Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.74 KB, 83 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 1: Vẽ trang trí Ngày soạn :
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b>1.Kiến thức : Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó </b></i>
<i><b>2.Kỹ năng: HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tơ màu theo ý thích </b></i>
<i><b>3.Thái độ : Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ </b></i>
đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi .
<b>B.PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở
-Luyện tập , thực hành nhóm
<b>C.CHUẨN BỊ </b>
1) Gv: -Bộ đồ dùng dạy học MT 6
-Tranh về chạm khắc gỗ Việt nam
- Tài liệu tham khảo"Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm
Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
2) Hs:-Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Giấy , chì , màu , tẩy
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ </b>
<b>III. Bài mới : (38')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : Trang trí là một phần quan trọng của cuộc sống , phản ánh sự phát triển hay </b></i>
trì trệ của xã hội. Trang trí là bộ mơn quan trọng trong mơn học mĩ thuật. Bài hôm nay cỗe
giới thiệu cho các em biết về hoạ tiết dân tộc cách chép và trang trí chúng .
<i><b>2.Triển khai bài :</b></i>
Hoạt động 1 : Quan sát- nhận xét
? Gv giới thiệu một số cơng trình kiến
trúc, đình chùa và chỉ rõ các hoạ tiết ở
trang phục dân tộc bằng đĩa hình hoặc
tranh trực tiếp
? Các hoạ tiết này được trang trí ở đâu
?Chúng có hình dáng chung như thế nào
?Hoạ tiết trang trí thường thể hiện nội
+ Đây là những hoạ tiết trang trí trên trống
đồng, trên váy áo người dân tộc
<b>1.Hình dáng : hình vng, hình trịn, hình </b>
tam giác
<b>2.Nội dung : Là các hình hoa lá, mây,sóng </b>
nước, chim mng được khắc trên gỗ, vẽ
trên vải trên gốm sứ.
dung gì , do ai sáng tác
?Đường nét của hoạ tiết đó như thế nào
? Các hoạ tiét đó được sắp xếp theo
nguyên tắc nào
? Em có nhận xét gì về màu sắc của các
hoạ tiết dân tộc.
<b>3.Đường nét : Mềm mại, uyển chuyển </b>
phong phú nét vẽ giản dị, khúc chiết
<b>4. Bố cục : Cân đối, hài hồ thường đói xứng</b>
xen kẻ hoặc nhắc lại
<b>5. Màu sắc : Rực rỡ , tươi sáng hoặc hài hoà.</b>
Hoạt động 2 : Cách chép hoạ tiết trang trí
dân tộc
Gv : Khi quan sát- nhận xét phải tìm ra
hình dáng chung của hoạ tiết .
? Sau khi có hình dáng chung ta phải làm
gì
GV u cầu HS phân tích các bước minh
hoạ trên ĐDDH
*GVkết luận , bổ sung.
B1: Quan sát, nhận xét tìm ra đặc điểm của
hoạ tiết (vẽ hình dáng chung của hoạ tiết)
B2: Phác khung hình và đường trục
B3: Phác hình bằng nét thẳng
B4 : Hồn thiện bài vẽ và tô màu
Hoạt động 3: Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được.
- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài
của những em vẽ yếu
+ Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân tộc
sau đó tơ màu theo ý thích.
+Kích thước 8 x 13 cm
+ Màu tuỳ thích.
<b>IV- Đánh giá - Củng cố:(4')</b>
- Gv thu một số bài vẽ của HS (4-5 bài ) yêu cầu hs nhận xét về
? Hình dáng của hoạ tiết như thé nào
? Bố cục của hoạ tiết
? Màu sắc của hoạ tiết
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những ẻmtả lời chưa
tốt.
<b>V- Dặn dò:(2')</b>
- chép hoạ tiết trang trí ở nhà
- Giấy A4, bút nét to.
<b>E.BỔ SUNG</b>
<i>Tiết 2:Thường thức mĩ thuật Ngày soan: </i>
<b>Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: HS được củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại </b></i>
<i><b>2. Kỹ năng: HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những </b></i>
đặc điểm cũng như công dụng của chúng .
<i><b>3. Thái độ : HS trân trọng nghệ thuật của cha ông </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành nhóm
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>
1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH6
-Tài liệu tham khảo Mĩ thuật của người Việt , bảo tàng mĩ thuật Việt nam,tranh ảnh về mĩ
thuật cổ đại, Tranh trống đồng cỡ lớn, bản đồ khu vực châu á
2. Giấy, chì, màu, tẩy
-Bài viết về mĩ thuật cổ Việt Nam
-Tranh ảnh mĩ thuật Việt Nam
<b>D. TIẾN HÀNH </b>
<b>I- ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số </b>
<b>II-Kiểm tra bài cũ(2') </b>
? Nêu cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
<b>III- Bài mới (36')</b>
1
<i><b> Đặt vấn đề</b></i><b> : Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. </b>
Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân
tộc sâu sắc .
<i><b>2. Triển khai bài :</b></i>
Hoạt động 1 : Sơ lược về bối cảnh lịch sử
GV chỉ trên bản đồ vị trí đất nước Việt
Nam : là một trong những cái nơi lồi
người có sự phát triển liên tục qua nhiều
thế kỉ .
+ 3 giai đoạn:
-Thời kì đồ đá: XH Nguyên thuỷ
-Thời kì đồ đồng: Cách đây khoảng
4000-5000 năm
?Thời kì lịch sử Việt nam được phân chia
làm mấy giai đoạn
-Thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa
nước đã phản ánh sự phát triển của văn hoá
-xã hội trong đó có mĩ thuật.
Hoạt động 2 : Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại
? Hình vẽ mặt người được khắc ở đâu
? Nêu những đặc điểm của hình vẽ mặt
người
? Nêu nghệ thuật diễn tả của chạm khắc
thời kì đồ đá
? Kể tên những dụng cụ đồ đồng của mĩ
thuật Việt Nam
-Gv hướng dẫn cho HS xem tranh trên
ĐDDH
GV yêu cầu HS thực hành theo phương
pháp nhóm
? Trình bày xuất xứ của trống đồng Đơng
Sơn
? Vì sao trống đồng Đông Sơn được coi
là trống đồng đẹp nhất Việt Nam
? Bố cục của mặt trống dược trang trí như
thế nào
?NT trangtrí mặt trống và tang trống có gì
đặc biệt
? Những hoạt động của con người chuyển
động như thế nào
? Đặc điểm quan trọng nhất của nghệ
thuật Đơng Sơn là gì
<b>1.Mĩ thuật thời kì đồ đá</b>
*Hình mặt người trên vách hang đồng nội
-Khắc gần cửa hang, trên vách nhủ ở độ cao
từ 1,5m đến 1,75m vừa với tầm mắt và tầm
tay con người
-Phân biệt được nam hay nữ, các mặt người
đều có sừng, cong ra hai bên
*đặc điểm nghệ thuật: Góc nhìn chính diện,
đường nét dứt khốt rõ ràng, bố cục cân
xứng,tỉ lệ hài hoà
<b>2. Mĩ thuật thời đồ đồng</b>
-Trải qua 3 giai đoạn : Phùng Nguyên,Đồng
Đậu, Gò Mun
-Cơng cụ : Rìu,dao găm, giáo mác,mũi lao
được chạm khắc và trang trí đẹp mắt
-Đồ trang sức và tượng nghệ thuật "Người
đàn ông bằng đá" (Văn Điển- Hà Nội)
<b>*Trống đồng Đơng Sơn</b>
+ở Đơng Sơn (Thanh Hố), nằm bên bờ
+Nghệ thuật trang trí đẹp mắt giống với các
trống đồng trước đó đặc biệt là trống đồng
Ngọc Lữ
+Nghệ thuật chạm khắc đặc biệt
+Bố cục là những vịng trịn đồng tâm bao
lấy ngơi sao nhiều cánh ở giữa
*Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học với
chữ S và hoạt động của con người, chim thú
rất nhuần nhuyễn hợp lí.
+Chuyển động ngược chiều kim đồng hồ gợi
lên vòng quay tự nhiên , hoa văn diễn tả
theo lối hình học hố
<b>IV- Đánh giá - Củng cố:(4') Trò chơi ô chữ</b>
có 7 hàng ngang, 11 hàng dọc và 7 gợi ý
1.Thời kì mĩ thuật đầu tiên trong xã hội nguyên thuỷ
2.Tên gọi chung của rìu, giáo mác, lao ...( 6 chữ cái )
3.Tưọng ngưịi đàn ơng tiêu biểu cho mĩ thuật thời đồ đồ đồng(7 chữ cái )
4.tượng ngưòi trên vách hang đồng nội được khắc ở đâu(7..")
5.Hoa văn chủ yếu trang trí trên mặt trống đồng (4..")
7.Một trong 3 giai đoạn cao nhất của mĩ thuật thời đồ đồng (5...")
<b>Đ</b> <b>Ồ Đ Á</b>
<b>C Ô N</b> <b>G</b> <b>C</b> <b>Ụ</b>
<b>C H</b> <b>Â N Đ</b> <b>È</b> <b>N</b>
<b>C Ử A H A</b> <b>N G</b>
<b>C</b>
<b>C H</b> <b>Ữ S</b>
<b>O N N G</b> <b>Ừ Ơ I</b>
<b>G Ị M U N</b>
<b>V.Dặn dị : (2')</b>
-Học thuộc bài cũ
- Chuẩn bị bài 3- Sơ lược về luật xa gần
- Mỗi nhóm từ 2-3 em chuẩn bị 2 tờ giấy A2
- Đọc trước bài Luật xa gần
- Giấy, chì, tẩy
<b>E.BỔ SUNG</b>
<i>Tiết 3: Vẽ theo mẫu Ngày soạn:</i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là luật xa gần,những điểm cơ bản của luật xa gần </b></i>
<i><b>2.Kỹ năng : HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét vật mẫu trong các bài học </b></i>
<i><b>3.Thái độ : HS yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật xa gần </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Vấn đáp - gợi mở
- Luyện tập- thực hành
<b>C. CHUẨN BỊ</b>
1.GV: - Tranh ảnh minh hoạ về luật xa gần, bài mẫu cho HS tham khảo
- Tranh ảnh về con đường, hàng cây, phong cảnh , góc phố
- bài mẫu của HS năm trước
2. HS: -Sưu tầm một số tranh ảnh về luật xa gần
- Giấy chì, mẫu thật
<b> D.TIẾN HÀNH:</b>
<b>I-ổn định tổ chức(1') : Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II- Kiểm tra bài cũ(2') :? Trình bày những tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật cổ đại Việt </b>
Nam
<b>III- Bài mới (36'):</b>
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
+GV cho HS xem những bức tranh
hàng cây con sông, dãy phố
? So sánh 2 hình ảnh về độ mờ rõ của
chúng
+GV minh hoạ lên bảng những đồ vật
đã chuẩn bị sẵn hoặc treo những đồ
vật đó lên
? Tại sao vật này lại lớn hơn vật kia dù
trong thực tế nó hồn tồn giống nhau
về kích thước
Gv : Để trả lời câu hỏi này chúng ta
bước sang phần 2 (GV chuyển hoạt
động và ghi bảng)
<b>I.Quan sát- nhận xét </b>
<i>* Vật ở gần : To,cao rộng và rõ hơn, màu sắc </i>
đậm đà hơn
<i>* Vật ở xa : Nhỏ, thấp,hẹp mờ, màu sắc thì </i>
nhạt hơn so với vật ở trước
* Vật trước che khuất vật sau
<i><b>" Gần to xa nhỏ, gần rõ xa mờ "</b></i>
Hoạt động 2 : Những điểm cơ bản của luật xa gần
? Đường tầm mắt là gì
GV cho hs xem đường tầm mắt ở cao
và đường tầm mắt ở thấp
? Đường tầm mắt phụ thuộc vào yếu
tố gì
(Khi đứng ở vị trí cao thì đường tầm
mắt ở thấp và ngược lại)
? Điểm tụ là gì
(GV treo đd cho HS thấy sau đó minh
hoạ các trường hợp điểm tụ )
<b>II.Đường tầm mắt và điểm tụ </b>
<b>1. Đường tầm mắt : Là đường thẳng nằm </b>
ngang với tầm mắt người nhìn phân chia mắt
đất với bầu trời hay mặt nước với bầu trời gọi
là đường chân trời .
- ĐTM phụ thuộc vào độ cao thấp của vị trí
người vẽ
<b>2. Điểm tụ : Các đường thẳng song song với </b>
mặt đất càmg xa càng thu hẹp cuối cùng tụ lại
ở một điểm gọi là điểm tụ .
Hoạt động 3: Thực hành
-Gv ra bài tập, Hs vẽ bài
_Gv bao quát lớp ,hướng dẫn cho
những em vẽ còn yếu.
+Vẽ các trường hợp ĐTM đi qua thân hộp, vẽ
ở vị trí ĐTM cao và thấp
+Vẽ điểm tụ của một hình hộp chữ nhật
<b>IV. Củng cố: (5') - GV yêu cầu các HS lên bảng vẽ điểm tụ của các vật mẫu , xác định </b>
ĐTM của mẫu (2 em hs )
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài vẽ ( đúng hay chưa )
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em vẽ được , khuyến khích những em làm
chưa được.
<b>V.Dặn dò : (2')</b>
-Tập xác định ĐTM của những mẫu vật đơn giản , tập vẽ điểm tụ
- Chuẩn bị bài 4-Cách vẽ theo mẫu , chuẩn bị que đo, dây dọi ( Thế nào là vẽ theo mẫu, vẽ
như thế nào, nêu cách vẽ theo mẫu các đồ vật cơ bản.)
-Mẫu thật ( Cốc và quả, phích thuỷ)
- Giấy, chì, màu, tẩy
<b>E.BỔ SUNG</b>
<i>Tiết 4 : Vẽ theo mẫu: Ngày soạn: </i>
<b>Cách vẽ theo mẫu </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm vẽ theo mẫu, cách vẽ theo mẫu </b></i>
<i><b>2. Kỹ năng: HS biết nhìn mẫu để vẽ, phân biệt được vẽ theo trí nhớ và vẽ theo mẫu </b></i>
<i><b>3. Thái độ : HS yêu quý vật mẫu thông qua bố cục đường nét , trân trọng những tạo vạt của</b></i>
cha ông.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>
1 GV: Vật mẫu cụ thể : Cốc, hình hộp, hình trụ Tranh minh hoạ ĐDMT6
- Các bước vẽ theo mẫu, que đo, dây dọi
- Bài mẫu của học sinh lớp trước
2. Giấy, chì, màu, tẩy, mẫu vật
<b>D. TIẾN HÀNH </b>
<b>II-Kiểm tra bài cũ(2') ? Nêu những điểm cơ bản của luật xa gần </b>
<b>III- Bài mới (36')</b>
1
<i><b> Đặt vấn đề</b></i><b> : GV đưa ra một vật mẫu cụ thể để trên bàn GV cho các em quan sát sau đó </b>
cất đi và u cầu các em vẽ Thì đó là vẽ theo trí nhớ hay tưởng tượng. Cịn nếu nhìn vật và
vẽ lại thì gọi là vẽ theo mẫu .? Vậy thì vẽ theo mẫu có cách vẽ như thế nào
<i><b>2. Triển khai bài :</b></i>
Hoạt động 1 : Thế nào là vẽ theo mẫu
? Thế nào là vẽ theo mẫu
? Tại sao khi cất mẫu đi, HS tiếp tục vẽ
thì lại khơng được coi là vẽ theo mẫu
+ GV minh hoạ cái cốc từ nhiều góc độ
khác nhau
? Vì sao cùng là chiếc cốc,ta lại thấy nó
có hình dáng khác nhau
+ GV: Muốn vẽ theo mẫu thì phải biết
được cách vẽ như thế nào
<b>*.Khái niệm</b>
-Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu bày trước mặt
-Khi cất mẫu đi, ta chỉ hình dung lại hình dáng
và đặc điểm của mẫu ở trong đầu vì thế gọi là
"Vẽ theo trí nhớ , Vẽ theo trí tưởng tượng"
-Do ta nhìn từ nhiều góc độ khác nhau : Có
góc chỉ thấy đáy, có góc thấy phần miệng cốc
lớn hơn, có góc thấy đựơc quai và thân cốc....
Hoạt động 2 : Cách vẽ
-GV treo ĐDDH hưóng dẫn cho HS vẽ
các vật mẫu : Lá, hoa, quả, cốc, hình
khối cơ bản
? Sau khi quan sát mẫu, chúng ta làm gì
? Muốn vẽ chính xác các vật mẫu chúng
ta phải tiến hành theo những bước nào
B1: Phác khung hình (nhìn ngắm mẫu thật kĩ
sau đó đo tỉ lệ chiều cao so với chiều ngang
của chúng rồi phác khung hình chung.
B2 : Xác định tỷ lệ bộ phận( Dùng que đo và
đo theo sự hướng dẫn cách so sánh tỷ lệ của
các bộ phận trên mẫu)
B3 : Phác hình bằng nét thẳng ( Cầm bút chì
phác nét một cách thoải mái sau khi đã xác
định được tỷ lệ của các bộ phận mẫu )
GV HD HS cách cầm que đo, sử dụng
dây dọi, cách phác bằng chì
? Ta phải vẽ đậm nhạt như thế nào ( gv
minh hoạ các cách vẽ đậm nhạt)
GV cho HS xem những bài vẽ của năm
trước
vật.)
B5 : Vẽ đậm nhạt( Tạo độ đậm nhạt cho các
vật mẫu dựa vào ánh sáng và không gian )
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh
sửa bài cho những em vẽ chưa được
- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên
bài của những em vẽ yếu
- Vẽ theo mẫu : Chiếc lá, ca nước, hình hộp lập
phương, hình cầu,
-Kích thước: đường kính dài 10 - 12 cm.
- Chất liệu: chì đen
<b>IV- Đánh giá - Củng cố:(4')</b>
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về
? Nhận xét về kích thước của mẫu vẽ
? Mẫu vật bài vẽ là mẫu vật gì
? Bố cục sắp xếp cân đối hay chưa
? Đường nét của hình vẽ như thế nào
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài
vẽ kém chất lượng.
<b>V.Dặn dị : (2')</b>
-Tiếp tục hồn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị bài 5 - Cách vẽ tranh đề tài
- Mỗi tổ chuẩn bị một số tranh đề tài Cảnh đẹp thiên nhiên, đề tài cuộc sống
-ảnh chụp các tranh vẽ (nếu có )
- Giấy, chì, màu, tẩy
<i>Tiết 5:Vẽ tranh Ngày soạn: </i>
<b>Cách vẽ tranh đề tài </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: HS hiểu về cách vẽ tranh đề tài, tìm hiểu những đề tài có trong thực tế, trong </b></i>
cuộc sống.
-HS nắm được những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh
<i><b>2. Kỹ năng: HS thực hiện được cách vẽ tranh đề tài </b></i>
<i><b>3. Thái độ : HS cảm thụ và nhận biết các hoạt động trong đời sống.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>
1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,
- Bài mẫu của học sinh lớp trước
2. Giấy, chì, màu, tẩy
<b>D. TIẾN HÀNH </b>
<b>I- ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số </b>
<b>II-Kiểm tra bài cũ </b>
<b>III- Bài mới (38')</b>
1
<i><b> Đặt vấn đề</b></i><b> : Cuộc sống tạo ra cái đẹp, cái đẹp có trong cuộc sống.Chính vì thế, cuộc sống</b>
trong đời thường vốn dĩ đã phong phú được đưa vào tranh lại càng sinh động và hấp dẫn
hơn. Chính vì thế chúng ta phải biết cách thể hiện những đề tài đó thơng qua bài học hôm
nay : Cách vẽ tranh đề tài.
<i><b>2. Triển khai bài :</b></i>
Hoạt động 1 : Tranh đề tài
*GV treo Đ D DH MT 6
? Em biết gì về đề tài
? Tranh đề tài thường đề cập đến những
nội dung gì
?Những hoạt động gì đang diễn ra quanh
cuộc sống của chúng ta
-GV treo các loại tranh đề tài lên bảng
? Bố cục tranh được thể hiện như thế nào
? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao
? Nhận xét về hình vẽ của các bức tranh
đó
? Màu sắc của các bức tranh trên như thế
<b>1.Nội dung tranh </b>
Đa dạng, phong phú với những dạng đề tài
khác nhau
a) Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh miền
núi, miền biển, đồng bằng, trung du....
b) Đề tài về cuộc sống :
+Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong nhà
trường và ngoài xã hội : lễ hội, học tập thi
đua, lao động vệ sinh, ca múa hát.
<b>2.Bố cục: sinh động hấp dẫn, có mảng </b>
chính, mảng phụ rõ ràng
<b>3.Hình vẽ: mang tính khái qt, về con </b>
người nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm
mục đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ phụ
bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự sinh
động hài hoà.
<b>4. Màu sắc: tuỳ theo cảm xúc của người vẽ.</b>
nào
*Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn
có màu sắc đẹp và nổi bật.
những đề tài trong cuộc sống
Hoạt động 2 : Cách vẽ
? Sau khi tìm bố cục ta phải làm gì
? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh
phong cảnh
? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước
bài vẽ tranh phong cảnh
-GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu
của hoạ sĩ
B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và
mảng phụ)
B2- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các chi
tiết phụ khác cho phù hợp)
B3-Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo).
Bước 1: Tìm bố cục
Bước 2: Vẽ hình
Bước 3: Vẽ màu
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài
của những em vẽ yếu
- Vẽ một bức tranh đề tài
-Kích thước: 18x25 cm
- Chất liệu: Tuỳ ý
<b>IV- Đánh giá - Củng cố:(4')</b>
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về
? Nội dung của buức tranh đề tài
? Màu sắc của các bức tranh như thế nào
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài
vẽ kém chất lượng.
<b>V.Dặn dò : (2')</b>
-Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị bài 6-Cách sắp xếp bố cục trong trang trí
- Mỗi tổ chuẩn bị một vật được trang trí ( Khăn tay, đường diềm, hinh vng....)
- Giấy, chì, màu, tẩy
<b>E.BỔ SUNG</b>
<b>Cách sắp xếp bố cục trong trang trí </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh biết khái niệm trang trí, cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong </b></i>
trang trí.
<i><b>2. Kỹ năng : Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:- Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí
- đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí
-Bài vẽ của học sinh năm trước
2. HS :- Sưu tầm tranh ảnh của các vật mẫu được trang rí
- Giấy, chì, màu, tẩy
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): </b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2'): Thu và nhận xét bài "cách vẽ tranh đề tài" </b>
<b>III.Bài mới (36'):</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao . Các </b></i>
đồ vật sử dụng trong cuộc sống hơm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế.
Bài trang trí đẹp không những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trước hết phải được thể
hiện ở bố cục.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1 :Quan sát - nhận xét
GV cho HS xem một số đồ vật được trang
trí : dĩa , vải hoa, khăn bàn....
? Trang trí là gì
?Trong trang trí các mảng hình có bằng
nhau khơng
? Hoạ tiết được sắp xếp như thế nào , hình
dáng chúng có giống nhau không
? Hoạ tiết được vẽ tả thực hay cách điệu
? Các hoạ tiết giống nhau thì được vẽ như
thế nào
* Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục, hoạ tiết
, màu sắc làm cho đồ vật đẹp hơn.
-Các mảng hình khơng bằng nhau
-Hoạ tiết được sắp xếp tự do hoặc theo
nguyên tắc nhất định, hình dáng chúng có
thể giống hoặc khác nhau
- Hoạ tiết đơn giản hoặc được cách điệu tạo
nên sự sinh động và hấp dẫn.
-Các hoạ tiết giống nhau được vẽ bằng nhau
Hoạt động 2 : Một vài cách sắp xếp trong trang trí
GV treo ĐD minh hoạ một vài cách sắp
xếp hoạ tiết trong trang trí
? Thế nào là nhắc lại
? Trình bày cách sắp xếp hoạ tiết xen kẻ
? Đối xứng là sắp xếp như thế nào
* GV kết luận bổ sung( Mảng hình khơng
đều sử dụng trong trang trí ứng dụng )
<b>1. Nhắc lại </b>
-Là cách lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm
hoạ tiết
<b>2.Xen kẻ</b>
-Sử dụng hoạ tiết này xen kẻ với hoạ tiết kia
tạo nên sự nhịp nhàng cân đối.
<b>3. Đối xứng </b>
-Các hoạ tiết hoặc các nhóm hoạ tiết đối
xứng nhau qua trục hoặc qua nhóm hoạ tiết
trung tâm.
<b>4.Mảng hình khơng đều </b>
Trang trí theo sở thích
Hoạt động 3 : Cách làm bài trang trí
-GV cho HS xem những hình trang trí cơ
bản
? Tìm trục đối xứng của các hình vng,
hình trịn
? Nêu cách tìm những mảng hình chính và
phụ
? Nêu cách làm bài trang trí
B1: Kẻ trục đối xứng
B2: Tìm các mảng hình
B3: Vẽ hoạ tiết
Hoạt động 4: Thực hành
-GV ra bài tập, HS thực hành
- Gv ra yêu cầu thi vẽ nhanh vẽ đẹp giữa 4
nhóm
- GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
- Mỗi nhóm chọn 5 bài vẽ đẹp nhất để
- Sắp xếp bố cục của một hình vng và một
hình trịn
- Giấy A4
- Màu : Sáp, nước
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
- GV thu một só bài vẽ của học sinh( 4-5) bài, yêu cầu hs nhận xét về cách sắp xếp bố cục ,
hoạ tiết, màu sắc của bài vẽ
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em
vẽ chưa được.
<b>V.Dặn dị (2'): - Hồn thành bài vẽ ở nhà ( Sắp xếp bố cục cho hình trịn theo 2 cách trang</b>
trí tự do,và theo nguyên tắc)
- Chuẩn bị bài 7-Vẽ theo mẫu : Mẫu dạng hình hộp và hình cầu
- Mỗi tổ chuẩn bị một bộ mẫu đẹp
- Giấy, chì , màu, tẩy
<b>E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 7 : vẽ theo mẫu Ngày soạn: </i>
<b>MẪU DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU </b>
(Vẽ hình )
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình </b></i>
dáng của chúng khi ở các vị trí khác nhau
<i><b>2. Kỹ năng : HS vẽ được hình hộp và hình cầu, các vật dụng tương tự.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:
- Đồ dùng dạy học tự làm (hình hộp và hình cầu )
- Bài mẫu vẽ hình hộp và hình cầu của học sinh lớp trước
- Bài mẫu của hoạ sĩ
2.HS : giấy, chì, màu, tẩy
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra sĩ số </b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2'): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS </b>
<b>III.Bài mới (36'):</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : Chúng ta đã học " cách vẽ theo mẫu ở bài 4 ".Hôm nay chúng ta tập vẽ các </b></i>
mẫu vật đơn giản đó là hình hộp và hình cầu.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
Gv cho HS xem những dạng bố cục khác
nhau
? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục
của các bức tranh trên( GV bổ sung kết luận
?Khung hình chung của mẫu là khung hình
gì
?Khung hình riêng của khối hộp và khối cầu
?Nêu vị trí của từng vật mẫu
?Tỉ lệ của khối cầu so với khối hộp
? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển như
thế nào
?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất
-Khung hình : chữ nhật đứng
-Hộp hình vng, cầu hình trịn
- Khối hộp nằm phía sau khối cầu
- Khối cầu bằng 2/3 khối hộp
-Từ phải sang trái
-Chuyển nhẹ nhàng
-Hình hộp đậm hơn khối cầu
Hoạt động 2 : Cách vẽ
? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo mẫu
- GV minh hoạ bảng, hoặc treo đồ dùng
dạy học
*Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã
chuẩn bị sẵn
*GV cho HS xem một số bài mẫu của học
sinh năm trước
B1- Dựng khung hình chung và riêng
B2- Xác định tỉ lệ bộ phận
B3-Phác hình bằng nét thẳng
B4- Vẽ chi tiết
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được
-HD một vài nét lên bài học sinh
Vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu
(vẽ hình )
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:</b>
-? Bố cục của mẫu như thế nào
-? Hình vẽ có giống mẫu hay khơng (GV kết luận bổ sung )
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
- Vễ nhà tự đặt một bộ mẫu để vẽ
- Nghiên cứu độ đậm nhạt của vật mẫu
-Chuẩn bị bài 8 -Sơ lược mĩ thuật thời Lý ( Sưu tầm tranh ảnh về các cơng trình mĩ thuật)
<b>E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 8: Thường thức mĩ thuật Ngày soạn: </i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu, nắm bắt được một số kiến thức chung của mĩ thuật thời Lý. </b></i>
- Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng như chất liệu của mĩ thuật thời Lý.
<i><b>2. Kỹ năng : HS có trình bày được một số cơng trình kiến trúc , điêu khắc thời Lý. </b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS trân trọng nghệ thuật dân tộc,yêu quý di sản văn hố của cha ơng.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Thảo luận nhóm
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: Tranh ảnh trong bộ ĐDDH6
-Tài liệu tham khảo " Lược sủ mĩ thuật và mĩ thuật học"
-Nét đẹp đình làng (Lê Thanh Đức )
-Phiếu bài tập, phim trong, bút nét to, giấy Rôki, máy chiếu
2 HS : Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra bài soạn và dụng cụ của các em</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2'): Nhận xét về hình dáng và bố cục của bài Hình hộp và hình cầu </b>
<b>III.Bài mới (36')</b>
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: Hoàn cảnh xã hội
? Sau khi lên ngơi , nhà Lý đã làm gì
?Nhà nước Đại Việt đã có những chủ
trương chính sách gì để thúc đẩy kinh tế
phát triển
*GV : Tạo điều kiện cho việc xây dựng
một nền văn hoá dân tộc đặc sắc và tồn
diện
- Lý Thái Tổ dời đơ từ Hoa Lư về Đại
La(Thăng Long), Lý Thánh Tông đặt tên
nước là Đại Việt.
- Có nhiều chủ trương chính sách tiến bộ
hợp lòng dân, kinh tế XH ngoại thương cùng
phát triển.
- Trong bối cảch đó, nghệ thuật được khôi
phục và phát triển đậm đà bản sắc dân tộc.
Hoạt động 2 : Khái quát về mĩ thuật thời Lý
thời Lý có những loại hình nghệ thuật nào
?Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý phải
đề cập đến nghệ thuật kiến trúc
? Nêu đặc điểm của kinh thành Thăng
Long
? Em biết gì về kiến trúc phật giáo ? Tại
sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh
? Kể tên những tháp phật, chùa chiền mà
em biết
? Chạm khắc trang trí thời Lý có đặc điểm
-Kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc
<b>1.Nghệ thuật Kiến Trúc</b>
<i>1.1) Kiến trúc cung đình : Kinh Thành </i>
Thăng Long được xây dựng với quy mơ lớn
-Đó là một quần thể kiến trúc gồm 2 lớp bên
ngoài là kinh thành, bên trong là Hồng
Thành
- Ngồi ra cịn có cung Càn Nguyên, Tập
Hiền, điện Trường Xuân , Thiên An
-Danh lam thắng cảnh : Hồ Tây, đền Quàn
Thánh, văn miếu Quốc Tử Giám, Hồ Lục
Thuỷ, sông Hồng....
<i>1.2) Kiến trúc Phật giáo</i>
-Đạo phật phát triển mạnh, kéo theo đó là sự
phát triển của cơng trình kiến trúc phật giáo
*Tháp Phật
*Chùa : Chùa Một Cột
<b>2.Nghệ thuật điêu khắc và trang trí </b>
2.1)Tượng ADiĐà, tượng Kim Cương với
nét khắc tinh tế và điêu luyện tạo nên sự
gì
? Nêu vài đặc điểm của gốm
* Gv kết luận, bổ sung
sống động cho tác phẩm
2.2)Chạm khắc trang trí : phù điêu hình
rồng thời Lý , dáng dấp hiền hồ mềm mại
hình chữ S, hoa văn " móc Câu" được sủ
dụng như một hoạ tiết vạn năng
<b>3. Nghệ thuật Gốm </b>
-Phục vụ cho đời sống con người , chế tác
được gốm men ngọc, gốm hoa nâu, gốm da
lươn,
-Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm tạo
nên sự chắc khoẻ của tác phẩm.
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ): </b>
? Em có nhận xét gì về các cơng trình kiến trúc thời Lý
? Vì sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh mẽ
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
- Vễ nhà học thuộc bài
-Chuẩn bị bài 9- Kiểm tra 1 tiết đề tài học tập
- Phác nét vẽ trên giấy A4-Chì, màu, tẩy.
<b>E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 9 : Kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: </i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài học tập, nội dung phong phú và cách thể hiện </b></i>
của đề tài
<i><b>2. Kỹ năng : HS tìm bố cục tranh theo đề tài , vẽ được tranh đề tài học tập đơn giản </b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo bạn bè thông qua bài vẽ.</b></i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:
- Đề bài
- Một số bài mẫu về đề tài học tập
2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
<b>C.TIẾN HÀNH </b>
-Ra đề: Vẽ một tranh đề tài về học tập
Kích thước : 18 x25 cm
Màu : Tuỳ chọn
<b>III. Thu bài và dặn dò (2')</b>
- chuẩn bị bài 10 - Màu sắc
- Sưu tầm màu sắc trong trang trí, các hộp bút màu
- Chuẩn bị giấy to để vẽ đĩa màu
Đáp án - Biểu điểm
Nội dung rõ ràng : 3điểm
<i>Tiết 10:Vẽ trang trí Ngày dạy: </i>
(Tiết 1)
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: HS hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của </b></i>
màu sắc đối với cuộc sống con người .
<i><b>2. Kỹ năng: HS vẽ hiểu được cách pha màu áp dụng vào bài vẽ tranh, vẽ trang trí </b></i>
<i><b>3. Thái độ : HS trân trọng , yêu quý thiên nhiên và có cảm nhận riêng về màu sắc </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - liên hệ thựctiễn cuộc sống.
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>
1 GV: Bảng pha màu, đĩa màu
- ảnh chụp về màu sắc của thiên nhiên, tranh lịch treo tường
- Bài mẫu của học sinh lớp trước, màu cơ bản và chất liệu thường dùng.
2. Giấy, chì, màu, tẩy
<b>D. TIẾN HÀNH </b>
<b>I- ổn định tổ chức:(2') Hát một bài </b>
<b>II-Kiểm tra bài cũ </b>
<b>III- Bài mới (38')</b>
1
<i><b> Đặt vấn đề</b></i><b> : Màu sắc phản ánh cuộc sống sinh động và phong phú của con người. Màu </b>
sắc thiên nhiên hay nhân tạo đều mang lại cho chúng ta những cảm nhận riêng. Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số loại màu và tác dụng của chúng đối với đời sống Xã hội.
<i><b>2. Triển khai bài :</b></i>
Hoạt động 1 :Màu sắc trong thiên nhiên
Gv cho HS xem tranh và chỉ cho HS biết
một số màu sắc trong thiên nhiên
? Em biết gì về màu sắc trong thiên nhiên
? Khi nào thì mắt ta cảm nhận được màu
sắc
? GV kết luận bổ sung.
- Màu sắc trong thiên nhiên phong phú và đa
dạng
- Khi có ánh sáng chúng ta mới nhìn thấy và
cảm nhận được màu sắc
-ánh sáng cầu vồng gồm có 7 màu : Đỏ -
Cam - Vàng - Lục - Lam - Chàm - Tím
Hoạt động 2 : Màu vẽ và cách pha màu
GV : Có 3 màu cơ bản : Đỏ - Vàng - Lam
? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví dụ cụ
thể
? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví dụ cụ
thể
? Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ bản
<b>1. Màu cơ bản :</b>
- Là màu nguyên hay còn gọi là màu gốc
theo quy định bao gồm 3 màu : Đỏ - Vàng -
Lam
<b>2. Màu nhị hợp </b>
-Là màu tạo ra khi pha trộn 2 màu cơ bản
với nhau
? Vì sao gọi là màu bổ túc, kể tên những
cặp màu bổ túc
? Những cặp màu nào được gọi là màu
tương phản
?Màu nóng là gì? kể tên những màu nóng
trong đĩa màu
? Màu lạnh là gì? Vì sao màu vàng khơng
được coi là màu lạnh hoặc màu nóng
<b>3. Màu bổ túc: là màu đối xứng nhau 180 </b>0
qua tâm đường tròn (đĩa màu )
+ Đỏ và lục; vàng và tím; cam và lam
<b>4. Màu tương phản : Đ- V; Đ- Tr; V- Lục</b>
Đối diịen nhau 120 0 <sub> trong đĩa màu.</sub>
<b>5. Màu nóng : - Là những màu tạo cảm giác</b>
ấm nóng Từ tím đậm cho đến vàng cam.
<b>6. Màu lạnh : Là màu tạo cmả giác mát lạnh</b>
. Màu vàng là màu trung tính.
Hoạt động 3 :Một số màu vẽ thông dụng
? Bút dạ dùng để làm gì
? Nêu cách tơ màu sáp và màu nước
GV hướng dẫn thêm sau đó kết luận bổ
sung.
<b>1. Bút dạ</b>
Dùng đẻ đi nét viền đen hoặc tô một số viền
nhạt
<b>2. Sáp màu </b>
màu đậm tô trước, màu nhạt tơ sau
<b>3. Màu nước </b>
Dùng cọ lơng trịn thấm màu nước hồ lỗng
và qt nhẹ , màu nạht qt trước , màu đậm
quét sau.
<b>4. Màu bột </b>
-Pha với keo, qt đều tay, bảo quản nơi khơ
thống .
Hoạt động 3 :Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài
của những em vẽ yếu
- Vẽ một dĩa màu từ 3 màu cơ bản
-Kích thước: d = 18cm
- Chất liệu: Tuỳ ý
<b>IV- Đánh giá - Củng cố:(4')</b>
- GV thu một số bài và nhận xét chung về cách pha màu của Hs ( pha đúng hay chưa, cách
pha lại như thế nào )
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài
vẽ kém chất lượng.
<b>V.Dặn dị : (2')</b>
-Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị bài 11-Màu sắc trong trang trí
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 dĩa màu cỡ lớn
- Giấy, chì, màu, tẩy
<b>E.BỔ SUNG</b>
<i>Tiết 11:vẽ trang trí Ngày soạn: </i>
<b>Màu sắc trong trang trí </b>
(Tiết 2)
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>3. Thái độ: HS Yêu quý những vật trang trí </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:
- Đồ dùng dạy học tự làm
- Bài trang trí của HS năm trước , các vật mẫu
- Bài mẫu của hoạ sĩ
2.HS : giấy, chì, màu, tẩy, các vật mẫu có màu sắc trang trí
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Hát 1 bài </b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2'): ? Có bao nhiêu màu cơ bản, đó là những màu nào ? Kể tên những</b>
màu tương phản,cặp màu bổ túc
?nêu các bước tiến hành bài vẽ tranh đề tài
<b>III.Bài mới (36'):</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung, </b></i>
thơng qua những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm
xúc của con người .
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
? Trình bày đặc điểm của màu sắc trong
trang trí kiến trúc
GV cho HS xem một số cơng trình kiến
trúc của các nước trên thế giới
? Trong trang trí các đồ vật , màu sắc
được thể hiện như thế nào
? Em có nhận xét gì về màu sắc trên trang
GV kết luận, bổ sung
+ Trong trang trí kiến trúc : Hài hồ dịu nhẹ
+ Trong trang trí bìa sách : tươi sáng , rực rỡ
+ Trang trí gốm sứ : thanh tao,trang nhã tạo
nên vẻ sang trọng của mỗi loại gốm
+ Trên trang phục : phong phú, đa dạng...
Ngồi ra cịn có nhiều đồ vật được trang trí
nhiều màu đẹp mắt.
Hoạt động 2 : Cách sử dụng màu trong trang trí
? Trang trí nhắm mục đích gì
? Hãy cho biết màu sắc trong trang trí
+ Làm cho vật thêm đẹp và hấp dẫn
thường như thế nào? cho ví dụ minh hoạ
* Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS
năm trước
hài hoà và tạo được nét riêng
+ Tuỳ theo sở thích của người vẽ mà dùng
màu cho phù hợp
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài
của những em vẽ yếu
- Hãy trang trí 1 bộ trang phục, 1 dĩa trịn ,
hoặc 1 cái ấm pha trà mà em yêu thích
- Khổ giấy A4
- Chất liệu : màu sáp hoặc màu nước.
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
-GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
-? Bố cục của mẫu như thế nào
-? Hình vẽ mang đậm nét riêng hay khơng
(GV kết luận bổ sung )
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
- Vễ nhà tập trang trí 1 đồ vật
- Xem lại bài 8, chuẩn bị bài 12
(sưu tầm các cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý)
<b>E.BỔ SUNG </b>
<b>Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý</b>
<b> </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết về một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý </b></i>
<i><b>2. Kỹ năng : HS trình bày được những đặc điểm cơ bản của của kiến trúc , điêu khắc đặc </b></i>
biệt là tháp chùa, tượng tròn .
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý , trân trọng nghệ thuật cha ông. </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành nhóm
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 6
Tranh ảnh tham khảo,sưu tầm tranh " chùa Một Cột", " Tượng A di đà"
2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy(tranh ảnh liên quan đến bài học.)
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra dụng cụ</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2'): </b>
? Thế nào là màu bổ túc, màu tương phản, cho ví dụ cụ thể
<b>III.Bài mới (36')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : </b></i>
Mĩ thuật thời Lý qua đi, để lại cho MT Việt Nam những tác phẩm có giá trị . Hơm nay
chúng ta cùng nghiên cứu một số cơng trình tiêu biểu như tượng Adi đà, chùa Một Cột.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: Kiến trúc
- Gv chia nhóm ( 5- 7 người 1 nhóm )
- Bầu nhóm trưởng, cử thư kí của nhóm
? Chùa được xây dựng từ năm nào,
? Trình bày cấu trúc của chùa
? Nêu đặc điểm nghệ thuật của ngôi chùa
* GV kết luận : ( chiếu qua máy hắt )
* Chùa Một Cột
- Xây dựng từ năm 1409
- Là một khối hình vng đặt trên một cột
đá, đường kính khoảng 1,25 m.
- Chùa như một đố sen nở giữa hồ,xung
quanh có lan can bao bọc
* Nghệ thuật: - Những đường cong mềm
mại của mái, nét khoẻ khoắn của cột tạo nên
nét hài hoà ẩn hiện lung linh trong không
gian yên tĩnh.
Hoạt động 2 : Điêu khắc và gốm
? Tượng A Di Đà ở đâu
? Tượng được làm bằng chất liệu gì
? Cấu trúc của tượng gồm mấy phần
? Nêu đặc điểm nghệ thuật của tượng
? Hình tượng con Rồng thời Lý có đặc
điểm gì
( Gv cho HS xem và bổ sung )
? Nêu những đặc điểm của sản phẩm Gốm
? Những đề tài gì thường được sử dụng
trang trí trên gốm
<b>1.Điêu khắc </b>
<i><b>a) Tượng A Di Đà ( chùa phật tích - tỉnh băc</b></i>
Ninh)
- Đúc bằng đá màu xám
- Gồm 2 phần : tượng và bệ
- Khuôn mặt tượng biểu hiện vẻ dịu dàng
đôn hậu
- Bệ đá gồm 2 tầng : Tầng trên là toà sen ,
tầng dưới là đế tượng hình bát giác, tạo nên
nét đặc sắc của nghệ thuật Việt Nam.
<i><b>b) Con Rồng thời Lý</b></i>
- Dáng dấp hiền hồ, mềm mại hình chữ S
uốn lượn theo kiểu thắt túi, đó là hình tượng
đặc trưng của nền văn hoá- Nghệ thuật dân
tộc Việt Nam
<b>2. Gốm </b>
- Chạm trổ tinh xảo, chất màu men khá
phong phú,
- Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm,
hình dáng nhẹ nhàng, thanh thốt và trau
chuốt
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ): </b>
-? Hãy cho biết đặc điểm của chùa một Cột
-? Nêu đặc điểm nghệ thuật của tượng ADi Đà
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương em trả lời tốt , động viên khuyến khích những em
trả lời chưa tốt.
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
- Vễ nhà học thuộc bài
-Chuẩn bị bài 13-Đề tài bộ đội
(Phác thảo nét, giấy chì, màu, tẩy)
<b>E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 13: Vẽ tranh Ngày dạy: </i>
<b>Đề tài bộ đội </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: HS hiểu về cách vẽ tranh đề tài bộ đội , tìm nội dung để thể hiện </b></i>
<i><b>2. Kỹ năng: HS vẽ được tranh đề tài bộ đội</b></i>
<i><b>3. Thái độ : HS yêu quý anh bộ đội qua tranh vẽ </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - Liên hệ thực tiễn cuộc sống
<b>C. CHUẨN BỊ :</b>
1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,
- Các bước vẽ tranh đề tài bộ đội
- Bài mẫu của học sinh lớp trước
2. Giấy, chì, màu, tẩy
<b>D. TIẾN HÀNH </b>
<b>I- ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số </b>
<b>II-Kiểm tra bài cũ (3') ? Trình bày cấu trúc và đặc điểm của " Chùa Một Cột "</b>
<b>III- Bài mới (34')</b>
1
<i><b> Đặt vấn đề</b></i><b> : Thơ ca viết rất nhiều về người lính, đực biệt là những bài thơ, bài ca đã trở </b>
thành bất hũ . Bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho chúng ta thể hiện tình cảm, lịng biết ơn
đối với những người lính bằng những nét vẽ.
<i><b>2. Triển khai bài :</b></i>
Hoạt động 1 : Tìm và chọn nội dung đề tài
*GV treo Đ D DH MT 6- hoặc cho Hs
xem 1 đoạn băng nói về các chú bộ đội
?Đoạn băng trên ( những bức tranh trên )
nói về nội dung gì
? Các chú bộ đội thường tham gia những
hoạt động gì
? Em có nhận xét gì về trang phục của các
chú bộ đội
? Hình ảnh của cán chú bộ đội hiện lên
trong tranh như thế nào
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp bố
cục trong tranh
? Màu sắc của các bức tranh đó
?Nếu vẽ 1 bức tranh về đề tài bộ đội em
sẽ vẽ nội dung gì
*Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn
có màu sắc đẹp và nổi bật.
<b>1.Nội dung tranh </b>
Đa dạng, phong phú với những dạng đề tài
khác nhau
a) Đề tài về bộ đội đang hành quân miền
biển, đồng bằng, trung du....
b) Đề tài về bộ đội đang vui chơi với các em
thiếu nhi
+Hoạt động diễn tập chuẩn bị chiến đấu
+ Trang phục : áo xanh, mũ tai bèo, ba lơ,
súng, dép cao su
<b>2.Hình ảnh: sinh động, hấp dẫn, có mảng </b>
chính, mảng phụ rõ ràng, cảnh đồi núi minh
hoạ thêm trong các buổi hành quân
<b>3.Bố cục: mang tính khái quát, về con </b>
người nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm
mục đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ
phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự sinh
động hài hồ.
<b>4. Màu sắc: tuỳ theo cảm xúc của người vẽ.</b>
Hoạt động 2 : Cách vẽ
? Sau khi tìm bố cục ta phải làm gì
? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh đề
tài
? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước
bài vẽ tranh đề tài bộ đội
GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu
của hoạ sĩ
B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và
mảng phụ)
B2- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các chi
tiết phụ khác cho phù hợp)
B3-Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo).
Hoạt động 3 : Thực hành
- GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài
của những em vẽ yếu
- Chất liệu: Tuỳ ý
<b>IV- Đánh giá - Củng cố:(4')</b>
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về
? Nội dung của bức tranh đề tài
? Màu sắc của các bức tranh như thế nào
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài
vẽ kém chất lượng.
<b>V.Dặn dị : (2')</b>
-Tiếp tục hồn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị bài 14- Trang trí đường diềm
- Mỗi tổ chuẩn bị một vật được trang trí theo kiểu đường diềm
- Giấy, chì, màu, tẩy
<b>E.BỔ SUNG</b>
<i>Tiết 14 : vẽ trang trí Ngày soạn: </i>
<b>Trang trí đường diềm </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái niệm trang trí đường diềm , cách sắp xếp hoạ tiết </b></i>
trong trang trí đường diềm
<i><b>2. Kỹ năng : HS biết cách trang trí 1 đường diềm cơ bản</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý các đồ vật qua trang trí đường diềm </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành nhóm
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 6
Tranh ảnh tham khảo, sưu tầm các vật mẫu có trang trí đường diềm
2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy, vật mẫu liên quan đến bài học
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra dụng cụ</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2'): ? Phân tích một số bức tranh đề tài bộ đội </b>
<b>III.Bài mới (36')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : </b></i>
Trang trí là một bộ mơn quan trọng trong mơn mỹ thuật. Nó đẹp và hay bởi đem lại cho
con người cái nhìn mới mẻ . Những hình vng, hình trịn, đồ vật được trang trí lên trông
thật đẹp mắt và hấp dẫn.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1:Thế nào là đường diềm
trong bộ tranh MT 6
? Thế nào là đường diềm
?Nêu ứng dụng của đường diềm
? Trình bày các nguyên tắc trang trí trong
đường diềm
* Gv kết luận bổ sung và chuyển hoạt
động
? Thế nào là nguyên tắc nhắc lại ? Cho ví
dụ
? Thế nào là nguyên tắc xen kẻ ? cho ví
dụ (GV cho ví dụ và giải thích thêm)
<b>1. Khái niệm :</b>
Đường diềm là hình thức kéo dài mà trên đó
các hoạ tiết được trang trí lặp đi, lặp lại đều
đặn và liên tục giới hạn bởi hai đường thẳng
song song.
<b>2. ứng dụng : </b>
Trang trí nhiều đồ vật như bát đĩa, khăn, áo,
mũ nón, giường tủ, trong kiến trúc đình chùa
<b>3. Nguyên tắc: </b>
Trang trí theo nguyên tắc nhắc lại hoặc xen
kẻ.
Nhắc lại là hình thức lặp đi lặp lại một hoặc
một nhóm hoạ tiết
Xen kẻ là hình thức sử dụng hóm hoạ tiết
này xen kẻ nhóm hoạ tiết kia.
-Gv cho HS xem những bức tranh được
trang trí theo những nguyên tắc nhắc lại
hoặc xen kẻ
? Trình bày cách trang trí đường diềm
( theo những bước nào )
GV cho HSxem những bài trang trí đường
diềm của HS năm trước
B1: xác định khn khổ đường diềm cần
trang trí (kẻ 2 đường thẳng song song )
B2: Tìm bố cục -chia khoảng để vẽ hoạ tiết
B3: Vẽ hoạ tiết
B4: Tô màu
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
-Khuyến khích động viên các em
- Yêu cầu các em vẽ hoạ tiết phải chọn lọc
kỹ càng, những hoạ tiết tiêu biểu tạo nên
phong cách riêng cho bài vẽ của mình.
-Vẽ trang trí một đường diềm,
-Kích thước : 6x28 cm
-Màu sắc tuỳ ý
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
? Nêu khái niệm và ứng dụng của đường diềm
? Cách vẽ đường diềm theo các bước như thế nào
* Hãy chọn ra câu trả lời đúng nhất trong những ý sau :
a. đường diềm là 2 đường thẳng khơng có giới hạn
b. Đường diềm là 2 đường thẳng song song khơng có giới hạn
c. Đường diềm là 2 đường thẳng song song khơng có giới hạn và được trang trí các hoạ tiết
? Gv tóm tắt, kết luận , bổ sung.
<b>V.Dặn dị (2'):</b>
-Hồn thành bài vẽ ở nhà
-chuẩn bị bài 15 - vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu
-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bộ mẫu hình trụ và hình cầu
-Giấy chì, màu tẩy, phác thảo nét
<i>Tiết 15 : vẽ theo mẫu Ngày soạn: </i>
<b>Vẽ theo mẫu Hình trụ và hình cầu</b>
( Tiết 1- Vẽ hình )
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của hình trụ và hình cầu </b></i>
<i><b>2. Kỹ năng : HS vẽ được hình gần với mẫu, những hình cơ bản, ứng dụng để vẽ những đồ </b></i>
vật thường gặp trong cuộc sống
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét </b></i>
<b> B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: Mẫu hình trụ và hình cầu ( 2 bộ mẫu )
- Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu
- Bài vẽ của HS năm trước
2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (2'): Hát 1 bài</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ </b>
<b>III.Bài mới (37')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : </b></i>
Vật mẫu tự nhiên vốn thật sinh động và hấp dẫn.Hình ảnh đó nếu được đưa vào tranh sẽ
càng đẹp hơn. Hình trụ và hình cầu là một ví dụ cơ bản. (GV đưa hình trụ và hình cầu lên
cho Hs xem ). Để hiểu được vẻ đẹp của hình trụ và hình cầu chúng ta đi vào bài mới.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét
- GV cho HS xem tranh về các cách đặt
bố cục
? Hãy phân tích các cách đặt bố cục của
mẫu ? Trong các cách đặt mẫu , cách nào
hợp lí và cân đối hơn cả
( GV yêu cầu HS lên đặt mẫu theo hình 6)
<b>1. Bố cục </b>
-Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên , khơng
cân đối
-Hình 2: Bố cục lệch xuống phía dưới và
chếch qua phía phải
-Hình 3: Hình cầu đặt ngang với hình trụ
-Hình 4: Hình cầu đặt phía sau hình trụ
-Hình 5: Hình cầu đặt chồng lên trên hình trụ
-Hình 6: hình cầu đặt phía trước hình trụ, bố
cục cân đối hợp lí
<b>2.Khung hình chung </b>
? Khung hình chung của mẫu là khung
hình gì
? Khung hình riêng của mẫu là khung
hình gì
? Hình khối nào dùng để làm đơn vị đo
các tỷ lệ của vật mẫu
? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật
mẫu
? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng
nào
-Khung hình chung của mẫu là khung hình
chữ nhật đứng
- Khung hình khối cầu hình vng, khung
hình khối trụ là hình chữ nhật đứng
- Hình cầu dùng làm đơn vị đo tỷ lệ các vật
mẫu vì chiều ngang và chiều cao của chúng
ít thay đổi và hầu như khơng thay đổi.
<b>3.Vị trí </b>
- Hình cầu nằm trước, hình trụ nằm sau, nên
khi vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang
bằng nhau
-Hướng từ phải sang trái
Hoạt động 2: Cách vẽ hình
? Muốn vẽ được hình trụ và hình cầu
trước hết ta phải làm gì
* Gv kết luận sau đó treo các bước vẽ
theo mẫu cho HS xem
? Hãy phân tích các bước bài vẽ hình trụ
và hình cầu
( đo đạc xác định tỷ lệ chiều ngang và
chiều cao của khung hình)
* Gv kết luận lại và cất đd yêu cầu các HS
trả lời lại
* Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS
năm trước
B1: Dựng khung hình chung và khung hình
riêng của các vật mẫu
B2: Dùng que đo để đo đạc tỷ lệ các bộ phận
riêng của từng vật mẫu
B3: Vẽ hình bằng nét kỹ hà( nét thẳng)
B4: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
-Khuyến khích động viên các em
- Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ
làm đúng theo HD
- Vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu
- Chất liệu : chì đen
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
? So sánh với mẫu thật
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em
vẽ chưa tốt.
<b>V.Dặn dị (2'):</b>
- Vễ nhà không được sửa mẫu, chuẩn bị bài 16- vẽ đậm nhạt ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm
hiểu độ đậm nhạt của chúng)
<i>Tiết 16 : vẽ theo mẫu Ngày dạy: </i>
<b>Vẽ theo mẫu Hình trụ và hình cầu</b>
( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt )
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (2'): kiểm tra sĩ số và số lượng bài vẽ</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ ? Nhận xét một số bài hình về bố cục và hình vẽ</b>
<b>III.Bài mới (37')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : </b></i>
-Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hình dáng của hình trụ và hình cầu. Để hiểu sâu hơn về
chi tiết, hơm nay cô cùng các em nghiên cứu độ đậm nhạt của mẫu.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét độ đậm nhạt của mẫu
GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( GV
điều chỉnh mẫu và hướng ánh sáng)
? Khối trụ và khối cầu, khối nào đậm hơn
? Độ đậm nhạt chuyển trên khối trụ và
khối cầu như thế nào
? Nhận xét về bóng đổ của khối cầu lên
hình trụ và bóng đổ của 2 vật mẫu lên nền
như thế nào
? Chỗ sáng nhất của mẫu là ở đâu
? Chỗ đậm nhất trên vật mẫu là chỗ nào
- Khối trụ đậm hơn khối cầu
- Độ đậm nhạt trên khối trụ và khối cầu
chuyển nhẹ nhàng
- Bóng đổ trên khối cầu lên khối trụ và khối
trụ đổ lên nền đậm hơn khối trụ
- Chỗ sáng nhất của mẫu là chỗ tiếp sáng
trên khối cầu
- chỗ đậm nhất của mẫu là ở trên khối trụ
Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt
? Trước khi vẽ đậm nhạt ta phải làm gì
? Nêu các bước của bài vẽ theo mẫu đậm
nhạt
? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt
trước
? Vì sao( Gv minh hoạ các cách vẽ bóng )
B1: Phân mảng đậm nhạt theo ánh sáng và
cáu trúc
B2: Vẽ đậm nhạt theo mảng
B3: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài
? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
-Khuyến khích động viên các em
- Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ
làm đúng theo HD
- Vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu
- Chất liệu : chì đen
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:?-Độ đậm nhạt của từng mẫu vật so với
nhau? Độ đậm nhạt của bài vẽ so với mẫu
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em
vẽ chưa tốt.
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
- Vễ nhà tự đặt bộ mẫu khác để vẽ ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của
chúng)
- chuẩn bị bài 17- Đề tài tự do ( Kiểm tra học kì I)
<b> E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết17: Kiểm tra học kì I Ngày soạn: </i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài tự do , sự phong phú của tranh đề tài nói chung </b></i>
và đề tài tự do nói riêng
<i><b>2. Kỹ năng : HS tìm bố cục tranh theo đề tài , vẽ được tranh đề tài tự do </b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến quê hương, hứng thú với cuộc sống</b></i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:
- Đề bài
- Một số bài mẫu về đề tài tự do
2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II. Nội dung kiểm tra (42')</b>
-Ra đề: Vẽ tranh đề tài tự chọn
Kích thước : 18 x25 cm
Màu : Tuỳ chọn
<b>III. Thu bài và dặn dò (2')</b>
- chuẩn bị bài 18-Vẽ trang trí hình vng
- Sưu tầm tranh về hình vng cơ bản và hình vng ứng dụng
Đáp án - Biểu điểm
Nội dung rõ ràng : 3 điểm
Bố cục chuẩn : 3 điểm
Hình vẽ chắc khoẻ : 2 điểm
Màu sắc tươi sáng : 2 điểm
<i>Tiết 17 : vẽ trang trí Ngày soạn: </i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách trang trí hình vng cơ bản và hình vng ứng dụng,</b></i>
biét sử dụng các hoạ tiết dân tộc vào trong trang trí hình vng
<i><b>2. Kỹ năng : Trang trí được một hình vng cơ bản và hình vng ứng dụng </b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS hiểu ứng dụng của mĩ thuật trong đời sống hằng ngày, yêu quý những vật </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống.
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: Phóng to các cách sắp xếp bố cục trong trang trí hình vng
- Bài vẽ của HS năm trước
- Vật mẫu hình vng : khăn tay, gạch hoa ... các bước bài vẽ trang trí hình vng cơ bản
và ứng dụng
2 HS : Giấy, chì , tẩy
-Sưu tầm tranh ảnh về những mẫu vật có dạng hình vng
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>III.Bài mới (37')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : </b></i>
Những vật dụng trong gia đình sẽ đẹp hơn nếu chúng ta biết cách trang trí làm đẹp cho
nó . Hình vng được trang trí là một ví dụ cơ bản. Hiểu biết cách trang trí hình vng
chúng ta sẽ biết được những ứng dụng của TT hình vng trong cuộc sống .
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
Gv cho HS xem một số hình vng cơ
bản và hình vng ứng dụng
? Mục đích của trang trí ứng dụng
? Những hoạ tiết nào thường được sử
dụng trong trang trí hình vng
? Nhận xét về cách sắp xếp các hoạ tiết
trong trang trí hình vng cơ bản
? Nhận xét về hoạ tiết trung tâm
(Hoạ tiết trọng tâm được vẽ như thế nào)
? Trình bày ý kiến của em về màu sắc của
các hình vng
<b>1. Trang trí ứng dụng: </b>
- ứng dụng vào trong cuộc sống , bố cục tự
do, phóng khống, màu sắc nền nã, dịu nhẹ
nhằm làm nổi bật các vật dụng cần diễn tả.
- Hoạ tiết hoa lá, chim chóc, đồ vật, lồi vật,
cảnh sinh hoạt của con người
<b>2. Trang trí cơ bản : </b>
Theo các nguyên tắc : xen kẻ, đối xứng
- Hoạ tiết chính là hoạ tiết trung tâm to hơn
- màu sắc tươi sáng, nổi bật phù hợp với ý
thích của người vẽ.
Hoạt động 2: Cách trang trí
? Khi vẽ hoạ tiết trong bài trang trí ứng
dụng, ta vẽ như thế nào
? Đối với bài trang trí cơ bản ta vẽ như thế
nào
( GV minh hoạ bảng )
? Nêu các bước bài vẽ trang trí hình
vng
( GV giải thích thêm cho HS hiểu )
* GV cho HS xem một số bài vẽ của HS
năm trước
B1 : Tìm bố cục (hoạ tiết chính và hoạ tiết
phụ )
B2 : Vẽ hoạ tiết
B3 : Tô màu
Hoạt động 3 : Thực hành
-GV bao qt lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa
-Vẽ trang trí một hình vng cơ bản và một
hình vng ứng dụng . Hình vng cơ bản
bài cho những em vẽ chưa được
-Khuyến khích động viên các em
vẽ ở lớp, hình vng ứng dụng vẽ ở nhà
- Kích thước : cạnh 16 cm
-Màu sắc tuỳ ý
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
? -Hoạ tiết của bài vẽ như thế nào
? Bố cục sắp xếp đã có trọng tâm hay chưa
? Nhận xét về màu sắc của hình vng ờ lịch
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em
vẽ chưa tốt.
<b>V.Dặn dị (2'):</b>
- Vễ nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ
- Vẽ thêm bài trang trí hình vng dạng tự do.
-Chuẩn bị bài 19 Tranh dân gian Việt nam
- Sưu tầm tranh dân gian và chuẩn bị bút nét to, giấy Rô ki đẻ thảo luận.
<b>E.BỔ SUNG </b>
<b> </b>
<i>Tiết 19 : thường thức mĩ thuật Ngày dạy: </i>
<b>Tranh dân gian Việt Nam </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái quát về một số tranh dân gian Việt Nam, đặc biệt là </b></i>
2 dịng tranh Đơng Hồ và Hàng Trống
<i><b>2. Kỹ năng : Hs phân biệt được 2 dòng tranh Đơng Hồ và Hàng Trống</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích, u quý nghệ thuật dân gian </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành nhóm
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:
-Tranh dân gian Việt Nam , ( Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê, Đám cưới chuột ...)
- Máy quét, phim trong, bút nét to...
-Giấy chì, bút...
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2') ? Phân biệt trang trí hình vng cơ bản với trang trí hình vng </b>
ứng dụng
<b>III.Bài mới (36')</b>
- Hằng năm vào dịp Tết Nguyên Đán người ta thường treo các tranh dân gian hoặc cau
đối . Tranh là đời sống tinh thần của nhân dân ta đặc biệt là lối diễn tả giản lược của người
xưa nhằm vạch trần chân dung cuộc sống.
<i><b>1.Đặt vấn đề : </b></i>
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: Vài nét về tranh dân gian
? Tranh dân gian có từ bao giờ ? Do ai
sáng tác
? Tranh thường được sử dụng trong dịp gì
? Nêu nội dung của các bức tranh dân
gian
? Có mấy dịng tranh dân gian? Kể tên các
dịng tranh đó
? Kể tên những bức tranh dân gian mà em
biết
+ Tranh dân gian có từ lâu đời do các nghệ
nhân xưa sáng tác
+ Tranh được sử dụng trong dịp Tết, và
thường được gọi là tranh Tết
+ Nội dung : Cảnh sinh hoạt đời sống XH ,
các trị chơi...
+ Có 2 dịng tranh dân gian Tranh Đông Hồ
và Hàng Trống
+Tranh dân gian: Đám cưới chuột , Hứng
Dừa, Bịt mắt bắt Dê...
Hoạt động 2 : Cách kí hoạ
- Gv chia nhóm: ( 4 nhóm ) Cử nhóm
trưởng, cử thư kí ghi chép ý kiến của
nhóm
- Phát phiếu bài tập , thảo luận 10' , trình
bày 5', kết luận 5'.
*pHIếU BàI TậP 1
? Vì sao gọi là tranh Đông Hồ
? Tranh Đông hồ do ai sáng tác ? tranh
phục vụ cho ai
? Tranh đề cập đến nội dung gì
? Kể tên những nguyên liệu dùng làm
tranh Đông Hồ
Kể tên những bức tranh Đông Hồ mà em
biết
* Phiếu bài tập 2
? Vì sao gọi là tranh Hàng Trống
? Tranh do ai sáng tác nhằm mục đích gì
? Nêu đặc điểm nghệ thụât của tranh
Hàng Trống
? Tranh đề cập đến nội dung gì
? Kể tên những bức tranh Hàng Trống mà
em biết
+ Gv cho các nhóm trình bày sau đó dùng
máy chiếu chiếu lên bảng trắng
<b>1. Tranh Đông Hồ</b>
- Tranh sản xuất tại làng Đông Hồ, huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
- Tranh do những người dân làm lúc nơng
nhàn vì vậy tranh thể hiện tâm tư tình cảm
phong phú và sinh động của họ.
- Nội dung tranh : Về các đề tài trong cuộc
sống xã hội như vui chơi, sinh hoạt lao động
trò chơi dân gian, chúc phúc lộc thọ hoặc
châm biếm đả kích những trị lố lăng của xã
hội
- Màu đen lấy từ than lá rơm, màu đỏ lấy từ
sỏi, màu vàng lấy từ gỗ vang, hoa hoè, màu
xanh lấy từ lá chàm, màu trắng lấy từ vỏ
sị...
- Đường nét chắc khoẻ, mạnh mẽ tốt lên vẻ
đẹp mộc mạc và giản dị của tranh
- Gà mái, Đánh ghen, đại Cát, Đám cưới
chuột, Bà Triệu
<b>2. Tranh Hàng Trống </b>
- Tranh được sản xuất tại phố Hàng Trống
( Hà Nội )
- Tranh do những nghệ nhân sáng tác theo
yêu cầu của người đặt phục vụ cho tín
ngưỡng , thú vui của lớp dân thành thị và
trung lưu.
- Tranh có đường nét mềm mại mảnh mai
màu tươi sáng của phẩm nhuộm tạo nên nét
riêng của tranh Hàng Trống
- Nội dung : Châm biếm , đã kích thờ cúng,
tín ngưỡng
Hoạt động 3 : Thực hành
? Trình bày những giá trị nghệ thuật của
tranh dân gian
* Gv kết luận bổ sung .
1. Bố cục theo lối ước lệ, tượng trưng
2. Tranh gồm phần chữ ( thơ ) minh hoạ cho
phần tranh .
3. Tranh Đơng Hồ và tranh Hàng Trống là
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'): </b>
-? Nêu một số nét cơ bản của tranh dân gian Đơng Hồ và Hàng Trống
-? Trình bày giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam
- Gv tuyên dương những em nghiêm túc , nhận xét giờ học
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 20, mỗi tổ 1 cái ca và cái hộp ( Mẫu có 2 đồ vật )
- Giấy, chì, tẩy
<b>E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 20: vẽ theo mẫu Ngày dạy: </i>
<b>Mẫu có hai đồ vật </b>
( Tiết 1- Vẽ hình )
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của cái ca và cái hộp, hai mẫu </b></i>
vật biểu hiện trong một không gian chung
<i><b>2. Kỹ năng : HS vẽ được hình gần với mẫu, ứng dụng để vẽ những đồ vật thường gặp </b></i>
trong cuộc sống
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét </b></i>
<b> B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: Mẫu cái ca và cái hộp
- Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật
- Bài vẽ của HS năm trước
2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (2'): Hát 1 bài</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ ( 3') : ? So sánh hai dịng tranh dân gian Đơng Hồ và Hàng Trống</b>
<b>III.Bài mới (34')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : </b></i>
- Vật mẫu tự nhiên vốn thật sinh động và hấp dẫn.Hình ảnh đó nếu được đưa vào tranh sẽ
càng đẹp hơn. Hình trụ và hình cầu chúng ta đã học ở bài 15-16 , bây giờ chúng ta tìm hiểu
những vật thật đó là cái ca và cái hộp.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét
- GV cho HS xem tranh về các cách đặt
bố cục
? Hãy phân tích các cách đặt bố cục của
mẫu ? Trong các cách đặt mẫu , cách nào
hợp lí và cân đối hơn cả
<b>1. Bố cục </b>
-Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên , khơng
cân đối
-Hình 2: Bố cục lệch xuống phía dưới và
chếch qua phía phải
-Hình 3: Hình hộp đặt ngang với cái ca
-Hình 4: Hình hộp đặt phía sau cái ca
( GV yêu cầu HS lên đặt mẫu theo hình 6)
? Khung hình chung của mẫu là khung
hình gì
? Khung hình riêng của mẫu là khung
hình gì
? Hình khối nào dùng để làm đơn vị đo
các tỷ lệ của vật mẫu
? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật
mẫu
? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng
nào
-Hình 6: hình hộp đặt phía trước cái ca, bố
cục cân đối hợp lí
<b>2.Khung hình chung </b>
-Khung hình chung của mẫu là khung hình
chữ nhật đứng
- Khung hình khối hộp hình vng, khung
hình cái ca là hình chữ nhật đứng
- Hình hộp dùng làm đơn vị đo tỷ lệ các vật
mẫu vì chiều ngang và chiều cao của chúng
ít thay đổi và hầu như khơng thay đổi.
<b>3.Vị trí </b>
- Hình hộp nằm trước, cái ca nằm sau, nên
khi vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang
bằng nhau
-Hướng từ phải sang trái
Hoạt động 2: Cách vẽ hình
? Muốn vẽ được cái ca và hình hộp trước
hết ta phải làm gì
* Gv kết luận sau đó treo các bước vẽ
theo mẫu cho HS xem
? Hãy phân tích các bước bài vẽ mẫu có
hai đồ vật
( đo đạc xác định tỷ lệ chiều ngang và
chiều cao của khung hình)
* Gv kết luận lại và cất đd yêu cầu các HS
B1: Dựng khung hình chung và khung hình
riêng của các vật mẫu
B2: Dùng que đo để đo đạc tỷ lệ các bộ phận
riêng của từng vật mẫu
B3: Vẽ hình bằng nét kỹ hà( nét thẳng)
trả lời lại
* Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS
năm trước
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
-Khuyến khích động viên các em
- Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ
làm đúng theo HD
- Vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật cái ca và cái
hộp
- Chất liệu : chì đen
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
?-Bố cục của bài vẽ ( cân đối và hợp lí hay chưa, hình hộp và cái ca đúng tỷ lệ chưa)
? Nét vẽ của bài như thế nào
? So sánh với mẫu thật
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em
vẽ chưa tốt.
<b>V.Dặn dị (2'):</b>
- Vễ nhà khơng được sửa mẫu, chuẩn bị bài 21 - vẽ đậm nhạt ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm
hiểu độ đậm nhạt của chúng)
- Giấy, chì, màu, tẩy
<b> E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 21 : vẽ theo mẫu Ngày soạn: </i>
<b>Mẫu có hai đồ vật </b>
( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt )
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (2'): kiểm tra sĩ số và số lượng bài vẽ</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ ? Nhận xét một số bài hình về bố cục và hình vẽ</b>
<b>III.Bài mới (37')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : </b></i>
-Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hình dáng của cái ca và cái hộp . Để hiểu sâu hơn về chi
tiết, hôm nay cô cùng các em nghiên cứu độ đậm nhạt của chúng .
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét độ đậm nhạt của mẫu
GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( GV
điều chỉnh mẫu và hướng ánh sáng)
? Cái ca và khối hộp, vật nào đậm hơn
? Độ đậm nhạt chuyển trên cái ca và cái
hộp như thế nào
? Nhận xét về bóng đổ của khối hộp lên
cái ca và của 2 vật mẫu lên nền như thế
nào
? Chỗ sáng nhất của mẫu là ở đâu
? Chỗ đậm nhất trên vật mẫu là chỗ nào
- Cái ca đậm hơn khối cầu
- Độ đậm nhạt trên cái ca và khối hộp
chuyển gay gắt
- Bóng đổ trên khối hộp lên cái ca và cái ca
đổ lên nền đậm hơn cái ca .
- Chỗ sáng nhất của mẫu là chỗ tiếp sáng
trên khối hộp.
- chỗ đậm nhất của mẫu là ở dưới đáy cái
ca.
Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt
? Trước khi vẽ đậm nhạt ta phải làm gì
? Nêu các bước của bài vẽ theo mẫu đậm
nhạt
? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt
trước
? Vì sao( Gv minh hoạ các cách vẽ bóng )
B1: Phân mảng đậm nhạt theo ánh sáng và
cáu trúc
? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào
B3: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài
Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
-Khuyến khích động viên các em
- Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ
làm đúng theo HD
- Vẽ đậm nhạt cái ca và khối hộp
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:?-Độ đậm nhạt của từng mẫu vật so với
nhau? Độ đậm nhạt của bài vẽ so với mẫu
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em
vẽ chưa tốt.
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
- Vễ nhà tự đặt bộ mẫu khác để vẽ ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của
chúng)
- chuẩn bị bài 22- Vẽ tranh đề tài ngày Tết và mùa xuân
- Sưu tầm tranh ngày Tết và mùa xuân.
- Giấy, chì, màu, tẩy
<b> E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 22: vẽ tranh Ngày soạn: </i>
<b>Đề tài Ngày tết và mùa xuân</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>2. Kỹ năng : HS vẽ được tranh đề tài ngày tết và mùa xuân</b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS yêu quý các lễ hội, trân trọng những nét văn hố truyền thống của cha ơng.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành- Liên hệ thực tiễn cuộc sống
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:
-Bài vẽ của học sinh về đề tài ngày tết và mùa xuân
-Tranh của các hoạ sĩ
-Các bước bài vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân
-Tranh minh hoạ các nội dung đề tài ngày tết và mùa xuân,
- Băng đĩa, máy hát hoặc ti vi, đĩa hình
2.HS : giấy, chì, màu tẩy
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ </b>
<b>III.Bài mới (38')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề :</b></i>
- Mùa xuân là đề tài muôn thuở của thơ ca và nghệ thuật . Bác Hồ chúng ta cũng đã từng
<i><b> 2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài
- Gv cho hs xem đĩa về những hình ảnh
của mùa xuân
? Những hình ảnh gì thường xuất hiện
trong mùa xuân
GV hướng dẫn HS quan sát những tranh
vẽ trên đồ dùng dạy học
?Bố cục những bức tranh đó như thế nào
?Nhận xét về hình ảnh và hoạt động của
con người trong các bức tranh đó
?Em sẽ chọn nội dung gì để thể hiện (hỏi
từ 2- 3 HS)
+ Hoa mai, hoa đào, chợ Tết , trò chơi kéo
co, lễ hội đấu vật, đua voi, ....
+ Bố cục: chặt chẽ hợp lí có đầy đủ mảng
chính, mảng phụ
+Hình vẽ sinh động, sáng tạo,chân thực, rõ
+ Màu sắc hài hoà, hoặc rực rỡ tươi sáng tuỳ
theo ý thích của người vẽ.
? Nêu các bước của bài vẽ tranh đề tài
-GV treo bản phụ minh hoạ cách vẽ
?Gv cho học sinh xem một số tranh mẫu
của học sinh lớp trước
* GV: Các em có thể chọn cho mình một
nội dung để thể hiện
1.Tìm bố cục
2.Vẽ hình
3. Vẽ màu
Hoạt đông 3: Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
-Vẽ 1 tranh về đề tài ngày Tết và mùa xuân
-Kích thước: 18 x 25
-Màu sắc: Tuỳ ý
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
-GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:
? Nội dung của các bức tranh trên
-? Bố cục của bài vẽ
-? Hình vẽ như thế nào
- ?Màu sắc của bài vẽ ra sao
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những
em làm chưa được
<b>V.Dặn dị (2'):</b>
-Về nhà tiếp tục hồn thành bài vẽ
-Chuẩn bị bài 23-Đọc trước bài và soạn bài kẻ chữ in hoa nét đều
- Giấy chì, màu, tẩy
<b>E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 23: vẽ trang trí Ngày soạn: </i>
<b>Kẻ chữ in hoa nét đều </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đặc điểm cũng như cách kẻ chữ và cách sắp xếp dòng </b></i>
chữ
<i><b>2. Kỹ năng : Kẻ được bảng chữ cái in hoa nét đều áp dụng kẻ 1 dòng chữ " Mĩ Thuật "</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý và trân trọng nghệ thuật trang trí của cha ông. </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành,
-Liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Nhóm -thảo luận theo cặp
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: Bài kẻ chữ trang trí , phóng to bảng chữ cái trong SGK
- Bài mẫu của HS năm trước
- Các bước bài kẻ chữ trang trí
- Bài mẫu của GV
2 HS : Sưu tầm các câu khẩu hiệu
-Giấy, chì, màu ,tẩy
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2'): ?Nêu cách vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân </b>
<b>III.Bài mới (37')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề :</b></i>
-Chữ cái Việt Nam có từ thế kỉ XVIII do nhà truyền giáo phương Tây sáng tạo nên nhằm
mục đích truyền đạo. Chữ cái ngày nay được đa dạng hố với nhiều hình thức khác nhau
song nó cũng có những nét cơ bản những cách kẻ đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: Đặc điểm chữ nét đều
+ Gv cho Hs xem những chữ cái trong
bảng chữ cái của Việt nam
? Nêu đặc điểm các nét của chữ in hoa
? Chiều ngang và chiều cao của chữ phụ
thuộc vào điều gì
? Kể tên những chữ cái chỉ chứa nét cong
? Chữ cái chỉ có nét thẳng
- Các nét đều bằng nhau
- Chiều ngang và chiều cao chúng thay đổi
- C, O, Q, S
? Chữ cái kết hợp 2 nét cong và thẳng
? Độ rộng của các nét như thế nào
+ Gv minh hoạ bảng
- Rộng nhất : M, O, Q, C, G, A, D, Đ
- vừa : R, V, S, H, K, B, N,
- Hẹp :I, U, T, L
Hoạt động 2: Cách sắp xếp dòng chữ
- Gv cho Hs xem những chữ cái cụ thể
?chữ A, M , Q, D kẻ như thế nào
- GV minh hoạ trên bảng
? Nêu cách sắp xếp và trang trí dịng chữ
" Mĩ Thuật"
* GV hướng dẫn trên ĐDDH
* Gv cho HS xem bài của HS năm trước
<b>1. Cách kẻ chữ</b>
- Xác định khoảng cách các chữ cần kẻ
+ Ví dụ : Chữ A, M, D, Q có độ rộng =
3cm, chiều cao = 5cm, độ rộng của nét chữ
A, M D, Q
<b>2. Cách sắp xếp dòng chữ </b>
B1: Xác định bố cục dòng chữ
B2: Đếm số chữ
B3: Chia khoảng cách các con chử rộng hay
hẹp tuỳ theo hình dáng của chúng
B4: Kẻ chữ
B5: Tô màu
Hoạt đông 3: Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
-Kẽ trang trí một bảng chữ cái từ A đến Z
- Độ rộng trung bình 3 cm, cao 5cm trên
-Chất liệu: màu nước hoặc màu sáp
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4')</b>
? Em có nhận xét gì về bố cục bài trang trí kẻ chữ
? Nhận xét về cách kẻ các chữ và độ rộng của chúng ? Khoảng cách của các con chữ
? Màu sắc của các chữ như thế nào
- GV động viên khuyến khích các em vẽ kém, tuyên dương những em vẽ tốt.
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
- Kẻ trang trí một dịng chữ " đảng Quang Vinh "
-Chuẩn bị bài 24 - giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam, Sưu tầm 4 bức tranh " Đại
Cát", " Chợ Quê", " Đám cưới chuột " , Phật Bà Quan Âm"
-Chuẩn bị màu chì, giấy, tẩy
<b>E.BỔ SUNG</b>
<i>Tiết 24 : Thường thức mĩ thuật Ngày dạy: </i>
<b> Giới thiệu một số tranh dân gian Việt nam </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian </b></i>
<i><b>2. Kỹ năng : Rèn luyện tư duy khái quát, tư duy logic kỹ năng phân tích tổng hợp, hiểu và </b></i>
trình bày được đặc điểm của 2 dịng tranh dân gian trên.
<i><b>3. Thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức phát huy nghệ thuật truyền thống , u kính, tơn </b></i>
trọng những tác phẩm mĩ thuật của cha ông.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Thảo luận nhóm
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:
-Tài liệu tham khảo : " Danh hoạ Việt Nam ", Bộ tranh dân gian Việt Nam
-ĐDDH MT 6 , Phim trong, phiếu bài tập, bút nét to
-Bản phụ, Đĩa hình, máy hắt,
2 HS : Vở ghi, giấy, bút.
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (3'): ? Tranh dân gian có từ bao gìơ, do ai sáng tác</b>
<b> ? Vì sao tranh dân gian được gọi là tranh Tết </b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : </b></i>
- Bài 19, các em đã hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu sâu hơn về giá trị
nội dung và nghệ thuật, hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số tranh dân gian tiêu biểu.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: Hai dòng tranh dân gian tiêu biểu
? Việt Nam ta có những dịng tranh dân
gian nào tiêu biểu, nêu xuất xứ của chúng
? Phân biệt hai dòng tranh dân gian Đông
Hồ và Hàng Trống
( ? Xuất xứ của chúng, đối tượng phục vụ,
kỹ thuật làm tranh, chất liệu và màu sắc)
+ Gv vừa cho HS xem tranh và yêu cầu
phân tích
+ GV kết luận, bổ sung
<b>* Giống nhau : Đều là tranh dân gian khắc </b>
gỗ, có từ lâu đời do tập thể nhân dân sáng
tác
<b>* Khác nhau: </b>
<b>Tranh Đông Hồ</b>
- Sản xuất tại làng
Đông Hồ( B.
Ninh)
- Do bà con nông
dân sáng tác thể
hiện ước mơ hoài
bão của người dân
- in nhiều màu
mỗi màu là 1 bản
in, in nét viền đen
sau cùng .
- Chất liệu mùa
hạn chế
<b>Tranh Hàng Trống</b>
- Sản xuất tại làng
Hàng Trống ( Hoàn
Kiếm, Hà Nội)
- Do những nghệ
nhân sáng tác, phục
vụ cho tầng lớp
trung lưu và thị dân
ở kinh thành
- Chỉ cần một bản gỗ
khắc in nét viền đen
- Màu sắc chế tạo từ
phẩm nhuộm nên
phong phú hơn.
Hoạt động 2: Xem tranh
+ Gv chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận :
+ Thời gian thảo luận ( 10')
Trình bày 10', bổ sung 5', kêt luận 10'
Hãy xem tranh "Đại Cát" và "Đám Cưới
Chuột "
Phiếu bài tập 1
? Trình bày nội dung của bức tranh " đại
Cát "
? Nêu nghệ thuật diễn tả của bức tranh "
Đại Cát"
Phiếu bài tập 2
? Trình bày nội dung của tranh " Đám
cưới chuột "
? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của
bức tranh đó
<b>1.Đại Cát </b>
* Nội dung : đề tài chúc tụng chúc mọi
người đón Tết vui vẻ , nhiều tài lộc
* Hình ảnh gà trống hội tụ 5 đức tính tốt mà
người đàn ơng cần phải có "Văn, võ,
dũng,nhân,tín"
* Hình thức: In trên giấy dó qt nền điệp ,
bố cục thuận mắt , hình vẽ đơn giản, nét viền
đen to, khoẻ không khô cứng, phần chữ
minh hoạ cho tranh thêm chặt chẽ.
* Màu sắc: Sinh động và tươi tắn
<b>2.Đám cưới chuột </b>
*Đề tài : châm biếm phê phán thói hư tật xấu
trong xã hội . Chuột tượng trưng cho người
nông dân bị áp bức, Mèo tượng trưng cho
tầng lớp quan lại phong kiến bốc lột .
Phiếu bài tập 3
? Trình bày nội dung của tranh " Chợ
Quê"
? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của
? Nhận xét về màu sắc của bức tranh đó
Phiếu bài tập 4
? Nêu đề tài của bức tranh " Phật Bà Quan
Âm"
? Mô tả lại nội dung của bức tranh đó
? ý nghĩa của bức tranh này là gì
* Bố cục sắp xếp theo hàng ngang dàn đều
* Hình thức diễn tả hóm hỉnh tạo cho bức
tranh vẻ hài hước sinh động đường nét đơn
giản, màu sắc hài hoà.
<b>3. Chợ Quê</b>
* Đề tài sinh hoạt diễn tả cảnh một phiên
chợ ở làng quê Việt Nam như một xã hội cũ
thu nhỏ : Trong chợ có đầy đủ các quầy
hàng, kẻ mua người bán tấp nập, già trẻ trai
gái vui đùa, thầy bói, ăn xin...
* Cách diễn tả tinh tế thể hiện được nét nghệ
thuật của tranh Hàng Trống
* Màu sắc tươi sáng của phẩm nhuộm tạo
nên vẻ tươi tắn, sinh động cho bức tranh .
<b>4. Phật Bà Quan Âm</b>
* Nội dung : Đề tài tôn giáo , tín ngưỡng
khuyên răn con người làm việc thiện . Đức
phật ngồi trên toà sen, xung quanh toả hào
quang sáng chói, 2 bên là Tiên Đồng và
Ngọc Nữ
* Bức tranh thể hiện sự huyền ảo thần bí từ
cách chuyển màu tả nét mềm mại bố cục
nhịp nhàng .
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
- Gv treo một số bức tranh yêu cầu điền tên tranh và loại tranh .
? Tại sao nói " Chợ Quê" là bưc stranh thu nhỏ của xã hội Việt Nam
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
-Chuẩn bị bài 25 - kiểm tra 1 tiết bài Đề tài " Mẹ của em"
-Mỗi em chuẩn bị phác thảo nét
-Giấy chì, màu tẩy.
<b>E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 25 : Kiểm tra 1 tiết Ngày dạy: </i>
<b>Đề tài Mẹ của em </b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài mẹ của em, hiểu về những công việc hằng ngày </b></i>
của mẹ
<i><b>2. Kỹ năng : HS vẽ được tranh về đề tài mẹ của em </b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến kính trọng mẹ, tơn trọng những cơng việc </b></i>
hàng ngày của mẹ.
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:
- Đề bài
- Một số bài mẫu về đề tài mẹ của em
2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
<b>C.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II. Nội dung kiểm tra </b>
-Ra đề: Vẽ một tranh đề tài mẹ của em
Kích thước : 18 x25 cm
Màu : Tuỳ chọn
<b>III. Thu bài và dặn dò (2')</b>
- chuẩn bị bài 26- kẻ chữ in hoa nét thanh, nét đậm
- Sưu tầm những câu khẩu hiệu có chữ là nét thanh nét đậm
- Chuẩn bị giấy to để kẻ chữ(A3)
Đáp án - Biểu điểm
Nội dung rõ ràng : 3 điểm
Bố cục chuẩn : 3 điểm
Hình vẽ chắc khoẻ : 2 điểm
Màu sắc tươi sáng : 2 điểm
<i>Tiết 26: vẽ trang trí Ngày dạy: </i>
<b>Kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đặc điểm cũng như cách kẻ chữ và cách sắp xếp dòng </b></i>
chữ
<i><b>2. Kỹ năng : Kẻ được bảng chữ cái in hoa nét thanh nét đậm , áp dụng kẻ chữ " Mĩ Thuật </b></i>
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý và trân trọng nghệ thuật trang trí của cha ông. </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành,
-Liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Nhóm -thảo luận theo cặp
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: Bài kẻ chữ trang trí , phóng to bảng chữ cái trong SGK
- Bài mẫu của HS năm trước
- Các bước bài kẻ chữ trang trí
- Bài mẫu của GV
2 HS : Sưu tầm các câu khẩu hiệu
-Giấy, chì, màu ,tẩy
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2'): ? Phân biệt 2 dịng tranh dân gian Đơng Hồ và Hàng Trống </b>
? Nêu giá trị nội dung và nhệ thuật của tranh " Đại Cát " vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa
xuân
<b>III.Bài mới (37')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề :</b></i>
-Chữ cái Việt Nam có từ thế kỉ XVIII do nhà truyền giáo phương Tây sáng tạo nên nhằm
mục đích truyền đạo. Chữ cái ngày nay được đa dạng hố với nhiều hình thức khác nhau
song nó cũng có những nét cơ bản những cách kẻ đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao.
Chữ cái có nhiều loại: chữ Ba ton dùng trong cổ động, chữ Rơ manh có chân và khơng
chân, chữ phăng dùng trong quảng cáo... Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kiểu chữ Rơ
manh.
<i><b>2. Triển khai bài</b></i>
Hoạt động 1: Đặc điểm chữ nét thanh nét đậmh
+ Gv cho Hs xem những chữ cái trong
bảng chữ cái của Việt nam
? Nêu đặc điểm các nét của chữ in hoa
? Chiều ngang và chiều cao của chữ phụ
thuộc vào điều gì
? Kể tên những chữ cái chỉ chứa nét cong
? Chữ cái chỉ có nét thẳng
? Chữ cái kết hợp 2 nét cong và thẳng
? Độ rộng của các nét như thế nào
+ Gv minh hoạ bảng
? Các nét nào được gọi là nét thanh
? Những nét nào được coi là nét đậm
? Tỉ lệ nét thanh nét đậm như thế nào
được coi là chuẩn
- Các nét khơng bằng nhau, có nét
thanh( nét nhỏ ) và nét đậm ( nét to)
- Chiều ngang và chiều cao chúng thay đổi
tuỳ theo mục đích sử dụng
- C, O, Q, S
- A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y
B, D, R, U, G, P,
- Rộng nhất : M, O, Q, C, G, A, D,
- vừa : R, V, S, H, K, B, N,
- Hẹp :I, U, T, L
- Những nét đi lên và những nét nằm ngang
- Những nét đi xuống được coi là nét đậm
- Nét thanh bằng 1/3 nét đậm
Hoạt động 2: Cách sắp xếp dòng chữ
- Gv cho Hs xem những chữ cái cụ thể
?chữ A, M , Q, D kẻ như thế nào
- GV minh hoạ trên bảng
<b>1. Cách kẻ chữ</b>
- Xác định khoảng cách các chữ cần kẻ
+ Ví dụ : Chữ A, M, D, Q có độ rộng =
3cm, chiều cao = 5cm, độ rộng của nét
chữ = 1cm.
A, M D, Q
<b>2. Cách sắp xếp dòng chữ </b>
B1: Xác định bố cục dòng chữ
B2: Đếm số chữ
? Nêu cách sắp xếp và trang trí dịng chữ
" Mĩ Thuật"
* GV hướng dẫn trên ĐDDH
* Gv cho HS xem bài của HS năm trước
B3: Chia khoảng cách các con chử rộng
hay hẹp tuỳ theo hình dáng của chúng
B4: Kẻ chữ
B5: Tô màu
MĨ THUẬT
Hoạt đông 3: Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
-Kẽ trang trí một bảng chữ cái từ A đến Z
-Chất liệu: màu nước hoặc màu sáp
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4')</b>
? Em có nhận xét gì về bố cục bài trang trí kẻ chữ
? Nhận xét về cách kẻ các chữ và độ rộng của chúng ? Khoảng cách của các con chữ
? Màu sắc của các chữ như thế nào
- GV động viên khuyến khích các em vẽ kém, tuyên dương những em vẽ tốt.
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
- Kẻ trang trí một dịng chữ " mùa hè"
-Chuẩn bị bài 27- Vẽ theo mẫu " Mẫu có hai đồ vật" phích và quả ( mỗi tổ chuẩn bị một
phích và 1 quả )
-Chuẩn bị màu chì, giấy, tẩy
<i>Tiết 27: vẽ theo mẫu Ngày dạy: </i>
<b>Mẫu có hai đồ vật </b>
( Tiết 1-Vẽ hình )
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm bắt thêm những kiến thức mới về 2 mẫu vật, hình dáng và</b></i>
đặc điểm của chúng
<i><b>2. Kỹ năng : Hs Vẽ được hình gần với mẫu( vẽ được phích và quả)</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của mẫu qua bố cục , đường nét.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: -Tranh mẫu về phích và quả
-Các bước bài vẽ phích và quả
2. HS : Sưu tầm ảnh chụp
-Giấy chì, màu tẩy
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ </b>
<b>III.Bài mới (38')</b>
<i><b> 1.Đặt vấn đề : </b></i>
-Trong gia đình chúng ta có rất nhiều vật dụng khác nhau. Ngồi mục đích sử dụng cịn
có mục đích trang trí . Chúng ta đã biết về cái ấm và cái bát, hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
đặc điểm của 2 mẫu vật đó là cái phích và quả.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
Gv cho Hs lên đặt mẫu ( phích và quả )
? Em hãy nhận xét về cách đặt mẫu của bạn
và nêu khung hình chung của mẫu là khung
hình gì
? Nêu vị trí của các vật mẫu
? So sánh chiều ngang và chiều cao của quả
? Cái phích được tạo thành từ những hình
nào
? Thân phích hình gì
? Miệng phích hình gì, quai xách như thế
nào
? Cho biết trong2 vật mẫu, vật nào sáng hơn
? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng
nào
- Cách đặt mẫu phù hợp
- Khung hình chung của mẫu là khung
hình vng
-Quả đứng trước, phích đứng sau
-Chiều cao quả bằng 1/6 chiều cao của
phích
-3 phần:
+Thâm phích hình trụ, miệng phích hình e
lip, quai xách cong khơng đều
+Quả sáng hơn phích
+Từ phải sang trái
Hoạt động 2 : Cách vẽ
+Gv : Hãy nêu cách vẽ bài cái phích và
quả
*Gv cho HS xem những bài mẫu của HS
năm trước.
B1: Dựng khung hình chung và riêng
B2: So sánh tỉ lệ các bộ phận (..)
B3: Vẽ hình bằng nét thẳng
B4: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài.
Hoạt động 3 : Thực hành
-GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
-Khuyến khích động viên các em
-Chất liệu : chì than
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'): </b>
- Gv thu một số bài và yêu cầu các em nhận xét về :
? Bố cục của bài vẽ
? Hình vẽ như thế nào
? So sánh với mẫu thật
-Gv kết luận nhận xét bài vẽ của hs
-Gv tuyên dương những bài vẽ nghiêm túc, động viên những em vẽ kém
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
-Xem bài 28-vẽ đậm nhạt cái phích và quả
-Tập vẽ đậm nhạt
-Chì, tẩy
<b> E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 28:vẽ theo mẫu Ngày dạy: </i>
<b>Mẫu có hai đồ vật </b>
(Tiết 2- Vẽ đậm nhạt )
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra bài hình của các em </b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2'):Nhận xét một số bài hình tiết trước. </b>
<b>III.Bài mới (36')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : </b></i>
Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu hình của mẫu, hơm nay chúng ta sẽ tiến hành nghiên
cứu độ đậm nhạt của mẫu.
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1:Quan sát nhận xét
GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( sau đó
điều chỉnh mẫu sao cho phù hợp với ánh
sáng
? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng
nào
?Cái phích và quả ,cái nào sáng hơn
? Độ đậm nhất trên phích có bằng độ đậm
nhất trên quả hay khơng
? Bóng đổ từ mẫu lên nền và từ quả lên
phích như thế nào
? Độ sáng nhất trên vật mẫu là ở đâu
*GV kết luận bổ sung
*Hướng phải sang trái
*Quả sáng hơn phích
+độ đậm nhất trên phích đậm hơn độ đậm
nhất trên quả
+bóng đổ đậm và nhạt dần từ trong ra ngoài
Hoạt động 2: cách vẽ
? Nhắc lại các bước bài vẽ theo mẫu đậm
nhạt thông thường
? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt
trước
? Có nên vẽ đậm nhạt riêng từng mẫu vật
hay không
? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào
*Gv cho HS xem bài đậm nhạt mẫu của
năm trước.
B1: Phân mảng (đậm nhạt các bộ phận rõ
ràng )
B2: Vẽ một lớp đậm nhạt chung(so sánh độ
đậm nhạt của 2 vật mẫu để vẽ đậm nhạt cho
đúng.)
B3: Vẽ đậm nhạt chi tiết các bộ phận chung
sau đó vẽ các bộ phận riêng.(chú ý lấy điểm
sáng nhất và so sánh độ đậm của bóng đổ
của mẫu lên mẫu, của mẫu lên nền, nhấn
đậm nhạt của vật mẫu cho bài trong trẻo
thêm.
Hoạt động 3 : Thực hành
-GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa
bài cho những em vẽ chưa được
-Khuyến khích động viên các em
-Chất liệu: Chì đen
Bài tham khảo
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'): </b>
- Gv thu một số bài và yêu cầu các em nhận xét, đánh giá về:
? Độ đậm nhạt của bài vẽ(phích, quả đã đạt yêu cầu hay chưa)
? Phông nền như thế nào
? So sánh với mẫu thật
-Gv kết luận nhận xét bài vẽ của hs
-Gv tuyên dương những bài vẽ nghiêm túc, động viên những em vẽ kém
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
-Xem bài 29-Sơ lược về mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại
- Đọc trước bài , trả lời câu hỏi trong SGK
( ? Kiến trúc thời cổ đại có gì đặc biệt
?Nêu những hiểu biết của em về kim Tự Tháp ,
? Mỹ thuật Hy Lạp phát triển như thế nào , Em biết gì về các loại hình kiến trúc của La
Mã )
<b>E.BỔ SUNG</b>
<i>Tiết 29:Thường thức mĩ thuật Ngày dạy: </i>
<b>Sơ lược về mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại </b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu vài nét về mĩ thuật cổ đại ( Kiến trúc điêu khắc, hội hoạ)</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng : Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đực điểm nghệ thuật của </b></i>
chúng
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng những giá trị văn hoá của thế giới .</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Nhóm - thảo luận nhóm
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: -Tranh tư liệu trong Đ D DH MT6 , các tác phẩm minh hoạ tài liệu tạp chí liên quan
giấy bút nét to , phim trong, máy hắt, bản đồ thế giới
-Bản phụ, máy chiếu, tranh về " Kim Tự Tháp"
2 .HS : Sưu tầm tranh liên quan đến bài học, giấy rô ki
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (2'): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ </b>
<b>III.Bài mới (35')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : Mĩ thuật thế giới đã cống hiến cho mĩ thuật thế giới những tac sphẩm bất </b></i>
hũ , trong đó phải kể đến mĩ thuật Ai Cập, Hy Lạp, La Mã...
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: Sơ lược về mĩ thuật Ai Cập thời kì cổ đại
Gv chỉ cho HS biết vị trí đất nước Ai Cập
trên bản đồ thế giới
+ Ai Cập nằm bên lưu vực sông Nin vùng
đông bắc châu Phi trù phú có nền văn
minh lúa nước và văn hoá - nghệ thuật
khá phát triển.
? nêu những cơng trình kiến trúc tiêu biểu
cho Kiến trúc Ai Cập cổ đại
( GV cho HS xem tranh)
? Nêu những nét khái quát về điêu khắc
Ai Cập
<b>1.Kiến trúc </b>
+ Phát triển mạnh mẽ, đồ sộ, đặc biệt là Kim
tự tháp Kê ốp
+ Lăng mộ : Thần điện gi zan, thần Muối
* Đặc điểm Kim tự tháp : Hình chóp tứ giác
đều xây dựng từ 3250 phiến đá.
- là nơi an nghỉ của Vua và Hoàng tộc. Một
Pha ra ong là một kim tự tháp. Đến nay đã
nhiều nhà nghiên cứu chưa tìm ra những
điều bí ẩn của Nó.
<b>2.Điêu khắc </b>
+ Nghệ thuật ướp xác, tạc tượng
? Đặc điểm của tượng Nhân Sư
? Trình bày vài nét về phù điêu Ai cập
? Cho biết đặc điểm của tranh thời Ai Cập
cổ đại
hoàng Nhê phéc ti ti)
+ Phù điêu vô cùng phát triển, hoa văn
phong phú, chạm trổ tinh xảo.
<b>3 .Hội hoạ</b>
+Tranh tường cỡ lớn phát triển
+ Đề tài thần linh, tôn giáo được cách điệu
đơn giản bằng các mảng khối sắc nét và đẹp
mắt .
Hoạt động 2: Sơ lược về mĩ thuật Hy Lạp thời kì cổ đại
thành một quốc gia hùng mạnh
? Trình bày những đặc điểm về kiến trúc
của Hy Lạp cổ đại
? Nêu những cơng trình kiến trúc tiêu biểu
? Trình bày những nét nổi bật của Đ/k Hy
Lạp
? Bức tượng nào trong Đ/K Hy Lạp trở
thành kỳ kì quan thế giưới thứ 2
? Nêu vài nét về hội hoạ và gốm
<b>1.Kiến trúc </b>
-Phát triển đồ sộ hơn cả Ai Cập
-Kiểu cột Đo Rích to khoẻ chưa có bệ
- Nhà Đ/ K Phi đi át phát minh ra kiểu cột
Iơníc thanh mảnh hơn.
- TP: Đền Pác tê nông nằm trên đồi với bức
phù điêu chạm nổi dài 276 m.
<b> 2. Điêu khắc</b>
-Những bức tượng to khoẻ mạng gí trị nhân
-Tỉ lệ mẫu mực, hài hoà cân xứng giữa nội
dung và hình thức tạo nên vẻ đẹp hồn chỉnh
trong tác phẩm .
<b>3.Hội Hoạ- Gốm </b>
- Đề tài thần thoại ; hoạ sĩ Điôxit, Apen
cơ...
- Gốm phát triển rực rỡ.
Hoạt động 3: Mỹ thuật La Mã cổ đại
+ Mĩ thuật La mã chịu ảnh hưởng của Hy
Lạp. Tuy nhiên trong gần 500 năm phát
triển , MT La Mã để lại những ấn tượng
sâu đậm .
? Trình bày những loại kiến trúc của
người La Mã
? đặc điểm của Đ/ K thời kì cổ đại
<b>1. Kiến trúc</b>
+ KT Đơ thị : Nhà mái tròn và cầu dẫn nước
vào thành phố dài hàng chục cây số
+ Sáng chế ra xi măng
+ Đấu trường Côlidê ( chứa tám vạn khán
giả )
<b>2. Điêu khắc : Kiểu tượng đài kị sĩ , tiêu </b>
? Ngoài kiểu điêu khặc tượng đài cịn có
những kiểu đ/k nào
? Hội Hoạ la Mã thịnh hành loại tranh gì
? Tranh được vẽ theo lối cách điệu hay
hiện thực
trên lưng ngựa
+ Tp tượng chân dung
<b>3. Hội Hoạ </b>
+Tranh tường phát triển đề tài tôn giáo và
kinh thánh
+ Vẽ theo lối hiện thực , được tìm thấy nhiều
ở PomPêi và Ecquylanum, dù bị tro núi lửa
vùi lấp hàng thế kỉ nhưng dến nay vần còn
giá trị
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (5'): </b>
? Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau :
Câu 1: Tể tướng MiKêNê là nhà điêu khắc vĩ đại của quốc gia nào
a. Ai Cập b. La mã
c. Hy Lạp d. ý
Câu 2: Quốc gia nào sáng chế ra ximăng
a. pháp b. Mỹ
c. Hy lạp d. la Mã
Câu 3 : Tác phẩm người ném đĩa của nhà điêu khắc nào ?
a. Policlét b. Phi đi át
c. Mi Rông d. Apen cơ
Câu 4 : Kỹ thuật ướp xác đầu tiên thuộc về quốc gia nào ?
a. Dim ba biê b. Êtiôpia
c. Ai Cập d. Hy Lạp
Câu 5 : Quốc gia cổ đại nào đầu tiên vẽ tranh theo lối hiện thực ?
a. Ai cập b. Hy lạp
c. La mã d. ý
<b>V.Dặn dò (2'): </b>
-Học thuộc bài chuẩn bị bài 29
- Chuẩn bị bài 30 - đề tài thể thao văn nghệ
- Giấy chì, màu tẩy , sưu tầm tranh về đề tài văn nghệ thể thao
<i>Tiết 31:vẽ tranh Ngày dạy: </i>
<b>Đề tài thể thao văn nghệ </b>
<b> </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết về đề tài hoạt động thể thao văn nghệ </b></i>
<i><b>2. Kỹ năng : HS vẽ được tranh về đề tài hoạt động thể thao văn nghệ </b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS yêu thích và tích cực tham gia các hoạt động động thể thao văn nghệ </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành- Liên hệ thực tiễn cuộc sống
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:
-Bài vẽ của học sinh về đề tài hoạt động thể thao văn nghệ
-Tranh của các hoạ sĩ
-Các bước bài vẽ tranh đề tài hoạt động thể thao văn nghệ
2.HS : giấy, chì, màu tẩy
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Hát một bài </b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2') : ? Trình bày vài nét về kiến trúc của Ai Cập, Hy Lạp La Mã ? </b>
<b>III.Bài mới (38')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề :</b></i>
- Văn nghệ,thể thao là những đề tài bổ ích và lí thú góp phần làm tăng thêm tính thi vị của
cuộc sống . Bài học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu và vẽ tranh về đề tài văn nghệ thể
thao .
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài
-?GV cho HS xem những bức tranh hoạt
động văn nghệ thể thao
? Hãy kể tên những hoạt động văn nghệ,
+Những hoạt động văn nghệ như : Buổi diễn
văn nghệ, ca nhạc giao lưu, đối đáp giao
thể thao mà em biết
? Nêu bố cục của các bức tranh sau
? Hình vẽ trong tranh như thế nào
? Nhận xét về màu sắc của tranh vẽ trên
duyên, hị ba lí ....
+ các hoạt động thể thao : đá cầu nhảy dây
xem phim, đá bóng, đua thuyền....
+ Bố cục: Hợp lí, chặt chẽ có mảng
chính,mảng phụ rõ ràng,cụ thể
+Hình vẽ sinh động, chắc khoẻ
+Màu sắc : hài hồ, tuỳ theo sở thích của
người vẽ.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
? Nêu các bước của bài vẽ tranh đề tài
-GV treo bản phụ minh hoạ cách vẽ
?Gv cho học sinh xem một số tranh mẫu
của học sinh lớp trước
* GV: Các em có thể chọn cho mình một
nội dung để thể hiện
1.Tìm bố cục
2.Vẽ hình
3. Vẽ màu
Hoạt đơng 3: Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
-Vẽ 1 tranh về đề tài hoạt động văn nghệ thể
thao
-Kích thước: 18 x 25
-Màu sắc: Tuỳ ý
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
-GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:
-? Bố cục của bài vẽ
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những
em làm chưa được
<b>V.Dặn dị (2'):</b>
-Về nhà tiếp tục hồn thành bài vẽ
-Chuẩn bị bài 31- Trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa
-Giấy, chì, màu, tẩy.
- Phác thảo nét bài trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa .
<b>E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 32: Vẽ trang trí Ngày dạy: </i>
<b>Trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học, biết cách trang trí chiếc khăn </b></i>
để đặt lọ hoa
<i><b>2. Kỹ năng : HS trang trí được một hoặc vài chiếc khăn để đặt lọ hoa </b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS u q các đồ vật, các hình trang trí , trân trọng nghệ thuật trang trí của </b></i>
cha ơng.
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV:
- Đề bài
- Một số bài mẫu về trang trí chiếc khăn , mẫu khăn thật
2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Hát một bài </b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ (2') : ? Nhận xét một vài bức tranh về đề tài thể thao văn nghệ </b>
<b>III.Bài mới (38')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề :</b></i>
- Những đồ vật trong gia đình có những cơng dụng khác nhau , ngồi mục đích sử dụng
cịn có mục đích trang trí. ( Gv cho ví dụ cơ bản về chiếc khăn để đặt lo hoa )
<i><b>2. Triển khai bài </b></i>
Hoạt động 1: HDHS Cách trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa
Gv : Có thể trang trí chiếc khăn theo - Dạng hình vuông : 16 x16 cm
những dạng nào ?
- gv cho HS xem những chiếc khăn được
trang trí bằng nhiều cách khác nhau
? Những hình ảnh nào được đưa vào trang
trí trong khăn
- Dạng hình chữ nhật : 20 x12 cm
- Dạng hình trịn : d = 16 cm.
Hoạt đông 2: Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được
-HD một vài nét lên bài học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.
-Vẽ trang trí 1 chiếc khăn để đặt lọ hoa
-Kích thước: theo yêu cầu của 3 dạng cơ
bản
-Màu sắc: Tuỳ ý
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (4'):</b>
-GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:
-? Bố cục của bài vẽ
-? Hoạ tiết được sử dụng trong trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa
- ? Màu sắc của bài vẽ ra sao
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những
em làm chưa được
<b>V.Dặn dò (2'):</b>
-Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ
-Chuẩn bị bài 32 - Một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật Ai Cập, Hy Lạp, cổ đại .
-Giấy, chì, màu, tẩy.
- Sưu tầm các tranh mĩ thuật Kim Tự Tháp, tượng Nhân Sư, Tượng Ô guýt
<b>E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 32:Thường thức mĩ thuật Ngày soạn: </i>
<b>Một số cơng trình tiêu biểu </b>
<b>của mĩ thuật Ai Cập, Hy Lạp, la Mã </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về các giá trị MT của Ai Cập, Hy lạp, La mã</b></i>
thời kì cổ đại.
<i><b>2. Kỹ năng : Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đặc điểm nghệ thuật của </b></i>
chúng
<i><b>3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng những giá trị văn hoá của thế giới .</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Nhóm - thảo luận nhóm
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: -Tranh tư liệu trong Đ D DH MT6 , các tác phẩm minh hoạ tài liệu tạp chí liên quan,
giấy bút nét to , phim trong, máy hắt, bản đồ thế giới
-Bản phụ, máy chiếu, tranh về " Kim Tự Tháp", Tượng nhân sư, Tượng Ô guýt
2 .HS : Sưu tầm tranh liên quan đến bài học, giấy rô ki
<b>D.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ ( 2') : nêu những đặc điểm cơ bản về các cơng trình kiến trúc của Ai </b>
Cập, hy Lạp, và La mã ?
<b>III.Bài mới (35')</b>
<i><b>1.Đặt vấn đề : Bài 29 chúng ta đã thăm những quốc gia nào ? Hôm nay chúng ta cùng </b></i>
<i><b>nghiên cứu những tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu của 3 quốc gia cổ đại ấy . </b></i>
Hoạt động 1: Kiến trúc
+ GV cho HSxem nhữngcơng trình kiến
trúc đầu tiên là KTT Kế ôp
? KTT được xây dựng từ năm nào?, bằng
? KTT có chiều cao bao nhiêu? chiều dài
cạnh đáy bao nhiêu m? Thời gian xây
dựng là bao lâu
? Điểm đặc biệt của KTT là gì
? Trình bày hình khối của KTT?Chiều cao
và chiều dài cạnh đáy bao nhiêu? thời
gian xây dựng bao lâu?
? Điểm đặc biệt của KTT
<b>1.Kim Tự Tháp " Kê ốp "</b>
+Đây là cơng trình kiến trúc của Ai Cập,
được xây dựng vào 2900 năm trước Cơng
ngun bằng những phiến đá vơi,
+ Là hình chóp tứ giác 4 mặt là 4 tam giác
chụm đầu vào nhau , cao 138m, chiều dài
cạnh đáy 225m, Xây dựng trong 20 năm.
+ Điều đặc biệt là có 1 ống thơng gió từ đỉnh
đường hầm, trong 1 năm, vào một giờ nhất
định, mặt trời chiếu thẳng vào lịng tháp .
+ KTT là một trong 7 kì quan của thế giới ,
là di sản văn hoá vĩ đại không những của Ai
Cập mà là của nền văn hố nhân loại.
? Mơ tả về bức tượng nhân sư ?
? Tượng làm bằng chất liệu gì?
? Khn mặt của tượng nhìn về phía nào ?
Gv kết luận , bổ sung
? Hãy mô tả lại tượng vệ nữ Mi Lô?
? Tượng được tạc vào năm nào ? được
tìm thấy ở đâu?
? Tượng mang giá trị Nghệ thuật gì ?
? tượng Ơ Gt diễn tả điều gì ? nêu
phong cách tạc tượng của các Điêu khắc
gia La mã ?
? Phần dưới tượng Ơ Gt là tượng của ai
?
<b>1.Tượng nhân sư(AiCập)</b>
-hình dáng đầu người mình sư tử, tượng
trưng cho sức mạnh quyền lực
- Năm 2700 TCN tượng nhân sư được khởi
cơng và hồn thành, với chất liệu đá hoa
cương, tượng cao 20m, dài 60 m, đầu cao
5m, tai dài 1,4m, mình rộng 2,3m.
- Tượng hướng về phía mặt trời mọc, tạo tư
Là kiệt tác nổi tiếng của NT Ai cập
<b>2. Tượng Vệ nữ Mi lơ( Hi lạp )</b>
+ Hình dáng đứng bán khoả thân, Cân đối và
tràn đầy sức sống.
+ Tượng được thấy vào năm 1820 tại đảo
MILƠ
+ Tượng nói lên vẻ đẹp hoàn mỹ của người
phụ nữ
<b>3. Tượng Ô Guýt ( La Mã )</b>
- Là bức tượng về vị Hồng đế vĩ đại mang
tên Ơ Gt diễn tả khí phách kiên cường của
vị Hồng đế đầy quyền uy.
- Tượng được tác theo phong cách hiện thực,
phần dưới tượng Ơ Gt có tượng thần
Amua cưỡi cá Đo phin
+ tượng là bản anh hùng ca ca ngợi khí chất
của vị Hồng Đế tài ba lỗi lạc .
<b>IV.Củng cố - Đánh giá (5'): </b>
? Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau :
Câu 1: Kim tự Tháp Kê ốp có điều đặc biệt là :
<b>a. Có một ống thơng gió từ đỉnh đến đáy </b>
b. Hình chóp tam giác
c. Làm bằng đá cẩm Thạch
Câu 2: Tượng Mi Lô là bức tượng :
a. Bị cụt một tay
<b>b. là tượng bán khoả thân </b>
c. tượng hướng về mặt trời
Câu 3 : Tác phẩm Tượng Nhân sư :
a.là cơng trình kiến trúc của La Mã
b. Cao 60m, dài 20m
<b>c. Đầu người , mình sư tử .</b>
Câu 4 : Kỹ thuật ướp xác đầu tiên thuộc về quốc gia nào ?
a. Dim ba biê b. Êtiôpia
<b>c. Ai Cập d. Hy Lạp</b>
Câu 5 : Quốc gia cổ đại nào đầu tiên vẽ tranh theo lối hiện thực ?
a. Ai cập b. Hy lạp
<b>c. La mã d. ý </b>
<b>V.Dặn dò (2'): </b>
-Học thuộc bài, chuẩn bị bài 33, 34 Kiểm tra học kì II
- Giấy chì, màu tẩy , sưu tầm tranh về đề tài Tự do
<b>E.BỔ SUNG </b>
<i>Tiết 33-34:Kiểm tra kì II Ngày dạy:</i>
<b>Đề tài tự do </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thêm về các đề tài trong cuộc sống</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng : Biết cách vẽ một số đề tài trong cuộc sống</b></i>
<i><b>3. Thái độ: HS u q cuộc sống của chính mình và mọi người.</b></i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
1.GV: Tranh mẫu về mọi đề tài trong cuộc sống
-Bài tham khảo của hoạ sĩ
- Bài của HS năm trước
-Các bước bài vẽ tranh đề tài tự do.
2.HS : Tẩy, màu , chì, giấy, phác thảo nét
<b>C.TIẾN HÀNH </b>
<b>I.ổn định tổ chức (1'); Hát 1 bài </b>
<b>II. Nội dung kiểm tra </b>
<i><b>Ra đề: Vẽ một bức tranh về đề tài tự do</b></i>
Chất liệu tuỳ ý, kích thước 18x25cm
<b>III. Thu bài và dặn dò (2')</b>
- chuẩn bị bài trưng bày kết quả học tập
- Giấy rôki, băng keo,
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :</b>
Nội dung rõ ràng, cụ thể : 3đ
Bố cục chặt chẽ, hợp lí : 3đ
Hình vẽ mềm mại, hoặc chắc khoẻ : 2đ
màu sắc tươi sáng, hài hoà : 2đ
<i>Tiết 35: Ngày dạy: </i>
<b>Trưng bày kết quả học tập </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>+ GV và HS thấy được kết quả dạy và học</b>
+ Đánh giá, nhận xét kết quả học tập năm học qua, hướng phấn đấu cho năm học tới.
<b>B.HÌNH THỨC TỔ CHỨC </b>
* Trưng bày
<b>C.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.GV: Bài mẫu đẹp</b>
<b>2.Hs: Bài đạt điểm giỏi</b>
<b>D.TIẾN HÀNH:</b>
I.ổn định lớp:(1')
II.Trưng bày
+ GV cho HS dán tranh lên giấy Rô ki theo từng phan môn cụ thể
+HS chia thành các nhóm xem tranh
+Thuyết trình về tranh mình xem