Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.73 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
• <b>Quang hợp là phương thức dinh dưỡng của các Quang hợp là phương thức dinh dưỡng của các </b>
<b>sinh vật có khả năng chuyển hóa quang năng </b>
<b>sinh vật có khả năng chuyển hóa quang năng </b>
<b>thành hóa năng tích trong các chất hữu cơ. </b>
<b>thành hóa năng tích trong các chất hữu cơ. </b>
<b>Quang hợp khơng chỉ là phương thức dinh dưỡng </b>
<b>Quang hợp không chỉ là phương thức dinh dưỡng </b>
<b>đặc trưng cho tảo và thực vật mà cịn có ở các vi </b>
<b>đặc trưng cho tảo và thực vật mà cịn có ở các vi </b>
<b>khuẩn quang hợp và vi khuẩn lam.</b>
<b>khuẩn quang hợp và vi khuẩn lam.</b>
• <b>Tuy nhiên ta chỉ xét quá trình quang hợp ở thực Tuy nhiên ta chỉ xét q trình quang hợp ở thực </b>
<b>vật.</b>
<b>vật.</b>
• <b>Có thể định nghĩa quang hợp theo bản chất, Có thể định nghĩa quang hợp theo bản chất, </b>
<b>phương trình phản ứng, tác dụng...</b>
<b>Lục lạp là một bào quan lớn trong tế bào. </b>
<b>Lục lạp thường có dạng hình bầu dục với </b>
<b>chiều dài 4-6 mm, chiều rộng khoảng </b>
<b>2-3mm.</b>
<b>Số lượng lục lạp trong tế bào thay đổi tuỳ </b>
<b>Trong lá, lục lạp tập trung ở các tế bào mô </b>
<b>giậu ở mặt trên của lá, những vùng cảm </b>
<b>quang, những lớp tế bào trên tăng sự hấp thụ </b>
<b>năng lượng bức xạ Mặt Trời.</b>
<b>Lục lạp có khả năng tự di chuyển vị trí, chiều </b>
<b>quay trong tế bào để có thể bảo vệ lục lạp khi </b>
<b>gặp ánh sáng quá mạnh, đồng thời có thể tăng </b>
<b>khả năng hấp thụ ánh sáng khi ánh sáng yếu. </b>
<b>Khi ánh sáng mạnh, lục lạp quay hướng song song </b>
<b>với chiều các tia sáng làm giảm tiết diện tiếp xúc </b>
<b>với ánh sáng nên lục lạp được bảo vệ. </b>
<b>Ngược lại, khi ánh sáng có cường độ thấp, lục lạp </b>
<b>Bao bọc lục lạp là lớp màng kép gồm hai </b>
<b>Khối cơ chất lục lạp khơng đồng nhất mà </b>
<b>có các lamen nằm lẫn vào trong đó. Có </b>
<b>Pha sáng.</b>
• <b>Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng </b>
<b>lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu </b>
<b>thành năng lượng của các liên kết hoá học trong </b>
<b>ATP và NADPH.</b>
<b> Pha toái.</b>
<b>Nơi diễn ra pha sáng là màng Tilacoid</b>
<b>Cách thức tiến hành: Trong pha sáng diễn ra quá </b>
<b>trình quang phân ly nước (phân tử nước bị phân ly </b>
<b>dưới tác động của năng lượng ánh sáng đã được diệp </b>
<b>lục hấp thụ). Quá trình quang phân ly này diễn ra tại </b>
<b>2H20 -> 4H+ + 4e- + 02</b>
<b>Các electron xuất hiện trong quá trình quang phaân ly </b>
<b>nước đền bù lại các electron của diệp lục a bị mất </b>
<b>khi diệp lục này tham gia truyền electron cho các </b>
<b>chất khác. Các proton đến khử NADP+ (nicôtinamit </b>
<b>ađênin đinuclêơtit phơtphat dạng ơxi hố) thành dạng </b>
<b>khử (NADPH)</b>
• <b>Pha tối ở các thực vật khác nhau sẽ khác </b>
<b>nhau. Chúng ta chia thực vật thành 3 loại </b>
<b>với 3 cơ chế cố định CO2 khác nhau đảm </b>
<b>bảo phù hợp với điều kiện sống của từng </b>
<b>loại thực vật:</b>
<b>Chu trình Canvin_ Chu trình C3 </b>
• <b>Là nguồn duy nhất để tạo ra năng lượng </b>
<b>nuôi sống mọi sinh vật trên Trái Đất; bù </b>
<b>đắp lại những chất hữu cơ đã tiêu hao </b>
<b>trong quá trình sống; cân bằng khí CO2 và </b>
<b>O2 trong khơng khí; quang hợp liên quan </b>