Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tuaàn 14 – tieát 27 giáo án chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20 11 tuaàn 14 – tieát 27 ngaøy daïy 26112009 luyeän taäp 2 i muïc tieâu cuûng coá hai tröôøng hôïp baèng nhau cuûa tam giaùc c c c c g

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.87 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11


<b>Tuần 14 – Tiết 27 </b> <i>Ngày dạy: 26/11/2009</i>


<b>LUYỆN TẬP 2</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c).


- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- góc- cạnh để chỉ ra hai tam
giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.


- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh.
- Phát huy trí tuệ của học sinh.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌS SINH</b>


- GV: Thước thẳng, thước đo góc compa, êke. Bảng phụ để ghi sẵn đề bài của 1 số bài tập.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. êke.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Phương pháp sử dụng:</b>


- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Phương pháp luyện tập và thực hành.

3. Nội dung bài dạy:



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
GV: Gọi Hs lên bảng kiểm tra một số nội dung


kiến thức cũ.


Câu hỏi: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh
góc cạnh của tam giác.


- Chữa bài tập 30 Tr 120 SGK. Trên hình các tam
giác ABC và A’BC có cạnh chung BC = 3cm CA
= CA’ = 2cm


ABC = A’BC = 300<sub> nhưng hai tam giác đó khơng </sub>
bằng nhau. Tại sao ở đây không thể áp dụng
trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận
ABC = A’BC?


GV: Yêu cầu Hs nhận xét.


HS: Lên bảng trả bài.


ABC khơng phải là góc xen giữa hai cạnh BC và
CA; A’BC khơng phải là góc xen giữa hai cạnh
BC và CA’ nên không thể sử dụng trường hợp
cạnh- góc- cạnh để kết luận  ABC =  A’BC
HS: Nhận xét.


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài 1: Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d </b>



của nó. d giao với BC tại M. Trên d lấy hai điểm
K và E khác M. Nối EB, EC, KB, KC.


Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình?
GV nêu câu hỏi:


* Ngồi hình mà bạn vẽ được trên bảng, có em
nào vẽ được hình khác khơng?


GV nêu câu hỏi: Ngồi hình bạn vẽ trên bảng,
em nào vẽ được hình khác khơng?


HS: Thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm lên
bảng trình bày.


a) Trường hợp M nằm ngồi KE


 BEM =  CEM (Vì <i>M</i>ˆ1 = <i>M</i>ˆ 2 = 1v) caïnh EM


chung


BM = CM (gt)


 BKM =  CKM chứng minh tương tự (c.g.c)
 BKE =  CKE (vì BE = EC; BK = CK), cạnh
KE chung ) (trường hợp c.c.c)


b) Trường hợp M nằm giữa K và E
Trương Minh Hồng – Giáo án Hình học 7



<i>o</i>


30 3


2
2


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>C</i>


'


<i>A</i>


<i>M</i> <i>C</i>


<i>E</i>
<i>K</i>
<i>d</i>


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11


GV: Gọi Hs nhận xét.
<b>Bài tập 44 trang 101 SBT</b>
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
cho tam giác AOB có OA = OB


Tia phân giác của <i>O</i>ˆ cắt AB ở D.
Chứng minh:


a) DA = DB
b) OD  AB


GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập.


<b>Bài 48 trang 103 SBT</b>
(Đưa đề bài lên bảng phụ)


GV yêu cầu Hs vẽ hình và ghi giả thiết kết luận.


(u cầu HS phân tích và chứng minh miệng bài
toán)


GV: Muốn chứng minh A là trung điểm của MN
ta cần chứng minh những điều kiện gì?


GV: Hãy chứng minh AM = AM


GV: Làm thế nào để chứng minh M, A, N thẳng
hàng?


GV gợi ý: Chứng minh AM và AN cùng // với BC
rồi dùng tiên đề Ơclit suy ra M, A, N thẳng hàng.
(Tuỳ thời gian, GV có thể giao về nhà, chỉ gợi ý
cách chứng minh).


- BKM =  CKM (c.g.c)


 KB = KC


 BEM =  CEM (c.g.c)
 EB = EC


 BKE =  CKE (c.g.c)
HS: Nhận xét.


a)  OAD và  OBD coù:
OA = OB (gt)


1


ˆ


<i>O</i> = <i>O</i>ˆ2 (gt)


AD chung


 OAD =  OBD (c.g.c)
 DA = DB (cạnh tương ứng)
b) và <i>D</i>ˆ1 = <i>D</i>ˆ2 (góc tương ứng)


mà <i>D</i>ˆ1 + <i>D</i>ˆ2 = 1800 (kề bù)


 <i>D</i>ˆ1 = <i>D</i>ˆ2 = 900


hay OD  AB


GT



 ABC


AK = KB; AE = EC
KM = KC; EN = EB
KL A là trung điểm của MN
HS: cần chứng minh


AM = AN vaø M, A, N thẳng hàng.


HS: Chứng minh  AKM =  BKC (cgc)  AM =
BC. Tương tự  AEN =  CEB  AN = BC
Do đó: AM = AN (= BC)


HS:  AKM =  BKC (c/m trên)
 <i>M</i>ˆ 1 = <i>C</i>ˆ1 (góc tương ứng)


 AM // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau.
Tương tự: AN // BC.


 M, A, N thẳng hàng theo tiên đề Ơclít.
Vậy A là trung điểm của MN.


<b>Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Làm lại các bài tập đã làm.


- Làm tiếp các bài tập 30, 35, 39, 47 SBT.


Trương Minh Hồng – Giáo án Hình học 7



<i>M</i> <i>C</i>


<i>E</i>
<i>K</i>


<i>d</i>
1 2
<i>B</i>


1


1 2


2


<i>A</i>


<i>B</i> <i>C</i>


<i>N</i>
<i>M</i>


1


<i>K</i>


1 2
1 2


<i>A</i> <i>D</i> <i>B</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11


<b>Tuaàn 14 – Tiết 28 </b> <i>Ngày dạy: 27/11/2008</i>


<b>§ 5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA</b>


<b>CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH – GÓC (G.C.G)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp
bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền –góc
nhọn của hai tam giác vng.


- Biết vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.


- Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau gcg, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác
vng. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- GV: Thước thẳng, compa, thước đo độ, bảng phụ bút dạ (hoặc giấy trong đèn chiếu).


- HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.c.c,
c.g.c.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Phương pháp sử dụng:</b>


- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.


<b>3. Nội dung bài dạy:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BAØI CŨ (7 phút)</b>
GV nêu câu hỏi kiểm tra.


- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c
và trường hợp bằng nhau thứ hai của cgc của hai
tam giác.


- Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau này
qua hai tam giác cụ thể:


 ABC và  A’B’C’


GV nhận xét cho điểm.


GV đặt vấn đề: nếu  ABC và  A’B’C’ có:
<i>B</i>ˆ = <i>B</i>ˆ' ; BC = B’C’; <i>C</i>ˆ = <i>C</i>ˆ' thì hai tam giác
có bằng nhau hay khơng? Đó là nội dung bài học
hơm nay.


Một HS lên bảng kiểm tra.



- Phát biểu hai trường hợp bằng nhau của tam
giác c.c.c và cgc.


Trường hợp c.c.c:
AB =A’B’


BC = B’C’  ABC =  A’B’C’ (ccc)
AC = A’C’


Trường hợp cgc:
AB =A’B’


<i>B</i>ˆ = <i>B</i>ˆ'  ABC =  A’B’C’ (ccc)
AC = A’C’


HS: Nhận xét.


<b>Hoạt động 3: 1/ VẼ TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ HAI GĨC KỀ (8 phút)</b>
- Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; <i>B</i>ˆ


= 600<sub>; </sub><i><sub>C</sub></i><sub>ˆ</sub> <sub> = 40</sub>0<sub>. GV yêu cầu toàn lớp nghiên cứu</sub>
các bước làm trong SGK.


- GV nhắc lại các bước làm:
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.


+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia
Bx và Cy sao cho BCx = 600<sub>; BCy = 40</sub>0


Tia Bx cắt Cy tại A:



- HS tự đọc SGK.


- Một HS đọc to các bước vẽ hình.


- Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình
vào vở.


Trương Minh Hồng – Giáo án Hình học 7
A


B C


A’


B’ C’


C
B


A


60o


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
(GV lưu ý HS: trên bảng 1cm ứng với 1dm).


GV löu ý HS: Trong  ABC, góc B và góc C là
hai góc kề cạnh BC.



Để cho gọn, khi nối một cạnh và hai góc kề, ta
hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó.
GV hỏi: Trong  ABC, cạnh AB kề với những
góc nào? Cạnh AC kề với những góc nào?


- Một HS khác lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ
và nêu nhận xét.


HS: Trong  ABC, cạnh AB kề vơiù góc A và góc
B. Cạnh AC kề với góc A và góc C.


<b>Hoạt động 3: 2/ TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC CẠNH GÓC (16 phút)</b>
- GV yêu cầu cả lớp làm ?1


Vẽ thêm  A’B’C’ có:


B’C’ = 4cm; <i>B</i>ˆ' = 600; <i>C</i>ˆ' = 400


- Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB
và A’B’.


- Khi có AB = A’B’ (do đo đạc) em có nhận xét
gì về hai tam giác  ABC và  A’B’C’?


Qua thực tế, ta thừa nhận tính chất cơ bản sau:
<b>“Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này</b>
<b>bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia</b>
<b>thì hai tam giác đó bằng nhau”.</b>


- GV hỏi:  ABC và  A’B’C’ theo trường hợp


góc cạnh góc khi nào?


- GV yêu cầu HS làm ?2. Tìm các tam giác bằng
nhau ở mỗi hình 9, 95, 96 (GV đưa đề bài lên
bảng phụ)


GV: Nêu cách khác chứng minh


<i>E</i>ˆ = <i>G</i>ˆ ?


có thể chứng minh: <i>F</i>ˆ = <i>H</i>ˆ (gt)
 EF // HG  <i>E</i>ˆ = <i>G</i>ˆ (So le trong).


- Cả lớp vẽ  A’B’C’ vào vở. Một HS lên bảng
vẽ.


- HS đo trên vở của mình, một HS lên bảng đo.
Rút ra nhận xét: AB = A’B’


- HS:  ABC và  A’B’C’ có:
BC = B’C’ = 4cm; <i>B</i>ˆ = <i>B</i>ˆ' = 600


AB = A’B’ (do đo đạc).
 ABC =  A’B’C’ (cgc)


- HS: Nếu  ABC và  A’B’C’ có:
<i>B</i>ˆ = <i>B</i>ˆ'; BC = B’C’; <i>C</i>ˆ = <i>C</i>ˆ'
thì  ABC =  A’B’C’ (gcg.)


- HS làm ?2 , rồi lần lượt trình bày.


- HS 1 (hình 94).


 ABD =  CDB (gcg) vì


ABD = CDB (gt); BD chung; ADB = CBD (gt)
- HS 2 (hình 95).


Xét  OEF và  OGH coù:


EFO = GHO (gt); EF = GH (gt); EFO = GHO (gt)
EOF = GOH (đối đỉnh)  OEF = OGH (vì tổng ba
góc của tam giác bằng 1800<sub>).</sub>


 ABD =  CDB (gcg).
HS3: hình 96.


Xét  ABC và  EDF coù:


<i>A</i>ˆ = <i>E</i>ˆ = 1v; AC = EF (gt); <i>C</i>ˆ = <i>F</i>ˆ (gt)
 ABC =  EDF (gcg)


<b>Hoạt động 4: 3/ HỆ QUẢ (6 phút)</b>
GV: Nhìn hình 96 em hãy cho biết hai tam giác


vuông bằng nhau khi nào?


- Ta xét tiếp hệ quả 2, gọi một HS đọc hệ quả 2
SGK.


HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có một


cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của
tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và
một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác kia.


<b>Hoạt động 5: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (7 phút)</b>
- Phát biểu trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc.


- Bài tập 34 Tr 123 SGK (đề bài đưa lên bảng
phụ)


- HS phát biểu trường hợp bằng nhau gcg.
- HS trả lời miệng.


Hình 98:  ABC =  ABD (gcg)


Vì: CAB = DAB = n; caïnh AB chung;
ABC = ABD = m


<b>Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ (1 phút)</b>


Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau gcg của hai tam giác, hai hệ quả 1 và 2 trường hợp bằng
nhau của hai tam giác vuông. Bài tập 35, 36, 37


</div>

<!--links-->

×