Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DE VA DAP AN THI HSG HUYEN HOA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.26 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

§Ị thi HSG cÊp hun hËu léc


líp 9


năm học: 2007-2008


Môn: Hoá học


<b>Câu1: </b>(2 điểm)


Cho một luồng khí H2 d đi qua ống nghiệm chứ Al2O3, FeO, CuO, MgO, nung đến khi


ph¶n øng xảy ra hoàn toàn, chất rắn còn lại trong ống nghiÖm gåm:
A: Al; Fe; Cu; Mg B: Al2O3; Fe; Cu; MgO


C: Al2O3; Fe; Cu; Mg D: Al; Fe; Cu; MgO


<b>Câu 2:</b> ( 6 điểm).


1. Chỉ dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt 6 dung dịch sau đây không:


NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, AlCl3 , FeCl2, NaCl.


2. Hãy tìm chất vơ cơ thoả mản chất R trong sơ đò sau vf viết phwng trình phản ứng xảy
ra:


<b>C©u 3:</b> ( 3 điểm)


Cho 3,36 lít hỗn hợp khí A ( ĐKTC) gồm hiđro các bon X có công thức CnH2n + 2 và hiđro


các bon Y ( công thức CmH2m) đi qua b×nh níc Brom d thÊy cã 8 gam brom tham gia phản ứng.



Biết 6,72 lít hổn hợp A nặng 13 gam, n và m thoả mản điều kiện: 2 n; m 4.
Tìm công thức phân tử 2 hiđro các bon X; Y.


<b>Câu 4:</b> ( 4 điểm)


Hoà tan 1,28 gam sắt và một oxit sắt bằng axit clohđric thấy thoát ra 0,224 lít khí H2


(ktc). Mt khỏc nếu lấy 6,4 gam hổn hợp đó đem khử bằng H2 thấy còn lại 5,6 g chất rắn.


a. Viết tất cả các phơng trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định cơng thức phân tử của oxit sắt.


<b>C©u 5:</b>


A là một kim loại hoá trị III, khối lợng nguyên tử bằng 52, dung dịch B là dd HCl. Thả
một miếng kim loại A nặng 5,2 g vào 200 ml dd B. Sau khi kết thúc hoà tan thấy cịn lại m gam
kim loại. Cho tất cả khí thốt ra đi qua ống sứ đựng CuO d đốt nóng. Hồ tan chất rắn cịn lại
trong ống sứ đựng CuO d bằng axit nitric đặc thấy thót ra 1,344 lít khí duy nhất màu nâu đỏ.
(đktc).


a. Tính nồng độ mol dd B.


b. Lấy m gam kim loại còn lại để trong khơng khí một thời gian thấy khối lợng tng lờn
0,024 g.


Tính % kim loại bị oxi hoá thành oxi.


R
A



X


B


Y


C


Z


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đáp án chấm điểm


<b>Cõu 1:</b> Đáp án đúng câu (B) 2 điểm.


<b>C©u2:</b>


1<b>.</b> Có thể dùng Ba(OH)2 để phân biệt 6 dung dịch: NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, AlCl3 , FeCl2,


NaCl nh sau:


Cho Ba(OH)2 lÇn lợt vào 6 dd nếu:


- Có khí mùi khai thoát ra ( đun nhẹ) là NH4Cl.


Ba(OH)2 + 2NH4Cl  BaCl2 + 2NH3 + 4 H2O


- Cã khÝ mïi khai + kÕt tđa lµ (NH4)2 CO3.


Ba(OH)2 + (NH4)2 CO3  BaCO3 + 2NH3 + 2 H2O



- Cã kÕt tđa tr¾ng lµ Na2SO4.


Ba(OH)2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaOH


- Cã kÕt tđa vµ kÕt tđa tan trong Ba(OH)2 d lµ AlCl3. 0,5 ®


Ba(OH)2 + 2AlCl3  3BaCl2 + Al(OH)3


Ba(OH)2 + Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + H2O


- Cã kết tủa trắng xanh tạo ra vf dể bị hoá nâu trong không khí là FeCl2.


Ba(OH)2 + FeCl2  Fe(OH)2 + BaCl2


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3


- Cßn lại là NaCl.


<b>2. </b> R là NaCl


Tr li ỳng R ( 0,5 điểm). Viết sơ đồ biến hoá gồm các cơng thức hố học
( 0,5 điểm). Viết đúng mổi phơng trình hố học cho ( 0,25 điểm).


<b>C©u3:</b> ( 3đ)


Cho hổn hợp khí qua dd nớc brom


X: CnH2n + 2 + Br2  Không phản ứng



Y: CmH2m + Br2  CmH2mBr2
NaCl


Na


Cl<sub>2</sub>


+ H<sub>2</sub>O


Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


CaCl<sub>2</sub>
®pn<sub>/c</sub>


®pn/c


+ H<sub>2</sub>O


+ H2


NaCl


NaOH


HCl


NaCl NaCl


+ Ca(OH)<sub>2</sub>



0,5 ®


0,5 ®


0,5 ®



0,5 ®



0,5 ®



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Gäi sè mol X, Y trong hỗn hợp lần lợt là a và b ta cã:
a + b =


4
,
22


36
,
3


= 0,15 (mol)
nY = nBrom = b =


160
8


= 0,05 (mol  a = 0,1 mol
Theo khối lợng hỗn hợp:


(14n + 2)0,1 + 14m . 0,05 = 13 .



72
,
6


36
,
3


= 6,5


Rót gän: 2n + m = 9
Vì cần thoả mản điều kiện 2  n; m  4. ( m, n nguyên dơng)
Chỉ hợp lí khi n = m = 3


Vậy công thức phân thức phân tử X là C3H8; Y là C3H6.


<b>Câu 4:</b>


Gọi công thức O xít FexOy


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1)


FexOy + 2yHCl  xFeCl
<i>x</i>


<i>y</i>
2


+ yH2O (2)



Theo PT(1) <i>nFe</i> = <i>nH</i>2 = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>


224
,
0


= 0,01 (mol)
<i>Fe</i>


<i>m</i> = 0,01.56 = 0,72(g)
Nếu khử hỗn hợp bằng H2:


Fe + H2 Không phản ứng


FexOy + yH2 xFe + yH2O (3)


Từ cách tính trên <i>mFe<sub>x</sub>O<sub>y</sub></i> trong 6,4g hỗn hợp là:


28
,
1


72
,
0
.
4
,
6



= 3,6g.
<i>Fe</i>


<i>m</i> trong 6,4g hỗn hợp là 6,4 - 3,6 = 2,8g


Vậy <i>mFe</i> tạo thành do khử FexOy là: 5,6 – 2,8 = 2,8g


Theo PT (3):


FexOy + yH2  xFe + yH2O


(56x+16y)g 56xg
3,6 g 2,8g
Ta cã: 2,8(56 x + 16y) = 3,6.56x


156,8x + 44,8y = 201,6x
44,8y = 44,8x




<i>y</i>
<i>x</i>


=


1
1


Vậy CT OXít sắt là FeO



<b>Câu 5</b> (5 đ) A là Crôm.


a. 2Cr + 6HCl  2CrCl3 + 3H2 (1)


0,5 ®



1 ®



1 ®



0,5 ®



1 ®



0,5 ®



1 ®



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

H2 + CuO  Cu + H2O (2)


CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O (3)


Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (4)


Theo (4) <i>nCu</i> =
2
1


2
<i>NO</i>



<i>n</i> =


2
.
4
,
22


344
,
1


= 0,03 (mol)
Theo (2) <i>nH</i><sub>2</sub> = <i>nCu</i>= 0,03 (mol)


Theo (1) <i>nHCl</i> = 2<i>nH</i>2= 2.0,03 = 0,06 (mol).


<i>CMHCl</i>(dd B) = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>2</sub>


06
,
0


= 0,3 (mol).
b. Theo PT (1) nCr =


3
2



2
<i>H</i>


<i>n</i> =


3
03
,
0
.
2


= 0,02 (mol)
mCr = 0,02.52 = 1,04 (g).


Vậy mg kim loại còn lại = 5,2 –1,04 = 4,16 (g)
Khi để ngồi KK một thời gian có phản ứng:


4Cr + 3O2  2Cr2O3 (5)


Khèi lỵng kim loại tăng = khối lợng O2 phản ứng
<i>nO</i><sub>2</sub>=


32
024
,
0


= 0,00075 (mol).
Theo PT (5) nCr =



3
4


2
<i>O</i>


<i>n</i>


3
4
.
00075
,


0


= 0,001 (mol)
MCr bị O xi hoá 0,01.52 = 0,052 g


mCr bị O xi hoá <sub>4</sub><sub>,</sub><sub>16</sub>


052
,
0


.100 = 1,25.


0,5 ®




1,5 ®



1 ®



1 ®



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×