ta còn phát hiện ra


nhiều dạng xoắn phải khác (A,C,D…); chúng có một


nhiều dạng xoắn phải khác (A,C,D…); chúng có một


số biến đổi so với DNA-B.


số biến đổi so với DNA-B.


_Bên cạnh các dạng DNA xoắn phải, Alexander Rich và


_Bên cạnh các dạng DNA xoắn phải, Alexander Rich và


đồng sự (1979) còn phát hiện thêm một dạng DNA


đồng sự (1979) còn phát hiện thêm một dạng DNA


xoắn trái duy nhất cho đến nay. Dạng DNA này có bộ


xoắn trái duy nhất cho đến nay. Dạng DNA này có bộ


khung hình zigzag (nên gọi là DNA-Z) uốn gập khúc


khung hình zigzag (nên gọi là DNA-Z) uốn gập khúc


theo chiều xoắn trái, mỗi vòng xoắn dài 45,6A


theo chiều xoắn trái, mỗi vòng xoắn dài 45,6Aoo chứa chứa



12 cặp base.Nhìn chung, so với DNA dạng B, DNA-Z


12 cặp base.Nhìn chung, so với DNA dạng B, DNA-Z


dài và gầy hơn, các rãnh lớn bị dẹt ra phần bề mặt


dài và gầy hơn, các rãnh lớn bị dẹt ra phần bề mặt


của chuỗi xoắn; còn DNA dạng A ngắn và to mập hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Những vùng nào của DNA có chứa các purine và


Những vùng nào của DNA có chứa các purine và


pyrimidine sắp xếp xen kẽ nhau trên một sợi thì có thể


pyrimidine sắp xếp xen kẽ nhau trên một sợi thì có thể


tiếp nhận cấu hình DNA-Z, ví dụ:


tiếp nhận cấu hình DNA-Z, ví dụ:


5


5’--GCGCGCGC--3’’--GCGCGCGC--3’
3’--CGCGCGCG--5’


3’--CGCGCGCG--5’



Sự chuyển đổi này cũng được tạo thuận lợi bởi sự có


Sự chuyển đổi này cũng được tạo thuận lợi bởi sự có


mặt của 5-methylcytosine và bởi trạng thái siêu xoắn


mặt của 5-methylcytosine và bởi trạng thái siêu xoắn


nghịch. DNA là một phân tử động học và vì vậy nó có


nghịch. DNA là một phân tử động học và vì vậy nó có


thể chuyển từ một cấu hình này sang cấu hình khác dựa


thể chuyển từ một cấu hình này sang cấu hình khác dựa


trên các lực bên ngồi trong tế bào. Có thể là sự chuyển


trên các lực bên ngồi trong tế bào. Có thể là sự chuyển


đổi từ dạng B sang dạng Z có liên quan đến sự điều hoà


đổi từ dạng B sang dạng Z có liên quan đến sự điều hồ


biểu hiện gene.Mặc dù Rich khám phá DNA-Z khi nghiên


biểu hiện gene.Mặc dù Rich khám phá DNA-Z khi nghiên


cứu về các hợp chất mơ hình, cấu trúc này dường như



cứu về các hợp chất mơ hình, cấu trúc này dường như


cũng có mặt trong các tế bào sống ở một tỷ lệ nhỏ song


cũng có mặt trong các tế bào sống ở một tỷ lệ nhỏ song


chức năng của nó vẫn cịn chưa thực sự hiểu rõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bảng:Một số đặc điểm chính của các DNA dạng A,B,C và Z
Bảng:Một số đặc điểm chính của các DNA dạng A,B,C và Z


3/ Các DNA mạch vòng sợi kép và sợi đơn



3/ Các DNA mạch vòng sợi kép và sợi đơn





DNA sợi kép dạng vịng có mặt ở hầu hết các bộ DNA sợi kép dạng vịng có mặt ở hầu hết các bộ
gene prokaryote, bộ gene một số virus và bộ


gene prokaryote, bộ gene một số virus và bộ


gene tế bào chất của các tế bào eukaryote (các


gene tế bào chất của các tế bào eukaryote (các


phân tử DNA ty thể và lạp thể);DNA sợi đơn


phân tử DNA ty thể và lạp thể);DNA sợi đơn



vòng của một số virus ký sinh ở vi khuẩn.


vòng của một số virus ký sinh ở vi khuẩn.


Dạng


Dạng ChiềuChiều
xoắn
xoắn
Số bp/vịng
Số bp/vịng
xoắn
xoắn


Đường kính chuỗi


Đường kính chuỗi


xoắn
xoắn
A
A
B
B
C
C
Z
Z
Phải
Phải


Phải
Phải
Phải
Phải
Trái
Trái
11,0
11,0
10,0
10,0
9,3
9,3
12,0
12,0
23A


23Aoo


19A


19Aoo


19A


19Aoo


18A


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

IV. CHỨC NĂNG CỦA DNA




IV. CHỨC NĂNG CỦA DNA





_DNA hay bộ gene của tất cả các sinh vật nói <sub>_DNA hay bộ gene của tất cả các sinh vật nói </sub>


chung có chức năng chính là mang đầy đủ tồn


chung có chức năng chính là mang đầy đủ tồn


bộ thông tin di truyền đặc trưng cho từng


bộ thông tin di truyền đặc trưng cho từng


lồi.Thơng tin di truyền này được ghi lại dưới


lồi.Thơng tin di truyền này được ghi lại dưới


dạng mật mã, gọi là mã di truyền, và chứa đựng


dạng mật mã, gọi là mã di truyền, và chứa đựng


trong các gene cấu trúc cũng như các yếu tố


trong các gene cấu trúc cũng như các yếu tố


kiểm soát di truyền nhằm điều khiển mọi hoạt


kiểm soát di truyền nhằm điều khiển mọi hoạt



động sinh trưởng, phân chia và biệt hoá của tế


động sinh trưởng, phân chia và biệt hoá của tế


bào.


bào.




_Hơn nữa, DNA hay vật chất di truyền nói chung _Hơn nữa, DNA hay vật chất di truyền nói chung
đều có khả năng tự sao chép một cách chính xác


đều có khả năng tự sao chép một cách chính xác


bản thân nó trong một q trình gọi là tái bản-cơ


bản thân nó trong một quá trình gọi là tái bản-cơ


sở của sự tự nhân đơi nhiễm sắc.Nhờ đó mà con


sở của sự tự nhân đơi nhiễm sắc.Nhờ đó mà con


cái sinh ra thường giống với cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>



_Mặt khác, DNA có khả năng phát

_Mặt khác, DNA có khả năng phát


sinh các biến đổi trong quá trình phát




sinh các biến đổi trong quá trình phát



triển cá thể và sinh sản của sinh vật



triển cá thể và sinh sản của sinh vật



đó là các đột biến gene.Chính các



đó là các đột biến gene.Chính các



q trình biến đổi đa dạng này đã



quá trình biến đổi đa dạng này đã



không ngừng tạo nên các nguồn biến



không ngừng tạo nên các nguồn biến



dị di truyền sơ cấp và thứ cấp cho sự



dị di truyền sơ cấp và thứ cấp cho sự



chọn lọc và tiến hoá của sinh giới.



chọn lọc và tiến hoá của sinh giới.



Tóm lại, chức năng chính của DNA



Tóm lại, chức năng chính của DNA




là lưu trữ, bảo quản và truyền đạt



là lưu trữ, bảo quản và truyền đạt



thông tin di truyền.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

_Các chức năng và cơ chế truyền đạt thông tin di truyền


_Các chức năng và cơ chế truyền đạt thơng tin di truyền


chính yếu của DNA được mơ tả tóm tắt như hình 3.19 dưới


chính yếu của DNA được mơ tả tóm tắt như hình 3.19 dưới


đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ



CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ



LẮNG NGHE



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×