Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

döông thieát höõu giaùo aùn lôùp 5 thöù ngaøy buoåi moân tieát tppct baøi hai 26112007 saùng chaøo côø taäp ñoïc toaùn mó thuaät chính taû 1 2 3 4 5 6 7 8 13 25 61 13 13 chaøo côø đaàu tuaàn 13 ngö

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.08 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Dương Thiết Hữu Giáo án lớp 5</b></i>


Th





ng



ày

<sub>B</sub>

uo



åi



Môn

Tiết <sub>TP</sub>PC


T

Bài


H


ai


/


26


/1


1/


20


07

Sa



ùng Chào cờ



Tập đọc


Tốn


Mĩ Thuật


Chính tả



1


2


3


4


5


6


7


8


13


25


61


13


13



Chào cờ

đ

ầu tuần 13



Người gác rừng tí hon.


Luyện tập chung


<i>Dành cho GV chuyên </i>



Nhớ – viết : Hành trình của bầy ong



C



hi



ều Rèn đọc



Rèn Tốn


Mĩ thuật




Người gác rừng tí hon


Luyện tập



Nặn dáng người



B


a


/2


7/


11


/2


00


7

Sa



ùng Thể dục



LTVC


Tốn


Lịch sử


Kể chuyện


1


2


3


4


5


6


7


8


25



25


62


13


13


Bài 25



MRVT: Bảo vệ môi trường


Luyện tập chung



Thà hi sinh tất cả chứ không chịu ……


Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia.



C



hi



eàu LTVC



TD


Lịch sử



Bảo vệ môi trường


Oân tập bài 25



Oân tập thà hi sinh tất cả chứ khơng chịu…




/2


8/


11



/2


00


7

Sa



ùng Khoa học



Tập đọc


Tốn


Địa lý


Đạo đức


1


2


3


4


5


6


7


8


25


26


63


13


13


Nhơm .



Trồng rừng ngậm mặn



Chia một số thập phân cho một số tự nhiên


Công nghiệp (tiếp theo)




Kính già, yêu trẻ (TT)



C



hi



ều Đạo đức



Rèn tốn


HĐNG



Thực hành kính già yêu trẻ



Chia một số thập phân cho một số tự nhiên


<i>Dành cho hoạt động đội </i>



N


ăm


/2


9/


11


/2


00


7

Sa



ùng Thể dục



Khoa học


Tốn


T. L. V



Kỹ thuật


1


2


3


4


5


6


7


8


26


26


64


25


13


Bài 26


Đá vôi


Luyện tập



Luyện tập tả người (tả ngoại hình).


Thêu dấu nhân (tự chọn tiết 2 )



C


hi


ều KH


TLVăn


TD


Đá vôi



Oân tập văn tả người (tả ngoại hình)


n tập bài 26




Lịch báo giảng



Lịch báo giảng

Tuần 13

Tuần 13



Lịch báo giảng



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sa



ùu



/3



0/



11



/2



00



7

Sa



ùng m nhạc



L.T.V.C


Tốn


T.L.V.


Sinh hoạt




1


2


3


4


5


6


7


8



13


26


65


26


13



Ơn tập bài hát Ước mơ. TĐN số 4


Luyện tập về quan hệ từ



Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…


Luyện tập tả người (tả ngoại hình)



Sinh hoạt tập thể



C



hi



ều HĐNG



Rèn tốn



m nhạc



<i>Dành cho hoạt đọâng đội </i>



Ôn tập. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…

Oân tập bài hát ước mơ TĐN số 4 .



<i><b>Thứ hai ngày 26 tháng 11năm 2007</b></i>


<b>Tập đọc </b>



<b>NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Sau bài học hs đọc thành tiếng được các từ khó, các từ dễ lẫn. Đọc trơi chảy tồn bài ngắt nghỉ
hơi đúng các câu giữa các cụm từ, các từ gợi tả.


- Đọc diễn cảm được bài văn thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật


- Hiểu được các từ ngữ khó trong bài, hiểu được nội dung bài <i>Biểu dương ý chí bảo vệ rừng, sự </i>
<i>thơng minh và dũng cảm của một bạn nhỏ.</i>


<b>II/ Chuẩn bị </b>


- GV tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn đoạn đọc diễn cảm
- HS sgk, vở ghi.


III/ Các hoạt động



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


30’


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ:</b> Ôn tập.


- Học sinh đọc thuộc lòng bài.


- Học sinh đặt câu hỏi – học sinh
khác trả lời.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


- Hơm nay chúng ta học bài Người
gác rừng tí hon.


- <i>Hoạt động 1 : </i> Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.


- Gọi 1 hs đọc bài


- Bài chia làm mấy đoạn.
- Giáo viên rút ra từ khó.



- rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt,
Chin San, sinh sơi, chon chót


- u cầu học sinh đọc nối tiếp theo
từng đoạn.


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.


<i>Hoạt động 2 : </i> Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài.


- Tìm hiểu bài.


- Hát


- Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi


<b>Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.</b>


- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- HS chi đoạn


+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.


+ Đoạn 2: từ “thảo quả …đến …khơng gian”.
- + Đoạn 3: Cịn lại.


- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
- Hs đọc nhóm cặp đơi



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

7’


- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Theo lối ba vẫn đi tuần
rừng bạn nhỏ đã pphát hiện điều gì?
- Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ
gợi tả.


• Giáo viên chốt lại.


- u cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi


2: Tìm những chi tiết cho thấy cây
thảo quả phát triển rất nhanh?


• Giáo viên chốt lại.


- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.


- u cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở
đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét
gì đẹp?


• GV chốt lại.


- u cầu học sinh nêu ý 3.
- Luyện đọc đoạn 3.



- Ghi những từ ngữ nổi bật.
- Thi đọc diễn cảm


<i>Hoạt động 3:</i> Đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc
diễn cảm.


- Cho học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh nêu ý chính nội dung bài .


- <b>4:Hoạt động </b> Củng cố.


- Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.
- Thi đua đọc diễn cảm.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Rèn đọc thêm.


- Chuẩn bị: “Hành trình bày ong)”.


- Học sinh gạch dưới câu trả lời.


- Theo lối ba đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện
ra dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc


mắc vì sao hai ngày nay khơng có đồn khách
tham quan nào cả. Làn theo dấu chân bạn nhỏ
thấy hơn chục cây to


- Từ hương và thơm được lập lại như một điệp
từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm,
ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa
rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc
đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.


- Thảo quả báo hiệu vào mùa.


- Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi
thơm.


- Học sinh đọc đoạn 2.


- Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ
đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa –
xòe lá – lấn.


- Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
- Học sinh lần lượt đọc.


- Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt
của thảo quả.


- Học sinh đọc đoạn 3.


- Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc


– nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
- Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
- Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ
gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.


- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét


- Hoïc sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.


- Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng
diễn cảm từ gợi tả.


- Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh
của cây thảo quả.


- Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của
rừng khi thảo quả chín.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1’


- Nhận xét tiết học


-- Học sinh đọc tồn bài.
- Học sinh trả lời.
<b>TỐN: </b>



<i>LUYỆN TẬP CHUNG.</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.


- Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
- Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.


2. Kĩ năng: - Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.

III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


30’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập.


- Học sinh sửa bài 2, 3, 4 (SGK).


- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


- Luyện tập chung.


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập
phân.


Bài 1:


• Giáo viên hướng dẫn học sinh ơn
kỹ thuật tính.


• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy
tắc + –  số thập phân.


Bài 2:


- HD hs làm bài tập
• Giáo viên chốt laïi.


- Nhân nhẩm một số thập phân với
10 ; 0,1.


 <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học


sinh bước đầu nắm được quy tắc


nhân một tổng các số thập phân với
số thập phân


Bài 3:


- Giáo viên hd cho học sinh tóm tắt


- Hát


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


78,29  10 ; 265,307  100


0,68  10 ; 78, 29  0,1


265,307  0,01 ; 0,68  0,1


- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập
phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Học sinh đọc đề, tóm tắt đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

14’



4’


1’


đề bài


- • Giáo viên chốt lại


- Lần lượt học sinh nêu từng bước
giải.


- Goïi hs nhận xét bài


Bài 4:


• Giáo viên chốt:


Gọi HS nhận xét bài làm của bạn


 <b>Hoạt động củng cố.</b>


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
nội dung ôn tập.


- Giáo viên cho học sinh thi đua giải
tốn nhanh.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Củng cố lại kiến thức cần ôn tập.
- Nhắc học sinh chuẩn bị xem trước bài
ở nhà.


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học


Bài giải


<i>Giá của một kg đường là </i>
<i>38500 : 5 = 7700 (đồng)</i>


<i>Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường là</i>
<i>7700 x 3,5 = 26950 (đồng)</i>


<i>Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg</i>
<i>đường số tiền là:</i>


<i>38500 – 26950 = 11550 (đồng)</i>


<i> Đáp số 11550 đồng </i>


- Học sinh sửa bài.
- Nhận xét kết quả.
- Học sinh đọc đề.


- Học sinh sửa bài.


- So sánh trên bảng lớp và bài làm ở vở.
- Lớp nhận xét.



- Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
1,3  13 + 1,8  13 + 6,9  13


<b>CHÍNH TẢ: </b>


<b>Nhớ viết Hành trình của bầy ong </b>


<i>PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU s – x ÂM CUỐI t – c. </i>


<b>I. Muïc tieâu: </b>


1. Kiến thức: - Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”.
2. Kĩ năng: - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu s – x hoặc âm cuối
t – c dễ lẫn.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, Vở.

III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’


4’ <b>1. Khởi động: 2. Bài cũ:</b>



- Haùt


a b c (a + b) x c a x b + b x c


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

30’


10’


5’
1’


- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh
nhớ viết..


- Giáo viên cho học sinh đọc một
lần bài thơ.


+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?


• Giáo viên chấm bài chính tả.


* <i>Hoạt động 2: </i>Hướng dẫn học sinh
luyện tập. Thực hành.



Bài 2a: u cầu đọc bài.


• Giáo viên nhận xét.


 <b>Hoạt động 3: </b>Củng cố.


<b>Phương pháp:</b> Thi đua, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà làm bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.


- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các
tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học.
- Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng –
dấu câu – phát âm (10 dòng đầu).


- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.


- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Nguyễn Đức Mậu.


- Học sinh nhớ và viết bài.


- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập sốt lỗi


chính tả.




-- 1 học sinh đọc yêu cầu.


- Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có phụ âm


- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán
và đọc kết quả của nhóm mình.


- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.


<i><b>Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007</b></i>


Theå dục (tiết 26)



<b>ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG </b>


<b>TRỊ CHƠI “AI NHANH AI KHÉO”</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b> :


- u cầu thực hiện cơ bản đúng 5 động tác của bài TD , học động tác thăng bằng.
- Chơi trò chơi <i>ai nhanh ai khéo </i> . Yêu cầu chơi chủ động , nhiệt tình .


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN</b> :
<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .



saâm - xâm sương – xương sưa – xưa siêu – xiêu
củ saâm – xaâm


nhập ; chim sâm
cầm – xâm lược;
sâm banh, sâm
nhung - xâm xẩm


tối


sương gió – xương
tay ; sương muối –


xương sườn ;
sương gió – xương


máu


say sưa – ngày
xưa ; sửa chữa –
xưa kia; cốc sữa –


xa xöa


Siêu nước – xiêu
vẹo ; cao siêu –


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Còi , kẻ sân .



<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b> :


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’ <b>Mở đầu</b> :


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học .
PP : Giảng giải , thực hành .


- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm
vụ , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút .


- HD hs khởi động xoay các
khớp


<b>Hoạt động lớp</b> .


- Đi đều quanh sân tập , đánh tay bình
thường : 2 phút .


- Đứng thành vòng tròn , khởi động các
khớp : 2 phút .


20’ <b>Cơ bản</b> :


MT : Giúp HS thực hiện được5 động tác của
bài TD , làm được động tác thăng bàng và
chơi được trò chơi thực hành .


PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) <i>Oân 6 động tác đã học</i> : 9 – 10 phút .


- Chia tổ , phân công điểm tập .
- Giúp các tổ trưởng sửa sai cho HS .
b) <i>Học động tác thăng bằng </i> : 5 – 6 lần .
- Nêu tên , làm mẫu động tác .


c) <i>Chơi trò chơi “ai nhanh ai khéo ”</i> : 6 – 7
phút .


- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , luật
chơi .


<b>Hoạt động lớp , nhóm</b> .


Tập theo lớp, lớp triưởng điều khiển lớp
- Tổ trưởng điều khiển tổ tập .


- Cả lớp thực hiện theo .
- Cả lớp chơi thử 1 lần .
- Chơi chính thức có thi đua .
5’ <b>Phần kết thúc</b> :


MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và
những việc cần làm ở nhà .


PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Hệ thống bài : 2 phút .


- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà .



<b>Hoạt động lớp</b> .


- Tập một số động tác thả lỏng : 2 phút .


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>



<i>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỊNG.</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ mơi trường.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
+ HS: Xem bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


30’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập về quan hệ từ.
• Học sinh tìm quan hệ từ và nêu


chức vụ, của chúng trong các câu
sau:


- Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng
thẳng lên thuyền xua tay và hô to.
- Ở vùng này,lúc hồng hơn và lúc
tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ.
• Giáo viên nhận xétù


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


MRVT: Bảo vệ môi trường.
- Khu bảo tồn thiên nhiên là gì?


<b>*</b> <i>Hoạt động 1 : </i> Hướng dẫn học sinh
mở rộng, hệ thống hóa vốn từ õ về
Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”.
Bài 1:


- Giáo viên chia nhóm thảo luận để
tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm
từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học”
như thế nào?


• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu
bảo tồn đa dạng sinh học.


Gv giảng thêm: Rừng nguuyên sinh
Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa
dạng sinh học vì rừng có nhiều loại


thựhc vật và động vật: 55 lồi động
vật có vú, 300 lồi chim, 40 lồi bị
sát,… thảm thực vật phong phú với
hàng trăm lồi cây khác nhau.


Bài 2:


- Học sinh làm việc cá nhân, ghi
vào 2 cột




Giáo viên chốt lại: Rừng nguyên
sinh là rừng có từ lâu đời với nhiều
loại động thực vật quý hiếm.


<b> Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh


biết sử dụng một số từ ngữ trong chủ


- Hát


- Học sinh làm bài (2 em).


- Lớp theo dõi.
- Nhận xét.


- Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực trong đó
các lồi cây con vật và cảnh quan thiên nhiên
được bảo vệ và giữ gìn lâu dài



- 2 Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ
nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh
học như thế nào?”


- Đại diện nhóm trình bày.


+ Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại
lưỡng cư (nêu số liệu)


+ Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại
cây khác nhau  nhiều loại rừng.


- HS nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi
lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống
động vật và thực vật khác nhau.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm bài thoe nhóm


- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


Hành động bảo vệ môi trường Hành động phá hoại môi trường



<i>- trồng cây, trồng rừng , phủ</i>
<i>xanh đồi trọc</i>


<i>- phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt</i>
<i>nươ8ng, săn bắt thú rừng , đánh cá bằng điện,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

5’


1’


điểm trên.
Baøi 3:


- Giáo viên hd hs làm bài chọn một
trong các cụm từ ở bài tập 2 để làm
đề tài. Viết thành đoạn văm theo y/c
đề bài


- Gv nhận xét và sửa chữa một số
bài làm của hs


• Giáo viên chốt lại:


<b>4 Hoạt động c ủng cố.</b>


Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.


- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo
vệ mơi trường?”. Đặt câu.



<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học bài.


- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ
từ”.


- Nhận xét tiết học


- Học sinh đọc bài 3.


- HS làm bài văn vào giấy theo đề tài mà mình
chọn, làm vở bài tập


- Hs lần lượt nêu trước lớp


- Lớp nhận xét bổ sung tham gia góp ý sửa
chữa bài tập


- Cả lớp nhận xét.


- (Thi đua 2 dãy).


<b>TỐN </b>


<i>LUYỆN TẬP CHUNG.</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.



- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm
tính toán và giải toán.


2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng nhân nhẩm 10, 100, 1000 ; 0,1 ; 0.01 ; 0,001.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.

III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’
30’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3b (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> Luyện tập
chung.


<i>* Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh
củng cố phép cộng, trừ, nhân số


thập phân, biết vận dụng quy tắc
nhân một tổng các số thập phân với
số thập phân để làm tình tốn và giải
tốn.


 Bài 1:


• Tính theo phép tính cộng và trừ


- Haùt


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính
giá trị biểu thức).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

14’


4’
1’


dạng tốn phối hợp hai phép tính .
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
quy tắc trước khi làm bài.


 Bài 2:


• Cách 1



(a + b)x c = a x c + b x c


- Giáo viên chốt lại tính chất 1 hiệu
nhân 1 tổng.


- Cho nhiều học sinh nhắc lại.


 Bài 3:


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.


• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.


 Bài 4:


- Giải tốn: Giáo viên u cầu học
sinh đọc đề, phân tích đề, nêu
phương pháp giải.


- Giáo viên chốt cách giải.


 4. <b>Hoạt động củng cố.</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung luyện tập.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Làm bài nhaø 1, 2, 3, 4, 5/ 67.


- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài
trước ở nhà.


- Chuẩn bị: Chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.


- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép
tính – So sánh kết quả, xác định tính chất.
- Học sinh đọc đề bài.


- Cả lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài.


- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh,  tính


chất kết hợp – Nhân số thập phân với 11.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.


- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài.



Bài giải


<i>Giá tiền của một mét vải là: </i>


<i>60000 : 4 = 15000 (đồng )</i>
<i>Số tiền pahjỉ trả để mua 6,8 nét vải là </i>


<i>15000 x 6,8 = 102000 (đồng)</i>


<i>Mua 6,8 mét vải phải trả số tiền nhiều hơn 4</i>
<i>mét vải là </i>


<i>102000 - 60000 = 42000 (đồng)</i>


<i>Đáp số 42000 đồng </i>


- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:


15,5  15,5 – 15,5  9,5 + 15,5  4


a) (6,75 + 3,25) x 4,2
10 x 4,2 = 42
b) (9,6 – 4,2) x 3,6


5,4 x 3,6 = 19,44



a) (6,75 +3,5) + 4,2
= 6,57 x 4,2 + 3,25 x 42
= 28,35 + 13,65 = 42
b) (9,6 – 4,2) x 3,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>LỊCH SỬ:</b>



<i>“THAØ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH</i>


<i>KHƠNG CHỊU MẤT NƯỚC”.</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn
quốc với quyết tâm “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất đinht khơng
chịu làm nơ lệ”.


- Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN và một số địa phương.
2. Kó năng: - Thuật lại cuộc kháng chiến.


3. Thái độ: - Tự hào và u tổ quốc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Phiếu học tập,
bảng phụ.


+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.

III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



1’
4’


30’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> “Tình thế hiểm nghèo”.


- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và
“giặc dốt” như thế nào?


- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm
lược của thực dân Pháp?


- Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


“Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không
chịu mất nước”.


 <i>Hoạt động 1:</i> <i>Thực dân Pháp quay lại</i>


<i>xâm lược Việt Nam</i>


<i>+ Sau CM T8 thành công thực dân Pháp đã</i>
<i>có những hành động gì?</i>



Tiến hành tồn quốc kháng chiến.


Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành
tồn quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến.


-  <i>Hoạt động 2:</i> Lời kêu gọi toàn quốc


kháng chiến của CTịch Hồ Chí Minh
- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự
kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi
của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.


“Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh
thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập
dân tộc của nhân dân ta?”.


Những ngày đầu tồn quốc kháng chiến.
Mục tiêu<b>:</b> Hình thành biểu tượng về những


- Haùt


- Học sinh trả lời (2 em).


- Học sinh nhận xét về thái độ của thực
dân Pháp.


- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.



- Học sinh thảo luận  Giáo viên gọi 1 vài


nhóm phát biểu  các nhóm khác bổ sung,


nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5’


1’


ngày đầu tồn quốc kháng chiến.
• Nội dung thảo luận.


- Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết
sinh của quân và dân thủ đô HN như thế
nào?


- Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào
cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến
ra sao?


- Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân
và dân Hà Nội qua một số ảnh tư liệu.


 Giáo viên chốt.


 <b>Hoạt động c ủng cố. .</b>


- Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần
kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu


gọi của Hồ Chủ Tịch.


 Giáo viên nhận xét  giáo dục


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học bài.


- Chuẩn bị: Thu Đông 1947, VB mồ chôn
giặc Pháp.


- Nhận xét tiết học


HD hs thảo luận nhóm đơi theo nội dumng
câu hỏi ở phiếu thảo luận


Hoạt động cá nhân.


- Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ.


 Phát biểu trước lớp.


<b>KỂ CHUYỆN: </b>


<i>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN</i>


<i>HOẶC THAM GIA. </i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức</i>: - Hiểu yêu cầu đề. Chọn câu chuyện đúng yêu cầu đề.



<i>2. Kĩ năng</i>: - Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với chủ điểm
“Bảo vệ môi trường”, giọng kể tự nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc.


<i>3. Thái độ</i>: - Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ mơi trường, có tinh thần phấn đấu
noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ mơi trường.


<b>II. Chuẩn bò: </b>


+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.

III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


30’


<b>1. Khởi động: </b>Ổn định.


<b>2. Bài cũ:</b>


- Giáo viên nhận xét – cho điểm
(giọng kể – thái độ).


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>“Kể câu chuyện
được chứng kiến hoặc tham gia.



<i>* Hoạt động 1: </i>Hướng dẫn học sinh
tìm đúng đề tài cho câu chuyện của
mình.


- Hát


- Học sinh kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ
môi trường.


Hoạt động lớp<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

6’


1’


Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em
hoặc của những người xung quanh bảo
vệ môi trường.


Đề bài 2: Kể câu chuyện về một hành
động dũng cảm bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
đúng yêu cầu đề bài.


• Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể
chuyện.


• u cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• u cầu học sinh tìm ra câu chuyện
của mình.



 <i>Hoạt động 2: </i>Hướng dẫn học sinh


xây dụng cốt truyện, dàn ý.


Phương pháp: Thuyết trình, giảng
giải.


- Chốt lại dàn ý.


 <i>Hoạt động 3: </i> Thực hành kể


chuyện.


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>4:Hoạt động củng cố.</b>


- Bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất.


- Nêu ý nghóa câu chuyện.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- u cầu học sinh viết vào vở..
- Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể
chuyện”.


- Nhận xét tiết học.



- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.


- Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá
hoại môi trường.


- Học sinh lần lượt nêu đề bài.


- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.


+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)


- Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh –
em có những hành động như thế nào trong việc
bảo vệ mơi trường.


+ Kết luận:


- Học sinh khá giỏi trình bày.


- Trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.


- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học
sinh giỏi – khá – trung bình).


- Nhóm trưởng gợi ý cho các bạn trung bình.
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.



- Cả lớp nhận xét.
- Chọn bạn kể hay.
- Học sinh chọn.
- Học sinh nêu.


<b>KHOA HỌC:</b>


<i>NHÔM. </i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i> - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Quan sát và phát
hiện 1 vài tính chất của nhơm. Nêu được nguồn gốc của nhơm, hợp kim của nhơm và tính chất
của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>3. Thái độ:</i> - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
- HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.

III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’


4’


30’


10’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Đồng và hợp kim của
đồng.


- Giáo viên bốc thăm số hiệu,
chọn học sinh trả bài.


- Giáo viên tổng kết, cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> Nhôm.


<b>* Hoạt động 1:</b> Làm vệc với các
thông tin và tranh ảnh sưu tầm
được.


Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.


Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.


 Giáo viên chốt: Nhôm sử dụng



rộng rãi để chế tạo các dụng cụ
làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ
hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận
của phương tiện giao thông…


<i> Hoạt động 2:</i> Làm việc với vật


thật.Trực quan, thảo luận, đàm
thoại.


Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp
đỡ.


Bước 2:


- Làm việc cả lớp.


 Giáo viên kết luận: Các đồ


dùng bằng nhơm đều nhẹ, có màu
trắng bạc, có ánh kim, không
cứng bằng sắt và đồng.


<i> Hoạt động 3</i>: Làm việc với


SGK.


Phương pháp:Thực hành, quan sát



- Haùt


- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.
- Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.
- Học sinh khác nhận xét.


Hoạt động nhóm, lớp.


- Học sinh viết tên hăọc dán tranh ảnh những
sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào
giấy khổ to.


- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.


Hoạt động nhóm, lớp.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa
nhơm hoặc đồ dùng bằng nhơm khác được đem
đến lớp và mơ tả màu, độ sáng, tính cứng, tính
dẻo của các đồ dùng bằng nhơm đó.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các
nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

5’


1’


Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập,


yêu cầu học sinh làm việc theo
chỉ dẫn SGK trang 47.


Bước 2: Chữa bài tập.


 Giáo viên kết luận.


• Nhơm là kim loại, có thể pha
trộn với đồng, kẽm để tạo thành
hợp kim của nhơm.


• Sử dụng: Khơng nên đựng thức
ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn
mịn.


 <b>Hoạt động 4: </b>Củng cố


- Nhắc lại nội dung bài học.
- Thi đua: Trưng bày các tranh
ảnh về nhôm và đồ dùng của
nhơm?


- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Đá vơi



- Nhận xét tiết học .


Nhơm Hợp kim của
nhơm
Nguồn


gốc


-Có nhiều trong vỏ
trái đất ở dạng hợp
chất và có ở quặng
nhơm


-Gồm có nhơm
và 1 số kim
loại khác như
đồng, kẽm…
Tính


chất -Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo
sợi mảnh hơn sợi
tóc, có thể dát mỏng,
nhẹ, dẫn nhiệt tốt.
Không bị gỉ, 1 số
a-xít có thể ăn mịn
nhơm.


-Bền vững, rắn
chắc, nhẹ, dẫn
nhiệt và điện


tốt.


- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp
ý.


- Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.


<b>TẬP ĐỌC: </b>


<i>TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN.</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Đọc lưu lốt tồn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn
bản KHTM mang tính chính luận.


2. Kĩ năng: - Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền.


- Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khơi phục rừng ngập mặn. Tác
dụng của rừng khi được phục hồi.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, u rừng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn. SGK.


III. Các hoạt động:




<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’


4’ <b>1. Khởi động: 2. Bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

25’


10’


- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
đọc đúng văn bản kịch.


- Luyện đọc.


- Giaùo viên rèn phát âm cho hoïc
sinh.


- Yêu cầu học sinh giải thích từ:
trồng – chồng


sừng – gừng


- Bài văn có thể chia làm mấy
đoạn?



- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.


- Cho học sinh đọc chú giải SGK.
- Yêu cầu 1 em đọc lại toàn bộ đoạn
văn.


- Giáo viên đọc mẫu.


 <i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học sinh


tìm hiểu bài.


• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của
việc phá rừng ngập mặn?


- Giaùo viên chốt ý.


- u cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn?


- Giáo viên chốt.


- u cầu học sinh đọc đoạn 3.
- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn
khi được phục hồi.



• Giáo viên gọi hs đọc cả bài.
- Giáo viên chốt ý.


 <i>Hoạt động 3:</i> Hướng dẫn học sinh


- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm<b>.</b>


- 1 học sinh khá đọc tồn bài.


- Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn:
tr – r.


- Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu, trong
đoạn.


- Học sinh nêu cách chia đoạn.
- 3 đoạn:


- Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.
- Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ.
- Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.


- Học sinh theo dõi
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, lớp


- Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý


kiến của bạn.


- Đại diện nhóm trình bày.


- <i>Ngun nhân:</i> chiến tranh – quai đê lấn biển
– làm đầm nuôi tôm.


- <i>Hậu quả:</i> lá chắn bảo vệ đê biển không cịn,
đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão.


- Học sinh đọc


- Vì làm tốt cơng tác thơng tin tuyên truyền.
- Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn.
- Học sinh đọc


- Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho
người.


- Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều.
- Các loại chim nước trở nên phong phú.
- Lần lượt học sinh đọc.


- Lớp nhận xét.


- Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.


- Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn:
ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt
khoát.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4’


1’


thi đọc diễn cảm.


Phương pháp:<b> Đ</b>àm thoại, thực hành.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn
cảm từng câu, từng đoạn


• Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả
bài.


- Giáo viên nhận xét.


 <b>4:Hoạt động Củng cố.</b>


- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm
hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn
đọc diễn cảm một đoạn mình thích
nhất?


- Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi
trường thiên nhiên – u mến cảnh
đồng q.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.



<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học


câu, từng đoạn.


- 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.


- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.
- Thi đọc diễn cảm.


- Đọc nối tiếp giọng diễn cảm.
- Nêu đại ý.


- Bài tập đọc giúp ta hiểu được điều gì?
- Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
* Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá,
thành tích khơi phục rừng ngập mặn. Tác dụng
của rừng khi được phục hồi.


<b>TOÁN: </b>


<i>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN.</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.


2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhanh, chính xác, khoa học.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê môn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Quy tắc chia trong SGK.
+ HS: Bài soạn, bảng con.


III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’
30’


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Học sinh sửa bài: 1, 2, 3, 4, 5/ 67
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> Chia 1 số thập
phân cho 1 số tự nhiên.


<b>* </b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nắm được quy tắc chia một số thập
phân cho một số tự nhiên.



- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
kiếm quy tắc chia.


- Haùt


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


Hoạt động cá nhân, lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Ví dụ: Một sợi dây dài 8,4m được
chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi
mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
- Yêu cầu học sinh thực hiện


8,4 : 4


- Học sinh tự làm việc cá nhân.
- Giáo viên u cầu học sinh nêu
cách thực hiện.


- Giáo viên chốt yù:


- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học
sinh rút ra quy tắc chia.


- Giáo viên nêu ví dụ 2.


- Giáo viên treo bảng quy tắc – giải
thích cho học sinh hiểu các bước và


nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.
- Giáo viên chốt quy tắc chia.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại.


 <i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học sinh


bước đầu tìm được kết quả của một phép
tính chia một số thập phân cho một số tự
nhiên.


 Baøi 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.


- Nêu yêu cầu đề bài.


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài.


- Giáo viên nhận xét.


 Bài 2:


- Giáo viên u cầu học sinh nêu lại
quy tắc tìm thừa số chưa biết?


 Baøi 3:



- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc


- Cả lớp đọc thầm
- Phân tích, tóm tắt.
- Học sinh làm bài.


8,4 : 4 = 84 dm : 4


0


dm
21
04


4
84


21 dm = 2,1m


0
2,1
04


4
8,4


- Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu
phẩy ở thương.



- Học sinh nêu miệng quy tắc.
- Học sinh đọc đề.


- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tóm tắt đề.
- Học sinh giải.


0


3,82
5


15


9
72,58


038


- Học sinh kết luận nêu quy tắc.
- 3 học sinh.


Hoạt động lớp.


- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài vào vở bài tập .


- Học sinh sửa bài (2 nhóm) các nhóm thi đua.
- Lớp nhận xét.



- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải.


- Học sinh thi đua sửa bài.


- Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa
biết”.


a) <i>x </i>x 3 = 8,4 5 x <i>x </i>= 0,25
<i>x</i> = 8,4 : 3 <i>x </i>= 0,25 : 5
<i>x</i> = 2,8 x = 0,05
- Học sinh tìm cách giaûi.


- Học sinh giải vào vở.
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

5’


1’


đề. Tóm tắt đề, tìm cách giải.


 <b>4 Hoạt động Củng cố</b>


- Cho học sinh nêu lại cách chia số
thập phân cho số tự nhiên.


- Giáo viên tổ chứ cho học sinh thi
đua giải nhanh bài tập.



<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Dặn dò: Làm bài 1, 2, 3, 4/ 69.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài nhà.
- Chuẩn bị: Luyện tập.


- Nhận xét tiết học


<i>126,54 : 3 = 42,18 (km)</i>
<i>Đáp số 42,18 km </i>


<b>ĐỊA LÍ: </b>



CÔNG NGHIỆP. (TT)



<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: + Nắm vai trị của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.


+ Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
2. Kĩ năng: + Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp.


+ Xác định trên bản đồ nơi phân bố của 1 số mặt hàng thủ công nổi tiếng.
3. Thái độ: + Tôn trọng những người thợ thủ công và tự hào vì nước ta có nhiều mặt


hàng thủ cơng nổi tiếng từ xa xưa.


<b>II. Chuẩn bị: </b>



+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.


+ HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.

III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
3’


25’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> “Lâm nghiệp và ngư
nghiệp”.


- Hỏi học sinh một số kiến thức cũ
và kiểm tra kĩ năng sử dụng lược đồ
lâm nghiệp và ngư nghiệp.


- Đánh giá.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>“Công nghiệp”.


<b>* Hoạt động 1: </b>Nước ta có những
ngành cơng nghiệp nào?


Thảo luận nhóm, trò chơi.



- Tổ chức cho học sinh chơi trị chơi Đố
vui về sản phẩm của các ngành công
nghiệp.


→ Kết luận điều gì về những ngành
cơng nghiệp nước ta?


+ Hát


- Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và
ngư nghiệp nước ta.


- Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?
- Nhận xét.


- Làm các bài tập trong SGK.


- Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến
thức.


 Nước ta có rất nhiều ngành cơng nghiệp.


 Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản


xuất hàng tiêu dùng, khai thác khống sản …).


 Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than,


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5’



1’


- Ngành cơng nghiệp có vai trò như
thế nào đới với đời sống sản xuất?
* <i>Hoạt động 2: </i>Nước ta có nhiều
nghề thủ cơng.


- Kể tên những nghề thủ cơng có ở
q em và ở nước ta?


→ Kết luận: nước ta có rất nhiều
nghề thủ cơng.


* <i>Hoạt động 3: </i>Vai trị ngành thủ
cơng nước ta.


- Ngành thủ cơng nước ta có vai trị
và đặc điểm gì?


<b>4: Hoạt động </b>Củng cố.


<b>Phương pháp:</b> Hỏi đáp, thi đua,
quan sát, thảo luận nhóm?


- Nhận xét, đánh giá.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Dặn dò: Ôn bài.



- Chuẩn bị: thương mại và du lịch
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào
kể được nhiều hơn).


- Nhắc lại.


Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo
nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất
và xuất khẩu.


- Đặc ñieåm:


+ Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay
của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.


+ Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa làm
nghề thủ cơng.


+ Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi
tiếng từ xa xưa.


- Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được
về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.


<b>ĐẠO ĐỨC: </b>


<i>KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) </i>




1. Kiến thức: - Học sinh hiểu:


- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.


- Cần tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp
nhiều cho xã hội.


2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp
đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.


3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tơn trọng, u q, thân thiện với người già, em
nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người
già, em nhỏ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính
già yêu trẻ.


III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’
25’


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>



- Đọc ghi nhớ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)


<b>* Hoạt động 1:</b> Học sinh làm bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.


- Nêu u cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình


- Hát


- 2 Học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

8’


huống của bài tập 2  Sắm vai.
 Kết luận.


a) Vân lên dừng lại, dổ dànhem bé, hỏi tên,
địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến
đồn cơng an để tìm gia đình em bé. Nếu
nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về
nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.


b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái
độ sau:


- Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.



- Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi
em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người
cơ mà.


- Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm
quyền tự do vui chơi của trẻ em.


c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.
* <i>Hoạt động 2: </i>Học sinh làm bài tập 3.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm
hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏmột việc
làm của địa phương nhằm chăm sóc người
già và thực hiện Quyền trẻ em.


 Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm


đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền
trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những
việc sau:


- Phong trào “Áo lụa tặng bà”.


- Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.
- Nhà dưỡng lão.


- Tổ chức mừng thọ.


- Quà cho các cháu trong những ngày lễ:
ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán,


quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có
hồn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ.
- Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.
- Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ.
- Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
* <i>Hoạt động 3: </i>Học sinh làm bài tập 4.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về
các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho
người cao tuổi và trẻ em.


 Kết luận:


- Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/
10 hằng năm.


- Ngaøy lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế
thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu.


- Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và
người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội


- Lớp nhận xét.


- HS nhận xét


- Làm việc cá nhân.


- Từng tổ so sánh các phiếu của nhau,
phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào
cùng nhóm.



- Một nhóm lên trình bày các việc chăm
sóc người già, một nhóm trình bày các
việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách
dán hoặc viết các phiếu lên bảng.


- Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý
kiến.


Hoạt động nhóm đơi, lớp.
- Thảo luận nhóm đơi.
- 1 số nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

8’


1’


thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao
Nhi Đồng.


* <b>4: Hoạt động củng cố </b>


Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta


<i>Phương pháp:</i> Thảo luận, thuyết trình.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong
tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, u
trẻ của dân tộc Việt Nam.



 Kết luận:


- Người già ln được chào hỏi, được mời
ngồi ở chỗ trang trọng.


- Con chaùu luôn quan tâm, gưó quà cho ông
bà, bố mẹ.


- Trẻ em được mừng tuổi, được tặng quà
mỗi dịp lễ tết.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Tơn trọng phụ nữ.
- Nhận xét tiết học.


<b>Thể dục (tiết 26)</b>


<i>ĐỘNG TÁC NHẢY</i>



<i>TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”</i>



<b>I. MỤC TIÊU</b> :


- Oân 6 động tác của bài TD , học động tác nhảy . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác .


- Chơi trò chơi <i>Chạy nhanh theo số</i> . Yêu cầu chơi chủ động , nhiệt tình .


<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN</b> :


<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .


<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Còi , kẻ sân .


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b> :


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’ <b>Mở đầu</b> :


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được
học .


PP : Giảng giải , thực hành .


- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ ,
yêu cầu bài học : 1 – 2 phút .


<b>Hoạt động lớp</b> .


- Đi đều quanh sân tập , đánh tay bình thường :
2 phút .


- Đứng thành vòng tròn , khởi động các khớp :
2 phút .


20’ <b>Cơ bản</b> :


MT : Giúp HS thực hiện được 6 động
tác của bài TD , làm được động tác



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nhảy và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực
hành .


a) <i>Oân 6 động tác đã học</i> : 9 – 10 phút .
- Chia tổ , phân công điểm tập .
- Giúp các tổ trưởng sửa sai cho HS .
b) <i>Học động tác nhảy</i> : 5 – 6 lần .
- Nêu tên , làm mẫu động tác .


c) <i>Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”</i> :
6 – 7 phút .


- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi ,
luật chơi .


- Tổ trưởng điều khiển tổ tập .
- Cả lớp thực hiện theo .
- Cả lớp chơi thử 1 lần .
- Chơi chính thức có thi đua .
5’ <b>Phần kết thúc</b> :


MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học
và những việc cần làm ở nhà .


PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Hệ thống bài : 2 phút .


- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học
và giao bài tập về nhà .



<b>Hoạt động lớp</b> .


- Tập một số động tác thả lỏng : 2 phút .


<b>KHOA HOÏC: </b>


<i>ĐÁ VƠI.</i>



<b>I. Mục tieâu: </b>


1. Kiến thức: - Kể tên 1 số vùng núi đá vơi, hang động của chúng và ích lợi của đá
vơi.


2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích tím hiểu khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 48, 49.
- Vài mẫu đá vơi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.


- Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích
lợi của đá vôi.


III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’


4’


25’


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ:</b> Nhơm.


- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn
học sinh lên trả bài.


 Giáo viên tổng kết, cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> Đá vơi.


<b>* Hoạt động 1:</b> Làm việc với các
thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,


- Hát


- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có
số hiệu may măn trả lời.


- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

5’


1’



giaûng giaûi.


* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.


→ Giáo viên kết luận.


- Vùng núi đá vơi với các hang động
nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây),
Phong Nha (Quảng Bình)…


- Dùng vào việc: Lát đường, xây
nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng…


<b>* Hoạt động 2:</b> Làm việc với mẫu
vật.


Phương pháp: Thảo luận, giảng giải,
đàm thoại, quan sát.


* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng
làm việc điều khiển các bạn làm
thực hành theo hướng dẫn ở mục
thực hành SHK trang 49.


* Bước 2:


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu
phần mô tả thí nghiệm hoặc giải


thích của học sinh chưa chính xác.


→ Giáo viên kết luận: Đá vơi khơng
cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.


<b>4. Hoạt động c ủng cố.</b>


- Nêu lại nội dung bài học?


- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về
các dãy núi đá vôi và hang động
cũng như ích lợi của đá vơi.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: “Gốm xây dựng, gạch,
ngói”.


- Nhận xét tiết học.


vùng núi đá vơi cùng hang động của chúng, ích
lợi của đá vơi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử
người trình bày.


Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.



<i>Thí</i>


<i>nghiệm</i> <i>Mơ tả hiện tượng</i> <i>Kết luận</i>
<i>1. Cọ</i>


<i>sát hòn</i>
<i>đá vơi</i>
<i>vào hịn</i>
<i>đá cuội</i>


<i>-Chỗ cọ sát và</i>
<i>đá cuội bị mài</i>
<i>mòn</i>


<i>-Chỗ cọ sát vào</i>
<i>đá vơi có màu</i>
<i>trắng do đá vơi</i>
<i>vụn ra dính vào</i>


<i>-Đá vôi mềm </i>
<i>hơn đá cuội</i>


<i>2. Nhỏ </i>
<i>vài giọt </i>
<i>giấm </i>
<i>hoặc </i>
<i>a-xít </i>
<i>lỗng </i>
<i>lên hịn </i>


<i>đá vơi </i>
<i>và hịn </i>
<i>đá cuội</i>


<i>-Trên hịn đá vơi</i>
<i>có sủi bọt và có</i>
<i>khí bay lên</i>
<i>-Trên hịn đá</i>
<i>cuội khơng có</i>
<i>phản ứng giấm</i>
<i>hoặc a-xít bị</i>
<i>lỗng đi.</i>


<i>-Đá vơi có tác</i>
<i>dụng vá giấm</i>
<i>hoặc a-xít</i>
<i>lỗng tạo thành</i>
<i>chất, khác và</i>
<i>khí Co2</i>


<i>-Đá cuội khơng</i>
<i>có phản ứng</i>
<i>với a-xít.</i>


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.


- Học sinh nêu.


- Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.



<b>TỐN: </b>



<i>LUYỆN TẬP.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Kiến thức: - Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
2. Kĩ năng: - Củng cố quy tắc chia thơng qua bài tốn có lời văn.


3. Thái độ: - Giúp học sinh u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT.
+ HS: Baûng con, SGK, VBT.


III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


1’
30’
15’


15’


4’


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập.


- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3, 4
(SGK).


- Giáo viên nhận xét và cho ñieåm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
thực hành tốt phép chia số thập phân
cho số tự nhiên.


Bài 1:


• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc chia.


• Giáo viên chốt lại: Chia một số thập
phân cho một số tự nhiên.


Bài 2:


• Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại
quy tắc tính giá trị biểu thức.


• Giáo viên chốt lại thứ tự thực hiện
phép tính của biểu thức.


Bài 3:



• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,
làm bài vào vở


Baøi 4:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,
vẽ hình, nêu dạng toán.


- Học sinh nhắc lại cách tính dạng
tốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
• Giáo viên chốt lại: Tổng và hiệu.


- Haùt


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề đặt tính rồi tính .
- Học sinh làm bài.


- 4 Học sinh sửa bài trên bảng lớp .
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.


a) số dư là 0,12
b) số dư là 14
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.



- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đề đặt tính rồi tính .
- Học sinh làm bài.


- 2 Học sinh sửa bài trên bảng lớp .
- Cả lớp nhận xét.


- Suy nghĩ phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.


- Học sinh suy nghĩ phân tích đề.


<i>Bài giải </i>


<i>Một bao gạo cân nặng là </i>
<i>243,2 : 8 = 30,4 (kg)</i>
<i>12 bao gạo cân nặng là </i>
<i>30,4 x 12 = 364,8 (kg)</i>


<i>Đáp số 364,8 kg</i>.
- Học sinh sửa bài.


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1’


 <b>Hoạt động c ủng cố.</b>


Đàm thoại, thực hành.



- Học sinh nhắc lại chia số thập phân
cho số tự nhiên.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà 1, 2, 3 4a, b (đọc), 5/
69, 70


- Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10,
100, 1000.


- Dặn học sinh chuẩn bị trước bài ở
nhà.


- Nhận xét tiết học


<b>LÀM VĂN: </b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại
hình của nhân vật vói nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể
hiện tính cách nhân vật.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em


<b> </b>thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.



<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh,


<b> </b>say mê sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
+ HS: Bài soạn.


III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


30’


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả
quan sát về ngoại hình của người
thân trong gia đình.


- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>



<b>* Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh
biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ
giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng
ngoại hình của nhân vật với nhau,
giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình
với việc thể hiện tính cách nhân vật.
Bài 1:


• Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo
của bài văn tả người.


• Giáo viên chốt lại:


- Hát


- Cả lớp nhận xét.


Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5’


1’


+ Mái tóc: đen dày ký lạ, người nâng
mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó
khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực,
đầu gối.



+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga –
tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực
rỡ, đầy nhựa sống.


+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long
lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia
sáng ấm áp, tươi vui khơng bao giờ
tắt.


+ Khn mặt: hình như vẫn tươi trẻ,
dịu hiền – yêu đời, lạc quan.


Baøi 2:


- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu
của nhân vật (* sống trong hoàn
cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết
miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với
nhau) ngoại hình  nội tâm


* <i>Hoạt động 2: </i>Hướng dẫn học sinh
biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại
hình của một người em thường gặp.
Mỗi học sinh có dàn ý riêng.


Bài 3:


• Giáo viên nhận xét.



• Giáo viên u cầu học sinh lập dàn
ý chi tiết với những em đã quan sát.


• Giáo viên nhận xeùt.


 <b>Hoạt động 3: </b>Củng cố.


- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1
đoạn văn tả ngoại hình 1 người em
thường gặp.


- Giáo viên nhận xét.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà lập dàn ý cho hồn chỉnh.


- Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu
hỏi đoạn 1 – đoạn 2.


- Tả ngoại hình.


- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả –
3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải
đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài,
chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay
nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược
khó khăn.


- Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ


ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.


- Gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu
2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da –
Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng,
hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và
sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả
cái trán dô bướng bỉnh.


- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội
giỏi – thân hình dẻo dai – thơng minh, bướng
bỉnh, gan dạ.


Hoạt động cá nhân


- Học sinh đọc to bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.


- Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan sát.
- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3.
- Dự kiến:


a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.


b) Thân bài:


+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.


+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay –
làn da.


+ Tả giọng nói, tiếng cười.


• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của
nhân vật.


c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật
vừa tả.


- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Chuaån bị: “Lập biên bản cuộc
họp”.


- Nhận xét tiết học.


<b>Kỹ thuật </b>

<i>: Bài 5 THÊU DẤU NHÂN ( tiết 2 và 3)</i>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Biết cách thêu dấu nhân.



- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kỹ thuật.


- Rèn luyện tính cẩn thận, đơi tay khéo léo.Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


- Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len hoặc sợi trên vải hoặc tờ bìa màu. Kích thước mũi
thêu kích thước mũi thêu khoảng 3 – 4 cách mạng).


- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Một mảnh vải có kích thước 35cm x 35cm.
+ Kim khâu len . Len hoặc sợi khác màu vải.


+ Phấn vạch, thước ( có chia từng cách mạng), kéo, khung thêu có đường kính 20cm – 25 cm.


<b>III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động 3 : THỰC HAØNH</b>
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu


X.


-GV nhận xét,nhắc lại một số điểm cần
lưu ý và hệ thống lại cách thêu dấu
nhân.


-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.



-GV nêu yêu cầu của sản phẩm và thời
gian thực hành khoảng 50 phút.


-GV quan sát và uốn nắn cho từng HS.


-2 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và thực hiện
thao tác thêu 2 đến 3 mũi thêu dấu nhân


- HS nêu lại những điểm cần lưu ý


- 3 HS nêu các các yêu cầu của sản phẩm ở mục
III SGK


- HS thực hành, thời gian tối đa 50 phút.Các em có
thể trao đổi giúp đỡ lẫn nhau.


Hoạt động 4 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
-GV yêu cầu HS nêu lại cách thêu dấu nhân.


Có thể cho HS thực hành lại lần nữa
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm


-GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành theo 2
mức hoàn thành A và chưa hoàn thành B.


Mức A +: những HS hoàn thành sớm,đúng kỹ


-HS nêu ghi nhớ trang 23 SGK.



-Mỗi nhóm cử HS có sản phẩm đẹp trưng
bày trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thuật, chắc chắn.


<b>4/ Củng cố </b>


Gọi hs hệ thống lại nội dung bài
HS nhắc lại cách thêu


<b>5/ Nhận xét, dặn dò: </b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
- Chuẩn bị bài mới


<i><b>Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007</b></i>


Aâm nhạc (tiết 13)



<b>n tập bài hát : ƯỚC MƠ</b>


<i>Tập đọc nhạc : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 4</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b> :


- Giúp HS ôn lại bài hát <i>Ước mơ</i> ; học bài TĐN số 4 .


- Hát đúng giai điệu , thuộc lời ca , thể hiện tình cảm thiết tha , trìu mến ; tập trình bày
bài hát kết hợp vận động theo nhạc . Thể hiện đúng cao độ , trường độ bài TĐN số 4 ; tập đọc
nhạc , ghép lời kết hợp gõ phách .



- Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :
<i><b>1. Giáo viên</b></i> :


- Vài động tác phụ họa cho bài hát .
- Nhạc cụ quen dùng .


- Đĩa nhạc bài <i>Ước mơ</i> .
- Tập bài TĐN số 4 .
<i><b>2. Học sinh</b></i> :


- SGK .


- Nhạc cụ gõ .


- Một vài động tác phụ họa cho bài hát .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<i><b>1. Khởi động</b></i> : (1’) Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : (3’) Học hát bài : Ước mơ .
- Vài em hát lại bài hát .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : (27’) Oân tập bài hát : Ước mơ – Tập đọc nhạc : TĐN số 4 .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :


Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :



TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
13’ <b>Hoạt động 1</b> : Oân tập bài hát <i>Ước mơ</i> .


MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời ca bài
hát kết hợp vận động phụ họa .


PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải


<b>Hoạt động lớp</b> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Chọn 1 em có động tác phù hợp với nội
dung bài hát hướng dẫn mẫu cho cả lớp làm
theo .


- Tự tìm vài động tác vận động phụ họa
cho bài hát .


13’ <b>Hoạt động 2</b> : Học bài TĐN số 4 .
MT : Giúp HS hát đúng bài TĐN số 4 .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn luyện tập cao độ , đọc thang âm
Đô – Rê – Mi – Son – La – Đô theo đàn .
- Hướng dẫn HS đọc từng câu .


- Đàn cho HS hát lời ca kết hợp gõ phách .


<b>Hoạt động lớp</b> .


- Nhận xét bài TĐN số 4 về nhịp , cao độ


, trường độ .


- Luyện tập tiết tấu : Đen – đơn , đơn –
Đen – Đen – đơn , đơn , đơn , đơn – trắng
.


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Hát bài <i>Nhớ ơn Bác</i> .


- Giáo dục HS cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
<b>5. </b><i><b>Dặn dị</b></i> : (1’)


- Nhận xét tiết học .


- n lại bài hát , bài TĐN ở nhà .


<b></b>



<b>---LUYỆN TỪ VAØ CÂU:</b> <b> </b> <b> </b>


<i>LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ.</i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: - Học sinh nắm các cặp quan hệ từ trong câu và hiểu tác dụng của chúng.
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.


3. Thái độ<b>: </b> - Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ.



<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.

III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
3’


30’


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Học sinh sửa bài tập.


- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong
câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán
thì mưa.


- Giáo viên nhận xét – cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>“Luyện tập quan
hệ từ”.


 <i>Hoạt động 1: </i>Hướng dẫn học sinh


nhận biết các cặp quan hệ từ trong


câu và nêu tác dụng của chúng.


- Hát


- Học sinh nhận xét.


Hoạt động nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

3’
1’


Bài 1:


• Giáo viên chốt lại – ghi bảng.


• Giáo viên chốt lại – ghi bảng mối
quan hệ.


* <i>Hoạt động 2: </i>Hướng dẫn học sinh
biết sử dụng các cặp quan hệ từ để
đặt câu.


Bài 2:


• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 3.
- Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành
1 câu và dùng cặp từ cho đúng.


Baøi 3:



+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ
hơn?


+ Đó là những từ đóng vai trị gì
trong câu?


+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay
hơn?


 Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan


hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ
ràng.


 4. <b>Hoạt động c ủng cố.</b>


Phương pháp: Đàm thoại.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị: “Tổng kết từ loại”.
- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.
+ Nhờ… mà…



+ Không những …mà cịn…
- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh nêu mối quan hệ.


- Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
- Cả lớp nhận xét.


Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


a) Vì mấy năm qua …nên ở …


b) …chẳng những …ở hầu hết … mà còn lan ra …
c) …chẵng những ở hầu hết …mà rừng ngập mặn
cịn …


a) biểu thị qhệ nguyện nhân – kết quả
b) Biểu thị qhệ tăng tiến


- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.


- Cả lớp đọc thầm thảo luận nhóm cặp đơi
- Tổ chức nhóm.



- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét.


+ câu 6: <i>vì vậy </i>


+ câu 7: <i>cũng vì vậy </i>


+ câu 8:<i> vì …nên…</i>


<i>* Đoạn a) </i>hay hơn vì các quan hệ từ và các qhệ
từ thêm vào câu b) nhiều nên rườm rà


- Hoạt động lớp.


- Nêu lại ghi mối quan hệ từ.


<b>TOÁN: </b>


<i>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000.</i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu.


+ HS: Bảng con. vở bài tập.


III. Các hoạt động:



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


30’


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập.


- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3,
4a, b, 5/ 69, 70 (SGK).


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> Chia 1 số
thập phân cho 10, 100, 1000.


 <i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh


hiểu và nắm được quy tắc chia một
số thập phân cho 10, 100, 1000.
Ví dụ 1:


213,8 : 10



• Giáo viên chốt lại:


+ Các kết quả cùa các nhóm như thế
nào?


+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?


+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một
số thập phân cho 10?


• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện
từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Tóm: STP: 10  chuyển dấu phẩy


sang bên trái một chữ số.
Ví dụ 2:


89,13 : 100


• Giáo viên chốt lại cách thực hiện
từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Tóm: STP: 100  chuyển dấu phẩy


sang bên trái hai chữ số.


• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên
bảng.


<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học sinh


thực hành quy tắc chia một số thập
phân cho 10, 100, 1000.


- Haùt


- Lớp nhận xét.


Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
+ HS: Đặt tính:


213,8 10
13 21,38
3 8


80
0


+ HS phân tích dựa vào cách thực hiện thực
hiện của nhóm 1, nhóm em khơng cần tính:
213,8 : 10 = 21,38 chuyển dấu phẩy ở số bị chia
sang trái một chữ số khi chia một số thập phân
cho 10.


- Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10 chuyển


dấu phẩy sang bên trái một chữ số.


- Học sinh làm bài.
98,13 100


9 13 0,8913
130


300
0


- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.


- Học sinh nêu: STP: 100  chuyển dấu phẩy


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

4’
1’


Bài 1:


• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên cho học sinh sửa miệng,
dùng bảng đúng sai.


Bài 2:


• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy
tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.


Bài 3:gọi hs nêu y/c bài tập
HD hs tóm tắt đề bài


• Giáo viên chốt lại.


<b>4. Hoạt động củng cố </b>



- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ; 1000…


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66.


- Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho số
tự nhiên, thương tìm được là một số
thập phân.”


- Dặn học sinh chuẩn bị trước bài ở
nhà.


- Nhaän xét tiết học


- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


- Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10,
100, 1000…ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ;
0,01 ; 0,001…


- Học sinh lần lượt đọc đề.
- Học sinh làm bài.


a) 12 ,9:1012 ,9<i>x</i>0,1


1,29 = 1,29



b) 123  ,4: 100123  ,4<i>x</i> 0,01


1,234 = 1,234
- Học sinh sửa bài.


- Hoïc sinh so sánh nhận xét.
+ Hs nêu y/c bài tập


- Học sinh làm bài – Tóm tắt
Bài giải


<i>Số tấn gạo đã lấy đi là </i>
<i>537,25 : 10 = 53,725 (tấn)</i>
<i>Số tấn gạo cón trong kho là </i>
<i>537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn )</i>


<i>Đáp số 483,525 tấn </i>


Lớp nhận xét.


Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh thi đua tính:


7,864  0,1 : 0,001


<b>LÀM VĂN: </b>


<i>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.</i>

<b>( tả ngoại hình)</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: - sau bài học hs nâng cao được kiến thức củng cố về đoạn văn


2. Kĩ năng: - Biết lập viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học
sinh có dàn ý riêng.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh,say mê sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
+ HS: Bài soạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’


30’


5’


1’


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả


quan sát về ngoại hình của người
thân trong gia đình.


- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1</b><i> : </i>Hướng dẫn học sinh
biết nhận xét trong giàn ý sẽ chuyển
thành bài văn miêu tả ngoại hình với
việc thể hiện tính cách nhân vật.
Bài 1:


• Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo
của bài văn tả người.


• Gv gợi ý cho hs: đây là bài văn tả
ngoại hình nhưng vẫn phải có câu
mở đoạn, phần thân bài nêu đầy đủ
dánh xinh động , nét tiêu biểu thể
hiện về ngoại hình đúng với thài độ
của người đó ácc câu trng đoạn phải
sắp xếp hợp lý câu sau làm rõ câu
trước. Cần chọn những chi tiết tiêu
biểu của nhân vật (* sống trong hoàn
cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết
miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với
nhau) ngoại hình  nội tâm.


* <i>Hoạt động 2: </i>Hướng dẫn học sinh


biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại
hình của một người em thường gặp.
Mỗi học sinh có dàn ý riêng.


Gọi hs trình bày trước lớp
• Giáo viên nhận xét.


<b>4. Hoạt động c ủng cố.</b>


- Gd cho hs tình cảm với mọi người
xung quanh thể hiện sự yêu thương
mọi người xung quanh.


- Giaùo viên nhận xét.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài mới


- Nhận xét tiết học.


- Hát


- Cả lớp nhận xét.


Hoạt động nhóm đơi, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.



- 3 Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn
tả người.


- Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu
- HS theo dõi


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm bài vào vở bài tập
- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ
- Hoạt động cá nhân.


Hs trình bày trước lớp
- Học sinh nghe.


</div>

<!--links-->

×