tuần 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.59 KB, 123 trang )
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
Tun 1
Tit 1-2
Ngy son: 17-8-08
Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thợng kinh kí sự)
- Lê Hữu trác-
I-Mục tiêu b i h c : Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung cũng nh những nét đặc sắc về nghệ thuật viết kí của Lê Hữu Trác qua đoạn
trích học: Cảm nhận của LHT về uy quyền và cuộc sống trong phủ chúa Trịnh. Hiểu đợc đặc điểm bút
pháp kí sự của tác giả qua đoạn trích.
- Nội dung: Thấy đợc đoạn trích thể hiện khá đầy đủ phẩm chất của LHT với t cách là nhà nho,
nhà thơ, văn và là nhà danh y.
- Phơng pháp: Tác giả không bộc lộ trực tiếp thái độ của mình bằng ngôn ngữ trực tiếp; cái cời
của tác giả thể hiện qua những hình tợng khách quan đợc miêu tả, đặc biệt qua hệ thống từ ngữ miêu tả.
II-Chu n b :
- GV: Sử dụng SGK, SGV, Sách thiết kế bài giảng.
- HS: Chun b bi theo cõu hi sgk
III.Cỏch thc tin hnh:
-Dạy học theo phơng thức nêu vấn đề kết hợp với các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời các câu
hỏi.
III-Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới: Gv gi nhc cho hs nh li cỏc tỏc phm kớ ó hc, hi v c im
th loi kớ vo bi hc.
H.ng ca GV v HS Ni dung cn t
- HS: Đọc phần tiểu dẫn SGK
và tóm tắt những nội dung
chính trong phần này?
- Nêu những nột chớnh v
cuộc đời của LHT?
- Vị trí và nội dung của tác
phẩm Thợng kinh kí sự?
- Nội dung của đoạn trích.
Gv yêu cầu học sinh đọc với
giọng đọc tự sự, thuật lại nội
dung việc tác giả vào phủ Chúa
với những điều mắt thấy tai
nghe.
- Yêu cầu từ 1-> 2 em đọc
đoạn
trích.
- GV: Theo em nội dung đoạn
trích đề cập đến những vấn đề
gì?
I. Tiểu dẫn:
- Lê Hữu Trác ( 1724- 1791), Biệt hiệu Hải Thợng Lãn Ông
( Ông lời đất Thợng Hồng, Hải Dơng).
- Quờ làng Liêu Xá, huyện Đờng Hào, phủ Thợng Hồng, trấn Hải D-
ơng nay thuộc huyện Yên Mĩ, tỉnh Hng Yên.
- Xuất thân trong một gia đình quan lại, cha là Hữu thị lang bộ công.
- Là một nhà văn, danh y lỗi lạc.
- Thợng kinh kí sự là một tác phẩm kí nổi tiếng của LHT. Đây là
quyển cuối cùng là một tác phẩm văn học rút trong bộ sách y học bao
gồm 60 quyển của ông có tên là: Hải Thợng y tông tâm lĩnh.
- Nội dung: Kể về việc tác giả bị triệu vào kinh để chữa bệnh cho thế
tử Cán.
- Nội dung đoạn trích: Thuật lại việc Lê Hữu Trác vào phủ chúa
Trịnh.
II.Đọc tóm tắt đoạn trích:
1. Đọc:
2. Tóm tắt nội dung của đoạn trích:
- Ngày mồng 1 tháng 2 có thánh chỉ triệu LHT vào phủ chúa.
- Kể về con đờng vào phủ: qua nhiều lần cửa, phong cảnh đẹp xa hoa,
ngời đông vui tấp nập.
- Vào trong cung phám bệnh trực tiếp cho chúa Trịnh Cán.
-> Cảm nhận của tác giả về uy quyền và cuộc sống của phủ Chúa
Trịnh, thể hiện qua nghệ thuật viết kí sự tài ba của tgiả.
3. H ớng khai thác:
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
1
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
- GV: Nêu hớng khai thác nội
dung đoạn trích ?
-GV: Cảnh phủ chúa Trịnh đợc
miêu tả và nhìn qua con mắt
của tác giả nh thế nào?
GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ 3 nhóm tìm hiểu những chi
tiết miêu tả cảnh phủ chúa
Trịnh. ( Gồm phong cảnh và
ngời hầu hạ). Sau đó nhận xét
về cảnh phủ chúa Trịnh.
+ 1 nhóm tìm hiểu nghệ thuật .
- GV: Thế tử Trịnh Cán đợc
xuất hiện trong cách nhìn của
tác giả nh thế nào?
- GV: Qua đoạn trích em hãy
dựng lại hình tợng LHT?
C1: Khai thác theo đoạn.
C2: Khai thác theo đặc điểm tác phẩm tự sự.
- Cảnh phủ chúa Trịnh.
- Các nhân vật.
+ Chúa Trịnh Cán.
+ Tác giả.
III. Đọc- hiểu đoạn trích:
1. Cảnh phủ chúa Trịnh:
- Phong cảnh: Cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm,
gió đa thoang thoảng mùi hơng, cột bao lơn lợn vòng, kiểu cách thật
là xinh đẹp, từ hành lang, đờng đi, vờn hoa, điếm mã, đồ dạc đều rất
đẹp và sang trọng.
- Ngời hầu hạ: Rất nhiều đi lại nh mắc cửi canh phòng cẩn mật : Quan
chánh đờng, quan truyềm mệnh, vệ sĩ, ngời hầu, cung tần mĩ nữ.
=> Phủ chúa Trịnh lộng lẫy sang trọng uy nghiêm đợc tác giả miêu
tả bặng tài quan sát tỷ mỷ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động
giữa con ngời với cảnh vật. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc...
- Thái độ của tác giả:
+ Tỏ ra dửng dng trớc những quyến rũ của vật chất. Ông sững sờ
trớc quang cảnh của phủ chúa Khác gì ng phủ đào nguyên thủa
nào
+Mặc dù khen cái đẹp cái sang nơi phủ chúa xong tác giả tỏ ra
không đồng tình với cuộc sống quá no đủ tiện nghi nhng thiếu khí trời
và không khí tự do
- Nghệ thuật: Miêu tả, thuật truyện, pha sự hài hớc, châm biếm. ( Qua
sự nhộn nhịp trong việc rớc ngời vào chữa bệnh cho thế tử)
2. Hình ảnh thế tử Trịnh Cán:
- Ngoại hình: Độ 5, 6 tuổi, mặc áo lụa đỏ, da mặt khô, rốn lồi to, gân
thời xanh, tay chân gầy gò.
- Tính cách: trẻ con Ông này lạy khéo
-> Báo hiệu một sự mục nát của chế độ phong kiến.
3. Hình t ợng LHT :
- Một mặt tác giả chỉ ra căn bệnh cụ thể, nguyên nhân của nó, một
mặt ngầm phê phán Vì Thế tử ở trong chốn màn che tr ớng phủ, ăn
quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi
- Ông rất hiểu căn bệnh của Trịnh Cán, đa ra cách chữa thuyết phục
nhng lại sợ chữa có hiệu quả ngay, chúa sẽ tin dùng, công danh trói
buộc. Đề tránh đợc việc ấy chỉ có thể chữa cầm chừng, dùng thuốc vô
thởng vô phạt. Song, làm thế lại trái với y đức. Cuối cùng phẩm chất,
lơng tâm trung thực của ngời thày thuốc đã thắng. Khi đã quyết tác
giả thẳng thắn đa ra lý lẽ để giải thích -> Tác giả là một thày thuốc
giỏi có kiến thức sâu rộng, có y đức.
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
2
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
-GV: Nờu nhng nhn xột
ca em v ni dung vỏ
ngh thut?
- Là một nhà văn nhà thơ tài năng.
- Là một nhà nho, thâm trầm hóm hỉnh.
- Danh y lỗi lạc, sống lánh xa vòng cơng toả của danh vọng và quyền
lợi.
- Có tình yêu thơng cha mẹ, quê hơng.
IV.Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Thành công ở nghệ thuật viết kí:
+ Lối kể chuyện sinh động hấp dẫn, thuật truyện tài tình.
+ Miêu tả chân thực hình tợng khách quan.
+ Kết hợp nhiều hình thức của kí: du kí, nhật kí, hồi kí
+ Nghệ thuật châm biếm hài hớc.
+ Nghệ thuật tạo không khí, tình huống truyện.
2. Nội dung:
- Uy quyền của phủ chúa trong cảm nhận của LHT.
- Tiếng nói phê phán, giễu cợt với giai cấp thống trị đơng thời.
4. H ng dn HS lm BT nõng cao :
- Là một nhà văn nhà thơ tài năng.
- Là một nhà nho, thâm trầm hóm hỉnh.
- Danh y lỗi lạc, sống lánh xa vòng cơng toả của danh vọng và quyền lợi.
- Có tình yêu thơng cha mẹ, quê hơng.
5. D n dũ:
- Hc bi.
- Chun b bi: T ngụn ng chung n li núi cỏ nhõn
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
3
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
Đọc thêm
Cha tôi
( Trích Đặng Dịch Trai ngôn hành lục)
- Đặng huy Trứ-
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc về tác giả Đặng Huy Trứ.
- Nắm đợc nội dung của tác phẩm Cha Tôi.
II-Chu n b :
- GV: Sử dụng SGK,SGV,Sách thiết kế bài giảng.
- HS: Tr li cõu hi sgk.
III.Cỏ ch th ti n h nh :
-Dạy học theo phơng thức nêu vấn đề kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
III-Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Cảnh phủ chúa Trịnh qua con mắt của LHT nh thế nào? Thái độ của
tác giả?
3.Dạy bài mới:
H.ng ca GV v HS Ni dung cn t
- GV:Đọc phần tiểu dẫn
SGK và tóm tắt những nội
dung chính trong phần này?
- GV: Đọc và chia bố cục
của tác phẩm?
- Chia nhúm cho HS tho
lun cõu hi SGK.
I.Tiểu dẫn:
1.Tác giả: (1825-1874)
- Hiu Tnh Trai, Vng Tõm.
- Quờ lng Thanh Lng, Hng Xuõn, Hng Tr, Tha
Thiờn Hu.
- Tng tin s nhng b ỏnh trt c hc v c nhõn,
cú nhiu úng gúp trờn cỏc lnh vc chớnh tr- xó hi, vn
hc.
- S nghip: (SGK)
2. Hoàn cảnh sáng tác: 1867, khi i cụng cỏn Qung ụng
(TQ)
3. Th loi: kớ t thut (dung k li cuc i, nhng k
nim, nhng s nghip, ln tỏc ng n tõm t, tỡnh cm,
nhn thc xó hi ca bn thõn)
II. Đọc hiểu tác phẩm
1.on trớch cú 2 s kin chớnh. Ni dung ca hai s kin:
- Tỏc gi thi u c nhõn.
- Tỏc gi b trut c c nhõn v tin s.
2. Li ỏp ca thõn ph tỏc gi:
- Lỳc u cho tỏc gi i thi:
+ lm quen vi trng thi.
+ tỳ ti thỡ nh dy tr.
+ Khi phi i phu phen, binh dch.
- Tỏc gi li thi u: thõn ph ụng s ụng tui cũn tr m
t cao s kiờu cng, t món, coi tri bng vung, rc
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
4
Trường THPT Chợ Lách A Giáo án Ngữ văn 11 nâng cao
họa vào thân.
- Một người cha vô cùng yêu quý con nhưng coi sự học để
thành đạt là việc cực kì khó khăn nghiêm túc.
3. Tính triết lí trong lời nói của Đặng Dịch Trai trước việc
con bị đánh trượt tiến sĩ và tước cả học vị cử nhân:
- Thương con và trách cứ triều đình.
- Động viên con
Từng trải việc đời, coi sự học để thành đạt là việc cực kì
khó khăn nghiêm túc, yêu quý và tin tưởng vào con.
Không vì đỗ đạt mà kiêu căng tự mãn mang họa cho bản
thân, gia đình và xã hội; không vì thi trượt mà thoái chí vứt
bỏ sự nghiệp theo đuổi.
4.Dặn dò: Soạn bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
Giáo viên Nguyễn Thị Thu Hương
5
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
Tiết 3
Ngày soạn: 18-8-08
NGÔN NGữ ChUNG Và LờI NóI Cá NHÂN
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc khái niểm ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Có ý thức học ngôn ngữ chung và trau dồi lời nói cá nhân.
II-Chu n b :
- GV: Sử dụng SGK, SGV,Sách thiết kế bài giảng.
- HS: Son b i theo cõu h i sgk.
III.Cỏch th c ti n h nh : Dạy học theo phơng thức nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi
thảo luận, trả lời các câu hỏi.
III-Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới: Ngụn ng l ti sn chung ca c mt dõn tc, mt cng ng xó
hi. Khi giao tip mi cỏ nhõn s dng ngụn ng chung to ra li núi ỏp ng nhu
cu giao tip.
H.ng ca GV v HS Ni dung cn t
-GV: GV hỏi học sinh.
- GV: Vậy thế nào là ngôn
ngữ chung?
- GV: Nêu cấo tạo, cách
hiểu biết về ngôn ngữ
chung?
- GV: Nh vậy phải thờng
xuyên học hỏi để có vốn
hiểu biết về ngôn ngữ chung
để hoàn thiện các kĩ năng sử
dụng ngôn ngữ nhất là kĩ
năng viết và nói.
I. Ngôn ngữ chung
1. Ví dụ:
VD1: Hôm nay là thứ mấy hả em?
+ Hs1: thứ 2
+ Hs2: thứ 2
+ Hs3: thứ 2
VD2: What do you do?
* Kết luận:
- VD1: Hs trả lời đúng vì hiểu câu hỏi do nắm đợc về hình thức
chữ viết tiếng Việt, nghe đợc ...
- VD2: Có học sinh không trả lời đợc.
-> Nh vậy ngôn ngữ trong vd1 là ngôn ngữ chung, ngôn ngữ
tiếng Việt.
2. Khái niệm:
Ngôn ngữ chung là ngôn ngữ đợc một cộng đồng xã hội sử dụng
thống nhất để giao tiếp. Với ngời Việt ngôn ngữ chung là tiếng
Việt.
3. Cấu tạo:
Ngôn ngữ chung bao gồm: hệ thống các đơn vị, quy tắc, chuẩn
mực xác định về ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp. Mọi thành
viên phải có hiểu biết về ngôn ngữ chung mới có thể giao tiếp
thuận lợi đợc.
4. Cách hiểu biết về ngôn ngữ chung:
Có 2 cách học:
- Học qua giao tiếp tự nhiên hàng ngày: qua nói và nghe.
- Học qua nhà trờng, qua sách vở , báo chí.
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
6
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
-GV: Li núi cỏ nhõn l
gỡ?
- GV hớng dẫn học sinh làm
bài tập.
II. Lời nói cá nhân:
1. Ví dụ:
- Qua vd mỗi học sinh trả lời có âm điệu riêng, diễn đạt, dùng từ
riêng...đó chính là lời nói cá nhân.
2. . Khái niệm: Lời nói cá nhân là việc vận dụng ngôn ngữ
chung để tạo lập nên những văn bản viết và nói, những văn bản
viết và nói đó là lời nói cá nhân. Do đó mỗi văn bản viết và nói
thờng mang dấu ấn cá nhân của ngời tạo lập.
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
- Yêu cầu phải học, học nói cùng là học viết. Đó là học ngôn
ngữ chung cũng chính là trau dồi lời nói cá nhân.
2. Bài 2:
- GV cho từng nhóm phát biểu về nội dung của 3 câu tục ngữ ca
dao
- Nắm đợc về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Vận dụng làm bài tập sgk.
4. Dn dũ: Son bi: Luyn tp phõn tớch , lp dn ý cho bi vn ngh lun.
5.Rỳt kinh nghim b sung:
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
7
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
Tiết 4
Ngày soạn: 20-8-
08
LUYệN TậP PHÂN TíCH Đề
LậP DàN ý CHO BàI VĂN NGHị LUậN Xã HộI
I-Mục tiêu b i h c : Giúp học sinh:
- Có kĩ năng phân tích một đề văn nghị luận xã hội.
- Biết tìm ý và lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội.
II-Chu n b :
- GV: Sử dụng SGK,SGV, Sách thiết kế bài giảng.
- HS: Son b i nh ó dn.
III.Cỏch th c ti n h nh : Dạy học theo phơng thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV-Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Lấy một ví dụ về phong cách cá nhân của một nhà văn và phân tích
những đặc điểm của phong cách đó?
3.Dạy bài mới: Trong quỏ trỡnh lm vn, khõu phõn tớch v lp dn ý l khõu
khụng th b qua. Nú rt quan trng,giỳp ta lm vn tt hn.
H.ng ca GV
v HS
Ni dung cn t
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
8
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
- GV: Thế nào là
phân tích đề? ( GV
hỏi lại kiến thức
học sinh). Có mấy
thao tác?
- GV: Tìm ý nh
thế nào?
- Gv: Nêu các bớc
lập dàn ý?
- Gv hớng dẫn học
sinh luyện tập các
bài tập trong sgk .
Làm 2/3 đề.
Yêu cầu các nhóm
và cá nhân lên
bảng làm việc, có
bổ sung.
I. Phân tích đề:
- Là tìm hiểu những yêu cầu của đề bài bao gồm:
+ Tìm nội dung yêu cầu của đề.
+ Tìm các thao tác lập luận chính của đề yêu cầu.
+ Phạm vi t liệu mà đề yêu cầu.
II.Tìm ý:
- Là việc tìm những ý cần tiến hành tìm hiểu trong quá trình phân tích và
làm sáng rõ đề.
- Bao gồm:
+ Tìm các ý lớn.
+ Tìm các ý nhỏ.
III. Lập dàn ý:
- Sắp xếp các ý theo một trật tự hệ thống lô gíc gồm 3 phần:
+ Mở bài: Nờu c vn trng tõm cn trin khai.
+ Thân bài: Trin khai vn trng tõm theo cỏc lun im, lun c c
sp xp mt cỏch hp lớ.
+ Kết bài: Cht li vn , nờu suy ngh, b i h c cho bn thõn.
IV.Luyện tập:
1.
Vn trng tõm Thao tỏc chớnh Phm vi t liu
1
Vai trò của rừng
trong cuộc sống.
Giải thích, chứng
minh, phân tích
Những dc từ thực
tế
2
ý nghĩa, tầm quan
trọng của việc tiết
kiệm thời gian.
Giải thích, chứng
minh.
Giải thích, chứng
minh.
3
Quan niệm của bản
thân về việc đỗ trợt
trong thi cử.
Phân tích, chứng
minh( Có thể kết
hợp biểu cảm, tự sự)
Văn bản Cha tôi
và những dẫn
chứng thực tế
2. Lập dàn ý cho đề bài số 3 :
a. M bi: Gii thiu ni dung chớnh ca vn bn Cha tụi v quan nim
v vn - trt c t ra trong vn bn.
b.Thõn bi: Cỏc ý cn tri khai:
- Nhng suy ngh v quan nim ca ngi cha i vi vic trt ca
ngi con.
- Nhng suy ngh ca bn thõn v vn trt trong thi c ngy nay
vỏ vai trũ ca nú i vi s thnh t ca mi ngi.
c. Kt bi: Nhng suy ng, bi hc v con ng thi c, phn u ca
bn thõn.
4. Dn dũ: - Soạn bài : Lẽ ghét thơng ( NĐC)
5.Rỳt kinh nghim b sung:
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
9
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
Tun 2
Tiết 5 - 6
Ngày soạn: 20-8-08
Lẽ ghét thơng
( Trích Lục Vân Tiên)
- Nguyễn Đình Chiểu-
I- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc t tởng vì dân, vì đời, ghét hôn quân bạo chúa của tác giả qua lời ông Quán.
- Thấy đợc nghệ thuật dùng điệp ngữ, thành ngữ, tiểu đối, từ láy giàu sắc thái biểu cảm
của tác giả trong đoạn trích.
II- Chu n b :
- GV: Sử dụng SGK, SGV,Sách thiết kế bài giảng.
- HS: Son bi nh ó dn
III- Cỏch th c th c hi n : Dạy học theo phơng thức thuyết trình, giảng giải, kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV-Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: - Ni dung v ngh thut c sc ca on trớch Vo ph
chỳa Trnh
3.Dạy bài mới: Lc Võn Tiờn l mt truyn th c sc ca Nguyn ỡnh Chiu.
õy l tỏc phm m nhõn dõn ta rt yờu thớch, c bit l nhõn dõn Nam B. Nờn Lc
Võn Tiờn c nhõn dõn ta xem nh truyn Kiu ca min Nam.
H.ng ca GV
v HS
Ni dung cn t
- GV: Đọc phần
tiểu dẫn SGK và
tóm tắt những nội
dung chính trong
phần này?
- HS: c v tr li
- GV: Nội dung
của tác phẩm?
Tác phẩm đợc sáng
tác dựa trên mô típ
một số truyện dân
gian và một số tình
tiết thật trong cuộc
đời của nh thơ. Là
món ăn tinh thần
của ngời dân Nam
Bộ và của cả dân
tộc.
- Chú ý đọc với
giọng triết lí.
I. Tiểu dẫn:
1. Hoàn cảnh sáng tác: Sáng tác vào khoảng sau năm 1850 khi nhà thơ bị
mù và mở trờng dạy học.
2. Nội dung: ( sgk)
3.Vị trí đoạn trích: từ câu 473 đn 504, nói về cuộc trò truyện gia nhân
vật ông Quỏn và mấy nho sĩ trẻ tuổi, qua đó ông Quán bày tỏ lẽ ghét th-
ơng ở đời.
II. Đọc chia bố cục:
1. Đọc:
2. Bố cục: 4 phần.
+ Phần 1: 6 câu đầu : Lí lẽ ghét thơng
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
10
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
- GV: Chia bố cục
của đoạn trích?
- HS: Chia b cc
v ý khỏi quỏt
ca tng phn
- GV : Qua đoạn
trích vừa đọc, em
hãy nêu đại ý của
đoạn trích ?
- HS : Trao i, tr
li.
- GV : Trong đoạn
1 có mấy nhân vật
đối thoại ? Nội
dung cuộc đối
thoại ?
- HS : Tr li
bng phiu hc
tp.
- GV : Ông Quán
ghét và thơng
những đối tợng,
điều gì ? Tại sao ?
Từ đó em có nhận
xét gì về thái độ
của ông Quán ?
Đúng, Sai ?
- HS : Tho lun,
tr li.
- Vua Kiệt : Đào
ao rợu, chung chạ
nam nữ trong hầm
Trờng dạ.
- Vua Trụ : lấy thịt
ngời nuôi thú dữ.
- U Vơng : muốn
làm ngời đẹp Bao
Tự cời đã cho đốt
thành.
- Tề Hoàn Công :
ăn chán sơn hào
hải vị muốn ăn thịt
trẻ con, buộc đầu
bếp Địch Nha giết
con của mình hấp
cho vua ăn.
- GV: Thái độ của
+ Phần 2: 10 câu tiếp: Lẽ ghét.
+ Phần 3: 14 câu tiếp: Lẽ thơng.
+ Phần 4: 2 câu cuối: Suy ngẫm về ghét thơng.
3. Đại ý đoạn trích: Đoạn trích thể hiện rõ thái độ ghét thơng của ông
Quán. Đây cũng là quan điểm, thái độ của nhân dân đối với vua chúa bạo
ngợc vô đạo, với những ngời hiền tài chịu số phận rủi ro.
III. Đọc hiểu đoạn trích:
1. Đoạn 1:
- 2 nhân vật đối thoại:
+ Ông Quán: Là một ngời tinh thông kinh sử, từng trải. Tuyên ngôn về lẽ
ghét thơng:
Vì chng hay ghét cũng là hay thơng
+ LVTiên: Muốn biết rõ đối tợng ghét thơng trong quan điểm và thái độ
của ông Quán.
- Là vì ghét và thơng là hai mặt đối lập nhng tồn tại song song trong yêu
cầu về đạo đức và lí tởng của con ngời. Thơng cái tốt đẹp, nhân đạo, ghét
cỏi độc ác, xấu xa. ó là hai mặt đối lập của tình cảm thống nhất của con
ngời.
* Đây chính là những lí lẽ để ông Quán bộc lộ thái độ ghét thơng của mình
với những sự việc ở đời.
2. Đoạn 2, 3: Lẽ ghét + Niềm th ơng.
Lẽ ghét Niềm thơng.
- Ghét việc tầm phào: là nỗi
ghét cay, ghét đắng, ghét vào
tận tâm can, khắc xơng ghi cốt.
+ Kiệt, Trụ mê dâm -> Dân
khổ cực sa hầm, sảy hang.
+ Ghét U, Lệ đa đoan, bạo ng-
ợc-> Dân lầm than.
+ Ngũ bá phân vân: Dân nhọc
nhằn.
+ Đời thúc quý phân băng->
Rối loạn dân.
* Đó là những việc tầm phào,
hại dân, đều gây nên những khổ
cực cho dân.
- Thơng đức Thánh Nhân: có khát
vọng cứu đời mà không thực hiện đợc.
- Thngthầy Nhan Tử: Mệnh yểu
công danh đành lữo dở.
- Thơng Gia Cát tài cao nhng không
gặp vận.
- Thơng Đổng Tử có công lớn mà
không đợc trọng dụng.
- Thơng thầy Nguyên Lợng: vì không
chịu qu ly mà về ở ẩn.
- Thơng ông Hàn Dũ vì dâng biểu can
vua mà phải chịu đầy đi xa.
* Đó là niềm thơng cho nững nho sĩ
ngay thẳng, những con ngời hiền tài
mà phải chịu những hoàn cảnh và số
phận éo le ngang trái.
* Thái độ của ông Quán: Ông có một thái độ yêu ghét rất rõ ràng. Ghét
bọn vua chúa bạo ngợc luôn đứng về phía nhân dân lầm than. Đó chính là
lòng yêu nớc thơng dân của ông quán.
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
11
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
ông Quán?
- GV: Theo em thì
nhân vật ông
Quán ở đây có thể
là ai? Ông đang
phát biểu cho t t-
ởng của ai?
- HS: Tho lun,
tr li.
- GV: Nh th suy
ngh gỡ khi vit tỏc
phm?
- GV: Nhn xột v
ni dung v ngh
thut?
- Ông Quán chính là tác giả, từ những câu chuyện trong lịch sử của Trung
Quốc, tác giả đã bày tỏ rõ những quan điểm đạo đức của bản thân, muốn
dùng ngòi bút làm thứ vũ khí chiến đấu chống lại điều bạo ngợc trong xã
hội.
- Trong lẽ ghét thơng của ông cũng có ẩn ý phê phán triều Nguyễn lúc
bấy giờ với ách thống trị khiến nhân dân lầm than, và ông thơng cho các
nho sĩ hiền tài lúc bấy giờ nh Cao Bá Quát, Bùi Hữu Nghĩa, Nguyễn Công
Trứ.
4. Đoạn 4: Suy ngẫm của tác giả
- Đứng hẳn về phía nhân dân bị áp bức mà lên án bọn vua chúa bạo
ngợc, bất nhân.
- Thơng xót cho nhân dân phải chịu cảnh lầm than, khổ cực và số
phận long đong của những nho sĩ hiền tài không gặp vận gặp thời.
T tởng lấy dân làm gốc thấm nhuần trong các điều thơng, ghét.
- Thơng bậc hiền tài có phần thơng mình.
- Mợn t liệu từ sử sách xa xa để ít nhiều nói về tình hình xã hội Việt
Nam dới chế độ nhà Nguyễn: áp bức bóc lột nhân dân, đẩy nhân dân
vào cuộc sống đói khổ cùng cực
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Thành công trong sử dụng điệp từ ghét , thơng nhiều lần, dồn dập, tăng
tiến -> Làm tăng sức biểu cảm.
- Sử dụng tiểu đối.
- Điển tích, điển cố văn học.
- Ngôn ngữ giản dị gần với lời ăn tiếng nói nhân dân..
2. Nội dung :
- Thể hiện t tởng thơng dân, thơng đời sâu sắc, thơng cho các bậc hiền tài,
ghét vua chúa bạo ngợc.
4.GV h ng d n HS làm bài tập nâng cao:
- Lẽ ghét thơng của NĐC xuất phát từ tình cảm yêu thơng nhân dân, mong muốn
nhân dân đợc sống yên bình, hạnh phúc, những ngời tài đức có điều kiện thực hiện chí
bình sinh
- Đặc trng bút pháp trữ tình của NĐC: triết lí đạo đức nhng không hề khô khan cứng
nhắc mà dạt dào cảm xúc.
5. Dn dũ: Soạn bài: Chy gic
6. Rỳt kinh nghim b sung:
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
12
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
Đọc thêm
Ngày soạn: 21-8-08
Chạy giặc
(nguyễn Đình chiểu)
I- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung của bài thơ: Cảm xúc đau xót trớc cảnh nớc mất nhà tan, thất vọng
trớc sự hèn yếu của triều đình phong kiến.
- Thấy dợc những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: thể thơ thất ngôn bát cú Đờng
luật.
II-Chu n b :
- GV: Sử dụng SGK, SGV, Sách tham khảo.
- HS: Son b i theo cõu h i sgk
III- Cỏch th c d y h c: Dạy học theo hình thức thuyết trình giảng giải phát vấn, gợi tìm.
III -Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Phân tích lẽ ghét của ông Quán? Nhận xét gì về thái độ của ông Quán?
3.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
- GV : Đọc phần tiểu dẫn,
nêu những nội dung chính
trong phần này?
- HS : tr li v c b i
- GV: Nêu chủ đề? Chia
bố cục bài thơ?
- GV:Tỏc gi ó dựng
nhng bin phỏp ngh
thut gỡ khi miờu t cnh
t nc b thc dõn
Phỏp xõm lc?
-GV: Bi th ó th hin
tõm trng gỡ ca nh
th ?
I. Tiểu dẫn :
1.Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ : Nm 1959, khi thc dõn
Phỏp tn cụng Si Gũn
2. Đọc :
- Đây là bài thơ thất ngôn bát cú, đọc với giọng tha thiết, xúc
động.
3. Chủ đề :
- Thể hiện cảm xúc đau xót của nhà thơ trớc cảnh nớc mất nhà
tan.
- Phê phán chế độ phong kiến đơng thời yếu hèn, bạc nhợc gây
nên nỗi khổ của nhân dân.
II. Đọc hiểu :
1. Cảnh đất n ớc và nhân dân khi thực dân Pháp đến xâm l ợc:
- Từ ngữ, hình ảnh: tan chợ, phút sa tay, lơ xơ chạy, dáo
dác bay...
-> Cảnh tan nát, tan tác, đổ vỡ thê thảm của ngời dân chạy
loạn, đặc biệt là trẻ em, cảnh nhà cửa làng xóm bị đốt phá c-
ớp bóc tan hoang, điêu tàn.
- Thời cuộc đã vỡ nh bàn cờ thế mà ngời cầm quân phút sa
tay, lỡ bớc không thể cứu vãn
-> Cảnh đất nớc và nhõn dõn khi bị thực dân Pháp xâm lợc
đợc tác giả miêu tả chân thực và sinh động
2.Tâm trạng tác giả:
- Đau xót, buồn thơng, mong mỏi và thất vọng
- Hai câu kết: Câu hỏi tu từ -> hỏi nhng cũng là mỉa mai,
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
13
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
trách cứ đồng thời là một tiếng kêu cứu
=> Tấm lòng yêu nớc thơng dân sâu nặng của tác giả
- Soạn Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
4. D n dũ : Soạn Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
5. Rỳt kinh nghi m b sung :
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
14
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
Tiết 7
Tiếng Việt
Ngày soạn: 25-8-08
Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Biết phân tích làm nổi bật cách tác giả vận dụng ngôn ngữ chung vào việc tạo lập tác
phẩm văn chơng.
II. Chu n b :
- GV: Sử dụng SGK,SGV,Sách tham khảo.
- HS: Lm BT sgk.
III.Cỏch th c ti n h nh : Dạy học theo hình thức luyện tập các bài tập theo lí thuyết đã học.
IV.Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Th no l ngụn ng chung?
- Th no l li núi cỏ nhõn?
- Mi quan h gia li núi cỏ nhõn v ngụn ng chung c th hin nh th
no?
3.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Yêu cầu cần đạt
- GV : Cng cố kiến thức cũ bằng
việc gọi học sinh trả lời kiến
thức ó hc v ngụn ng
chung v li núi cỏ nhõn
- GV : Phân tích những đoạn
và bài thơ sau để làm rõ nét
riêng của mỗi tác giả trong
việc sử dụng ngôn ngữ để biểu
hiện cảnh vật và con ngời ?
- HS : Tho lun, tr li
1. Bài 1 :
a. Đoạn 1 : Trích Nỗi nhớ nhung sầu muộn của ngời chinh
phụ ( Trích Chinh phụ ngâm)
+ Thể thơ song thất lục bát.
+ Th loi ngõm khỳc-> õm iu da dit, bun, khc
khoi.
+ Hình ảnh thơ : Hoa, nguyệt quấn quýt hoà quyện -> cảnh
đẹp , có đôi có lứa.
+ Con ngời thao thc, cô đơn, sầu não vì phải xa chồng vì
chồng đang đi chinh chiến.
b. Đoạn 2 : Trích Truyện Kiều ( Nguyễn Du)
+ Thể thơ : Lục bát.
+ Hình ảnh thơ : Trăng, cây, nớc, hải đờng, sơng, cành xuân
-> ánh trăng đợc gọi bằng gơng nga, bóng ngả. ánh trăng in
xuống mặt nớc lấp lỏnh, long lanh những bụi sáng, hải đờng
cũng lả lớt trong đêm trăng, cành xuân la đà đầy lộc ->
Cnh vt l lt, m say
+ Bộc lộ tâm trạng của Thuý Kiều một mình ngồi ngắm
trăng với một tâm trạng rối bời, đang hớng nỗi nhớ tới Kim
Trọng.
c. Đoạn 3 : Bài thơ Cảnh khuya ( Hồ Chí Minh)
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
15
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
-GV: Phân tích cách Nguyễn
Tuân sử dụng các biện pháp tu
từ trong đoạn trích?
- GV: Em cú nhn xột gỡ v
cu trỳc ca so sỏnh ?
+ Cảnh : Trăng, cây, tiếng suối.
+ Tâm trạng lo lắng vì vận mệnh của dân tộc.
2. Bài 2 :
- Biện pháp tu từ :
+ Nhân hoá.
+ So sánh tu t tng bc.
+ Lặp cấu trúc cú pháp.
+ Cỏc t ng cha ph õm tc vụ thanh (c,t,p): hm
hc, u ut, kớn bc dc bng bớt.
-> Tiếng đàn với nhiều cung bậc thể hiện các trạng thái tâm
trạng của con ngời đang dằn vặt đau khổ, khụng tht ra li.
3. Bài 3 :
a. Tiếng suối trong nh tiếng hát xa (B i th sỏng tỏc nm
1948, ti chin khu Vit Bc. Hon cnh cuc khỏng
chin gian kh)
-> Tiếng suối so sánh trong nh tiếng hát, có trong mới bay
xa đợc. Tâm hồn con ngời đã hoà quyện cùng thiên nhiên.
Phong thỏi ung dung, yờu con ngi, yờu thiờn nhiờn
ca mt con ngi ln, tõm hn ln, nhõn cỏch ln.
b.Tiếng hát trong nh tiếng ngọc tuyền.
-> Ngọc tuyền là suối tiên trên trời chỉ giành cho các nàng
tiên nó trong trẻo nh tiếng hát. Nhà thơ muốn thoát tục nhng
vẫn không quên đợc cảnh nơi trần thế.
c. So sánh của Chế Lan Viên.
-> Thể hiện sự vui sớng của ngời ngh s khi trở về với nhân
dân, nơi ngọn nguồn của nghệ thuật, niềm vui không cỡng
đợc phù hợp với quy luật của đời sống.
d. So sánh của Nguyễn Tuân
-> Ông nhân hoá con sông thành một sinh thể sống có tâm
hồn và tính cách nh con ngời. Thể hiện sự dữ dội và hung
bạo của con sông Đà.
4. Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra bài số 1 : Nghị luận xã hội.
5.Rỳt kinh nghim b sung :
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
16
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
Tiết 8
Làm văn
Ngày soạn: 22-8-08
Bài viết số 1
(Ngh lun xó hi)
I - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Vận dụng những hiểu biết về đề văn, luận điểm và các thao tác lập luận đã học để viết bài văn
nghị luận về một hiện tợng đời sống.
- Biết trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy cách.
II. C hu n b :
- GV: Sử dụng SGK, SGV, Sách tham khảo.
- HS: Chun b giy l m b i.
III. Cỏch th c ti n h nh: Gi ý
IV. Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp:
2.Ti n h nh b i d y:
Hot ng ca GV v HS Ni dung cn t
- GV: Nờu v hng dn HS I. b i: Quan niệm của em về lối sống giản dị?
II. Gi ý cỏch lm bi:. Yờu cu
1. Kĩ năng:
- Học sinh biết cách làm một bài nghị
luận xã hội.
- Vận dụng những hiểu biết về xã hội,
văn học và cuộc sống xung quanh để làm bài.
2.Kiến thức: Học sinh có nhiều cách
trình bày khác nhau tuy nhiên phải đảm bảo đ-
ợc những kiến thức cơ bản sau.
- Nêu quan niệm của mình về lối sống giản dị:
Thế nào là lối sống giản dị? Lối sống giản dị
ấy biểu hiện ở những phơng diện nào? Vẻ đẹp
của lối sống giản dị?
- Tại sao cần đề cao lối sống giản dị? Phê phán
lối sống xa hoa, lãng phí, đua đòi buông xuôi,
cẩu thả.
- Lối sống ấy đã đợc thể hiện qua cuộc sống và
văn học qua những tấm gơng tiêu biểu nào?
( Chứng minh)?
- Rút ra bài học và liên hệ với lối sống của bản
thân mình?
III.Bi u i m :
- im 9, 10 : Đáp ứng tốt yêu cầu trên, có bố
cục rõ ràng, diễn đạt tốt, văn viết có cảm xúc,
có những phát hiện riêng, mắc một hai lỗi nhỏ
-im 7, 8 : Cơ bản đáp ứng đợc yêu cầu trên,
có bố cục rõ ràng diễn đạt khá tốt, còn mắc
một vài lỗi nhỏ
- im 5, 6 : Trình bày đợc 2/3 số ý, có bố cục
rõ ràng, còn mắc lỗi chính tả.
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
17
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
- im 3, 4: Cha trình bày đợc 1/2 số ý, bố cục
cha rõ ràng, mắc nhiều lỗi
- im 1, 2 : bài viết quá sơ sài, cha hiểu yêu
cầu của đề (lạc đề)
- im 0 : Bỏ giấy trắng
3. Dn dũ: Chun b bi: Vn t ngha s Cn Giuc
4. Rỳt kinh nghim b sung:
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
18
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
Tun 3
Tiết 9-10
Ngày soạn: 2-9-08
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Nguyễn Đình Chiểu-
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp hiên ngang bi tráng mà giản dị của hình tợng ngời nghĩa sĩ Cần Giuộc
tự giác đứng lên đánh giặc, thái độ cảm phục, xót thơng của tác giả với các nghĩa sĩ nông dân
ấy.
- Nắm đợc giá trị nghệ thuật đặc sắc: tính trữ tình, thủ pháp tơng phản và sử dụng ngôn
ngữ của bài văn tế.
II-Chu n b :
- GV: Sử dụng SGK, SGV, Sách thiết kế bài giảng.
- HS: Son b i theo c õu hi SGK.
III. Cỏch th c ti n h nh : Dạy học theo phơng thức thuyết trình, giảng giải, kết hợp với các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi
IV-Tiến trình dạy học :
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: T tng ca Nguyn ỡnh Chiu c th hin nh th no
qua on trớch L ghột thng.
3.Dạy bài m i : Từ quan niệm văn chơng của Nguyễn Đình Chiểu Chở bao nhiêu đạo
thuyền không khẳm - Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà để giới thiệu bài học.
Hoạt động của GV và Học Sinh Yêu cầu cần đạt
- GV: Đọc phần tiểu dẫn, nêu
những nội dung chính trong phần
này?
- GV yêu cầu học sinh đọc với
giọng đọc thống thiết phù hợp
với thể loại văn tế.
-GV: Nờu ch tỏc phm?
-GV: Thái độ của tác giả trong
hai câu thơ đầu? Tác giả đề cập
I. T ỡm hi u chung :
1.Hoàn cảnh sáng tác: ( Sgk)
2.Đọc:
3. Bố cục: Chia thành 4 phần:
- Lung khởi: câu 1, 2: Lời than đầu tiên.
- Thích thực: Câu 3-> 15: Ca ngợi công đức của ngời sống
với ngời chết.
- Ai vãn: câu 16-> 25: Sự thơng tiếc của ngời sống với ngời
chết.
- Ai điếu: 26-> 30: Lời nguyện cuối cùng của ngời sống với
ngời chết.
4. Ch : Bi vn t th hin nim t ho v tinh thn
yờu nc, khớ phỏch qu cm ca ngi nụng dõn ngha
s, ng thi tỏc gi by t nim cm phc v xút thng
sõu sc i vi h.
II.Đọc- hiểu văn bản:
1. Lung khởi:
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
19
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
đến những sự kiện gì?
Chú ý nghệ thuật đối lập.
-GV: Hình ảnh ngời nông dân
nghĩa sĩ hiện lên nh thế nào qua
sự hồi tỏng của tác giả?
- Lai lịch, hoàn cảnh sống.
-GV: Họ có thái độ nh thế nào tr-
ớc vận mệnh của dân tộc?
Nh vậy đã có sự chuyển biến rõ
rệt trong hành động, suy nghĩ,
thái độ của ngời nông dân nghĩa
sĩ, từ chỗ trông đợi, thờ ơ đến chỗ
- Mở đầu bài văn tế là tiếng than quan thuộc : Hỡi ôi ->
tỡnh th cng thng ca thi i, ca t nc: cú
ngoi xõm v chng ngoi xõm.
- Sỳng gic><lũng dõn
t rn >< tri t
->phộp i: gic hung bo vi v khớ ti tõn>< ta cú
tm lũng yờu nc rng ngi.
- Sỳng gic t rn>< lũng dõn tri t: i -> Gic n
sỳng xõm lc nc ta bỏo hiu T quc lõm nguy,ú
l lỳc th thỏch lũng dõn vi t nc.
-> Cú ý ngha khỏi quỏt, bỏo hiu v ch t tng
ca ton b bi vn t: ca ngi tm lũng t nguyn hi
sinh ca nhng ngha s Cn Giuc.
- Mi nm cụng v rung>< mt trn ngha ỏnh tõy
Cha chc cũn ting vang nh mừ
Vt cht->an phn tinh thn->i ngha
-> ngi nụng dõn chn cht vinh hn sng nhc.
-> Trong hoàn cảnh đất nớc bị giặc ngoại xâm thì lòng dân
đã trỗi dậy một cách mạnh mẽ. Vận mệnh của dân tộc đã
thử lòng ngời, từ đó thể hiện ý nghĩa của sự hi sinh chống
kẻ thù, đó là sự hi sinh vì dân, vì nớc.
2. Thích thực:
a. Lai lịch, hoàn cảnh sống:
- Nghề nghiệp: Làm ruộng với một thái độ cam chịu: Cui
cút .khó
-> Hình dáng tội nghiệp trong hoàn cảnh lao động lẻ loi,
đơn độc, âm thầm, cam chịu với những lo toan cuộc sống
đằng sau luỹ tre làng.
- Việc quen làm: vic cuc, cy,ba, cy
- Việc không quen:cung nga, trng nhung, tp khiờn,
tp sỳng,tp mỏc, tp c.
-> phộ
p i, lit kờ-> tng thờm v p ngi ngha s nụng
dõn. ỏng gic khụng phi s trng ca h nhng
khi gic n, h khụng ngn ngi b rung vn, sn
sng hi sinh c tớnh mng mỡnh ỏnh ui k thự.
b. Thái độ tr ớc vận mệnh của dân tộc.
- Khi hay tin gic n: hong lon, lo s, trông đợi vào
những ngời nắm giữ vận mệnh của dân tộc, lũng cm thự
gic bc l rt t nhiờn, coi k thự nh nhng loi sõu,
loi c hi lỳa, cn phi dit tr.
- Khi hay tin gic n: Mun ti n gan, mun ra cn
c -> ng t mnh-> cm thự gic mónh lit, sụi sc
khi gic hin ngyờn hỡnh c th trc mt.
- í thc trỏch nhim: no i ai ũi ai bt, chng
thốm trn ngc trn xuụi, ra sc on kỡnh, ra tay b
h -> thái độ của những ngời muốn vào cuộc xác định thái
độ trách nhiệm của ngời dân mất nớc, tình nguyện ra trận
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
20
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
chủ động đứng lên đánh giặc để
cứu nớc.
-GV: Sự đối lập trong điều kiện
chiến đấu của ta và địch nh thề
nào? Qua đó nói lên điều gì?
- GV:Tìm những hình ảnh từ ngữ
miêu tả tinh thần chiến đấu ?
-GV: Nêu những tình cảm xót th-
ơng của các đối tợng giành cho
sự hi sinh của ngời nông dân
nghĩa sĩ?
- Em cú nhn xột gỡ v ni
dung v ngh thut bi vn
t?
c. Điều kiện chiến đấu:
- Chng phi quõn c quõn v>< dõn p dõn lõn, mn
ngha -> h khụng phi l quõn chớnh qui m ch l
ngi nụng dõn yờu nc.
- Khụng c trang b v vừ ngh, binh th.
- Trang phục: manh áo vải.
- Vũ khí: ngọn tầm vông, dao phay, rơm con cúi-> nhng
vt dng vn dựng trong sinh hot hng ngy.
- Giặc: có cả một thế lực tối tân: Tàu thiếc tàu đồng súng
nổ, ạn to, đạn nhỏ -> v khớ ti tõn, hin i.
-> Họ trở thành ngời anh hùng nghĩa sĩ bởi vì lòng yêu nớc
và căm thù giặc xâm lợc.
d. Tinh thần đánh giặc:
- Với nhịp điệu câu thơ nhanh mạnh, dồn dập, âm hởng hào
hùng, tính từ biểu cảm tác giả đã miêu tả t thế, khí thế
đánh giặc của ngời nông dân nghĩa sĩ.
- Cỏc ng t mnh: ỏnh, t, chộm, giúng, p,,
lt, xụ, xụng,liu, õm
-> T thế mạnh mẽ, hào hùng, chủ động tiến công nh vũ bão.
Vi cm hng anh hựng ca, hỡnh nh ngi nụng dõn
ngha s Cn Giuc hin lờn nh mt tng i ngh
thut rc r nột s. ú l hỡnh tng ca nhng
ngi nụng dõn yờu nc, cm thự gic do thiu vng
quõn i chớnh qui -> ng lờn ỏnh gic v hi sinh
oanh lit. Hỡnh tng ngha s th hin mt tinh thn
t giỏc cao , anh dng vụ song lm cho k ch kinh
hn, bt vớa.
3. Ai vãn:
- Đây là tiếng khóc lớn mang tầm vóc sử thi:
+ Tác giả khóc.
+ Ngời thân khóc
+ Sông Cần Giuộc, chợ Trờng Bình, chùa Tông Thạnh.
+ Tấc đất ngọn rau, nớc nhà, cỏ cây .
-> Là tiếng khóc bi tráng giành cho sự hi sinh vì nghĩa của
ngời nông dân nghĩa sĩ.
4. Ai điếu:
- Lời nguyện quyết đánh giặc đến cùng. Đây là một lời hứa,
lời thề, lời hiệu triệu đứng lên đánh giặc.
Sống đánh giặc ..thù kia
III. Tng kt:
1. Nội dung:
- Thấy đợc vẻ đẹp hiên ngang bi tráng mà giản dị của hình
tợng ngời nghĩa sĩ Cần Giuộc tự giác đứng lên đánh giặc,
thái độ cảm phục, xót thơng của tác giả với các nghĩa sĩ
nông dân ấy.
2. Nghệ thuật:Giá trị nghệ thuật đặc sắc: sử dụng câu văn
biền ngẫu, phép so sánh, đối lập, liệt kê, từ và câu cảm
thán, giọng điệu bi thơng mà hùng tráng.
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
21
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
4.H ớng dẫn HS làm BT nâng cao : Tác phẩm có vị trí đặc biệt trong sáng tác của Nguyễn đình
Chiểu và trong lịch sử văn học trung đại VN:
- Giai đoạn sáng tác trớc khi thực dân Pháp xâm lợc VN: các hình tợng văn học, những
nhân vật của NĐC đã thể hiện t tởng nhà nho trong thời loạn, luôn giữ trọn đạo nghĩa. Cảm
hứng trữ tình đạo đức. NĐC phát hiện ra hình tợng ngời nghĩa sĩ yêu nớc.
- Bài văn tế ra đời đã mở đầu cho dòng văn học yêu nớc cuối TK XIX. Đây là một trong
những tác phẩm xuất sắc nhất của ông. Và NĐC đợc xem là ngời đầu tiên đa hình ảnh ngời nông
dân nghĩa sĩ thành hình tợng trung tâm trong sáng tác văn học.
5.Dn dũ:Son bi tỏc gia Nguyn ỡnh Chiu
6.Rỳt kinh nghim, b sung:
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
22
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
Tit 11
Ngy son: 10-9-08
TC GIA NGUYN èNH CHIU
I - Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc cuộc đời và sự nghiệp thơ văn lỗi lạc của Nguyễn Đình Chiểu.
- Thấy đợc giá trị t tởng, nghệ thuật và vị trí của nhà thơ trong lịch sử văn học dân tộc.
II.Chu n b :
- GV: Sử dụng SGK, SGV,S ách tham khảo.
- HS: son bi nh ó dn
III.Cỏch thc tin hnh: Dạy học theo hình thức giảng giải, thuyết trình, phát vấn, chia
nhóm thảo luận.
IV.Tiến trình dạy học :
1.n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:Phân tíchphần lung khởi bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và
Học Sinh
Yêu cầu cần đạt
- Cho HS c phn
I/sgk.
- Nêu những hiểu biết của
em về cuộc đời Nguyễn
Đình Chiểu?
- Trong cuộc đời của ông
em có ấn tợng gì?
- K tờn nhng tỏc
phm ca NC?
- Quan im vn chng
ca NC ó c ụng
th hin nh th no
qua th vn?
I.Cuộc đời:
- Nguyễn Đình Chiểu ( 1822- 1888), quê làng Tân Thới, phủ Tân
Bình, huyện Bình Dơng, tỉnh Gia Định, xuất thân trong một gia
đình nhà nho.
- T Mnh Trch, hiu Trng ph, thng gi l Chiu.
- 1833 ra Huế ăn học. Năm 1843 về Gia Định thi tú tài, năm 1849
ra Huế chuẩn bị thi tiếp thì mẹ mất, ông về quê chịu tang khóc th-
ơng mẹ mù cả hai mắt.
- Ông về quê vừa dạy học vừa bốc thuốc.
- 1859 thực dân Pháp chiếm Gia Định và các tỉnh miền
Đông và Tây Nam Bộ ông phiêu bạt nhiều nơi, tỏ thái độ bất hợp
tác với kẻ thù.
- Ông buồn rầu, đau ốm và mất ngày 3-7-1888.
*Trong con ngời NĐC có sự hiện hữu của 3 con ngời:
- Một nhà nho, thầy giáo mẫu mực lấy việc dạy đạo đức làm đầu.
- Một nhà văn, thơ yêu nớc dùng ngòi bút làm thứ vũ khí chiến
đấu.
- Một thầy thuốc lấy y đức làm đầu.
II.Sự nghiệp văn học:
- Truyện thơ: Lục Vân Tiên, Dơng Từ - Hà Mậu, Ng Tiều y thuật
vấn đáp.
Văn tế : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, văn tế Trơng Định, văn tế
nghã sĩ trận vong Lục tỉnh.
- Một số bài thơ Đờng luật.
1. Quan niệm văn ch ơng:
- Ông có quan niệm văn chơng nhất quán. Ông chủ trơng dùng
văn chơng biểu hiện đạo lí và chiến đấu cho sự nghiệp chính
nghĩa:
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
23
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
- Bằng những dẫn chứng
trong sự nghiệp thơ văn
của NĐC hãy chứng minh
những nét đặc sắc trong sự
nghiệp văn chơng của ông?
GV lấy thêm dẫn chứng và
cho học sinh lấy các dẫn
chứng ngoài sách giáo
khoa để chứng minh các
quan điểm văn chơng của
NĐC.
- Nêu các sáng tác tiêu
biểu của NĐC sáng tác tr-
ớc khi thực dân Pháp xâm
lợc nớc ta? Nêu nội dung
của các sáng tác đó?
- Nêu nội dung sáng tác
của NĐC trong thời gian
này?
CH: Nêu những nét đặc
sắc về nghệ thuật thơ văn
NĐC?
Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà
( Dơng Từ- Hà Mậu)
-> vớ ngũi bỳt nh mt con thuyn ch o lớ, ch n bao
nhiờu cng khụng y, khụng chỡm. Vit vn l õm k gian
t, õm my cng khụng xiờn xo.
- Mỗi vần thơ phải ngụ ý khen chê công bằng:
Học theo ngòi bút chí công
Trong thi cho ngụ tấm lòng xuân thu
( Ông Ng, ông Tiều hỏi đáp về thuật chữa bệnh)
- Văn chơng phải là những sáng tạo nghệ thuật có tính thẩm mĩ để
phát huy các giá trị tinh thần:
Văn chơng ai chẳng muốn nghe
Phun châu nhả ngọc báu khoe tinh thần
( Ông Ng, ông Tiều hỏi đáp về thuật chữa bệnh)
- Ông ghét lối văn chơng cử nghiệp gò bó:
Văn chơng nào phải trờng thi,
Ra đề hạn vận một khi buộc ràng
Trợng có chí ngang tàng
( Ông Ng, ông Tiều hỏi đáp về thuật chữa bệnh)
Quan điểm này cho thấy vì sao hình thức sáng tác truyện thơ của
ông khá đa dạng, phóng khoáng.
2. Tấm lòng th ơng dân, yêu n ớc:
a. Tr ớc khi thực dân Pháp xâm l ợc n ớc ta.
- Truyện Lục Vân Tiên với nội dung:
+ Ca ngợi vẻ đẹp của LVTiên một con ngời hiếu nghĩa đủ đờng,
ca ngợi mối tình chung thuỷ của LVT và KNN.
+ Ca ngợi những con ngời ngay thẳng nh Hớn Minh, Vơng Tử
Trực, ông Quán.
+ Kết tội những kẻ phi nghĩa, bất nhân nh viên Thái S, cha con Võ
Công tráo trở, Trịnh Hâm....
- D ơng Từ Hà Mậu l ti ng kờu gi tr v chớnh o. Tỏc
phm cú ý ngha lun , nờu vn , chn h t tng,
mt vn cú ý ngha thi s lỳc ú, khi o Thiờn Chỳa
giỏo ang b li dng lm cụng c xõm lc ca thc dõn
Phỏp.
b. Sau khi thực dân Pháp xâm l ợc:
- Chy gic: l ting kờu v thm cnh ca ngi dõn sy
n tan nghộ, tan nỏt c nghip trc s xõm lng ca
gic, l li oỏn trỏch triu ỡnh b mc s phn nhõn dõn.
- Ngúng giú ụng: l ni lũng ngi dõn tht vng trc thỏi
ca triu ỡnh, khụng i tri chung vi gic, ang hi
vng mong manh thi cuc thay i.
- Vn t ngha s Cn Giuc: l bi ca ca ngi cỏc ngha s
liu thõn ng lờn chng gic, cng l ting lũng by t ý
thc trỏch nhim ca h trc vn mnh t nc, l li
th khụng i tri chung vi gic -> NC l ngi u tiờn
xõy dng thnh cụng hỡnh tng ngi nụng dõn ngha s
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
24
Trng THPT Ch Lỏch A Giỏo ỏn Ng vn 11 nõng cao
- Nờu nhng nột c sc
v ngh thut ca th
vn NC?
-ỏnh giỏ chung ca em
v con ngi v s
nghip th vn NC?
trong vn hc trung i, m u cho dũng vn hc s thi
sau ny.
- Ng, Tiu y thut vn ỏp: th hin tinh thn yờu nc,
bt hp tỏc vi gic, lỏnh phng danh li, tỡm thy hc y
cha bnh cu ngi.
- Th iu: l nhng ỏng vn bia khc sõu hỡnh nh cỏc anh
hựng Phan Tũng, Trng nh
-> Th NC tr thnh ngn c nờu cao t tng yờu nc.
3. Nghệ thuật thơ văn giàu sức truyền cảm:
- Ngôn từ, lời văn mộc mạc mà tề chỉnh, từ dùng chính xác, giàu
sức gợi cảm.
- Thơ Đờng luật lời lẽ trang nhã, trau chuốt mang vẻ đẹp cổ điển
của văn chơng bác học.
- Hình ảnh thơ đợc lựa chọn với những chi tiết điển hình.
- Hình thức nghệ thuật đậm chất dân gian, bình dị mộc mạc, giàu
lời ăn tiếng nói của nhân dân, đậm đà bản sắc Nam Bộ.
- Bút pháp lí tởng hoá và hiện thực trong truyện thơ.
III.Kết luận:
- NĐC là nhà nho tiết tháo, yêu nớc.
- Thơ văn NĐC chỉ sáng tác bằng chữ Nôm hớng về đông đảo
quần chúng.
- Là ngời đầu tiên xây dựng thành công bức tợng đài bi tráng vĩnh
cửu về ngời nông dân Nam Bộ trong công cuộc chống thực dân
Pháp xâm lợc.
- T tởng nho gia trong thơ văn của ông mang nội dung đạo nghĩa
nhân dân, gắn chặt với ý thức trách nhiệm với vận mệnh của đất
nớc.
4.Hng dn HS lm BT nõng cao: tiờu chớ phõn bit:
Tiu thuyt bng th Truyn th dõn gian
-Miờu t nhõn vt nh nhng cỏ tớnh, cú i
sng tõm lớ, kinh ngim cỏ nhõn i thng,
s vic cha kt thỳc.
- Da vo kinh nghim cỏ nhõn nờn thng k
theo im nhỡn nhõn vt.
- K v nhng nhõn vt ng nht vo chớnh
nú (nhõn vt bt bin). Nhõn vt chia lm hai
tuyn chớnh t v i sng ca nhõn vt
thng din bin theo motif cú sn hn l kinh
nghim cỏ nhõn.
- t da vo kinh nghim cỏ nhõn nờn ngi k
chuyn thng l ngi bit trc, bit ht.
5.Dn dũ: Son bi Luyn tp v hin tng tỏch t.
6.Rỳt kinh nghim- b sung:
Tit 12
Ngy son: 10-9-08
Luyện tập về hiện tợng tách từ
Giỏo viờn Nguyn Th Thu Hng
25