Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

TIỂU LUẬN _ CHIẾN LƯỢC MAR MIX sieu thi big c hue hue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.13 KB, 26 trang )

MỤC LỤC
Phần I: Đặt vấn đề .................................................................................................................2
1.

Lý do chọn đề tài ........................................................................................................2

2.

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ..............................................................................4
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ...........................................................4
1.1.1

Khái niệm về Marketing-mix ..........................................................................4

1.1.2

Các chiến lược marketing-mix ........................................................................6

Chương 2: Chiến lược marketing-mix của siêu thị BigC Huế ..........................................9
2.1 Giới thiệu về BigC Huế ...........................................................................................9
2.2 Phân tích chiến lược Marketing-mix của siêu thị BigC Huế.................................10


2.3 Đánh giá tình hình thực hiện chiến lược Marketing-mix của siêu thị BigC Huế ..13
2.4 Nhận xét và đánh giá chung ..................................................................................19
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện chiến lược Marketing-mix của siêu thị BigC
Huế...................................................................................................................................19
3.1 Chiến lược sản phẩm .............................................................................................20
3.2 Chiến lược giá........................................................................................................20
3.3 Chiến lược phân phối.............................................................................................21
3.4 Chiến lược xúc tiến ................................................................................................22
Phần III: Kết luận và kiến nghị ........................................................................................22
1. Kết luận .................................................................................................................22
2. Kiến nghị...............................................................................................................24
3. Hạn chế của nghiên cứu ........................................................................................25
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................25
Phụ lục .........................................................................................................................26

1


Phần I: Đặt vấn đề
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay trên địa bàn thành phố Huế có rất nhiều doanh nghiệp đang hoạt
động và cạnh tranh lẫn nhau, dù là đối thủ trực tiếp hay gián tiếp thì mỗi doanh
nghiệp cũng xây dựng cho mình một chiến lược marketing mix để làm tăng sự
hài lòng của khách hàng, làm tăng doanh thu, nếu doanh nghiệp nào chậm bước
hơn có thể sẽ bị thua lỗ thậm chí có thể bị loại bỏ, bởi vì xây dựng chiến lược
marketing mix là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của mỗi doanh nghiệp nhằm thực
hiện hiệu quả ba mục tiêu lợi nhuận, vị thế và an tồn. Thơng qua chiến lược
marketing mix doanh nghiệp có thể phát huy hết nội lực hướng vào những cơ hội
hấp dẫn của thị trường và từ đó giúp doanh nghiệp nâng cao cạnh tranh cũng như
đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn. Một trong những doanh nghiệp dẫn đầu

trong lĩnh vực bán lẽ đó là siêu thị Big C Huế, một cái tên đã trở nên quá quen
thuộc với những người dân ở đây.Đối với siêu thị Big C Huế ngay từ khi đặt
chân đến Huế đã tìm hiểu kỹ thị trường và có những chiến lược marketing mix
hiệu quả cho mình để có thể nhanh chóng gặt hái được những thành cơng to lớn.
Vậy những chiến lược marketing của siêu thị Big C huế là gì, nó có những điểm
gì đặc biệt và khác với những doanh nghiệp khác hay khơng? Đây chính là lý do
mà nhóm quyết định lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu chiến lược marketing mix tại
siêu thị Big C Huế ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu, phân tích về tình hình thực hiện Mar-Mix tại siêu thị BigC Huế
bao gồm các thành phần về giá cả, sản phẩm, hệ thống phân phối và các chính
sách chiêu thị. Qua đó đưa ra một số nhận xét, đánh giá cũng như kiến nghị phù
hợp với thực tế nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động
marketing đối với siêu thị BigC Huế. Qua đó bổ sung và phát triển những chiến
2


lược marketing mix và đánh giá khả năng của siêu thị trong thực hiện chiến lược
marketing cho khách trong tương lai.
b. Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá tình hình chiến lược Marketing-mix.
 Đánh giá ưu nhược điểm của chiến lược Marketing Mix cho khách hàng
 Đề xuất xây dựng chiến lược Marketing mix trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Chiến lược Marketing-mix mà siêu thị BigC Huế đã áp dụng trong thời gian
qua
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 15/10/2015 đến 20/11/2015

Tổng hợp dữ liệu thứ cấp từ năm 2004
Phạm vi không gian: Tại siêu thị BigC Huế
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Quy trình nghiên cứu
Để tiến hành một nghiên cứu có hiệu quả, trước hết phải hoạch định các
bước thực hiện, rồi từ đó đi theo quy trình đã hoạch định sẵn để có thể đạt được
kết quả mong muốn. Với nghiên cứu này được tiến hành theo các bước như sau:
- Xây dựng đề cương nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp và quan sát để có các thơng tin cần thiết
- Tổng hợp và chọn lọc dữ liệu thích hợp cần thiết cho bài báo cá
- Viết bài báo cáo
b. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu
Thu thập dữ liệu sơ cấp: thông qua xây dựng bảng hỏi định tính để ước
lượng những đặc tính những đánh giá của khách hàng về chiến lược Mar-mix

3


của BigC để từ đó xây dựng bảng hỏi định lượng và tiến hành khảo sát với mẫu
120 người ( sinh viên 30% và người đi làm 70%)
Quan sát là phương pháp mà người nghiên cứu thực hiện sự theo dõi, quan
sát mọi người và hoàn cảnh. Quan sát tốt nhất cho việc nghiên cứu có tính chất
tìm kiếm, thực nghiệm, phát hiện ra mối liên hệ nhân quả.
- Sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp
- Sử dụng các tài liệu có được từ phịng dịch vụ khách hàng và phòng nhân
sự của siêu thị Big C Huế về cơ cấu tổ chức, tình hình lao động, số lượng
khách hàng thực tế, kết quả kinh doanh cùng với các tài liệu sưu tầm từ báo
chí và internet.
- Tham khảo các bài nghiên cứu khoa học, luận văn liên quan đến siêu thị
BigC Huế

- Sử dụng các tài liệu cho việc nghiên cứu: sách giáo trình, tài liệu trên
sách báo, tạp chí, các thơng tin trên Internet, các tài liệu và số liệu liên quan
đến công ty.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Khái niệm về Marketing-mix

Marketing Mix (marketing hỗn hợp) là sự phối hợp hay sắp xếp các thành
phần của marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh hiện tại của doanh nghiệp
nhằm cũng cố vị trí vững chắc của doanh nghiệp trên thương trường. Nếu sự
phối hợp các hoạt động những thành phần marketing được nhịp nhàng và đồng
bộ thích ứng với tình huống của thị trường đang diễn tiến thì cơng cuộc kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ trôi chảy, hạn chế các khả năng rủi ro và do đó có thể
đạt được là lợi nhuận tối đa.
4


Một nhà tiếp thị nổi tiếng, E. Jerome McCarthy, đề nghị phân loại theo 4P năm
1960 bao gồm: Product (sản phẩm), Price (giá), Place (phân phối), Promotions
(xúc tiến thương mại hay hỗ trợ bán hàng).
Product (Sản phẩm): Một đối tượng hữu hình hoặc một dịch vụ vơ hình đó
là khối lượng sản xuất hoặc sản xuất trên quy mô lớn với một khối lượng cụ thể
của đơn vị. Sản phẩm vơ hình là dịch vụ như ngành du lịch và các ngành công
nghiệp khách sạn hoặc mã số các sản phẩm như nạp điện thoại di động và tín
dụng. Ví dụ điển hình của một khối lượng sản xuất vật thể hữu hình là những
chiếc xe có động cơ và dao cạo dùng một lần. Một khối lượng chưa rõ ràng
nhưng phổ biến dịch vụ sản xuất là một hệ thống điều hành máy tính.
Price (Giá cả): Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản
phẩm hay dịch vụ của nhà cung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong

đó có thị phần, cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị
cảm nhận của khách hàng với sản phẩm. Việc định giá trong một môi trường
cạnh tranh không những vơ cùng quan trọng mà cịn mang tính thách thức. Nếu
đặt giá quá thấp, nhà cung cấp sẽ phải tăng số lượng bán trên đơn vị sản phẩm
theo chi phí để có lợi nhuận. Nếu đặt giá q cao, khách hàng sẽ dần chuyển
sang đối thủ cạnh tranh. Quyết định về giá bao gồm điểm giá, giá niêm yết, chiết
khấu, thời kỳ thanh toán,...
Place (Phân phối): đại diện cho các địa điểm mà một sản phẩm có thể được
mua. Nó thường được gọi là các kênh phân phối. Nó có thể bao gồm bất kỳ cửa
hàng vật lý cũng như các cửa hàng ảo trên Internet. Việc cung cấp sản phẩm đến
nơi và vào thời điểm mà khách hàng yêu cầu là một trong những khía cạnh quan
trọng nhất của bất kỳ kế hoạch marketing nào.

5


Promotions (xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ bán hàng): hỗ trợ bán hàng
là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết về sản phẩm
hay dịch vụ của bạn, có ấn tượng tốt về chúng và thực hiện giao dịch mua bán
thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng
và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các bảng
thơng báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ cho các chương trình truyền hình
và các kênh phát thanh được đơng đảo cơng chúng theo dõi, tài trợ cho các
chương trình dành cho khách hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng
qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gởi catalog cho khách hàng, quan
hệ công chúng…
1.1.2 Các chiến lược marketing-mix

a. Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm là một nghệ thuật kết hợp các nguồn lực của doanh

nghiệp nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh và cách thức cạnh tranh dài hạn cho từng
sản phẩm trong môi trường cạnh tranh biến đổi.
Để xây dựng được chiến lược sản phẩm tốt doanh nghiệp cần xác định:
- Mục tiêu là gì?
- Đối thủ cạnh tranh là ai?
- Cạnh tranh như thế nào và lợi thế cạnh tranh?
Vị trí và vài trò chiến lược sản phẩm trong chiến lược MR chung của cơng ty
- Tạo cho sản phẩm có chỗ đứng vững chắc trên thị trường trước những
đối thủ cạnh tranh nhờ sự phối hợp điều hòa của hệ thống MR Mix.
- Chiến lược sản phẩm giúp hoàn thành mục tiêu của công ty
- Chiến lược sản phẩm thể hiện vai trò dẫn đường đối với các chiến lược
chức năng

6


- Với vai trò là nhà bán lẻ, sản phẩm kinh doanh tại Big C có thể chia làm
5 ngành chính như sau: thực phẩm tươi sống, thực phẩm khơ, hàng may mặc
và phụ kiện, hàng gia dụng, vật dụng trang trí nội thất. Sản phẩm tại Big C
mang lại giá trị tương đương sản phẩm của đối thủ, nhưng giá bán lại thấp
hơn, nhờ mối liên kết chặt chẽ với các nhà sản xuất lớn, siêu thị Big C mang
đến những sản phẩm chất lượng nhưng có giá rẻ hơn cho khách hàng. Bên
cạnh việc cung cấp những mặt hàng có nhãn hiệu rõ ràng, đảm bảo chất lượng,
siêu thị Big C còn cung cấp thêm nhưng sản phẩm mang nhãn hiệu của chính
Siêu thị.
b. Chiến lược giá
Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ
của nhà cung cấp. Mức giá nào mà khách hàng sẵn sàng trả cho sản phẩm/dịch
vụ của bạn. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần, cạnh tranh,
chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng với

sản phẩm của bạn.
Trong các chiến dịch khuyến mãi hay giảm giá sản phẩm thì các doanh
nghiệp nên có chiến lược định giá cụ thể để có lợi tốt nhất cho bạn, cũng như
trong các chiến lược cạnh tranh về giá dài hạn với đối thủ cạnh tranh .
Để có một chiến lược về giá tốt doanh nghiệp cần xác định:
- Có thiết lập mức giá cho sản phẩm/dịch vụ trong khu vực này hay
không?
- Khách hàng có ý kiến về giá cả hay khơng? có cần tăng hay giảm giá để
hợp với xu thế hay không?
- Chiết khấu như thế nào cho những khách hàng thương mại, hay cho từng
phân khúc khách hàng cụ thể?
- Bạn so sánh giá của mình với đối thủ cạnh tranh như thế nào?
c. Chiến lược phân phối

7


Kênh phân phối sản phẩm là tập hợp các tổ chức và cá nhân làm nhiệm vụ
chuyển đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Các kênh
phân phối tạo nên dòng chảy sản phẩm từ người sản xuất đến người mua cuối
cùng. Tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia vào kênh phân phối được gọi là các
thành viên của kênh. Những thành viên nằm giữa nhà sản xuất và người tiêu
dùng cuối cùng (nếu có) được gọi là các trung gian phân phối. Có thể có các loại
trung gian phân phối sau: Nhà bán buôn, nhà bán lẻ, đại lý, môi giới,...
d. Chiến lược xúc tiến
Đây là phần quan trọng trong các chiến dịch Marketing, có được chiến lược
hồn hảo, giá sản phẩm hợp lý nhưng truyền thơng khơng tốt thì khơng ai biết
đến thương hiệu của bạn, khách hàng sẽ không biết đến sản phẩm/dịch vụ của
bạn.
Những hoạt động tiếp thị này bao gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công

chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí,
các bảng thơng báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ cho các chương trình
truyền hình và các kênh phát thanh được đông đảo công chúng theo dõi, tài trợ
cho các chương trình dành cho khách hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại,
bán hàng qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gởi catalog cho khách
hàng, quan hệ công chúng va đặc biệt hiện nay các doanh nghiệp thường xuyên
sử dụng dịch vụ quảng cáo trả phí trên Google và Facebook. Các hình thức này
giúp thương hiệu, uy tín cũng như sản phẩm/dịch vụ lan xa hơn được nhiều
người biết hơn.
Để có một chiến lược truyền thông tốt doanh nghiệp cần.
- Ở đâu và khi nào bạn có thể truyền thơng điệp marketing của mình đến
thị trường mục tiêu?
- Bạn sẽ tiếp cận khách hàng của mình theo hình thức nào?

8


- Thời điểm nào là thích hợp nhất để quảng bá sản phẩm? Chiến dịch theo
mùa, theo các ngày lễ như thế nào?
- Đối thủ cạnh tranh đã sử dụng các biện pháp quảng cáo như thế nào để tương tác với
khách hàng?

Chương 2: Chiến lược marketing-mix của siêu thị BigC Huế
2.1 Giới thiệu về BigC Huế
 Giới thiệu chung về Big C

-

Hệ thống siêu thị Big C hoat động kinh doanh theo mơ hình “ trung tâm


thương mại” hay “Đại siêu thị”.
-

Là hình thức kinh doanh bán lẻ hiện đai đang được tập đoàn Casino (Tập

đoàn mẹ của Big C) triển khai. Casino là một trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế
giới, với hơn 200.000 nhân viên làm việc hơn 11.000 chi nhánh trên khắp thế giới.
-

Hiện tại, Big C Việt Nam có tổng cộng 26 siêu thị Big C trên toàn quốc từ

Nam ra Bắc và trở thành một trong những đơn vị đi đầu trong ngành phân phối.
 Sơ lược về Big C Huế

-

Big C Huế được khai trương ngày 13/7/2009, tọa lạc tại ngã tư Hùng

Vương- Bà Triệu, là siêu thị lớn nhất tại Thành phố Huế. Big C là điểm mua sắm
thường xuyên của người dân địa phương cũng như du khách khi đến Huế.
-

Với vốn đầu tư trên 300 tỉ đồng, Big C Huế được bố trí 4 tầng ( tầng 1 dành

cho khu thương mại với diện tích rơng 3.600m2 bán sản phẩm thời trang, mỹ phẩm, đồ
trang sức của các thương hiệu lớn trong nước và quốc tế. Tầng 2 và tầng 3 là khu đại
siêu thị với diện tích 4800m2 kinh doanh hơn 40.000 mặt hàng thực phẩm và phi thực
phẩm, trong đó 95% là hàng Việt Nam và 25% là hàng địa phương. Tầng 4 là khu ẩm
thực, rạp chiếu phim Lotte Cinema.


9


-

Hiện nay Big C Huế đang hợp tác với rất nhiều nhà sản xuất thực phẩm, rau

quả tươi sống tại địa phương, hướng dẫn họ trong việc ổn định sản xuất, tơn trọng các
chuẩn mực trong việc an tồn vệ sinh thực phẩm, phát triển bền vững các ngành nghề
địa phương.
-

Big C Huế tạo việc làm cho khoảng 500 lao động địa phương. Toàn bộ đội

ngũ cán bộ của đại siêu thị (99% là người địa phương) sau khi tuyển dụng đều được
đào tạo một cách bài bản và chuyên nghiệp về các ngành nghề bán lẻ.

2.2 Phân tích chiến lược Marketing-mix của siêu thị BigC Huế
2.2.1 Chiến lược sản phẩm
Ngoài một số sản phẩm đặc trưng riêng của Big C thì các sản phẩm khác có thể tìm
kiếm và mua ở hầu hết các cửa hàng vài siêu thị khác trên thành phố.
Hầu hết các sản phẩm đều có nhãn mác, nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra chất
lượng một cách nghiêm ngặt. Tuy nhiên vẫn có trường hợp khách hàng phản ánh việc
sản phẩm hết hạn sử dụng.
Sản phẩm đa dạng và phong phú với hơn 40.000 măt hàng, đáp ứng tốt được thị hiếu
của khách hàng.
Trong chiến lược marketing mix, chiến lược sản phẩm đóng vai trị nền tảng cho các
chiến lược khác. Vì vậy tại siêu thị Big C Huế quan tâm đến điều này. Thực hiện chiến
lược “Giá rẻ cho mọi nhà”, siêu thị luôn cung cấp những mặt hàng đa dạng, nhiều chủng
loại của những nhà sản xuất có uy tín tại thị trường Việt Nam và thế giới nhưng với giá

cả rẻ hơn rất nhiều. Với chiến lược cung cấp đầy đủ những mặt hàng mà khách hàng
cần, nhưng với các mức giá khác nhau cho sự lựa chọn của khách hàng, nhưng vẫn phải
ln đảm bảo chất lượng, vì vậy cơng tác vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng sản
phẩm ln được đảm bảo chặt chẽ. Khách hàng có thể yên tâm về chất lượng những sản
phẩm được bày bán tại đây. Với những sản phẩm của những thương hiệu lớn, cùng với
hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm được tiến hành thường xuyên mỗi ngày. Khi
khách hàng có ý kiến thắc mắc về chất lượng có thể được giải quyết thỏa đáng, hay dịch
vụ đổi trả hàng cũng hỗ trợ cho khách hàng khi mua sắm. Ngoài ra, các sản phẩm mang

10


nhãn hiệu riêng của Big C bổ sung vào danh mục sản phẩm đa dạng, phong phú của siêu
thị. Siêu thị lại thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi hấp dẫn vào mỗi
tháng, với việc giảm giá hay quà tặng kèm của những sản phẩm đa dạng khác nhau,
nhưng theo từng chủ đề với các sản phẩm khuyến mãi kèm theo.
Hiện nay, khi mà thực phẩm ngoài chợ đang gặp phải vấn đề VSATTP, với những
sản phẩm độc hại có xuất xứ từ Trung Quốc, thì siêu thị Big C đã xây dựng sự liên kết
với các nhà cung cấp sản phẩm sản tại địa phương như rau củ quả từ Đà Lạt, những sản
phẩm của thương hiện nổi tiếng, thực phẩm tươi sống phải có kiểm định chất lượng an
toàn trước khi nhập kho bán cho khách hàng.
Hàng hóa được trưng bày theo từng khu vực riêng có chỉ dẫn rõ ràng để khách hàng
thoải mái trong lúc mua sắm. Các mặt hàng may mặc được sắp xếp theo lứa tuổi, giới
tính, nhãn hiệu giúp cho khách hàng dễ dàng lựa chọn và tìm kiếm. Thêm vào đó, vào
các dịp lễ tết đặc biệt trong năm siêu thị có trang trí đẹp mắt tại mỗi quầy, tạo sự thích
thú cho khách hàng
Các mặt hàng tươi sống trong siêu thị ln được đóng gói cẩn thận, đặt tại các tủ đông
lạnh, nhằm bảo quản tốt chất lượng hàng hóa và nhân viên thường xun kiểm tra nhằm
nắm thơng tin tình trạng các mặt hàng hoặc các sản phẩm đã hết thời gian sử dụng.
Ngồi ra cịn có sản phẩm bánh mì nóng hổi, được sản xuất và tiêu thụ trong ngày

rất được khách hàng yêu thích.
2.2.2 Chiến lược giá
So với giá cả thị trường nói chung và các siêu thị khác trên địa bàn thành phố thì giá
cả của Big C rẻ hơn.
Với khẩu hiệu “ Giá rẻ cho mọi nhà “ Big C luôn cố gắng để giá của siêu thị rẻ hơn
các siêu thị khác từ 5% đến 10% và rẻ hơn trên thị trường từ 10% đến 15%.
Đối với siêu thị Big C chiến lược giá là chiến lược chủ chốt trong chiến lược
marketing. Khi mà siêu thị bắt tay với các nhà cung cấp để tạo ra nhãn hàng của riêng
mình, chất lượng thì tương đương nhưng giá cả lại rẻ hơn rất nhiều. Có thể nói siêu thị
Big C theo đuổi chiến lược Hi-Lo nhưng có thể thấy sản phẩm ở đây thường có giá rẻ
hơn nhiều so với tại các điểm bán lẻ là do chiến lược của các cung cấp, để bán được

11


hàng họ giảm giá, hay có quà khuyến mãi tặng kèm. Riêng siêu thị Big C khi xây dựng
được nhãn hiệu riêng được khách hàng ủng hộ, tạo ra sự cạnh tranh với các đối thủ
trong ngành. Siêu thị Big C cũng không ngừng mở rộng danh mục sản phẩm nhãn hiệu
riêng từ thực phẩm, may mặc, điện tử gia dụng…Và điều quan trọng khách hàng cũng
lựa chọn tin dùng sử dụng sản phẩm này.
Ngoài ra quy định của siêu thị đối với những mặt hàng đang giảm giá sẽ được dán
nhãn màu vàng hay được trưng bày ngay lối đi. Với nhiều chương trình giảm giá hấp
dẫn vào mỗi tháng, và nhiều hoạt động giảm giá trong ngày, khách hàng có thể dễ dàng
lựa chọn
2.2.3 Chiến lược phân phối
Big C Huế hỗ trợ khách hàng mua hàng qua điện thoại và Catalog….giao hàng trực
tiếp đến tận nhà cho khách hàng miễn phí. Phương pháp này giúp khách hàng mua sản
phẩm mà không cần gặp trực tiếp người bán.
Phân phối là một cầu nối giúp doanh nghiệp sản xuất đưa hàng hóa đến tay người
tiêu dùng. Tuy nhiên siêu thị trực tiếp đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng và khơng

có đối tượng trung gian. Ngồi những khách hàng mua nhỏ lẻ, vẫn có những khách hàng
mua sắm với trị giá hóa đơn tương đối lớn nhằm đem về bán lại hay khách hàng doanh
nghiệp mua hàng nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên giá
cả cũng là giá bán lẻ. Với những hóa đơn trên 200.000 đồng thì khách hàng được ưu
tiên là giao hàng tận nhà miễn phí.
Hàng hóa trong đợt khuyến mãi được trình bày đẹp mắt, thuận tiện dễ mua sắm cho
khách hàng.
2.2.4 Chiến lược xúc tiến
Đưa thông tin đến khách hàng thơng qua quảng cáo, truyền hình, báo chí, tờ rơi, áp
phích…
Có các chương trình mua hàng giá rẻ như WOW, giá rẻ cho mọi nhà…vào các đợt
trong năm.
Tiếp thị hỗn hợp là một công cụ thúc đẩy các hoạt động bán hàng, thúc đẩy nhu cầu
của người tiêu dùng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.

12


Siêu thị Big C thường tổ chức các chương trình khuyến mãi giảm giá, hay các hoạt động
đặc biệt dành cho thành viên thân thiết.
Trong năm, siêu thị thực hiện khá nhiều chương trình khuyến mãi nhằm thu hút
khách hàng đến tham quan mua sắm nhất là vào các dịp lễ tết như 14/2, 27/7, 30/4,
20/11, ngày sinh nhật của siêu thị,…Đặc biệt là dịp tết nguyên đán có các chương trình
khuyến mãi như tặng điểm thưởng hay có dịch vụ gói q miễn phí.
Các chương trình khuyến mãi được thực hiện với nhiều hình thức khác nhau vào các
dịp khác nhau nhằm thu hút nhiều đối tượng khách hàng đến tham quan mua sắm.
Nhiều hoạt động hấp dẫn diễn ra vào mỗi tháng kích thích nhu cầu mua sắm của khách
hàng. Các hoạt động này được giới thiệu qua catologue, qua nhân viên bán hàng hay
qua lời thông báo của nhân viên lễ tân.
Đối với những thành viên thân thiết của siêu thị có các hoạt động tổ chức thường

xuyên như Giá sốc ưu đãi lớn cuối tuần, Thứ 3 và Thứ 5 ưu đãi. Bên cạnh đó cịn có các
chương trình trúng thưởng, các hoạt động giải trí, các cuộc thi tài dành cho các thành
viên thân thiết.
2.3 Đánh giá tình hình thực hiện chiến lược Marketing-mix của siêu thị BigC Huế
2.3.1 Chiến lược sản phẩm
Với sự quan tâm đầu tư về chất lượng và danh mục chủng loại sản phẩm được
bày bán tại siêu thị Big C nhằm cung cấp những sản phẩm tốt nhất đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng đa dạng của khách hàng. Qua điều tra có nhiều ý kiến đánh giá về chiến lược
sản phẩm
Thì yếu tố “Big C cung cấp đầy đủ các mặt hàng bạn cần” thì khách hàng khơng y
kiến đối với vấn đề này, tỷ lệ này chiếm 53%. Đối với yếu tố “Bạn ln hài lịng về
chất lượng các sản phẩm tại Big C” khách hàng đánh giá là đồng ý với yếu tố này mang
lại với tỷ lệ 59%. Tiếp theo là yếu tố “Các sản phẩm trong những chương trình khuyến
mãi kích thích được nhu cầu mua sắm của bạn” được khách hàng nhận định là đồng ý
với tỷ lệ chiếm 51% và yếu tố cuối cùng “Yếu tố sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất khi
bạn mua sắm tại Big C Huế” được khách hàng nhận định là đồng ý với tỷ lệ chiếm 54%.

13


Nhìn chung khách hàng đánh giá cao đối với chiến lược sản phẩm của siêu thị, mức
nhận định tập trung chủ yếu ở mức 4 là mức đồng ý. Tuy nhiên có một yếu tố chưa
được khách hàng đánh giá cao đó là “Big C cung cấp đầy đủ các mặt hàng bạn cần”. Vì
vậy trong thời gian tới Big C nên đặc biệt chú ý vào yếu tố này để ngày càng nâng cao
sự hài lòng của khách hàng đối với chiến lược sản phẩm.
Bảng 1: Phần trăm ý kiến đánh giá của khách hàng về
chiến lược sản phẩm
Rất

Không


Không ý

Đồng ý

Rất

không

đồng ý

kiến

2%

5%

53%

27%

13%

1%

5%

23%

59%


12%

1%

4%

27%

51%

17%

1%

2%

27%

54%

13%

đồng ý

đồng ý
BigC cung cấp đầy đủ
các mặt hàng bạn cần
Bạn ln hài lịng về
chất


lượng

các

sản

phẩm tại BigC
Các sản phẩm trong
những

chương

trình

khuyến mãi kích thích
được nhu cầu mua sắm
của bạn
Yếu tố sản phẩm là yếu
tố quan trọng nhất khi
bạn mua sắm tại BigC
Huế
2.3.2 Chiến lược giá
Big C với phương châm giá rẻ cho mọi nhà đã tạo lên một tiến vang lớn trong lĩnh
vực phân phối ngành hàng tiêu dùng, đây cũng là một lợi thế cạnh tranh mà Big C có
được để có thể cạnh tranh với các đơi thủ trên thị trường. Thông qua phỏng vấn khách
hàng tại Big C, đã thu được những nhận định sau:
14



Đối với yếu tố “Giá các sản phẩm tại Big C Huế luôn rẻ hơn so với các siêu thị
khác” thì khách hàng nhận định đồng ý đối với yếu tố này, tỷ lệ chiếm 44%, điều này
khẳng định lại là Big C đã mang đến các sản phẩm rẻ tương đối so với nhưng siêu thị
khác. Tiếp theo là yếu tố “Thông tin về giá được cung cấp rõ ràng”, “Có chương trình
giảm giá vào từng tháng”, tỷ lệ khách hàng đồng ý với yếu tố này lần lượt là chiếm
54%, 53%. Từ đó cho ta thấy hai yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đối với hình thành chiến
lược giá. Yếu tố còn lại là “Giá là yếu tố quan trọng nhất khiến bạn đến với siêu thị
BigC”, tỷ lệ khách hàng đồng ý với yếu tố này chiếm 46%, điều này cũng cho ta thấy
rằng khách hàng rất quan tâm đến yếu tố giá và mối quan tâm đầu tiên khi đến vói Big
C là giá cả.
Bảng 2: Phần trăm ý kiến đánh giá của khách hàng về
chiến lược giá.

Rất

Không

Không ý

Đồng ý

Rất

không

đồng ý

kiến

1%


14%

36%

44%

5%

1%

3%

25%

54%

17%

2%

1%

35%

53%

19%

1%


6%

32%

46%

15%

đồng ý

đồng ý
Giá các sản phẩm tại
BigC Huế luôn rẻ hơn so
với các siêu thị khác
Thơng tin về giá được
cung cấp rõ rang
Có chương trình giảm giá
vào từng tháng
Giá là yếu tố quan trọng
nhất khiến bạn đến với
siêu thị BigC

2.3.3 Chiến lược phân phối

15


Nói đến chiến lược phân phối sản phẩm của siêu thị Big C ta có thể đề cập đến ba
vấn đề sau:

Việc phân phối sản phẩm từ nhà cung cấp đến siêu thị: Siêu thị Big C đã xây dựng
một mạng lưới phân phối sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng mà không qua bất kỳ
một trung gian nào, đây cùng là một chiến lược nhằm cắt giảm chi phí từ đó hạ giá
thành của sản phẩm.
Việc phân phối sản phẩm đến khách hàng mua sắm trực tiếp tại siêu thị: với việc
trưng bày hàng hóa dễ dàng, thuận tiện cho việc mua sắm của khách hàng. Riêng đối
với những sản phẩm khuyến mãi khách hàng dễ dàng tìm thấy tại vị trí đầu mỗi gian
hàng, dọc lối đi. Các sản phẩm khuyến mãi còn được nhận dạng dễ dàng với tem giá
màu vàng, phía trên có ghi chú thích khuyến mãi.
Việc phân phối sản phẩm gián tiếp đến khách hàng: Siêu thị có cung cấp dịch vụ
giao hàng miễn phí đối với những hóa đơn có trị giá trên 200.000đ, trong bán kính
15km và được thực hiện trong 12h. Đối với những khách hàng nào là doanh nghiệp khi
đã kí kết hợp đồng mua hàng tại siêu thị sẽ được giao hàng ngay khi siêu thị mở cửa.
Riêng những khách hàng nào đến siêu thị lựa chọn mua sắm quá nhiều mặt hàng, khách
hàng đó cũng được hỗ trợ chuyển hàng về tận nhà, đây là một trong những tiện ích khi
khách hàng mua sắm tại đây.
Qua điều tra ý kiến đánh giá của khách hàng, hầu hết khách hàng đều phân vân
giữa mức 3 và mức 4, cho thấy các yếu tố của chiến lược phân phối này khách hàng
chưa thật sự quan tâm khi đến mua sắm tại Big C. Do vậy doanh nghiệp cần phải chú
trọng và nâng cao chất lượng của các yếu tố này để khách hàng ngày càng hài lòng
hơn khi đến với Big C.

Rất

Không

Không ý

không


đồng ý

kiến

Đồng ý

Rất
đồng ý

đồng ý

16


Dịch vụ chuyển hàng

6%

11%

47%

56%

0%

9%

5%


43%

43%

0%

11%

5%

27%

57%

0%

12%

3%

40%

45%

0%

miễn phí là một trong
những lý do bạn mua
hàng tại BigC
Dịch vụ giao hàng diễn

ra nhanh chóng
Hàng hóa được trưng bày
ở vị trí thuận tiện, dễ
mua sắm.
Yếu tố về các dịch vụ
phân phối là lý do bạn
chọn mua sắm tại BigC
Huế
Bảng 3: Phần trăm ý kiến đánh giá của khách hàng về
chiến lược sản phẩm

2.3.4 Chiến lược xúc tiến
Siêu thị Big C ln có chương trình khuyến mãi giảm giá hấp dẫn vào từng tháng.
Khách hàng có thể dễ dàng theo dõi thông tin khuyến mãi qua áp phích lớn được treo
trước cửa lớn của siêu thị, qua các catologue được đặt tại cửa ra vào, qua các tạp chí,tờ
rơi mà siêu thị gửi đến khách hàng,… qua đó khách hàng có thể biết được tất cả thơng
tin về sản phẩm khuyến mãi và chương trình khuyến mãi mà siêu thị đang áp dụng.
Ngoài ra, siêu thị BigC ln có chương trình tích lũy điểm BigXu khi khách hàng mua
hàng tại siêu thị, điều này tạo cho khách hàng tâm lí vui vẻ, thoải mái và tiết kiệm, có
xu hướng muốn gắn bó lâu dài với siêu thị.
Qua điều tra ý kiến đánh giá của khách hàng về chiến lược xúc tiến được thể hiện
như sau:

17


Có các chương trình khuyến mãi bán

Rất khơng


Khơng

Khơng

Đồng Rất

đồng ý

đồng ý

ý kiến

ý

1%

9%

45%

31%

14%

0%

3%

29%


58%

10%

2%

8%

31%

47%

12%

2%

4%

35%

50%

19%

đồng ý

hàng hấp dẫn vào từng dịp lễ tết.
Các catalogue khiến bạn dễ dàng hơn
trong việc mua sắm.
Bạn được nhân viên tiếp thị giới thiệu

tận tình về các sản phẩm
Các chương trình tiếp thị do Big C tổ
chức khiến bạn cảm thấy hài lịng

Với nhiều chương trình tiếp thị và khuyến mãi hấp dẫn, siêu thị Big C Huế đã thực
sự làm hài lòng khách hàng, trong tổng số khách hàng tham gia khảo sát thì có đến 31%
khách hàng đồng ý với các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, đặc biệt vào các dịp lễ tết,
14% khách hàng rất đồng ý và có rất ít khách hàng cảm thấy không đồng ý với ý kiến
trên. Cùng với các công cụ hỗ trợ cho việc mua sắm của khách hàng như catologue
khuyến mãi, nhân viên bán hàng, từng sản phẩm đang khuyến mãi đặc biệt đều được thể
hiện nổi bật thu hút sự chú ý của khách hàng, đều đã tạo sự thuận tiện cho khách hàng,
kích thích nhu cầu khách hàng với các sản phẩm và được khách hàng đánh giá
cao,58%khách hàng đồng ý, 10% khách hàng rất đồng ý trong khi chỉ có 3% khách
hàng cảm thấy không đồng ý. Yếu tố nhân viên tiếp thị cũng ảnh hưởng rất lớn đến cảm
nhận của khách hàng khi mua sắm tại siêu thị và cũng được khách hàng đánh giá cao.
Nói chung, các chương trình tiếp thị mà siêu thị BigC Huế đang thực hiện đã và đang
rất hiệu quả, khách hàng cũng đang cảm thấy hài lòng về những điều đó, 50% khách
hàng cảm thấy hài lịng và 19% khách hàng cảm thấy rất hài lòng. Tuy nhiên vẫn có một
sơ ít khách hàng cảm thấy khơng hài lịng và thậm chí là rất khơng hài lịng với các
chuơng trình tiếp thị của siêu thị. Vì vậy, siêu thị cần phải tiến hành tìm hiểu nguyên
nhân và những sai sót để khắc phục, cải tiến nhằm phục vụ tốt hơn và thõa mãn tối đa
nhu cầu của khách hàng.
18


2.4 Nhận xét và đánh giá chung
2.4.1 Ưu điểm
-

Đây có thể coi là một vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ của siêu thị BigC Huế.


Chiến lược đã thu hút một lượng lớn khách hàng đến mua sắm tại siêu thị hằng
năm, bao gồm cả những khách hàng của đối thủ cạnh tranh.
-

Xây dựng một lượng lớn khách hàng trung thành cho doanh nghiệp.

-

Tạo hiệu ứng Marketing lan tỏa, và thu hút các khách hàng tiềm năng cho

doanh nghiệp.
-

Các chính sách đưa ra khá phù hợp với điều kiện thực tế với doanh nghiệp

và dễ tiếp cận khách hàng.
-

Đa dạng các chương trình khuyến mãi, dành cho nhiều đối tượng khách

hàng
2.4.2 Nhược điểm
-

Vì các chương trình khuyến mãi diến ra thường xuyên nên tốn kém nhiều

chi phí và nguồn lực.
-


Các lợi ích của chương trình chưa được nhiều khách hàng biết đến hết.

-

Chưa chú trọng đến các chương trình tiếp thị đối với những khách hàng thân

thiết.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện chiến lược Marketingmix của siêu thị BigC Huế
Để vươn tới mục tiêu trở thành tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới, siêu thị Big C cần
phải nghiên cứu và xây dựng cho mình những mục đích nhằm hồn thiện mục tiêu kinh
doanh đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng bằng những chiến lược

19


marketing độc đáo, sáng tạo cùng với những chiến lược kinh doanh khác nhằm đáp ứng
tốt hơn nhu cầu của khách hàng, giữ vững vị thế dẫn đầu tại thị trường Thành phố Huế.
3.1 Chiến lược sản phẩm
Để nâng cao sự uy tín và sự tín nhiệm của khách hàng dành cho siêu thị thì một yếu
tố quan trọng là phải đảm bảo chất lượng và số lượng hàng hóa trong suốt q trình kinh
doanh. Với định hướng đó thì ngồi những cách thức mà siêu thị đã làm thì nhóm đề
xuất một số giải pháp như sau:
-

Đa dạng hóa sản phẩm

+ Trưng bày thêm nhiều mặt hàng với các chủng loại, kiểu dáng, màu sắc khác
nhau.
+ Liên kết với các nhà cung cấp nước ngoài, những nhà cung cấp sản phẩm

cao cấp để bổ sung, mở rộng danh mục sản phẩm.
+ Tìm kiếm cho mình những hàng hóa độc đáo tạo nên một sức hút vơ hình lơi
kéo khách hàng đến đây mua sắm như mở thêm các lò quay thịt heo thì
người tiêu dùng sẽ cảm giác an tâm hơn về việc kiếm đinh chất lượng từ siêu
thị.
-

Chất lượng sản phẩm

+ Đảm bảo sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đề cao kiểm tra sản phẩm
thường xuyên tránh hàng bị quá hạn sử dụng sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến uy
tín của siêu thị
+ Tập trung vào hệ thống tiếp nhận ý kiến của khách hàng qua thư phản hồi,
điện thoại, website… nhằm không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm.
-

Quản lý, duy trì, sửa chữa hệ thống máy móc của siêu thị. Bên cạnh đó một
số máy móc trị chơi giải trí cũng phải được đầu tư, tránh tình trạng máy hư
hỏng hay có sự cố không đáp ứng được nhu cầu vui chơi giải trí của khách
hàng.

-

Ln ln theo dõi, quan sát hành vi mua của khách hàng để có thể nhận
biết được mặt hàng nào có nhu cầu nhiều hay ít đảm bảo được việc cung
cấp hàng hóa một cách linh hoạt cho khách hàng.

3.2 Chiến lược giá

20



Giá cả được xem là vũ khí cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Khách hàng sẽ lựa
chọn mua sắm tại nơi giá cả hợp lý. Như vậy, siêu thị nên cân nhắc một số giải pháp sau
để đảm bảo được mức giá hợp lý thu hút khách hàng:
-

Cần có những chính sách chiết khấu, giảm giá đối với khách hàng mua số
lượng lớn nhằm thu hút khách hàng đến với siêu thị nhiều hơn.

-

Tìm kiếm thêm các nhà cung cấp địa phương, những vùng lân cận với các
sản phẩm đảm bảo qua đúng một tiêu chuẩn đề ra từ đó có thể giảm được
chi phí vận chuyển đơng thời chất lượng hàng hóa được đảm bảo như cam
kết với người tiêu dùng.

- Duy trì mức giá khuyễn mãi thấp hơn hoặc bằng vói giá tại các đại lý bên
ngồi
- Có chương trình áp dụng các mức giá rẻ hơn cho các nhóm đối tượng khách
hàng khác nhau như sinh viên được hưởng mức giá ưu đãi rẻ hơn.
- Chú ý kiểm tra nhãn giá sản phẩm trước trong và sau đợt khuyến mãi để
tránh nhầm lẫn cho khách hàng.
3.3 Chiến lược phân phối
Chiến lược phân phối đóng vài trị quan trọng đối với siêu thị, là công cụ đẩy nhanh
tốc độ tiêu thụ hàng hóa, đảm bảo kịp thời nguồn hàng phục vụ khách hàng, giảm chi
phí vận chuyển và thời gian giao hàng. Dưới đây là một số đề xuất nhằm nâng cao hơn
nữa chiến lược phân phối của siêu thị:
- Có chính sách bán hàng online và thực hiện giao hàng miễn phí đối cho
khách tại địa bàn TP Huế. Mở rộng bán kính giao hàng miễn phí và có trách

nhiệm giải quyết đối với những khách hàng có nhu cầu chuyển hàng về nhà
mà khơng nằm trong những đối tượng trên.
- Trưng bày sản phẩm khuyến mãi tại các khu dễ dàng nhận thấy được.
- Bố trí mơ hình bảng điện vị trí các chủng loại hàng hóa để khách hàng dễ
dàng nhận biết đồng thời có đăng lên thông tin các mặt hàng giảm giá hay
khuyễn mãi.
- Đặt các mẫu giấy tại các kệ hàng để lấy ý kiến của khách hàng về mặt hàng
đó hoặc nhu cầu khách hàng về mặt hàng đó mà lại khơng có hoặc hết hàng

21


để nhân viên nắm bắt và có thể linh hoạt được về số lượng hay loại mặt hàng
trưng bày.
3.4 Chiến lược xúc tiến
Để nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh, siêu thị cần chú trọng hơn nữa đến công
tác xúc tiến của mình. Từ đó sẽ tạo mối quan hệ bền chặt, tốt hơn với khách hàng làm
đẩy nhanh được lượng tiêu thụ hàng hóa của siêu thị trong thời gian tới. Ngồi những
hình thức siêu thị đã áp dụng thì có thể tham khảo thêm một số hoạt động như sau:
- Nhân viên cần từ vấn hộ trợ nhiệt tình cho khách hàng đối với các mặt hàng
đang được khuyến mãi.
- Chú ý dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi bán
- Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên
- Tăng cường thực hiện quảng bá thương hiệu hơn nữa bằng việc theo các
bảng hiệu, pano tại các trục đường lớn
- Đầu tư xây dựng website chính thức của siêu thị một cách dễ nhìn thân thiện
dễ sử dụng cho người tiêu dùng với nội dung cập nhật những chương trình
đang diễn ra tại siêu thị cùng với các sản phẩm nào đang trong đợt khuyến
mãi.
- Xây dựng chiến lược đặt và bán hàng qua mạng internet.

- Nhân viên giới thiệu những sản phẩm khác được khuyến mãi đặc biệt.
- Thông báo trên loa cứ khoảng cách 20 phút về các chương trình khuyến mãi
hay bốc thăm trúng thưởng
- Thu thập thông tin ngày sinh của khách hàng để nếu lúc khách hàng quẹt thẻ
tích điểm khi tính tiền mà trúng vào dịp sinh nhật của họ thì có thể tặng kèm
các món q thể hiện sự quan tâm và giữ chân được khách hàng.

Phần III: Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận

22


Qua q trình điều tra, thu thập thơng tin tại siêu thị Big C Huế kết hợp với quá phân
tích và xử lý số liệu nhóm đã đưa ra một số kết luận như sau.
Phần lớn khách hàng được điều tra có các mức chi tiêu khác nhau khi đi mua sắm
nhưng số tiền bình quân cho một lần đi phần lớn là < 100.000, so với thị trường buôn
bán khác thì số tiền này khơng chênh lệch nhiều.
Đối với sản phẩm tại Big C nhóm đã tiến hành điều tra một số khía cạnh và thu được
kết quả là:
+ Có 27% khách hàng được điều tra cho rằng Big C cung cấp đầy đủ các mặt hàng
mà họ cần, 13% khách hàng rất đồng ý với điều đó, trái lại có 7% trong số đó lại khơng
đồng ý thậm chí rất khơng đồng ý như vậy, dù con số 7% khơng cao nhưng cũng có thể
nói rằng số lượng sản phẩm ở Big C Huế vẫn chưa đa dạng để có thể đáp ứng được nhu
cầu của người tiêu dùng.
+ Về khía cạnh chất lượng sản phẩm thì có 59% trong tổng số khách hàng được
điều tra hài lòng về chất lượng sản phẩm mà siêu thị đã cung cấp , tuy nhiên vẫn còn
một số khách hàng cho rằng họ khơng hài lịng về chất lượng sản phẩm, và tỷ lệ đó chỉ
chiếm 1%.
+ Có 67% khách hàng cho rằng yếu tố sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất đối với

họ khi quyết định mua hàng ở Big C.
Về khía cạnh giá kết quả nhóm thu được như sau.
+ 41% khách hàng được điều tra cho rằng giá cả ở Big C luôn rẻ hơn ở chợ, và có
44% khơng đưa ra ý kiến. Các con số này có thể nói lên rằng chưa có sự khác biệt giá rõ
rệt giữa Big C và chợ.
+ Có 4% trong mẫu nghiên cứu không đồng ý với việc giá cả ở Big C được cung
cấp rõ ràng, dù con số này khơng lớn nhưng cũng có thể nói rằng Big C đã sai sót trong
một số sản phẩm hay khâu nào đó khiến cho khách hàng cảm nhận như vậy.
+ Về khía cạnh chương trình giảm giá vào từng tháng thì kết quả mà nhóm thu
được đó là có 71% trong mẫu cho rằng có biết đến điều đó, cịn lại 29% cho rằng khơng
có và khơng đưa ra ý kiến, vậy có thể kết luận rằng chương trình giảm giá vào từng
tháng của Big C vẫn chưa hiệu quả hồn tồn về mặt thơng tin đến với người tiêu dùng.
+ Có 61% khách hàng được điều tra cho rằng giá là yếu tố quan trọng nhất ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn Big C là địa điểm mua sắm của họ.

23


Về chiến lược xúc tiến và phân phối tại siêu thị Big C, qua q trình điều tra nhóm
có kết quả như sau.
+ Phần lớn khách hàng cảm thấy hài lịng về các chương trình xúc tiến mà siêu thị
đã đưa ra, cụ thể tỷ lệ đó chiếm đến 69%, tuy nhiên vẫn có một số lượng khách hàng
khơng cảm thấy hài lịng về điều đó, số lượng đó chiếm 6% trong tổng số.
+ Về khía cạnh nhân viên tiếp thị sản phẩm tại Big C thì có 10% cảm thấy khơng
hài lịng về nhân viên và có đến 31% khơng đưa ra ý kiến của mình, con số 41% này có
thể có căn cứ để nói rằng việc tiếp thị sản phẩm của nhân viên chưa tốt, 31% này khơng
đưa ra ý kiến của mình có thể là vì họ chưa được nhân viên tiếp thịm giúp đỡ chăng.
+ Có thể nói rằng vị trí các sản phẩm ở Big c được trưng bày hợp lý, thuận tiện cho
sự lựa chọn của khách hàng vì có đến 57% đồng ý với điều đó, tuy nhiên vẫn cịn một
số khơng đồng ý với điều đó cho lắm.

+ Nhiều khách hàng đã sử dụng dịch vụ giao hàng của Big C và có 43% cảm thấy
hài lịng về việc giao hàng nhanh chóng của siêu thị, và có 14% cảm thấy khơng hài
lịng.
+ Ở siêu thị Big C Huế có dịch vụ giao hàng miễn phí và đó cũng là lý dó khiến
cho nhiều người quyết định mua hàng ở đây và số đó chiếm 56%.
+ Có 45% trong số những người mà nhóm tiến hành điều tra cho rằng yếu tố về
các dịch vụ phân phối là lý dó mà họ quyết định mua hàng ở Big C.
Trong mẫu mà nhóm đã điều tra thì đối tượng học sinh, sinh viên chiếm 20%, công
nhân chiếm 15%, đối tượng nhân viên chiếm tỷ lệ 36% và chỉ có 1% trong số đó là giám
đốc và 22% cịn lại là những người buôn bán.
Trong các đối tượng khách hàng đã điều tra thì thu nhập hàng tháng bao gồm trợ cấp
của gia đình thì có 43% trong số đó là 3000000-6000000 VNĐ, 28% có thu nhập hàng
tháng ( bao gồm trợ cấp từ gia đình ) là < 1000000 VNĐ, 28% là 1000000-3000000
VNĐ và 9% là > 6000000 VNĐ.
Có 68% trong mẫu điều tra đi mua sắm tại siêu thị Big C Huế 1-5 lần trong một
tháng, 29% là 5-10 lần trong một tháng, cịn 3% có số lần mua sắm trong một tháng >
15 lần.
2. Kiến nghị

24


Qua kết quả thu được của quá trình điều tra, nhóm thấy rằng chiến lược marketing
mix của siêu thị Big C huế rất tốt và hiệu quả, được khách hàng biết đến, cảm thấy hài
lòng và tin tưởng. Tuy nhiên nhóm nhận thấy vẫn cịn một số điều chưa tốt lắm vậy nên
nhóm xin đưa ra một số kiến nghị như sau.
+ Thứ nhất đối với chương trình giảm giá hàng tháng thì siêu thị Big C Huế nên
thơng tin đối với người tiêu dùng nhiều hơn( tờ rơi, băng rơn, thơng báo…), có nhiều
người vẫn khơng biết đến điều đó và có một số người khơng chắc chắn với việc nó có
diễn ra hàng tháng hay khơng nên đã khơng đưa ra ý kiến của mình.

+ Thứ 2 về phía nhân viên tiếp thị nên nhiệt tình hơn trong việc tiếp thị sản phẩm
cho khách hàng, vì nhiều khách hàng cho rằng họ khơng hài lịng với điều đó.
+ Thứ 3 siêu thị nên coi lại một số mặt hàng xem đã bố trí hợp lý chưa, đã tạo
được sự thuận tiện cho người mua hay chưa bởi vì có 16% trong mẫu cho rằng họ
khơng đồng ý với điều đó.
+ Cuối cùng siêu thị nên cải thiện dịch vụ giao hàng của mình vì đây là một trong
những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Big C là địa điểm mua
hàng của nhiều người, tuy nhiên có nhiều người vẫn chưa hài lịng về chất lượng của
dịch vụ này.
3. Hạn chế của nghiên cứu
Trong q trình thực hiện đề tài nhóm đã cố gắng để hồn thành tốt bài làm, tuy
nhiên do có sự hạn chế về thời gian và nguồn nhân lực nên nhóm khơng thể tiến hành
điều tra với số lượng mẫu lớn được, dẫn đến khơng thể tránh khỏi sai sót cũng như tính
đại diện cho tổng thể.
Tài liệu tham khảo
ThS. Nguyễn Như Phương Anh, 2015, Marketing thương mại, Đại học Kinh tế Huế
PGS.TS Nguyễn Xuân Quang, 2007, Marketing Thương mại, Đại học Kinh tế Quốc
dân
Philip Kotler, 1997, Quản trị Marketing, Nhà Xuất bản thống kê Hà Nội

25


×